Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích công tác quản trị mủ cao su làm nguyên liệu sản xuất của công ty cổ ph...

Tài liệu Phân tích công tác quản trị mủ cao su làm nguyên liệu sản xuất của công ty cổ phần cao su thừa thiên huế

.PDF
90
264
135

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm ÑAÏI HOÏC HUEÁ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ KHOA QUAÛN TRÒ KINH DOANH TẾ H U Ế -----  ----- H KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC IN PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ MỦ CAO SU K LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN N G Đ Ạ IH Ọ C CAO SU THỪA THIÊN HUẾ TR Ư Ờ Sinh viên thực hiện: Lê Thị Xuân Giang Lớp: K45A QTKD TM Niên khóa: 2011 – 2015 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Bùi Văn Chiêm Huế, tháng 5 năm 2015 SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H TẾ H U Ế Sau quá trình học tập tại trường Đại học Kinh - Đại tế Huế học Huế à thời v gian thực tập tại Công ty Cổ phần Cao su iên Thừa Huế, Th em ãđ học hỏi được nhiều kiến thức chuy ên môn và kinh nghiệm thực tế từ các thầy à cán cô bộ v nhân viên của công ty. Lời đầuên,ti em xin bày tỏ òng l biết ơn chânành th đến quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế nói chung à cácvthầy cô giáokhoa Quản trị kinh doanh nóiêng, ri đặc biệtà ThS. l Bùi Văn Chiêm đã tận ình, t chu đáo giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện đềài tkhóa luận. Em xin chân thành cám ơn các cán ộ, b công nhân viên trong Công ty Cổ phần Cao su Thừa Thiên Huế ãđ nhiệt ình t giúp đỡ, hướng dẫn cho em nhiều kinh nghiệm thực tế trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt à bácl Dương Quang Thanh_Ph òng Kế toán của công ty đã tận ình t chỉ bảo, cung cấp thông tin, dữ liệu, tạo điều kiệnàncho em ho thành tốt khóa luậnày.n Tiếp theo, em xin cám ơn các đại lý thu mua mủ của công ã tạo ty đ điều kiện, giúp đỡ em trong việc điều tra các số liệu thực tế. Cuối ùng, c em xin gửi lời cám ơn đếnình, gia đbạn èb là những người luôn giúp đỡ, độngênviem trong suốt thời gian qua. Một lần nữa xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 5 năm 2015 Sinh viên thực hiện Lê Thị Xuân Giang i SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii Ế DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................vi U DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii H DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................ix TẾ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1 H 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................2 IN 2.1 Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2 K 2.1.1 Mục tiêu chung.............................................................................................2 2.1.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2 C 2.2 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................2 Ọ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 IH 3.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2 Ạ 3.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................2 Đ 4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................3 G 4.1.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp ..................................................................................3 N 4.1.2 Nguồn dữ liệu sơ cấp....................................................................................3 Ờ 4.2 Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................3 Ư PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4 TR Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...............................................4 1.1 Cơ sở lý luận..........................................................................................................4 1.1.1 Các khái niệm cơ bản về nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ........................4 1.1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu ........................................................................4 1.1.1.2 Đặc điểm nguyên vật liệu .........................................................................4 1.1.1.3 Phân loại nguyên vật liệu..........................................................................5 SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 1.1.1.4 Vai trò của nguyên vật liệu .......................................................................6 1.1.2 Quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ..................................................6 1.1.2.1 Khái niệm quản trị nguyên vật liệu...........................................................6 1.1.2.2 Mục tiêu của quản trị nguyên vật liệu ......................................................7 Ế 1.1.2.3 Nhiệm vụ của quản trị nguyên vật liệu .....................................................7 U 1.1.2.4 Yêu cầu của quản trị nguyên vật liệu........................................................7 H 1.1.3 Nội dung của quản trị nguyên vật liệu .............................................................8 TẾ 1.1.3.1 Xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu.........................................8 1.1.3.2 Bảo đảm nguyên vật liệu cho sản xuất .....................................................9 H 1.1.3.3 Xây dựng kế hoạch tiến độ mua sắm nguyên vật liệu ............................11 IN 1.1.3.4 Tổ chức thu mua và tiếp nhận nguyên vật liệu .......................................12 1.1.3.5 Tổ chức bảo quản nguyên vật liệu ..........................................................13 K 1.1.3.6 Tổ chức cấp phát nguyên vật liệu ...........................................................13 C 1.1.3.7 Tổ chức thanh quyết toán........................................................................13 Ọ 1.1.3.8 Sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu ..........................................13 IH 1.1.4 Một số vấn đề liên quan đến thu mua nguyên liệu nông sản .........................14 1.1.4.1 Đặc điểm chung của mặt hàng nông sản ................................................14 Ạ 1.1.4.2 Hình thức thu mua nguyên liệu nông sản ...............................................15 Đ 1.1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thu mua hàng nông sản...............16 1.1.4.4 Các chính sách ảnh hưởng đến việc phát triển vùng nguyên liệu nông sản17 G 1.2 Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................19 N 1.2.1 Khái quát ngành cao su thiên nhiên thế giới..................................................19 TR Ư Ờ 1.2.2 Khát quát ngành cao su thiên nhiên Việt Nam ..............................................19 1.2.2.1 Diện tích trồng và sản lượng cao su thiên thiên của Việt Nam ..............19 1.2.2.2 Tình hình thị trường mủ cao su trong nước giai đoạn 2010-2014..........20 1.2.3 Một số nghiên cứu có liên quan .....................................................................21 1.2.4 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.........................................................................22 Chương 2: PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ MỦ CAO SU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU THỪA THIÊN HUẾ .......24 2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần Cao su Thừa Thiên Huế.....................................24 SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................................24 2.1.1.1 Quá trình hình thành ...............................................................................24 2.1.1.2 Quá trình phát triển .................................................................................24 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..............................................................25 Ế 2.1.2.1 Chức năng ...............................................................................................25 U 2.1.2.2 Nhiệm vụ.................................................................................................25 H 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty .............................................25 TẾ 2.1.4 Cơ sở vật chất – kỹ thuật................................................................................26 2.1.5 Nguồn lực của công ty qua 3 năm 2012-2014 ...............................................26 H 2.1.6 Hiệu quả hoạt động kinh doanh .....................................................................28 IN 2.1.7 Thị trường tiêu thụ sản phẩm mủ cốm cao su SVR 10 của công ty ..............30 2.2 Phân tích công tác quản trị mủ cao su làm nguyên liệu sản xuất tại Công ty Cổ K phần Cao su Thừa Thiên Huế.....................................................................................30 C 2.2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty......................30 Ọ 2.2.1.1 Các sản phẩm chính của công ty.............................................................30 IH 2.2.1.2 Quy trình sản xuất sản phẩm ...................................................................31 2.2.2 Tình hình thu mua mủ cao su của công ty .....................................................33 Ạ 2.2.3 Xây dựng kế hoạch thu mua mủ cao su .........................................................35 Đ 2.2.4 Công tác thu mua mủ cao su ..........................................................................36 2.2.4.1 Hình thức thu mua ..................................................................................36 G 2.2.4.2 Tổ chức mạng lưới thu mua....................................................................37 N 2.2.4.3 Chính sách thu mua mủ cao su ...............................................................38 TR Ư Ờ 2.2.4.4 Phương thức thanh toán ..........................................................................40 2.2.4.5 Phương tiện vận chuyển và hệ thống kho bãi phục vụ công tác thu mua ................................................................................................................41 2.2.4.6 Tổ chức lao động phục vụ công tác thu mua mủ cao su.........................41 2.2.5 Công tác tiếp nhận và dự trữ mủ cao su.........................................................42 2.2.5.1 Công tác tiếp nhận mủ tạp cao su ...........................................................42 2.2.5.2 Công tác dữ trữ mủ tạp cao su ................................................................42 2.2.6 Sử sụng hợp lý và tiết kiệm mủ cao su ..........................................................43 SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 2.2.7 Đánh giá hiệu quả tình hình quản trị mủ cao su của công ty.........................43 2.2.7.1 Thông tin liên quan đến cung ứng nguồn hàng ......................................43 2.2.7.2 Đánh giá của các đơn vị cung ứng về công tác thu mua mủ ..................50 2.3 Đánh giá thực trạng công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty......................54 Ế 2.3.1 Những mặt đã làm được.................................................................................54 U 2.3.2 Những vấn đề còn hạn chế .............................................................................56 H Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TẾ TÁC QUẢN TRỊ MỦ CAO SU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU THỪA THIÊN HUẾ....................................................................58 H 3.1 Định hướng..........................................................................................................58 IN 3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị mủ cao su của Công ty Cổ phần Cao su Thừa Thiên Huế ..........................................................59 K 3.2.1 Nâng cao công tác nghiên cứu và dự báo thị trường .....................................59 C 3.2.2 Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng của các hình thức mua hàng ...............59 Ọ 3.2.3 Nâng cao chất lượng các kênh thông tin và quan hệ giữa công ty với các đại IH lý thu mua và hộ nông dân......................................................................................60 3.2.4 Nhóm nâng cao chất lượng mủ cao su thu mua .............................................60 Ạ 3.2.5 Hoàn thiện định mức tiêu dùng và xây dựng kế hoạch thu mua mủ cao su ..61 Đ 3.2.6 Nâng cao công tác vận chuyển và tiếp nhận mủ tạp cao su...........................61 3.2.7 Đảm bảo dự trữ hợp lý ...................................................................................62 G 3.2.8 Tăng cường sử dụng hợp lý, tiết kiệm mủ cao su ..........................................62 N PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................63 Ờ 3.1 Kết luận ...............................................................................................................63 TR Ư 3.2 Kiến nghị .............................................................................................................65 3.2.1 Đối với các cấp các ngành và chính quyền địa phương.................................65 3.2.2 Đối với công ty...............................................................................................66 3.2.3 Đối với các nghiên cứu tiếp theo ...................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................68 SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ANRPC: Hiệp hội Các nước Sản xuất Cao su Thiên nhiên VRA: Hiệp hội Cao su Việt Nam UBND: Ủy ban Nhân dân TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam DTBH: Doanh thu bán hàng CCDV: Cung cấp dịch vụ KCS: Bộ phận (phòng, ban) kiểm tra việc tuân thủ quy trình công H TẾ H U Ế Bộ NN&PTNT: IN nghệ, kỹ thuật và chất lượng sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Hàm lượng mủ khô TSC: Khối lượng chất rắn trong mủ nước TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K DRC: SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Diện tích gieo trồng, cho sản phẩm và sản lượng cao su thiên nhiên của Việt Nam trong giai đoạn 2010-2013 .................................................................................................. 20 Ế Bảng 2: Cơ cấu nguồn lực của công ty qua 3 năm 2012-2014 ............................................ 26 U Bảng 3: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2012-2014) ............... 28 H Bảng 4: Tình hình thu mua mủ cao su giai đoạn 2012-2014 ............................................... 33 TẾ Bảng 5: Sản lượng mủ thu mua của công ty năm 2014 phân theo đối tượng thu mua . 33 Bảng 6: Sản lượng mủ thu mua của công ty năm 2014 theo từng đại lý thu mua .......... 34 H Bảng 7: Đặc điểm của đối tượng điều tra .................................................................................. 43 IN Bảng 8: Thời gian đã hợp tác với công ty ................................................................................. 44 Bảng 9: Hoạt động thu mua mủ của các đại lý thu mua ........................................................ 46 K Bảng 10: Lượng mủ thu mua và bán cho công ty của các đại lý thu mua ........................ 47 C Bảng 11: Khoảng cách từ kho chứa của các đại lý thu mua đến công ty.......................... 48 Ọ Bảng 12: Số tiền các đại lý thu mua cho các hộ nông dân vay............................................ 48 IH Bảng 13: Tiền thưởng của công ty cho các đại lý thu mua................................................... 49 Bảng 14: Tình hình bán mủ cho công ty khác của các đại lý thu mua .............................. 49 Ạ Bảng 15: Ý kiến của các đại lý thu mua .................................................................................... 51 TR Ư Ờ N G Đ Bảng 16: Đánh giá mức độ hài lòng của các đại lý thu mua ................................................ 52 SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Các xã mà các đại lý thu mua mủ cao su .............................................................. 47 Biểu đồ 2: Khó khăn trong quá trình bán mủ cho công ty của các đại lý thu mua ....... 50 Ế Biểu đồ 3: Chính sách quan tâm khi bán mủ cho công ty của các đại lý thu mua ......... 51 TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H TẾ H U Biểu đồ 4: Đóng góp của các đại lý thu mua đối với công ty .............................................. 54 SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM viii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất mủ cốm cao su SVR 10 (Theo TCVN 3769:2004) ............ 31 TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H TẾ H U Ế Sơ đồ 2: Hình thức thu mua mủ tạp cao su của công ty ........................................................ 36 SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM ix Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Năm 1897 đánh dấu sự hiện diện của cây cao su ở Việt Nam. Đến nay, cao su Ế đã trở thành một trong số các cây nông sản thế mạnh của Việt Nam. Theo Cục Trồng U trọt, Bộ NN&PTNT, đến năm 2014, năng suất cao su cả nước đạt 1,74 tấn/ha, giai H đoạn từ 2009 – 2012 thì Việt Nam tăng vọt cao hơn thế giới khoảng 50%. Đây là yếu TẾ tố quan trọng tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm cao su xuất khẩu Việt Nam. Tuy cả nước gặp phải không ít khó khăn, thách thức. H nhiên, do ảnh hưởng xấu của thời tiết cũng như tình hình kinh tế thế giới ngành cao su IN Cùng với tình hình đó, ngành cao su tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và K huyện Nam Đông nói riêng cũng không tránh khỏi những khó khăn. Quy mô trồng C cao su của các hộ nông dân còn nhỏ lẻ, phân tán nên khó khăn trong việc kiểm soát Ọ trong việc thu mua cũng như đảm bảo chất lượng của mủ cao su. Bên cạnh đó, do IH bão lớn làm gãy cây cao su, việc xây dựng tuyến đường bộ quốc phòng và người nông dân chặt bỏ cây cao su vì giá bán mủ quá thấp đã làm giảm diện tích cao su Ạ của huyện. Ngoài ra, việc cạnh tranh về giá thu mua mủ từ các hộ nông dân của các Đ công ty sản xuất cao su lân cận đã ảnh hưởng đến nguồn mủ cao su của công ty cao G su ở địa bàn huyện. N Vì mủ cao su là nguyên vật liệu chính quyết định đến quá trình sản xuất và kinh Ờ doanh của doanh nghiệp. Do đó để sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm lượng mủ cao su cần Ư thiết, doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác quản trị từ khâu lập kế hoạch, thu mua TR vận chuyển đến bảo quản dự trữ nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tiễn trên, trong thời gian thực tập cuối khóa tại Công ty Cổ phần Cao su Thừa Thiên Huế tôi đã chọn đề tài “Phân tích công tác quản trị mủ cao su làm nguyên liệu sản xuất của Công ty Cổ phần Cao su Thừa Thiên Huế” để phân tích, đánh giá một cách khoa học nhằm đưa ra các giáp pháp thích hợp hiệu quả hơn trong thực tiễn. SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh, phân tích công tác quản trị Ế nguyên vật liệu để đánh giá những ưu điểm, thiếu xót, tìm ra nguyên nhân để đề xuất U các giải pháp nhằm góp phần khắc phục các nhược điểm, nâng cao hiệu quả công tác H quản trị mủ cao su làm nguyên liệu sản xuất của công ty. TẾ 2.1.2 Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu các vấn đề lý luận, thực tiễn về nguyên vật liệu, quản trị nguyên vật H liệu ở doanh nghiệp sản xuất và một số vấn đề liên quan đến thu mua hàng nông sản. IN - Phân tích tình hình thực hiện công tác quản trị mủ cao su của Công ty Cổ phần Cao su Thừa Thiên Huế. K - Đánh giá hiệu quả công tác quản trị mủ cao su của Công ty Cổ phần Cao su C Thừa Thiên Huế. trong thời gian tới. IH 2.2 Câu hỏi nghiên cứu Ọ - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị mủ cao su của Công ty Ạ - Mô tả và đánh giá tình hình công tác quản trị mủ cao su của Công ty Cổ phần Đ Cao su Thừa Thiên Huế? - Hộ nông dân và các đại lý thu mua đánh giá như thế nào và mong chờ điều gì G về hoạt động thu mua mủ cao su của công ty? N - Những vấn đề đã làm được và những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động quản Ờ trị mủ cao su của công ty? TR Ư 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Phân tích công tác quản trị mủ cao su làm nguyên liệu sản xuất của Công ty Cổ phần Cao su Thừa Thiên Huế 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu trong phạm vi công tác thu mua mủ cao su của Công ty qua 3 năm 2012-2014. SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm - Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi các hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Công ty với các đại lý thu mua mủ chủ yếu ở huyện Nam Đông. - Về thời gian:  Đối với số liệu thứ cấp: Thu thập được thực hiện trong 3 năm 2012-2014. Ế  Đối với số liệu sơ cấp: Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ tháng U 3/2015 đến tháng 5/2015. 4. Phương pháp nghiên cứu H 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu TẾ 4.1.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp - Thu thập thông tin từ các website: tailieu.vn, google.com, voer.edu.vn, … H - Thu thập từ các trang, các sách báo, các khóa luận của khóa K42- khoa Quản IN trị kinh doanh-Đại học Kinh tế Huế, các công trình nghiên cứu đã thực hiện liên quan đến đề tài nghiên cứu. K - Thu thập thông tin từ Công ty Cổ phần Cao su Thừa Thiên Huế về: báo cáo kết Ọ 4.1.2 Nguồn dữ liệu sơ cấp C quả kinh doanh, bảng kê thu mua mủ, bảng cân đối kế toán, …qua 3 năm 2012-2014. IH - Thông tin đối tượng được điều tra: họ tên, địa chỉ, giới tính… - Các thông tin liên quan đến việc hợp tác giữa các đại lý thu mua mủ cao su với Ạ công ty: sản lượng cung cấp, thời gian hợp tác, kênh thông tin biết đến, lý do lựa chọn, … Đ  Đối tượng được điều tra: Các đại lý thu mua mủ cao su đạt tiêu chuẩn đại lý của công ty trên địa bàn huyện Nam Đông đã và đang cung ứng mủ cao su cho công ty G trong vòng 3 năm trở lại đây, công nhân thực hiện việc thu mua mủ cao su của công ty, N hộ nông dân trồng cao su trong huyện. Ờ  Phương pháp điều tra: Ư  Phương pháp quan sát: quan sát quá trình thu mua mủ của các đại lý thu mua, TR quá trình thu mua mủ của công ty, hệ thống kho bãi của công ty và kho chứa của đại lý thu mua.  Sử dụng phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp đại lý thu mua và công nhân thực hiện việc thu mua mủ cao su của công ty. 4.2 Phương pháp xử lý số liệu - Tiến hành thống kê, tổng hợp đánh giá tần suất, tỷ lệ, so sánh - Sử dụng các bảng, biểu đồ để thể hiện kết quả thu thập được. SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Các khái niệm cơ bản về nguyên vật liệu trong doanh nghiệp U 1.1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu Ế 1.1 Cơ sở lý luận H Một doanh nghiệp muốn kinh doanh, sản xuất hiệu quả thì phải chú trọng tới TẾ nhiều yếu tố. Nhóm yếu tố quan trọng đầu tiên là nhóm yếu tố đầu vào. Trong đó nguyên vật liệu là yếu tố đáng chú ý nhất vì nguyên vật liệu là yếu tố H trực tiếp cấu tạo nên thực thể sản phẩm. Thiếu nguyên vật liệu thì quá trình sản xuất sẽ IN bị gián đoạn hoặc không tiến hành được. Nguyên vật liệu là từ tổng hợp dùng để chỉ chung nguyên liệu và vật liệu. Trong đó, nguyên liệu là đối tượng lao động, nhưng K không phải mọi đối tượng lao động đều là nguyên liệu. Tiêu chuẩn để phân biệt sự C khác nhau giữa nguyên liệu và đối tượng lao động là sự kết tinh lao động của con Ọ người trong đối tượng lao động, còn với nguyên liệu thì không. Những nguyên liệu đó IH qua công nghiệp chế biến thì được gọi là vật liệu. 1.1.1.2 Đặc điểm nguyên vật liệu Ạ Nguyên vật liệu là những tài sản lưu động thuộc nhóm hàng tồn kho, vật liệu Đ tham gia giai đoạn đầu của quá trình sản xuất kinh doanh để hình thành nên sản phẩm G mới, chúng rất đa dạng và phong phú về chủng loại. N Nguyên vật liệu là cơ sở vật chất hình thành nên thực thể sản phẩm trong quá Ờ trình sản xuất vật liệu không ngừng biến đổi về mặt giá trị và chất lượng. Ư Trong qua trình tiến hành sản xuất kinh doanh thì các nguyên vật liệu sẽ thay đổi về hình thái, không giữ nguyên được các trạng thái ban đầu của nó. Trạng thái tiếp TR theo của nguyên vật liệu phụ thuộc vào đặc điểm cũng như tính chất của sản phẩm nó cấu thành. Các nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào một chu kỳ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển trực tiếp vào sản phẩm và là căn cứ cơ sở để tính giá thành cho sản phẩm cấu thành. Về mặt kỹ thuật, nguyên vật liệu là những tài sản vật chất tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau, dễ bị tác động của thời tiết, khí hậu và môi trường xung quanh. SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng cao trong tài sản lưu động và tổng chi phí sản xuất. 1.1.1.3 Phân loại nguyên vật liệu Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải tiến hành sử dụng Ế nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Một loại nguyên vật liệu có một nội dung kinh tế U và vai trò nhất định trong quy trình sản xuất. Để có thể quản lý nguyên vật liệu tốt nhất H thì yêu cầu đặt ra là phải phân loại được các nguyên vật liệu mà doanh nghiệp mình sử TẾ dụng. Có nhiều căn cứ, tiêu chí khác nhau để phân loại nguyên vật liệu. - Căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà vật liệu được chia thành: IN H  Nguyên vật liệu chính (Bao gồm cả những thành phẩm mua ngoài): là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm như: sắt, thép, xi măng trong K các doanh nghiệp xây dựng cơ bản, cao su trong các doanh nghiệp sản xuất cao su... C  Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu mang tính chất phụ trợ trong quá trình Ọ sản xuất kinh doanh, vật liệu phụ này có thể kết hợp với vật liệu chính để tăng thêm IH tác dụng của sản phẩm phục vu lao động của người sản xuất (đường, bột ngọt...) để duy trì hoạt động bình thường của phương tiện hoạt động (dầu nhờn, dầu lau máy...) Ạ  Nhiên liệu: Bao gồm các loại ở thể lỏng, khí, rắn như xăng, dầu, than củi, hơi Đ đốt...để phục vụ cho sản xuất sản phẩm G  Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các thiết bị phương tiện lắp đặt vào các công trình xây dựng cơ bản của doanh nghiệp Ờ N  Phế phẩm : Là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất như gỗ, sắt, Ư thép vụn hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định  Phụ tùng thay thế, sữa chữa: là những chi tiết, bộ phận máy móc thiết bị, TR phương tiện vận tải. - Căn cứ vào nguồn gốc của nguyên vật liệu  Nguyên vật liệu nhập trong nước  Nguyên vật liệu nhập ngoài nước - Căn cứ vào mục đích sử dụng SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm  Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm  Vật liệu dùng cho các nhu cầu khác: phục vụ cho sản xuất chung, cho nhu cầu bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp. - Căn cứ theo nguồn hình thành nguyên vật liệu Ế  Vật liệu tự chế: là vật liệu doanh nghiệp tự tạo ra để phục vụ cho nhu cầu sản xuất U  Vật liệu mua ngoài: là loại vật liệu doanh nghiệp không tự sản xuất mà do H mua ngoài từ thị trường trong nước hoặc nhập khẩu TẾ  Vật liệu khác: là loại vật liệu hình thành do được cấp phát, biếu tặng, góp vốn liên doanh. H 1.1.1.4 Vai trò của nguyên vật liệu IN Là một yếu tố trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm, do vậy, chất lượng của nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, đến hiệu quả sử dụng K vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu được đảm bảo đầy đủ về số lượng C chất lượng chủng loại... có tác động rất lớn đến chất lượng sản phẩm. Vì vậy, đảm bảo Ọ chất lượng nguyên vật liệu cho sản xuất còn là một biện pháp để nâng cao chất lượng IH sản phẩm. Nguyên vật liệu liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, Ạ là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cung ứng Đ nguyên vật liệu kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản G xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Xét cả về mặt hiện vật lẫn về mặt giá trị, N nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không thể thiếu trong bất kì quá trình sản Ờ xuất nào, là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động. Chính vì vậy, quản trị nguyên vật liệu chính là quản trị vốn sản xuất kinh doanh và tài sản của doanh nghiệp. TR Ư 1.1.2 Quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp 1.1.2.1 Khái niệm quản trị nguyên vật liệu Quản trị nguyên vật liệu là các hoạt động liên quan tới việc quản trị dòng vật liệu vào, ra của doanh nghiệp. Đó là quá trình phân nhóm theo chức năng và quản lý theo chu kỳ hoàn thiện của dòng nguyên vật liệu sản xuất, từ việc mua và kiểm soát bên trong các nguyên vật liệu sản xuất đến kế hoạch và kiểm soát công việc trong quá SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm trình lưu chuyển của nguyên vật liệu đến công tác kho tàng vận chuyển và phân phối thành phẩm. 1.1.2.2 Mục tiêu của quản trị nguyên vật liệu - Quản trị nguyên vật liệu nhằm đáp ứng yêu cầu về nguyên vật liệu cho sản U - Có tất cả chủng loại nguyên vật liệu khi doanh nghiệp cần tới Ế xuất trên cơ sở có đúng chủng loại nơi nó cần và thời gian nó được yêu cầu H - Đảm bảo sự ăn khớp của dòng nguyên vật liệu để làm cho chúng có sẵn khi TẾ cần đến - Mục tiêu chung là để có dòng nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp đến tay IN 1.1.2.3 Nhiệm vụ của quản trị nguyên vật liệu H người tiêu dùng mà không có sự chậm trễ hoặc chi phí không được điều chỉnh. - Tính toán số lượng mua sắm và dự trữ tối ưu K - Đưa ra các phương án và quyết định phương án mua sắm cũng như kho bãi C - Đường vận chuyển và quyết định vận chuyển tối ưu Ọ - Tổ chức công tác mua sắm bao gồm công tác từ khâu xác định bạn hàng, tổ IH chức nghiệp vụ đặt hàng, lựa chọn phương thức giao nhận, kiểm kê, thanh toán - Tổ chức hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu bao gồm từ khâu lựa chọn và Ạ quyết định phương án vận chuyển: Bạn hàng vận chuyển đến kho doanh nghiệp thuê Đ ngoài hay tự tổ chức vận chuyển bằng phương tiện của doanh nghiệp, bố trí và tổ chức hệ thống kho bãi hợp lý (Vận chuyển nội bộ) N sản xuất. G - Tổ chức cung ứng, tổ chức quản trị nguyên vật liệu và cấp phát kịp thời cho Ư Ờ 1.1.2.4 Yêu cầu của quản trị nguyên vật liệu Như chúng ta đã biết nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng không thể thiếu TR đối với quá trình sản xuất, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Vì vậy doanh nghiệp phải cung cấp nguyên vật liệu đầy đủ, sử dụng nguyên vật liệu hợp lý để sản xuất liên tục không gián đoạn. Các doanh nghiệp phải thực hiện tốt từ khâu lập kế hoạch, thực hiện, giám sát và kiểm tra. Quản trị nguyên vật liệu càng khoa học thì hiệu quả kinh tế càng cao. Để thực hiện tốt tất cả các khâu thì cần phải thực hiện đầy đủ yêu cầu: SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm - Khâu lập kế hoạch: giữ vai trò quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để có thể chủ động về nguồn nguyên vật liệu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra được liên tục, doanh nghiệp cần phải xây dựng tốt kế hoạch nguyên vật liệu bao gồm kế hoạch thu mua, sử dụng, dự trữ cả về số lượng Ế và giá trị của từng tháng, quý và cả năm. Cần nghiên cứu kỹ mục tiêu phát triển trong U kỳ tới, cân đối khả năng có thể thực hiện của doanh nghiệp để kế hoạch lập ra không H quá chênh lệch với thực tế sử dụng dẫn đến tình trạng dư thừa hoặc thiếu hụt lớn trong TẾ quá trình sản xuất. - Khâu thu mua: Ở khâu này yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về khối lượng, chất H lượng và quy cách chủng loại, giá mua, chi phí mua cũng như việc thực hiện kế hoạch IN theo đúng tiến độ thời gian phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Khâu bảo quản, dự trữ: Xác định và phân tích chính xác số lượng và giá trị K vật liệu tồn kho kiểm tra việc chấp hành các định mức dự trữ vật liệu, phát hiện kịp C thời nguyên nhân thừa thiếu, ứ động, hư hỏng, mất phẩm chất của vật liệu, bảo quản Ọ nhằm bảo đảm cho quá trình sản xuất không bị gián đoạn và đọng vốn. IH - Khâu sử dụng: Tập hợp và phản ánh đầy đủ chính xác số lượng giá trị vật tư khi xuất kho, vật liệu thực tế tiêu hao trong sản xuất, phân bổ cho các đối tượng sử Ạ dụng, góp phần kiểm tra tình hình thực hiện các định mức tiêu hao sử dụng vật liệu, Đ sao cho sử dụng hợp lý và tiết kiệm nhất. - Khâu thu hồi phế liệu: Bất cứ một doanh nghiệp hay một đơn vị sản xuất nào G cũng có phế liệu, phế phẩm có thể chia làm nhiều loại khác nhau, mỗi loại có thể sử N dụng hay đưa vào tái sản xuất hoặc có thể thanh lý hoặc bán cho các đơn vị có thể tái Ờ sản xuất chế biến thành các sản phẩm khác. Do vậy việc tổ chức thu hồi phế liệu, phế Ư phẩm cần được tổ chức tốt và chặt chẽ nhằm tiết kiệm được chi phí nguyên vật liệu TR đồng thời có thể giảm giá thành. 1.1.3 Nội dung của quản trị nguyên vật liệu 1.1.3.1 Xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu là lượng nguyên vật liệu tiêu dùng lớn nhất cho phép để sản xuất một đơn vị sản phẩm, để hoàn thiện một công việc nào đó trong điều kiện tổ chức và điều kiện kỹ thuật nhất định. SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm Việc xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu chính xác là biện pháp quan trọng nhất để thực hiện tiết kiệm nguyên vật liệu. Mức tiêu dùng nguyên vật liệu còn là căn cứ để tiến hành kế hoạch hóa cung ứng và sử dụng nguyên vật liệu tạo điều kiện cho hạch toán kinh tế và thúc đẩy phong trào thi đua, thực hành tiết kiệm trong doanh nghiệp. Ế Phương pháp định mức tiêu dùng nguyên vật liệu có ý nghĩa quyết định đến U chất lượng các mức đã được xác định. Tùy theo từng đặc điểm kinh tế kỹ thuật và điều H kiện cụ thể của từng doanh nghiệp mà lựa chọn phương pháp xây dựng ở mức thích hợp. Trong thực tế các phương pháp xây dựng ở mức thích hợp của tiêu dùng vật liệu TẾ sau đây: - Phương pháp định mức theo thống kê kinh nghiệm: Là phương pháp dựa vào H 2 căn cứ: Các số liệu thống kê về mức tiêu dùng nguyên vật liệu của kỳ báo cáo, IN những kinh nghiệm của công nhân tiên tiến rồi dùng phương pháp bình quân để xác K định, định mức. - Phương pháp thực nghiệm: Là phương pháp dựa trên kết quả của phòng thí C nghiệm kết hợp với những điều kiện sản xuất nhất định để kiểm tra sửa đổi và kết quả Ọ đã tính toán để tiến hành sản xuất thử nhằm xác định định mức cho kế hoạch. IH - Phương pháp phân tích: Là sự kết hợp việc tính toán về kinh tế kỹ thuật với việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới việc tiêu hao nguyên vật liệu, chính vì thế nó Ạ được tiến hành theo 2 bước: Đ Bước 1: Thu thập và nghiên cứu các tài liệu đến mức, đặc biệt là về thiết kế sản G phẩm, đặc tính của nguyên vật liệu, chất lượng máy móc thiết bị, trình độ tay nghề N công nhân... Ờ Bước 2: Phân tích từng thành phần trong cơ cấu định mức, tính hệ số sử dụng và TR Ư đề ra biện pháp phấn đấu giảm mức trong kì kế hoạch. 1.1.3.2 Bảo đảm nguyên vật liệu cho sản xuất - Xác định lượng nguyên vật liệu cần dùng: Là lượng nguyên vật liệu được sử dụng một cách hợp lý và tiết kiệm trong kỳ kế hoạch (Thường là 1 năm). Lượng nguyên vật liệu cần dùng phải đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất sản phẩm cả về mặt hiện vật và giá trị, đồng thời còn phải tính đến nhu cầu nguyên vật liệu cho chế thử sản phẩm mới, sửa chữa máy móc thiết bị…Lượng nguyên vật liệu cần dùng được tính toán cụ thể từng loại theo quy cách chủng loại của nó ở từng bộ phận sử dụng, sau SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm đó tổng hợp lại cho toàn bộ doanh nghiệp. Khi tính toán phải dựa trên cơ sở định mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho một sản phẩm, nhiệm vụ sản xuất, chế thử sản phẩm mới và sửa chữa trong kỳ kế hoạch. Tùy thuộc vào từng loại nguyên vật liệu, từng loại sản phẩm, đặc điểm kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp mà vận dụng phương pháp tính toán Ế thích hợp. U - Xác định lượng nguyên vật liệu cần dự trữ (Định mức dự trữ nguyên vật liệu): H Là lượng nguyên vật liệu tồn kho cần thiết được quy định trong kỳ kế hoạch để đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hành liên tục và bình thường. TẾ  Dự trữ thường xuyên: Là lượng nguyên vật liệu cần thiết tối thiểu nhằm đảm bảo quá trình sản xuất tiến hành bình thường giữa hai lần mua sắm nguyên vật liệu. Vtx: Lượng nguyên vật liệu dự trữ thường xuyên lớn nhất IN Trong đó: H Vtx = Vn x tn Vn: Lượng nguyên vật liệu cần dùng bình quân một ngày đêm K tn: Thời gian dự trữ thường xuyên C  Dự trữ bảo hiểm: Là lượng nguyên vật liệu cần thiết tối thiểu nhằm bảo đảm Ọ quá trình sản xuất tiến hành liên tục trong điều kiện cung ứng không bình thường. IH Để xác định được mức dự trữ có thể dựa vào các cơ sở sau: + Mức thiệt hại vật chất do nguyên vật liệu gây ra. Ạ + Các số liệu thống kê về số lần, số lượng vật liệu cũng như số ngày mà người Đ cung cấp không cung ứng đúng hạn. + Các dự báo về biến động trong tương lai. G Vdb = Tn x N N Trong đó: Vdb: Lượng nguyên vật liệu dự trữ bảo hiểm N: Số ngày dự trữ bảo hiểm  Dự trữ theo mùa vụ (Áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động theo mùa): Để TR Ư Ờ Vn: Lượng nguyên vật liệu cần dùng bình quân một ngày đêm đảm bảo quá trình sản xuất, kinh doanh tiến hành được liên tục. Các doanh nghiệp sản xuất theo thời vụ như: Thuốc lá, mía đường, chè... Vdm = Vn x Tm Trong đó: Vdm: Lượng nguyên vật liệu dự trữ theo mùa Vn: Lượng nguyên vật liệu tiêu hao bình quân Tm: Số ngày dự trữ theo mùa SVTH: Lê Thị Xuân Giang – K45A QTKDTM 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan