Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích hệ thống quản lý của siêu thị...

Tài liệu Phân tích hệ thống quản lý của siêu thị

.PDF
54
237
50

Mô tả:

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Đề tài: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỦA SIÊU THỊ Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 22 Lớp: Hệ Thống Thông Tin 2 - K9 HÀ NỘI -2016 SVTH: Nhóm 22 1 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội MỤC LỤC BÌA ................................................................................................................................. 1 MỤC LỤC ....................................................................................................................... 2 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 5 LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 6 CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN .................................................................................. 7 1.1.MÔ TẢ BÀI TOÁN. ............................................................................................. 7 1.2.YÊU CẦU HỆ THỐNG ........................................................................................ 8 CHƯƠNG 2 : XÁC ĐỊNH CÁC ACTOR VÀ USE-CASE ......................................... 10 2.1.XÁC ĐINH CÁC TÁC NHÂN (ACTOR) .......................................................... 10 2.2.XÁC ĐINH CÁC U-C NGUỒN. ........................................................................ 10 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CÁC BIỂU ĐỒ THÀNH PHẦN. ..................................... 13 3.1. BIỂU ĐỒ USE-CASE. ....................................................................................... 13 3.1.1. Biểu đồ Use-Case mức khung cảnh............................................................. 13 3.1.2. Biểu đồ Use-Case tổng quát. ....................................................................... 13 3.2. CA SỬ DỤNG “DangNhap” ............................................................................. 14 3.2.1. Biểu đồ Use-Case phân rã. .......................................................................... 14 3.2.2.Đặc tả ca sử dụng.......................................................................................... 15 3.2.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng. ................................................................. 16 3.2.4.Biểu đồ trình tự. ............................................................................................ 17 3.2.5.Biểu đồ trạng thái. ........................................................................................ 18 3.2.6.Biểu đồ hoạt động. ........................................................................................ 19 3.3. CA SỬ DỤNG “QuanLyNhanVien”................................................................. 20 3.3.1.Biểu đồ Use-Case phân rã. ........................................................................... 20 3.3.2.Đặc tả ca sử dụng.......................................................................................... 21 3.3.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng. ................................................................. 22 3.3.4.Biểu đồ trình tự ............................................................................................. 23 ............................................................................................................................... 23 3.3.5.Biểu đồ trạng thái. ........................................................................................ 24 SVTH: Nhóm 22 2 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3.3.6.Biểu đồ hoạt động. ........................................................................................ 25 3.4. CA SỬ DỤNG “QuanLyBanHang” .................................................................. 26 3.4.1.Biểu đồ Use-Case phân rã. ........................................................................... 26 3.4.2.Đặc tả ca sử dụng.......................................................................................... 27 3.4.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng. ................................................................. 28 3.4.4.Biểu đồ trình tự ............................................................................................. 29 ............................................................................................................................... 29 3.4.5.Biểu đồ trạng thái. ........................................................................................ 30 3.4.6.Biểu đồ hoạt động. ........................................................................................ 31 3.5. CA SỬ DỤNG “QuanLyNhapHang” ................................................................ 32 3.5.1Biểu đồ Use-Case phân rã. ............................................................................ 32 3.5.2.Đặc tả ca sử dụng.......................................................................................... 32 3.5.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng. ................................................................. 33 ............................................................................................................................... 33 3.5.4.Biểu đồ trình tự. ............................................................................................ 34 3.5.6.Biểu đồ hoạt động. ........................................................................................ 36 3.6. CA SỬ DỤNG “QuanLyXuatHang”................................................................. 37 3.6.1Biểu đồ Use-Case phân rã. ............................................................................ 37 3.6.2.Đặc tả ca sử dụng.......................................................................................... 38 3.6.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng. ................................................................. 39 3.6.4.Biểu đồ trình tự. ............................................................................................ 40 3.6.5.Biểu đồ trạng thái. ........................................................................................ 41 3.6.6.Biểu đồ hoạt động. ........................................................................................ 42 3.7. CA SỬ DỤNG “BaoCao_ThongKe” ................................................................ 43 3.7.1Biểu đồ Use-Case phân rã. ............................................................................ 43 3.7.2.Đặc tả ca sử dụng.......................................................................................... 44 3.7.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng. ................................................................. 45 3.7.4.Biểu đồ trình tự ............................................................................................. 46 3.7.5.Biểu đồ trạng thái. ........................................................................................ 47 3.7.6.Biểu đồ hoạt động. ........................................................................................ 48 SVTH: Nhóm 22 3 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3.8. BIỂU ĐỒ LỚP CHI TIẾT. ................................................................................. 49 3.9. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU. ........................................................................... 50 3.9.1. Ánh xạ các lớp sang bảng. ........................................................................... 50 3.9.2. Ánh xạ các liên kết. ..................................................................................... 50 3.9.3. Cơ sở dữ liệu. .............................................................................................. 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 54 SVTH: Nhóm 22 4 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội LỜI MỞ ĐẦU Nhịp độ phát triển của ngành công nghệ thông tin đang là một vấn đề rất được các ngành Khoa Học, Giáo Dục, Kinh Tế … quan tâm. Nó hiện hữu với tầm vóc hết sức mạnh mẽ, to lơn và ngày đang một lớn mạnh thêm. Việc ứng dụng Công NghệThông Tin vào các lĩnh vực làm sao để đạt được một cách có hiệu quả. Sự lựa chọn và vận dụng những phần mềm sao cho phù hợp và đạt được kết quả tốt. Để lựa chọn một phần mềm phù hợp bao giờ cũng quan trọng đối với các doanh nghiệp. Ngày nay các phần mềm cơ bản đã được ứng dụng và phát triển rộng rãi trong hầu hết các doanh nghiệp. Thế nhưng yêu cầu của người sử dụng phần mềm ngày càng đa dạng và nhiều tính năng hơn. Do đó, yêu cầu của người làm phần mềm phải đáp ứng được các yêu cầu của người dử dụng. Trải qua một giai đoan tiến hóa lâu dài , phát triển theo các tiếp cận hướng đối tượng đã dần dần chém ưu thế và ngày càng trở nên phát triển phổ biến và được chuẩn hóa trong công nghiệp phần mềm. Cùng với sự ra đời của ngôn ngữ mô hình hóa thồng nhất UML và nhiều côngcụ hỗ trợ như Ratioanl Rose phát triển phần mềm hướng đối tượng đã được áp dụngrộng rãi trong công nghiệp phần mềm trên khắp thế giới. Ngôn ngữ UML hiện thờivẫn đang được phát triển để đáp ứng cho nhiều yêu cầu và nhiều dạng hệ thống khácnhau như phân tán, nhùng….UML là một ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất có phần chính bao gồm nhữngký hiệu hình học, được các phướng pháp hướng đối tượng sử dụng để thể hiện vàmiêu tả thiết kế của một hệ thống. Nó là một ngôn ngữ để đặc tả, trực quan hóa, xaydụng cho nhiều khía cạnh khác nhau của mọt hệ thống . UML có thể được sử dụnglàm công cụ giao tiếp giữa người dung, nhà phân tích, nhà thiết kế và nhà phát triển phần mềm. Trong quá trình phát triển nhiều công ty đã hỗ trợ và khuyến khích phát triển UML có thể kể tới như: Hewlett Packard, Microsoft, Oracle, IBM, Unisys. Cũng nhằm những mục đich trên mà chúng em chọn đề tài Quản Lý Bán Hàng, để phát triểnđược phần mềm nói trên cần rất nhiều công cụ hỗ trợ như UML để phân tích hướngđối tượng, SQL để tạo và lưu trữ cơ sở dữ liệu, Visual studio là công cụ code và thiếtkế trực quan phần mềm. Tác giả: Nhóm sinh viên Ngành Hệ thống thông tin Khoa Công nghệ thông tin Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội SVTH: Nhóm 22 5 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ , giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại giảng đường Đại học cho đến nay, chúng em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất , em xin gửi đến thầy cô khoa Công nghệ thông tin- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt kiến thức quý báy cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt , trọng học kỳ này. Chúng em đã được tiếp cận thêm một môn mới về chuyên ngành mà chúng em đang theo học mà mỗi sinh viên ngành công nghệ thông tin khi ra trường thì phải cơ bản biết về đó . Đó chính là môn “Phân tích thiết kế hướng đối tượng (UML)” Em xin chân thành cảm ơn cô giáo đã tận tình tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi thảo luận trong quá trình làm bài tập lớn. Với sự tận tâm và công sức của cả thầy và trò , chúng em đã hoàn thiện được bài tập lớn được đề ra. Do vì với khoảng thời gian tương đối ít ỏi, và bước đầu đi vào phân tích hướng đối tượng một cách thực tế nhất, tìm hiểu về cách thức hoạt động của siêu thị nên chúng em còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy , bài tập của chúng em có thể có những sai sót. Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô và các bạn thuộc khối ngành công nghệ thông tin để chúng em có thể có được những kiến thức tốt hơn trong việc phân tích thiết kế phần mềm theo hướng chức năng. Sau cùng, chúng em xin chúc quý thầy cô trong khoa CNTT_Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội và đặc biệt là cô giáo là người đã hướng dẫn chi tiết để chúng em có thể hoàn thiện được. Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nhóm 22: Đoàn Văn Kiều Trần Trọng Tú SVTH: Nhóm 22 6 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN 1.1.MÔ TẢ BÀI TOÁN. Một siêu thị để xây dựng phần mềm hê thống phần mền để quản lý việc mua bán hàng cho siêu thị. Hệ thống cần phải ghi nhận các hoạt động bán hàng và xử lý các công việc thanh toán với khách hàng. Ngoài ra hệ thống còn phải giúp người quản lý nắm được tình hình mua bán doanh thu của siêu thị, việc thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quí có có khi đột xuất theo yêu cầu; giúp thủ kho quản lý số lượng hàng trong kho theo mã số hàng hó, kiểm kê hàng hóa trong kho; giúp nhân viên bán hàng tính tiền những mặt hàng mà khách hàng mua và lập hóa đơn cho khách, máy in hóa đơn và phần mềm hệ thống đã chạy hệ thống sẽ được xây dựng Quản lý bán hàng: Khi khách hàng đến mua hàng, họ xem hànng và tìm hiểu thong tin về mặt hàng cần mua. Thông tin hàng bao gồm: mã hàng, tên hàng, nhà sản xuất, hạn sử dụng, đơn vị tính, đơn giá. Nếu mặt hàng nào chưa biết thông tin thì nhân viên bán hàng sẽ tư vấn hướng dẫn cho khách hàng. Sau khi khách hàng lựa chọn các mặt hàng xong, họ sẽ đem ra quầy thu ngân để thanh toán cho khách hàng. Hệ thống tính, hiện thị thông tin bán hàng, số tiền phải trả lại và in hóa đơn thanh toán cho khách hàng. Trong hóa đơn ghi rõ: mã hóa đơn, mã nhân viên,ngày lập, mã hàng, số lượng, đơn giá và tổng tiền. kết thúc phiên bán hàng, khách hàng được mang hàng đã mua và hóa đơn ra khỏi siêu thị. Quản lý xuất nhập hàng: Do bộ phận quản lý kho hàng chịu tránh nhiệm + Bộ Phận nhập hàng: Khi hàng trong kho hết hoặc không để đáp ứng cho khách hàng thủ kho sẽ báo lên bộ phận quản lý để liên hệ với nhà cung cấp. sau đó bọ phận quản lý sẽ gửi đơn đặt hàng và cập nhập thông tin của nhà cung cấp. Các thông tin của nhà cung cấp gồm : mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại. Khi có hàng về thì nhân viên của bộ phận quản lý kho sẽ kiểm tra chất lượng và số lượng của hàng theo phiếu giao hàng của các mặt hàng trươc khi nhập kho. Nếu số lượng và chất lượng mặt hàng đảm bảo, bộ phận nhập hàng sẽ lập một phiếu nhập hàng trên phiếu có ghi rõ tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại, các thông tin hàng được nhập, sau đó sẽ tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp. + Bộ phận xuất hàng: Khi nhận được nhu cầu mua hàng của khách hàng hoặc khi cần xuất hàng đã trưng bày, người quản lý sẽ yêu cầu xuất hàng đến nhân viên thủ kho. Nhân viên thủ kho sẽ kiểm tra số lượng mặt hàng trong SVTH: Nhóm 22 7 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội kho. Nếu mặt hàng đó đấp ứng đủ yêu cầu thì bộ phận này sẽ lập một phiếu xuất hàng được yêu cầu cho bộ phận yêu cầu. Trong phiếu có ghi rõ thông tin về người xuất, thông tin người nhận, ngày xuất, thông tin hàng xuất. ngoài ra trong phiếu xuất còn có them mã phiếu xuât, một bản sao của phiếu xuất được hệ thống lưu lại… Đê đảm bảo hàng được đưa tới tận tay khách hàng là tốt nhất, theo định kỳ vào cuối tuần nhân viên kiểm kê sẽ đi kiểm tra tình trạng chất lượng hàng hóa trên quầy và lập phiếu kiểm kê. Các thông tin trên phiếu ghi rõ: Mã phiếu, mã nhân viên, ngày lập, Tên hàng, số lượng, tính năng Quản lý nhân viên: Để theo dõi quản lý nhân viên công ty có một danh sách các nhân viên. Việc Quản lý này được thực hiện bằng cách them mới vào danh sách và khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi thông tin khi có những biến đổi xảy ra và xóa nhân viên bị sa thải. Sau khi đã cập nhật thông tin về nhân viên bao gồm: mã nhân viên, họ tên, giới tính, địa chỉ, mã chức vụ. Và các thông tin thông tin trên thẻ nhân viên bao gồm: Mã thẻ nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, chức vụ. Thống kê, báo cáo: để tiện cho việc theo dõi kinh doanh cũng như tình trangj các mặt hàng trong siêu thị, bộ phận này sẽ báo cáo thông kê theo các tiêu chí mà nhà quản lý yêu cầu. Báo cáo số lượng hàng hóa, hàng tồn kho, tình trạng hàng hóa hiện tại. Thống kê doanh thu, hóa đơn, phiếu nhập, phiếu xuất… Theo tháng sau đó làm báo cáo gui chon ha quản lý để có được chiến lược kinh doanh cho tháng sau và có được những biện pháp điều chỉnh chiến lược hợp lý. 1.2.YÊU CẦU HỆ THỐNG + Yêu cầu của hệ thống bán hàng: Đối với một hệ thống quản lý trong lĩnh vực bán sản phẩm thì việc bảo mật dữ liệu là cực kỳ quan trong, Dữ liệu về doanh số bán hàng và doanh thu bán hàng không thể để lọt ra ngoài gây hậu quả nghiêm trọng. Ngay cả đôi với nhân viên trong hệ thống quản lý cũng có một chút bảo mật về những thông tin liên quan đến lĩnh vực như: Tài chính, tình hinhfkinh doanh và một số thông tin quan trọng khác của hệ thống quản lý. Chính vì vậy, hệ thống sẽ có phân quyền riêng cho từng đôi tượng sử dụng đối với một số chức năng nào đó. Trợng hệ thống quản lý sẽ có các đối tuowngj sử dụng sau: Người quản trị và người quản lý được toàn quyền sử dụng các chức năng của hệ thống; nhân viên bán hàng có nhiệm vụ lập hóa đơn, thông tin hàng; nhân viên kế toán có thể truy xuất tới các chức năng tra cưu, báo cáo. SVTH: Nhóm 22 8 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội + Yêu cầu về chương trình - Đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu - Hỗ trợ người cập nhật sửa đổi, tìm kiếm thông tin… thông qua các form và tính toán các thông số - Quản lý các hóa đơn và phiếu xuất. - Hỗ trợ báo cáo thống kế và tình hình doanh thu theo tháng, theo quý, theo năm của siêu thị. - Lưu trữ thông tin. Ngoài ra chương trình phải được thiết kế giao diện đẹp, khoa học, dễ sử dụng, có đầy đủ các chức năng cần thiết như tìm kiếm, lọc danh sác, tính toán… SVTH: Nhóm 22 9 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội CHƯƠNG 2 : XÁC ĐỊNH CÁC ACTOR VÀ USE-CASE 2.1.XÁC ĐINH CÁC TÁC NHÂN (ACTOR) - - - - Nhân viên bán hàng: là nhân viên làm việc trong siêu thị. Nhân viên bán hàng, đứng quầy thu tiền và tính tiền cho khách hàng.Thông qua các mã vạch trên từng mặt hàng được nhân viên bán hàng nhập vào hệ thống qua một đâu đọc mã vạch. Thủ kho: Là người chụi trách nhiệm tới phiếu nhập hàng khi hàng hóa được nhập về, tạo phiếu xuất hàng khi hàng lên quầy, và kiểm kê hàng hóa trong kho. Người quản trị hệ thông: Bổ sung , thay đổi,cấp quyền cho người sử dụng Người quản lý: Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị, quản lý nhân viên và các hoạt động trong siêu thị. Đây cũng là người có thể khởi động và đóng hệ thống Nhân viên kế toán: là nhân viên làm nhiệm vụ báo cáo thống kê để nộp cho người quản lý. 2.2.XÁC ĐINH CÁC U-C NGUỒN. - - a) Quản lý bán hàng Tác nhân: nhân viên. Điều kiện: phải đăng nhập vào hệ thống. Mô tả: Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống. Dựa vào yêu cầu của khách hàng, nhân viên sẽ lập hóa đơn bán hàng với các thông tin của khách hàng: tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, và kiểm tra hàng hóa trong kho xem có còn để đáp ứng được không (tìm hàng), nếu đáp ứng được thì sẽ giao hàng cho khách hàng và cập nhập thông tin bán hàng, khách hàng vào hệ thống, nếu hàng trong kho không đáp ứng được thì thông báo cho khách hàng b) Quản lý nhập hàng Tác nhân: Thủ kho người quản lý Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống Mô tả: sau một thời gian định kỳ, cửa hàng sẽ nhập thêm hàng mới, hoặc hàng trong kho đã hết, thủ kho sẽ yêu cầu người quản lý nhập hàng.khi người quản lý đồng ý, nhân viên lập hóa đơn yêu cầu nhập hàng gồm thông tin về hàng muốn nhập gồm: Tên hàng nhập, số lượng nhập, tên nhà cung câp. bên nhà cung câp sẽ cung cấp theo yêu cầu SVTH: Nhóm 22 10 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội - - - - - cho cửa hàng, nhưng trước khi nhận hàng, nhân viên sẽ kiểm tra có đáp ứng được yêu cầu về chất lượng và số lượng không. Nếu không đảm bảo một trong các yêu cầu trên thì nhân viên sẽ từ chối nhâp. Sau đó nhân viên sẽ lập hóa đơn nhập hàng gồm: tên hàng nhập, số lượng nhập, đơn giá nhập. c) Quản lý người dung Tác nhân: người quản trị hệ thống Điều kiện: đăng nhập được vào hệ thống Mô tả: người quản trị hệ thống có thể thay đổi xóa bỏ tên người dùng trong hệ thống d) Quản lý nhân viên Tác nhân: người quản trị hệ thống và người quản lý Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống Mô tả: người quản lý tuyển thêm nhân viên hoặc cho nghỉ việc nhân viên nào đó thì người quản trị hệ thống sõ tạo thêm một tên người dùng mới hoặc xóa tên người dùng đó ra khỏi hệ thống. đồng thời bổ sung thêm thông tin nhân viên đó trong hệ thống hoặc xóa bỏ thông tin nhân viên đó đi. Thồng tin của nhân viên cũng có thể thay đổi được bởi người quản trị hệ thống và người quản lý. e) khởi động và đóng hệ thông Tác nhân: người quản lý Điều kiện: đăng nhập được vài hệ thống Mô tả: người quản lý cí thể đóng hệ thống nếu thấy nguy cơ bảo mật không tốt, hoặc khởi động lại hệ thống nếu thấy an toàn. f) Quản lý xuất hàng Tác nhân: thủ kho Điều kiện:đăng nhập được vào hệt thống Mô tả: khi nhận được yêu cầu phải xuất hàng lên quầy của nhân viên bán hàng, thì thủ kho sẽ kiểm tra hàng trong kho, nếu hàng hết thì từ chối xuất, nếu hàng còn thì tiến hành lập phiếu xuất hàng, rồi đưa hàng lên quầy. g) báo cáo thống kê Tác nhân: người quản lý Điều kiên: đăng nhập được vào hệ thống Mô tả: Hàng tháng người quản lý sẽ dựa vào hệ thống để thực hiện thống kê hang nhập, thống kê bán hàng, thông kê doanh thu dựa vào hóa đơn bán hàng và nhập hàng hang tháng SVTH: Nhóm 22 11 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội h) Đăng nhập - Tác nhân: người dùng, bao gồm nhân viên, người quản lý, người quản trị hệ thống - Điều kiện: đăng nhập được vào hệ thống - Mô tả: mối người sử dụng có 1 use name và password để đăng nhập vào hệ thống, người quản trị sẽ cấp phát, thay đổi, xóa quyền và tên người dùng, nếu người dùn có tên và mật khẩu đúng thì thao tác đăng nhập sẽ thành công. SVTH: Nhóm 22 12 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CÁC BIỂU ĐỒ THÀNH PHẦN. 3.1. BIỂU ĐỒ USE-CASE. 3.1.1. Biểu đồ Use-Case mức khung cảnh. 3.1.2. Biểu đồ Use-Case tổng quát. Thanh toan <> Nguoi quan tri he thong Quan ly ban hang Nhan vien ban hang Quan ly nguoi dung Dang nhap <> Thu kho Bao cao thong ke Quan ly nhan vien Quan ly nhap hang Nguoi quan ly Quan ly xuat hang Khoi dong he thong Biểu đồ Use-Case Main SVTH: Nhóm 22 13 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3.2. CA SỬ DỤNG “DangNhap” 3.2.1. Biểu đồ Use-Case phân rã. XacNhan <> (from Included Use Cases) <> Dang nhap he thong <> (from Use-Case phan ra Ca dang nhap) ThongBao NguoiDung (from Included Use Cases) (f rom Actors) GhiQTDN (from Included Use Cases) Thoat he thong (from Use-Case phan ra Ca dang nhap) Biểu đồ Use-Case phân rã ca sử dụng “DangNhạp” SVTH: Nhóm 22 14 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3.2.2.Đặc tả ca sử dụng. Tên ca sử dụng Đăng nhập Tác nhân Người dùng( người quản lý, nhân viên bán hàng, thủ kho) Người quản trị hệ thống Mục đích Nhân viên đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các coongv việc của mình Mô tả - Khi người dùng muốn sử dụng hệ thống thực hiện công việc của mình thì phải đăng nhập vào hệ thống, from đăng nhập cho phép người dùng nhập tài khoản của mình gồm tên đăng nhập và mật khẩu - Hệ thống thực hiện việc kiểm tra tài khoản của người dùng đăng nhập và đúng hay chưa. Nếu đúng hệ thống thực hiện kiểm tra quyền truy cập, trong trường hợp người dùng có quyền thì hệ thống sẽ thiết lập trạng thái cho người dùng. Trong trường hợp người dùng sử dụng sai tài khoản thì hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người dùng Tiền điều kiện Có tài khoản đăng nhập vào hệ thống Hậu điều kiện Tài khoản chính xác đăng nhập thành công vào hệ thống SVTH: Nhóm 22 15 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3.2.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng. ❖ Actor: NguoiDung ❖ Các lớp biên gồm: W_DangNhap ❖ Lớpđiều khiển: DangNhap. ❖ Lớp thực thể:TaiKhoan Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng “DangNhap” ❖ Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Người dùng và hệ thống. Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể đăng nhập được các thông tin chứa đựng trong các thực thể. Các lớp thực thể: Người dùng , tài khoản. Với ca sử dụng Đăng Nhập, ta xác định được các kịch bản chính như sau: - Đăng nhập thành công Các luồng phụ: - Người dùng đăng nhập không thành công - Xử lý lỗi ngoại lệ. SVTH: Nhóm 22 16 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3.2.4.Biểu đồ trình tự. Biểu đồ trình tự ca sử dụng “DangNhap” Đặc tả hành động “ Đăng nhập” 1. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu vào form giao diện chương trình 2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lý của tên đăng nhập và mật khẩu 3. Nếu hợp lý thì đăng nhập thành công, còn không không chính xác thì sẽ không đăng nhập được vào hệ thống. SVTH: Nhóm 22 17 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3.2.5.Biểu đồ trạng thái. Yeu cau Dang nhap Dang nhap that bai Yeu cau dang nhap lai ! Tiep nhan thong tin nhap tu ban phim nguoi dung Sai thong tin ! Dang nhap khong thanh cong Kiem tra thong tin Tk Thong tin chính xác Dang nhap thanh cong Biểu đồ trạng thái của quá trình đăng nhập (Use-Case DangNhap) Mô tả: Ban đầu người dùng phải khởi động hệ thống để có được giao diên hệ thống quản lý. Sau đó người dùng chọn chức năng ĐĂNG NHẬP, hệ thống sẽ cung cấp cho người dùng một giao diện đăng nhập và yêu cầu người dùng phải nhập tên đăng nhập (TK) và mật khẩu (MK) của người dùng. Tiếp sau đó form ĐĂNG NHẬP sẽ gửi dữ liệu mà người dùng nhập vào tới cơ sở dữ liệu (CSDL) để kiểm tra thông tin và tính xác thực về thông tin tài khoản (TK). Và đưa ra thông báo kết quả đăng nhập cho người dùng: - Nếu thông tin mà hệ thống yêu cầu chính xác thì sẽ báo cho người dùng đăng nhập thành công - Ngược lại, không đăng nhập được vào hệ thống và sẽ đưa ra thống báo cho người dùng “Đăng nhập thất bại! Yêu cầu đăng nhập lại” - Trạng thái kết thúc. SVTH: Nhóm 22 18 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3.2.6.Biểu đồ hoạt động. SVTH: Nhóm 22 19 Bài tập lớn: Uml Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3.3. CA SỬ DỤNG “QuanLyNhanVien” 3.3.1.Biểu đồ Use-Case phân rã. Them TTNV (from Use Cases) NguoiQuanLy (f rom Actors) Sua TTNV Them,loai bo nguoi dung (from Use Cases) (from Use Cases) NguoiQuanTriHeTho ng (f rom Actors) Xoa Thong Tin Nhan vine (from Use Cases) Biều đồ Use-Case phân rã SVTH: Nhóm 22 20 Bài tập lớn: Uml
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan