Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích cơ hội đầu tư vào công ty cổ phần công nghiệp cao su miền nam (csm)...

Tài liệu Phân tích cơ hội đầu tư vào công ty cổ phần công nghiệp cao su miền nam (csm)

.PDF
10
29
130

Mô tả:

PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thị  trường chứng khoán nói riêng và thị  trường tài chính nói chung luôn luôn   đóng vai trò là trung tâm của nền kinh tế. Với vai trò là trung gian dẫn vốn, thị  trường chứng khoán đã mang lại cho các doanh nghiệp trong nước cơ hội tiếp  cận được với một kênh huy động vốn mới cũng như  cơ  hội đầu tư  cho cá   nhân, tổ  chức  trong thị  trường tài chính.  Vì là  một thị  trường mới nổi,  thị  trường chứng khoán Việt Nam bộc lộ  thuộc tính đặc trưng của nó đó là tính   không ổn định và sự ảnh hưởng mạnh mẽ của” tâm lý bầy đàn” 1. Điều này gây  rất nhiều khó khăn cho các nhà đầu tư, các tổ chức tài chính lớn. Do đó, vấn đề  đặt ra là cần phải có một phương pháp đầu tư hiệu quả, vừa mang tính dài hạn  đồng thời phải phù hợp với những biến động ngắn hạn của thị  trường với   mục đích cuối cùng là tối đa hóa giá trị của khoản đầu tư. Dĩ nhiên, tùy thuộc vào quan điểm, mục tiêu và kỳ  vọng của từng nhà đầu tư  mà quy trình và phương pháp phân tích đánh giá cho từng loại cổ  phiếu khác   nhau. Xuất phát từ vấn đề thực tiễn nêu trên, đề tài của em mong muốn đưa ra   một quy trình phân tích, đánh giá và lựa chọn cổ phiếu một cách cẩn trọng nhất  và mang tính chuẩn mực giúp cho nhà đầu tư dễ dàng hơn trong việc lựa chọn   danh mục đầu tư của mình. Với hy vọng đó, em quyết định chọn đề tài: “Phân  tích cơ  hội đầu tư  vào công ty cổ  phần công nghiệp cao su miền nam   (CSM)” 2. Mục tiêu của đề tài 1 Mục tiêu của đề tài là đưa ra một quy trình phân tích, đánh giá và lựa chọn cổ  phiếu mang tính chuẩn mực, giúp cho việc ra quyết định đầu tư hợp lý và hiệu   quả  . Để đạt được mục tiêu của đề  tài đề  ra, nội dung nghiên cứu của đề  tài  tập trung vào các vấn đề sau: - Phân tích tình hình chung nền kinh tế; - Định giá cổ  phiếu qua các phương pháp: dòng tiền cổ  tức, dòng tiền hoạt  động,P/E - Phân tích kỷ thuật đưa ra khuyến nghị về thời điểm đầu tư - Đưa ra kiến nghị đầu tư 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: Trong đề tài này, chủ yếu sử dụng nguồn số  liệu thứ  cấp: số liệu do công ty cung cấp và các thông tin được cập nhật trên   các phương tiện thông tin đại chúng như sách, báo, tạp chí, Internet… Phương pháp phân tích và định giá công ty: - Phương pháp phân tích: phân tích cơ bản (fundamental analysis), phân tích kỹ  thuật (technical analysis); - Phương pháp định giá: phương pháp chiết khấu dòng tiền (Discounted cash   flow ­ DCF) và phương pháp so sánh P/E; 4. Phạm vi nghiên cứu Nhằm đạt được mục tiêu của đề  tài, phạm vi nghiên cứu của tập trung chủ  yếu vào: - Số liệu kinh tế vĩ mô trong vòng 5 năm gần nhất; số liệu thống kê về ngành   cao su giai đoạn 2005­2010; - Số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất; - Biến số giả  định về  doanh thu, chi phí hoạt động của doanh nghiệp…trong   vòng 5 năm tới; - Số liệu về các doanh nghiệp trong ngành cao su đã được niêm yết trên HOSE   và HASTC; PHẦN NỘI DUNG Chương 1  CƠ SỞ LÝ LUẬN Ở chương này sẽ trình bày cơ sở lý luận của các phương pháp phân tích được   sử dụng trong đề tài phân tích cơ hội đầu tư  vào công ty cổ phần công nghiệp  cao su miền nam CSM. Việc phân tích đầu tư bao gồm phân tích kỹ thuật, phân   tích cơ bản và định giá công ty. Như đã trình bày ở trên, việc phân tích đầu tư  không chỉ bao gồm việc đánh giá tình hình kinh tế vĩ mô, tiềm năng tăng trưởng   của công ty mà còn liên quan đến diễn biến của thị trường tài chính nói chung  và thị trường chứng khoán nói riêng. Do đó, điều cốt yếu đối với nhà đầu tư là  phải biết kết hợp các công cụ với nhau nhằm đưa ra một cái nhìn toàn diện và  thông suốt toàn bộ  các yếu tố   ảnh hưởng đến khoản đầu tư  của mình nhằm  đưa ra được quyết định đầu tư  phù hợp. Do còn nhiều hạn chế  về  kiến thức   cũng như  giới hạn nội dung,  ở đây chỉ  xin trình bày những điều căn bản nhất   liên quan đến những lý thuyết được áp dụng trong đề tài.  Các phương pháp phân tích 1.1.1. Phân tích cơ bản 1.1.1.1.  Khái niệm phân tích cơ bản Phân tích cơ bản thông thường được áp dụng nhiều bởi các nhà đầu tư dài hạn.   Phân tích cơ  bản là việc phân tích tình hình tài chính cũng như  tình hình kinh   doanh của công ty chúng ta dự  định  đầu tư  thông qua các báo cáo tài chính  (bảng cân đối tài khoản, báo cáo kết quả  kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ)  của công ty để xem xét hiệu quả hoạt động cũng như tiềm năng phát triển của   công ty theo thời gian, nhờ đó dự  báo các chuyển biến giá chứng khoán. Mục  tiêu chính của việc phân tích cơ bản là đánh giá giá trị nội tại của doanh nghiệp   hay một loại cổ phiếu nhằm đưa ra quyết định đầu tư hợp lý. Quy trình phân tích cơ bản  Buớc 1 ­ Phân tích nền kinh tế toàn cầu: Trong bối cảnh hội nhập hiện nay,   nền kinh tế trong nước nói chung và tình hình hoạt động kinh doanh của doanh   nghiệp trong nước nói riêng không thể  tránh khỏi bị   ảnh hưởng trước những   biến động của nền kinh tế  thế  giới. Các yếu tố  cần phải cân nhắc khi phân   tích nền kinh tế  toàn cầu là tình hình chính trị, chính sách bảo hộ, chính sách  thương mại, tỷ giá hối đoái,… Bước 2 ­ Nền kinh tế quốc nội: Nền kinh tế vĩ mô là môi trường mà tất cả  các doanh nghiệp hoạt động trong nó. Do đó, sức khỏe của nền kinh tế vĩ mô  tác động rất lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Các yếu tố  quan trọng cần   phải xem xét khi phân tích vĩ mô là quy mô và tốc tổng sản phẩm quốc nội   (gross domestic products ­ GDP), tỷ lệ lạm phát, lãi suất, cán cân thanh toán của   chính phủ, các chính sách tài chính và mức độ lạc quan của người dân,… Bước 3 ­ Phân tích ngành: Xem xét quy mô, tốc độ tăng trưởng và tiềm năng  phát triển của ngành; phân tích cung cầu và môi trường cạnh tranh…  Bước 4 ­ Phân tích doanh nghiệp: Khi phân tích doanh nghiệp cần cung cấp  cho người đọc một cái nhìn tổng quan về các yếu tố liên quan đến hoạt động   hiện tại cũng như triển vọng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Các  vấn đề chủ yếu cần được làm rõ bao gồm:  Lĩnh vực kinh doanh  Doanh nghiệp đó đang hoạt động trong lĩnh vực nào? Sản phẩm chính là gì?  Sản phẩm, thương hiệu và hệ thống phân phối ­ dịch vụ Thực tế  cho thấy doanh nghiệp có thương hiệu và sản phẩm uy tín trên thị  trường, có những đối tác chiến lược, cùng với hệ  thống phân phối và dịch vụ  tốt thì giá cổ phiếu của doanh nghiệp thường  ở mức cao hơn so với mặt b ằng   chung.    Vị thế của công ty trong ngành  So sánh mối tương quan của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong   ngành về các chỉ tiêu như thị phần, mạng lưới phân phối sản phẩm, quy mô tài  sản, doanh thu, lợi nhuận, suất sinh lời…. để làm rõ vị thế của công ty.  Vốn và cơ cấu vốn Xem xét quy mô vốn và cơ  cấu vốn (nhà nước nắm bao nhiêu phần trăm? Cổ  đông chiến lược, cổ  đông tổ  chức, cá nhân nắm bao nhiêu phần trăm? Còn   “room” cho nhà đầu tư  nước ngoài hay không? Kế  hoạch tăng vốn trong thời   gian tới? Các yếu tố này có thể tác động đến chiến lược kinh doanh và giá thị  trường của cổ phiếu trong một khoảng thời gian nhất định nào đó.   Ban quản trị công ty (HĐQT, ban giám đốc, ban kiểm soát) Ban giám đốc và HĐQT gồm những ai; năng lực quản trị, tầm nhìn chiến lược   và đạo đức nghề nghiệp của họ có vai trò rất lớn đến khả năng tồn tại và phát   triển của công ty. Do đó, chúng ta cần xem xét kỹ vấn đề này.  Phân tích tài chính Phân tích cơ  cấu doanh thu và chi phí; làm rõ được nguồn hình thành và tính   hợp lý trong cơ  cấu của nó; từ  đó, có những nhận xét về  tính hiệu quả  trong   hoạt động doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cùng ngành và định hướng  hoạt động của nó trong tương lai.  Ngoài ra, cũng cần phải chú ý đến phân tích các chỉ  số  tài chính của doanh  nghiệp: chỉ  số  thanh toán, chỉ  số  nợ, chỉ số  hiệu quả  hoạt động, chỉ  số  thanh  khoản, đặc biệt là phân tích Dupont. Đồng thời, cần so sánh chúng với các chỉ  số  của các doanh nghiệp khác cùng   ngành và mức bình quân của ngành; để  thấy rõ được  ưu ­ nhược điểm của   doanh nghiệp.    Phân tích rủi ro:  Phân tích các rủi ro có thể  ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.  Phân tích các rủi ro chung của cả  nền kinh tế như lạm phát, lãi suất … cũng   như  các rủi ro về  ngành cũng như  các rủi ro đặc thù trong hoạt động kinh   doanh của doanh nghiệp. Phân tích rủi ro giúp cho NĐT lường trước những   biến động có thể   ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp cũng như  đến  khoản đầu tư vào doanh nghiệp. 1.1.1.2. Mục đích của phân tích cơ bản Phân tích cơ  bản là nhằm làm rõ những yếu tố  nội tại của doanh nghiệp với   mục đích cao nhất là giá thị thực sự của doanh nghiệp. Phân tích cơ  bản cung cấp những dự  liệu căn bản quá trình định giá để  xác   định giá trị mua bán cổ phiếu. 1.2. Các phương pháp định giá 1.2.1. Định giá theo phương pháp so sánh P/E và P/B 1.2.1.1. Cơ sở lý thuyết của phương pháp so sánh P/E và P/B  P/E (Price/Earning Per Share) P/E là một trong những phương pháp phổ biến hiện nay được dùng để định giá  cổ phiếu. Công thức để tính giá cổ phiếu của công ty A:  VA = EPS1 x (P/E) Trong đó, để xác định P/E ta có thể lựa chọn một trong các cách sau: - Xác định hệ  số  P/E bình quân của toàn ngành mà công ty đó hoạt động hoặc   lựa chọn một công ty có cổ  phiếu được giao dịch rộng rãi có cùng tỷ  suất lợi   nhuận, mức rủi ro, và mức tăng trưởng tương tự như cổ phiếu mà chúng ta cần  định giá.  P/B (Price/Book Value)  Giá cổ phiếu P = P/B ngành  x  BV công ty Giá cổ phiếu là giá cổ phiếu hiện tại P/B ngành, được tính theo bình quân các doanh nghiệp trong ngành 1.2.1.2.  Ưu và nhược điểm của phương pháp so sánh P/E và P/B P/E  Ưu điểm - Các giả định ban đầu ít hơn khi dùng phương pháp DCF - P/E dự báo được yếu tố tăng trưởng của doanh nghiệp - Phản ánh được sự  đánh giá của các nhà đầu tư  trên thị  trường đối với cổ  phiếu đó.  Nhược điểm - Dữ liệu để tính toán P/E là số liệu sổ sách vì thế nó không chỉ phụ thuộc vào  kết quả kinh doanh mà còn phụ thuộc vào chế độ kế toán được áp dụng. - P/E có thể tăng đột biến theo chu kỳ kinh doanh do đó không thể đánh giá P/E   là quá cao hay quá thấp nếu không tính đến tiềm năng tăng trưởng dài hạn của  công ty. P/E của các ngành kinh doanh là không giống nhau do đó không thể  so sánh  - chỉ số P/E của hai công ty trong hai lĩnh vực kinh doanh khác nhau.  P/B   Ưu điểm : - Đơn giản, có thể so sánh được giữa các doanh nghiệp - Dùng để định giá cho ngành ổn định   Khuyết điểm:  - Tương tự  P/E, ngoài ra chế độ  kế  toán có thể  làm méo mó giá trị  sổ  sách vốn   chủ sở hữu từ đó khiến giá cổ phiếu không còn chính xác nữa 1.2.2. Định giá theo mô hình chiết khấu dòng cổ tức DDM 1.2.2.1. Cơ sở lý thuyết mô hình chiết khấu cổ tức  Trường hợp tốc độ  tăng trưởng cổ  tức không đổi (Mô hình định giá cổ  tức   của Gordon) V =  D 1 k g          (giả định ke > g) e  Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng không: Đây là trường hợp đặc biệt của mô hình tốc độ  tăng trưởng cổ  tức không đổi   khi  g = 0. V =  D k 1 e Mặc dù ít có cổ phiếu nào có tốc độ tăng trưởng bằng 0 mãi nhưng với những   cổ phiếu nào có cổ tức ổn định và duy trì trong một thời gian dài thì công thức   trên có thể áp dụng để tính gần đúng giá cổ phiếu.  Cổ phiếu ưu đãi có thể xem như là loại cổ phiếu có g = 0  Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức thay đổi (không đều) V =  D D 1 k (1 k e) 1 2 e 2 ...... D D (1 g ) 1 x t (1 k e) k g (1 k e) t t t e Mô hình này dựa trên giả  định trong khoảng thời gian t (5 năm, 7 năm tùy dự  báo về  biến động tốc độ  tăng trưởng cổ  tức) cổ  tức tăng trưởng với tốc độ  khác nhau do đó phải tính được cổ tức của từng năm (từ năm 1 đến năm t). Từ  sau năm t, giả định cổ tức sẽ tăng trưởng đều với tốc độ g. 1.2.2.2. Ưu, nhược điểm của mô hình chiết khấu cổ tức   Ưu điểm:  - Ưu điểm chung của phương pháp chiết khấu dòng thu nhập là phản ánh tương  đối đầy đủ  bản chất hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty so với các   phương pháp khác và đứng trên quan điểm của nhà đầu tư thì phương pháp này  đáp ứng đúng suy nghĩ, nguyện vọng của họ khi đầu tư vào một doanh nghiệp. - Cách tính khá đơn giản, đưa ra mức giá tương đối hợp lý, rủi ro thấp, có thể áp  dụng đối với doanh nghiệp ổn định như ngành điện, nước...   Nhược điểm: 
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan