MỤC LỤC
YZ
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
...............................................................................................................................
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.1.Không gian ........................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian.............................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 2
1.4. Lược khảo tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu................................ 3
1.5. Tóm tắt đề tài nghiên cứu ......................................................................... 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4
2.1. Phương pháp luận................................................................................... 4
2.1.1. Đặc điểm chung của tín dụng ............................................................ 4
...............................................................................................................................
2.1.1.1. Khái niệm..................................................................................... 4
2.1.1.2. Bản chất của tín dụng ................................................................. 4
2.1.1.3. Chức năng và vai trò của tín dụng ............................................ 4
2.1.2. Vai trò của đầu tư hộ sản xuất nông nghiệp .................................... 5
2.1.2.1. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp .......................................... 5
2.1.2.2. Khái niệm hộ sản xuất nông nghiệp và tín dụng hộ sản xuất
nông nghiệp ....................................................................................................... 5
2.1.2.3. Vai trò và mục đích cho vay hộ sản xuất nông nghiệp ............ 6
2.1.3. Quy trình cho vay ............................................................................... 7
7
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng ........... 8
2.1.4.1. Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động....................................... 8
2.1.4.2. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn ............................................... 8
2.1.4.3. Dư nợ ngắn (trung) hạn trên tổng dư nợ ....................................... 9
2.1.4.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ .......................................................... 9
2.1.4.5. Vòng quay tín dụng..................................................................... 9
2.1.4.6. Lợi nhuận ròng trên thu nhập ................................................... 9
2.1.4.7. Tổng chi phí trên tổng thu nhập .............................................. 10
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 10
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu................................. 10
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu............................................. 10
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................... 10
Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG HỘ SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP ......................................................................... 12
3.1. Giới thiệu chi nhánh NHNo & PTNT huyện Trà Ôn........................... 12
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................... 12
3.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.......... 13
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ........................................................................... 13
3.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ............................. 13
3.1.3. Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng năm 2004 2006 .................................................................................................................. 15
3.1.4. Một số thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến tín dụng hộ sản xuất
nông nghiệp ..................................................................................................... 18
3.1.4.1. Thuận lợi .................................................................................... 19
3.1.4.2. Khó khăn.................................................................................... 19
3.1.5. Định hướng hoạt động của Ngân hàng năm 2007 ......................... 20
3.2. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại NHNo &
PTNT huyện Trà Ôn ............................................................................................. 21
3.2.1. Tình hình huy động vốn ........................................................................ 21
8
3.2.1.1. Tình hình biến động nguồn vốn ......................................................... 21
3.2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn ............................................................................... 24
3.2.1.3. Thực tế huy động vốn từ hộ nông dân ................................................ 25
3.2.2.. Doanh số cho vay .................................................................................. 26
3.2.2.1. Phân tích chung............................................................................... 26
3.2.2.2. Doanh số cho vay theo thời hạn...................................................... 28
3.2.2.3. Doanh số cho vay theo đối tượng ................................................... 31
3.2.2.4. Số hộ được vay vốn ....................................................................... 33
3.2.3. Doanh số thu nợ ..................................................................................... 36
3.2.3.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn........................................................ 36
3.2.3.2. Doanh số thu nợ theo đối tượng..................................................... 39
3.2.4. Dư nợ ..................................................................................................... 41
3.2.4.1. Dư nợ theo thời hạn ........................................................................ 41
3.2.4.2. Dư nợ theo đối tượng...................................................................... 43
3.2.4.3. Kết cấu dư nợ theo đối tượng cho vay ........................................... 44
3.2.5. Nợ quá hạn ............................................................................................. 45
3.2.5.1. Nợ quá hạn theo thời hạn................................................................ 45
3.2.5.2. Nợ quá hạn theo đối tượng ............................................................. 48
3.2.5.3. Kết cấu nợ quá hạn theo đối tượng cho vay ................................... 49
3.3. Phân tích khả năng đáp ứng vốn cho những đối tượng có vay vốn sản
xuất nông nghiệp của NHNo & PTNT huyện Trà Ôn................................. 50
9
3.4. Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp ....... 56
3.4.1. Đối với Ngân hàng ............................................................................ 56
3.4.2. Đối với hộ nông dân.......................................................................... 58
3.4.2.1. Hiệu quả đối với ngành trồng trọt........................................... 58
3.4.2.2. Hiệu quả đối với ngành chăn nuôi........................................... 63
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ............................................ 68
4.1. Đối với hộ sản xuất nông nghiệp ............................................................ 68
4.2. Đối với Ngân hàng.................................................................................... 69
4.2.1. Giải pháp về huy động vốn.............................................................. 70
4.2.2. Nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng ................................ 71
4.2.3. Thời hạn cho vay .............................................................................. 72
4.2.4. Mở rộng mạng lưới phục vụ............................................................ 72
4.2.5. Tăng quy mô khoản vay .................................................................. 73
4.2.6. Giảm tỷ lệ đầu tư trung hạn............................................................ 73
4.2.7. Công tác cán bộ ................................................................................ 73
4.2.8. Giảm tỷ lệ nợ quá hạn...................................................................... 74
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 75
...............................................................................................................................
5.1. Kết luận..................................................................................................... 75
5.2. Kiến nghị................................................................................................... 75
5.2.1. Đối với Ngân hàng ............................................................................ 75
5.2.2. Đối với hộ nông dân.......................................................................... 76
Tài liệu tham khảo
10
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 16
Bảng 2: Tình hình huy động nguồn vốn........................................................ 22
Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn huy động............................................................. 24
Bảng 4: Tình hình doanh số cho vay năm 2004 -2006 ......................................... 27
Bảng 5: Doanh số cho vay theo thời hạn đối với hộ sản xuất nông nghiệp ........ 28
Bảng 6: Doanh số cho vay theo đối tượng đối với hộ sản xuất nông nghiệp ....... 31
Bảng 7: Mức tăng trưởng hộ sản xuất nông nghiệp.............................................. 33
Bảng 8: Số hộ được vay để sản xuất nông nghiệp................................................ 34
Bảng 9: Doanh số cho vay bình quân hộ sản xuất nông nghiệp ........................... 35
Bảng 10: Doanh số thu nợ theo thời hạn đối với hộ sản xuất nông nghiệp.......... 36
Bảng 11: Doanh số thu nợ theo đối tượng đối với hộ sản xuất nông nghiệp ....... 40
Bảng 12: Dư nợ theo thời hạn đối với hộ sản xuất nông nghiệp................. 41
Bảng 13: Dư nợ theo đối tượng đối với hộ sản xuất nông nghiệp............... 43
Bảng 14: Kết cấu dư nợ theo đối tượng cho vay ................................................ 44
Bảng 15: Nợ quá hạn theo thời hạn đối với hộ sản xuất nông nghiệp.................. 45
Bảng 16: Nợ quá hạn theo đối tượng đối với hộ sản xuất nông nghiệp ... 48
Bảng 17: Kết cấu nợ quá hạn theo đối tượng cho vay ............................... 49
Bảng 18: Diện tích cây trồng và số lượng vật nuôi (những đối tượng
có sử dụng vốn vay tại NHNo & PTNT huyện Trà Ôn)............................. 51
Bảng 19: Chi phí sản xuất bình quân trên 1 ha cây trồng và trên một con vật
nuôi trên năm (những đối tượng có sử dụng vốn tại NHNo & PTNT
huyện Trà Ôn) ................................................................................................ 52
Bảng 20: So sánh doanh số cho vay của Ngân hàng và chi phí sản xuất
của hộ nông dân ............................................................................................ 53
11
Bảng 21: Hiệu quả kinh doanh ..................................................................... 56
Bảng 22: Hiệu quả cho vay đối với cây lúa .................................................. 59
Bảng 23: Hiệu quả cho vay đối với hoa màu................................................. 60
Bảng 24: Hiệu quả cho vay đối với cây ăn quả ............................................. 62
Bảng 25: Hiệu quả cho vay đối với chăn nuôi heo ....................................... 64
Bảng 26: Hiệu quả cho vay đối với chăn nuôi bò ......................................... 65
Bảng 27: Hiệu quả cho vay đối với chăn nuôi dê.......................................... 66
12
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Quy trình cho vay..................................................................... 7
Hình 2 : Cơ cấu tổ chức................................................................................... 13
Hình 3: Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 16
Hình 4: Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn................................................... 28
Hình 5: Tình hình thu nợ hộ sản xuất nông nghiệp của Ngân hàng
qua ba năm 2004 – 2006 ....................................................................................... 37
Hình 6: Tình hình dư nợ hộ sản xuất nông nghiệp của Ngân hàng
qua ba năm 2004 – 2006 ....................................................................................... 41
Hình 7: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất nông nghiệp của Ngân hàng
qua ba năm 2004 – 2006 ....................................................................................... 46
Hình 8: Cơ cấu vốn vay Ngân hàng trong tổng vốn sản xuất nông nghiệp.......... 54
Hình 9: Hiệu quả cho vay đối với cây lúa ......................................... 59
Hình 10: Hiệu quả cho vay đối với hoa màu..................................... 61
Hình 11: Hiệu quả cho vay đối với cây ăn quả .................................................... 62
Hình 12: Hiệu quả cho vay đối với chăn nuôi heo ............................................... 64
Hình 13: Hiệu quả cho vay đối với chăn nuôi bò................................................. 65
Hình 14: Hiệu quả cho vay đối với chăn nuôi dê ................................................. 67
13
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
TCTD: Tổ chức tín dụng
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
NQH: Nợ quá hạn
CB tín dụng: Cán bộ tín dụng
VND: Việt Nam đồng
Tiền gởi KBNN: tiền gởi kho bạc Nhà nước
UBND: Ủy Ban Nhân Dân
Mô hình VACB: mô hình vườn, ao, chuồng, Bioga.
14
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sự cần thiết nghiên cứu
Việt Nam là một nước đang phát triển, chúng ta đã tổ chức thành công
hội nghị APEC và là thành viên thứ 150 của WTO, Việt Nam đã từng bước
tiến lên để rút ngắn khoảng cách với các nước giàu trên thế giới đồng thời
cũng để nâng cao đời sống nhân dân. Việt Nam là một trong những nước có
dân số đông nhất thế giới với hơn 80 triệu dân trong đó có hơn 70% người
lao động trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Do đó, để phát triển đất
nước thì việc phát triển nông nghiệp giữ một vai trò rất quan trọng. Việt
Nam đã trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên thế giới vì vậy đời
sống của nhân dân ta ngày càng đi lên, bộ mặt nông thôn ngày càng đổi mới
và phát triển. Để thực hiện thành công mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nông thôn do Đảng và Nhà nước ta đề ra cần phải có sự đột phá vững
mạnh, đổi mới công nghệ, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Nhưng để làm được điều đó cần có sự đóng góp của nhiều
phía trong đó có Ngân hàng. Giải quyết vấn đề nông dân
nghèo và phát triển nông thôn là một yêu cầu cấp bách không
những mang tính xã hội, nhân đạo mà còn mang tính kinh tế
NHNo & PTNT (Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn) Việt Nam
với tên gọi của nó đã tự thân nói lên nhiệm vụ, chức năng vừa cơ bản vừa
lâu dài phục vụ nông nghiệp nông thôn. NHNo & PTNT huyện Trà Ôn là
chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Vĩnh Long cũng đã từng bước đổi mới và
khẳng định mình trong quá trình phát triển kinh tế của tỉnh Vĩnh Long nói
chung và của huyện Trà Ôn nói riêng. Hiện nay, khách hàng của NHNo &
PTNT huyện Trà Ôn chiếm tỷ trọng lớn nhưng nhiều nhất là hộ sản xuất
nông nghiệp. Doanh số cho vay và dư nợ cuối năm ngày càng tăng. Song
nguồn vốn của Ngân hàng thì có hạn và đâu phải tất cả hộ sản xuất nông
nghiệp đi vay vốn đều được vay và sử dụng vốn vay một cách có hiệu quả.
Do đó, vấn đề đặt ra là làm thế nào để đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất
15
nông nghiệp và để cho vốn vay đó đạt được hiệu quả cao. Vì vậy, em quyết
định chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông
nghiệp tại NHNo & PTNT huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long” để nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông
nghiệp của NHNo & PTNT huyện Trà Ôn. Đánh giá khả năng đáp ứng vốn
của NHNo & PTNT huyện Trà Ôn đối với những đối tượng trong sản xuất
nông nghiệp có sử dụng vốn vay tại NHNo & PTNT huyện Trà Ôn từ đó đưa
ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất
nông nghiệp tại NHNo & PTNT huyện Trà Ôn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Từ những mục tiêu chung ở trên đề tài tập trung phân tích những vấn
đề cụ thể như sau: Tình hình huy động vốn và cho vay vốn của Ngân hàng;
thực trạng tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp trong đó: doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn (tất cả đều được phân tích theo thời
hạn, theo đối tượng); khả năng đáp ứng vốn của Ngân hàng trong tổng nhu
cầu vốn của hộ sản xuất nông nghiệp, hiệu quả hoạt động của hộ sản xuất
nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá (vòng quay tín dụng, dư nợ/vốn
huy động, hệ số sinh lời vốn tín dụng, lợi nhuận/tổng thu nhập, tổng chi
phí/tổng thu nhập) và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Để hoàn thành đề tài, không gian nghiên cứu của đề tài là NHNo &
PTNT huyện Trà Ôn.
1.3.2. Thời gian
Các số liệu trong bài được thu thập từ năm 2004 – 2006.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu:
16
Nghiên cứu hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp qua
số liệu từ năm 2004 – 2006 do phòng tín dụng NHNo & PTNT huyện Trà Ôn
cung cấp.
Nghiên cứu diện tích cây trồng, số lượng vật nuôi và chi phí sản xuất
bình quân trên một ha cây trồng và trên một con vật nuôi trên năm (những
đối tượng có sử dụng vốn vay tại NHNo & PTNT huyện Trà Ôn) qua số liệu
từ năm 2004 – 2006 do phòng kinh tế huyện Trà Ôn cung cấp.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong quá trình hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình em có tham
khảo đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ” của sinh viên Võ Trường Hậu. Đề tài của sinh
viên Hậu tập trung phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, nợ quá hạn
của toàn bộ hoạt động tín dụng của Ngân hàng còn quá chung chung không
đi vào chi tiết cụ thể. Đặc điểm nổi bật của đề tài của em ở đây là đã đi sâu
vào việc phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp bên
cạnh đó còn đánh giá hiệu quả cho vay đối với từng cây trồng, vật nuôi cụ
thể chiếm tỷ trọng lớn trong tổng diện tích cây trồng và số lượng vật nuôi
trên toàn huyện Trà Ôn – tỉnh Vĩnh Long.
1.5. TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
Đề tài gồm 05 chương, nội dung chính của từng chương được tóm tắt
như sau:
- Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu bao gồm: vấn đề nghiên cứu,
mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và lược khảo tài liệu có liên quan
đến đề tài nghiên cứu…
- Tiếp đến chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
viết về những vấn đề như: đặc điểm chung của tín dụng, vai trò của đầu tư
hộ sản xuất nông nghiệp, quy trình cho vay, một số chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả tín dụng của Ngân hàng và kết thúc chương 2 là phương pháp nghiên
cứu của đề tài.
- Sang chương 3: Mở đầu là phần giới thiệu tổng quan về chi nhánh
NHNo & PTNT huyện Trà Ôn, kế đến là phần phân tích thực trạng hoạt
động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại NHNo & PTNT huyện Trà Ôn,
17
sau đó là phần phân tích khả năng đáp ứng vốn cho những đối tượng có vay
vốn sản xuất nông nghiệp của NHNo & PTNT huyện Trà Ôn và cuối cùng là
phần phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp.
- Qua chương 4: Đề cập đến một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng đối với Ngân hàng và đối với hộ sản xuất nông nghiệp.
- Khép lại đề tài là chương 5: Tóm lược lại nội dung đề tài với phần kết
luận và những ý kiến đề xuất mang tính chất tham khảo trong phần kiến
nghị đối với Ngân hàng cũng như đối với hộ nông dân.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Đặc điểm chung của tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm
Nếu hiểu một cách đơn giản thì tín dụng là sự chuyển quyền sử dụng
một lượng giá trị nhất định (hiện vật hay tiền tệ) trong một thời gian nhất
định từ người sở hữu sang người sử dụng, khi đến hạn thì người sử dụng
hoàn trả cho người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn và khoản dôi ra đó
được gọi là giá cả tín dụng hay lợi tức tín dụng. Nếu mở rộng ra thì có thể
thấy rõ là quan hệ tín dụng sẽ bao gồm cả hai nội dung huy động vốn và cho
vay vốn.
2.1.1.2. Bản chất của tín dụng
Quá trình thực hiện quan hệ tín dụng cho thấy rằng:
- Không làm thay đổi quyền sở hữu số lượng tiền cho vay mà chỉ
chuyển giao quyền sử dụng vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi.
- Phải có thời hạn hoàn trả và phải được hoàn trả theo đúng thời hạn
đã được thỏa thuận theo hợp đồng tín dụng.
- Giá trị sử dụng được bảo tồn và được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng.
2.1.1.3. Chức năng và vai trò của tín dụng
- Một là, tín dụng giúp tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trong xã
hội, cụ thể là sự thừa vốn tạm thời và nhu cầu cần vốn của những người
khác đã làm phát sinh mối quan hệ này, giúp điều hòa khơi thông nguồn vốn
giữa các thành phần kinh tế từ nơi thừa sang nơi thiếu và thực hiện theo
18
nguyên tắc hoàn trả nên kích thích việc tập trung vốn và thúc đẩy việc sử
dụng vốn có hiệu quả.
- Hai là, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội
nhờ vào việc thực hiện thanh toán qua Ngân hàng như mở tài khoản thanh
toán hay sử dụng các công cụ lưu thông tín dụng khác đã giúp hạn chế
lượng tiền mặt giao dịch, giải quyết nhanh các mối quan hệ kinh tế và tiết
kiệm các chi phí có liên quan. Từ đó đã góp phần thúc đẩy lưu thông hàng
hóa, mở rộng quy mô sản xuất, tạo công ăn việc làm và ổn định đời sống dân
cư.
- Bên cạnh đó, khi muốn được đáp ứng nhu cầu vay vốn thì người vay
phải cung cấp đầy đủ các thông tin để minh chứng cho năng lực trả nợ, khả
năng tài chính, phương án kinh doanh sắp tới… đồng thời trước, trong và
sau khi cho vay cán bộ Ngân hàng đều phải tiến hành xem xét thận trọng,
thẩm định khách quan. Chính điều đó giúp cho tín dụng phản ánh và kiểm
soát các hoạt động kinh tế của khách hàng để có biện pháp kịp thời, hữu
hiệu.
2.1.2. Vai trò của đầu tư tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp
2.1.2.1. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
- Từ bao đời nay sản xuất nông nghiệp luôn là lĩnh vực sản xuất vật
chất cung cấp cho xã hội những sản phẩm vô cùng quan trọng. Tuy nhiên,
chúng ta hãy cùng nhìn nhận rằng đây là ngành lệ thuộc rất nhiều vào thời
tiết, khí hậu nên đôi lúc kết quả do nó mang lại không được chắc chắn như
những ngành khác đòi hỏi sự hỗ trợ từ phía Nhà nước.
- Nhu cầu sản phẩm nông nghiệp không co giãn bởi vì con người không
thể tiêu thụ nó nhiều hơn mức cho phép. Giá cả nông sản lại bấp bênh tùy
theo cung cầu về sản phẩm đó trên thị trường, từ sức ép của giá cả thị
trường thế giới, điều đó chưa kể hoạt động của những người đầu cơ tích trữ
tạo nên một sự thiếu hụt giả tạo, gây thiệt hại không nhỏ cho người tiêu
dùng.
- Đã nhiều năm trôi qua, bà con nông dân từng bước áp dụng những
tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm tăng năng suất và chất lượng giống. Thế
nhưng họ đã vội quên một điều là nó có quy luật phát triển riêng mà chúng
19
ta không thể một sớm một chiều có thể thay đổi được. Nếu con người cứ tác
động theo quán tính một cách mạnh mẽ thì hậu quả thật khó lường.
- Theo thống kê thì ở Việt Nam có khoảng 76% dân số sống bằng nghề
nông nhưng việc quy hoạch thành từng vùng chuyên canh thì không dễ
dàng. Sản xuất nhỏ lẻ, phân tán như vậy rất phức tạp, khó theo dõi chặt chẽ
để xử lý kịp thời các tình huống xảy ra như sâu rầy, lũ lụt… Ngay cả việc
bảo quản sản phẩm thu hoạch cũng gặp nhiều trở ngại như công cụ sơ chế,
kho tàng, bến bãi… Vì vậy mà chi phí này tăng lên cao và làm giảm lợi
nhuận của nhà sản xuất.
2.1.2.2. Khái niệm hộ sản xuất nông nghiệp và tín dụng hộ sản xuất nông
nghiệp
Hộ sản xuất nông nghiệp là hộ nông dân chuyên sản xuất cây trong lĩnh
vực trồng trọt và chăn nuôi.
Tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp là loại hình tín dụng mà các tổ chức
tín dụng (TCTD) cung cấp vốn cho khách hàng là những hộ sản xuất nông
nghiệp để hoạt động sản xuất kinh doanh (chủ yếu là trồng trọt và chăn
nuôi) theo đúng mục đích đã kí kết và hoàn trả gốc và lãi cho TCTD khi đến
hạn.
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi đúng
hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.2.3. Vai trò và mục đích cho vay hộ sản xuất nông nghiệp
- Tín dụng nông nghiệp luôn giữ vai trò then chốt trong công cuộc phát
triển nông nghiệp nông thôn. Các tổ chức tài chính trung gian là kênh thu
hút vốn và tài trợ vốn giúp đỡ nông dân mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến
kỹ thuật… Để huy động được nguồn lực, Ngân hàng không thể dựa dẫm
hoàn toàn ở bà con nông dân mà phải tìm kiếm ở các ngành sản xuất khác.
Qua đó ta thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa các ngành để hỗ trợ, tạo điều
kiện cùng nhau phát triển. Khi sản xuất nông nghiệp đạt đến một trình độ
nhất định của sản xuất hàng hóa thì nó lại trở thành mục tiêu cũng như điều
20
kiện của tín dụng, nghĩa là nhờ sản xuất hàng hóa mà tín dụng được thu hồi
nhanh chóng và khả năng thu hồi tín dụng hoàn toàn lệ thuộc vào khả năng
tiêu thụ hàng hóa.
- Trong việc sản xuất kinh doanh, điều luôn được quan tâm đó là hiệu
quả kinh tế. Muốn vậy, tín dụng hộ nông dân phải kịp thời vụ, gắn liền với
chu kỳ sản xuất của cây trồng, vật nuôi. Nhiều nhà nghiên cứu đã từng
khẳng định: Ngân hàng nên cung cấp cho khách hàng quyền sử dụng vốn và
vốn kiến thức nhất định trong việc sản xuất của khách hàng vì hiệu quả của
họ chính là hiệu quả của Ngân hàng.
- Tín dụng hộ nông dân phải tạo điều kiện cho nông dân đi vào thời kỳ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế với các hình thức chuyên môn hóa sản xuất các
loại hàng hóa có giá trị cao trong và ngoài nước, đồng thời giúp cho bà con
kiến tạo một cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ hiện đại, có khả năng chống
thiên tai địch họa, đưa sản xuất dần thoát khỏi sự lệ thuộc vào thiên nhiên.
2.1.3. Quy trình cho vay
Khách hàng
(1),(6)
(2),(5)
(8)
(7)
Phòng tín dụng
(3)
(4)
Giám đốc
Phòng kế toán
Hình 1: Quy trình cho vay
(1) Khách hàng đến liên hệ cán bộ tín dụng để được hướng dẫn về điều
kiện vay vốn và lập hồ sơ vay vốn.
(2) Cán bộ tín dụng tiến hành thẩm định khách hàng vay vốn, kiểm tra
tính hợp lệ, hợp pháp các tài liệu do khách hàng cung cấp; phân tích tính
khả thi hiệu quả của phương án, dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời
21
sống, khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn; kiểm tra, phân tích về biện
pháp bảo đảm tiền vay. Sau đó cán bộ tín dụng lập tờ trình thẩm định; chịu
trách nhiệm về các kết quả phân tích, thẩm định trên tờ trình và ý kiến đề
xuất về việc cho vay hay không cho vay. Kế đến chuyển toàn bộ hồ sơ và tờ
trình đến lãnh đạo phòng tín dụng.
(3) Khi nhận được hồ sơ của các bộ tín dụng, lãnh đạo phòng tín dụng
đánh giá lại toàn bộ hồ sơ vay vốn, tờ trình của các bộ tín dụng và ghi rõ ý
kiến của mình trên tờ thẩm định về việc cho vay hay không cho vay. Sau đó
toàn bộ hồ sơ sẽ chuyển đến Giám đốc chi nhánh Ngân hàng hoặc người
được ủy quyền hợp pháp xem xét quyết định.
(4) Giám đốc chi nhánh Ngân hàng hoặc người được ủy quyền hợp
pháp sẽ xem xét lại toàn bộ hồ sơ vay vốn và tờ trình của cán bộ tín dụng.
Nếu cần thiết Giám đốc có thể thành lập tổ tái thẩm định để thẩm định lại
phương án, dự án vay.
* Tổ tái thẩm định tiến hành thẩm định căn cứ vào các tài liệu trong hồ
sơ vay vốn do phòng tín dụng cung cấp hoặc có thể tiếp xúc với khách hàng
để thẩm định thêm những thông tin cần thiết. Sau khi thẩm định, tổ tái
thẩm định lập tờ trình thẩm định, các thành viên có ý kiến nhận xét, đề xuất
độc lập về việc cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về các ý kiến
đề xuất của mình. Sau đó, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng hoặc người được
ủy quyền hợp pháp sẽ ra quyết định cho vay hay không cho vay và chuyển
cho phòng tín dụng.
(5) Nếu không cho vay thì phòng tín dụng sẽ thông báo bằng văn bản.
Nếu cho vay thì cán bộ tín dụng cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng
kèm giấy nhận nợ, hợp đồng thế chấp, cầm cố giao dịch đảm bảo tài sản
đồng thời cùng với khách hàng thực hiện việc công chứng thế chấp tại phòng
công chứng hoặc phường đối với bất động sản.
(6) Sau khi xong thủ tục công chứng nhà nước hoặc công chứng
phường (nơi có tài sản bảo đảm), đăng ký giao dịch bảo đảm, khách hàng
chuyển toàn bộ hồ sơ cho phòng tín dụng. Kế đến hồ sơ này được trình cho
lãnh đạo ký.
(7) Sau đó phòng tín dụng chuyển hồ sơ đến phòng kế toán.
22
(8) Bộ phận kế toán sẽ làm các thủ tục để giải ngân cho khách hàng.
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng
Để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng đề tài dựa trên các chỉ
tiêu sau:
2.4.1.1. Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động
(1)
Tổng dư nợ
Nguồn vốn huy động
(%)
Chỉ số này xác định mức độ đầu tư của đồng vốn huy động. Nó giúp
cho nhà phân tích khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy
động.
2.1.4.2. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn
(2)
Tổng dư nợ
Tổng nguồn vốn (%)
Đây là chỉ số tính toán khả năng sử dụng vốn cho vay trên tổng nguồn
vốn. Chỉ số cho thấy trung bình một đồng vốn Ngân hàng đã cho vay được
bao nhiêu đồng. Chỉ số này càng cao thì chứng tỏ khả năng cho vay của Ngân
hàng càng tốt, nhưng nếu cao quá thì sẽ tiềm ẩn rủi ro mất khả năng thanh
toán. Nếu chỉ số này thấp chứng tỏ Ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả,
bởi vì còn rất nhiều khoản tồn động không sinh lãi. Ngoài ra chỉ số này còn
xác định quy mô Ngân hàng.
23
2.1.4.3. Dư nợ ngắn (trung) hạn trên tổng dư nợ
(3)
Dư nợ ngắn (trung) hạn
Tổng dư nợ
(%)
Chỉ số này xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn, từ đó giúp nhà phân
tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay không và có giải
pháp điều chỉnh kịp thời.
2.1.4.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ
(4)
Nợ quá hạn
Tổng dư nợ
(%)
Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng.
Những Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng
của Ngân hàng này cao.
2.1.4.5. Vòng quay tín dụng
(5)
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
(%)
Chỉ số này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ nhanh hay chậm. Nếu vòng quay vốn lớn thì cho thấy mức độ ổn định
của các khoản sử dụng vốn của Ngân hàng không cao. Trong khi nếu chỉ
tiêu này nhỏ, với điều kiện nợ quá hạn không đổi, nó cho thấy mức độ ổn
định trong sử dụng vốn của Ngân hàng cao hơn (thông thường đối với
những Ngân hàng có tỷ trọng trung hạn cao).
2.1.4.6. Lợi nhuận ròng trên thu nhập
(6)
Lợi nhuận ròng
Thu nhập
(%)
Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh
giá hiệu quả quản lý thu nhập của Ngân hàng. Cụ thể, nếu chỉ số này cao
chứng tỏ đã có một số biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu
nhập của Ngân hàng.
24
2.1.4.7. Tổng chi phí trên tổng thu nhập
(7)
Tổng chi phí
Tổng thu nhập (%)
Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập,
nó đo lường kết quả kinh doanh của Ngân hàng. Thông thường nếu tỷ lệ này
lớn hơn 1 chứng tỏ Ngân hàng hoạt động kém hiệu quả, đang có nguy cơ
phá sản trong tương lai.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng bao gồm nhiều lĩnh vực: huy
động, cho vay… và bao gồm nhiều đối tượng: Doanh nghiệp tư nhân, hộ sản
xuất nông nghiệp… Tuy nhiên đối tượng chính là hộ sản xuất nông nghiệp
để phục vụ cho mục tiêu phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa của huyện Trà Ôn. Do đó, đề tài chỉ nghiên cứu
hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại NHNo & PTNT
huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề tài của
mình em tiến hành thu thập số liệu thứ cấp bằng các phương pháp sau:
- Thu thập số liệu tại chi nhánh Ngân hàng và xử lý các số liệu đó.
- Thu thập những kiến thức thông qua báo chí, sách vở, tạp chí có liên
quan đến đề tài.
- Thu thập thêm số liệu tại Phòng Kinh Tế huyện Trà Ôn để bổ sung số
liệu cho đề tài.
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu (Yi-1: lượng năm i-1, Yi: lượng năm i)
Số liệu thứ cấp sau khi thu thập được, vận dụng những kiến thức đã
học em đã phân tích theo những phương pháp sau:
- Phương pháp so sánh tuyệt đối có kỳ gốc liên hoàn để thấy được
lượng tăng giảm tuyệt đối giữa hai thời kỳ liên tiếp nhau (Yi-1, Yi).
- Phương pháp so sánh tương đối có kỳ gốc liên hoàn:
25
+ Số tương đối động thái (%, lần): cho thấy kết quả so sánh giữa hai
mức độ của cùng một chỉ tiêu ở hai thời kỳ, thời điểm khác nhau [(Yi – Yi1)/Yi-1].
+ Số tương đối kết cấu (%): dùng để xác định tỷ trọng của từng bộ
phận cấu thành nên một tổng thể (
Yi
n
∑ Yij
j =1
26
).
- Xem thêm -