Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích chi phí tuân thủ thuế của ðối tượng nộp thuế ở khu vực ðbscl ầ...

Tài liệu Phân tích chi phí tuân thủ thuế của ðối tượng nộp thuế ở khu vực ðbscl ầ

.PDF
80
1
58

Mô tả:

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ CỦA ðỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Ở KHU VỰC ðBSCL Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện TS.TRƯƠNG ðÔNG LỘC LƯƠNG THỊ MINH THƯ Mã số SV: 4043473 Lớp: Tài chính tín dụng K30 Cần Thơ - 2008 i LỜI CẢM TẠ  ðể ñạt ñược kết quả tốt ñẹp như ngày hôm nay, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Khoa Kinh tế Quản trị Kinh doanh Trường ðại học Cần Thơ ñã tận tình truyền ñạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho tôi suốt bốn năm qua. ðặc biệt là Thầy Tiến sĩ Trương ðông Lộc, người thầy ñã hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này với tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt thành. Tôi cũng gởi lời cám ơn ñến các bạn tôi ñã giúp ñỡ, ñộng viên tôi. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến gia ñình, những người luôn bên cạnh ñộng viên, hỗ trợ hết mực cả về vật chất lẫn tinh thần cho tôi. Một lần nữa, xin mọi người hãy nhận ở tôi lời cảm ơn chân thành nhất. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Cần Thơ, Ngày …. tháng …. năm 2008 Sinh viên thực hiện Lương Thị Minh Thư ii LỜI CAM ðOAN Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất kỳ ñề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày …. tháng …. năm 2008 Sinh viên thực hiện Lương Thị Minh Thư Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu iii MỤC LỤC Trang Chương 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1 1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu ......................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thề ................................................................................... 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 2 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 3 2.1. Phương pháp luận........................................................................................ 3 2.1.1. Khái quát về thuế ................................................................................ 3 2.1.1.1. Khái niệm ................................................................................ 3 2.1.1.2. Phân loại thuế........................................................................... 3 Hệ thống hiện@ hành ở Việt Nam........................................ 4 Trung tâm Học 2.1.1.3. liệu ĐH Cầnthuế Thơ Tài liệu học tập và nghiên cứu 2.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................... 4 2.1.2.1. Khái niệm ................................................................................ 4 2.1.2.2. Phương pháp xác ñịnh thuế TNDN phải nộp ............................ 4 2.1.2.3. Trình tự, thủ tục khai thuế, nộp thuế TNDN ñối với DN…....... 5 2.1.3. Thuế thu nhập cá nhân ........................................................................ 7 2.1.3.1. Khái niệm ................................................................................ 8 2.1.3.2. Thủ tục về thuế thu nhập ñối với người có thu nhập cao trong trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp với tư cách là cơ quan chi trả thu nhập….. ............................................................................................................. 8 2.1.4. Thuế Giá trị gia tăng ......................................................................... 10 2.1.4.1. Khái niệm .............................................................................. 10 2.1.4.2. ðối tượng chịu thuế................................................................ 10 2.1.4.3. Căn cứ tính thuế ..................................................................... 10 2.1.4.4. Trình tự, thủ tục khia thuế, nộp thuế GTGT ........................... 12 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 14 iv 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 14 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu........................................................... 14 Chương 3: KHÁI QUÁT ðẶC ðIỂM ðỊA LÍ VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI ðBSCL............................................................................................. 17 3.1. Khái quát ñặc ñiểm ñịa lý .......................................................................... 17 3.1.1. ðặc ñiểm ñịa lý ................................................................................. 17 3.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội .................................................................. 19 3.1.2.1. Diện tích, dân số và mật ñộ dân số ......................................... 19 3.1.2.2. GDP bình quân ñầu người ...................................................... 20 3.1.2.3. Tình hình kinh tế .................................................................... 21 3.2. Khái quát ñặc ñiểm doanh nghiệp khu vực ðBSCL................................... 24 3.2.1. Loại hình doanh nghiệp..................................................................... 24 3.2.2. Số lượng doanh nghiệp ðBSCL ........................................................ 24 Chương 4: PHÂN TÍCH CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ............................... 27 4.1. Phân tích chi phí thời gian tuân thủ thuế.................................................... 27 Trung tâm Học Cần Thơcho @cácTài tậpñến vàthuế nghiên cứu 4.1.1.liệu TổngĐH thời gian sử dụng hoạtliệu ñộnghọc liên quan ........... 27 4.1.2. Thời gian thu thập hóa ñơn, ghi chép và lưu giữ sổ sách ................... 30 4.1.3. Thời gian tuân thủ thuế TNDN, TNCN và GTGT ............................. 31 4.1.4. Thời gian khiếu nại các quyết ñịnh hành chính.................................. 31 4.1.5. Ý kiến của các doanh nghiệp về các yếu tố ảnh hưởng ñến việc tuân thủ thuế….. ........................................................................................................... 33 4.2. Phân tích chi phí tuân thủ thuế tính bằng tiền ............................................ 35 4.2.1. Chi phí mua hoặc tư in hóa ñơn GTGT ............................................. 35 4.2.2. Chi phí thuê chuyên gia thuế bên ngoài............................................. 36 4.2.3. Chi phí ñón tiếp cán bộ thuế làm việc trực tiếp tại ñơn vị và thời gian phục vụ cán bộ thuế thanh tra, kiểm tra quyết toán thuế ................................... 38 4.2.4. Chi phí ñón tiếp cán bộ thuế ñến làm việc trực tiếp tại DN và phục vụ cán bộ thuế ñến thanh tra, kiểm tra quyết toán thuế tại DN............................... 38 4.2.5. Chi phí khiếu nại quyết ñịnh hành chính thuế.................................... 39 4.2.6. Ý kiến của các doanh nghiệp về các khoản chi phí bằng tiền tuân thủ thuế TNDN, TNCN và GTGT.......................................................................... 39 v 4.3. Nhận xét chung của doanh nghiệp về chi phí tuân thủ thuế các các quy ñịnh của luật thuế..................................................................................................... 41 4.3.1. Nhận xét chung của doanh nghiệp về chi phí thời gian tuân thủ thuế. 41 4.3.2. Nhận xét chung của doanh nghiệp về chi phí bằng tiền tuân thủ thuế Chương 5: GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ .................... 48 5.1. ðối với người nộp thuế ........................................................................ 48 5.2. ðối với cơ quan thuế............................................................................ 48 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 49 6.1. Kết luận ............................................................................................... 49 6.2. Kiến nghị ............................................................................................. 50 6.2.1. ðối với người nộp thuế ................................................................ 50 6.2.2. ðối với cơ quan thuế.................................................................... 50 Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu vi DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Các biến ñộc lập và kì vọng ảnh hưởng của các biến ñộc lập ñến chi phí thời gian tuân thủ thuế...................................................................................... 15 Bảng 2: Diện tích, dân số - mật ñộ dân số các tỉnh ðBSCL năm 2006.............. 19 Bảng 3: GDP bình quân ñầu người các tỉnh ðBSCL 2004, 2005, 2006 ........... 20 Bảng 4: Cơ cấu GDP và cơ cấu lao ñộng ở ðBSCL ........................................ 21 Bảng 5: Cơ cấu kinh tế các tỉnh trong vùng ðBSCL......................................... 22 Bảng 6: Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế chia theo khu vực...................................... 23 Bảng 7: Tỉ lệ doanh nghiệp phân theo qui mô vốn năm 2006 ........................... 25 Bảng 8: Tỉ lệ doanh nghiệp phân theo quy mô lao ñộng năm 2006 ................... 26 Bảng 9: Số giờ sử dụng cho các hoạt ñộng liên quan ñến thuế.......................... 28 Bảng 10: : Thời gian thu thập hóa ñơn, ghi chép, lưu giữ sổ sách kế toán của Trung tâmdoanh Họcnghiệp liệu ................................................................................................... ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên 30 cứu Bảng 11: Thời gian dành cho các hoạt ñộng tuân thủ thuế TNDN, TNCN và GTGT .............................................................................................................. 31 Bảng 12: Số ngày cho việc khiếu nại các quyết ñịnh hành chính thuế............... 32 Bảng 13: Sự hài lòng với kết quả nhận ñược của các doanh nghiệp khiếu nại .. 33 Bảng 14: Ý kiến của các doanh nghiệp khi trả lời câu hỏi “các yêu tố sau ñây có ảnh hưởng ñến việc tuân thủ thuế của doanh nghiệp không?”........................... 34 Bảng 15: Mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố ñược nêu ra ở bảng 15 ñến nghĩa vụ tuân thủ thuế của doanh nghiệp ........................................................................ 35 Bảng 16: Chi phí bằng tiền mua hoặc tự in hóa ñơn GTGT .............................. 36 Bảng 17: Số tiền thuê chuyên gia thuế bên ngoài.............................................. 37 Bảng 18: Lí do thuê chuyên gia thuế bên ngoài ................................................ 37 Bảng 19: Chi phí ñón tiếp cán bộ thuế và phục vụ cán bộ thuế ñến thanh tra, kiểm tra quyết toán thuế............................................................................................ 38 Bảng 20: Chi phí khiếu nại............................................................................... 39 vii Bảng 21: Nhận ñịnh của doanh nghiệp ñối với các nhận ñịnh về chi phí bằng tiền của thuế TNDN, TNCN và GTGT.................................................................... 40 Bảng 22: Ý kiến của doanh nghiệp với nhận ñịnh “chi phí thời gian là không ñáng kể ñể thực hiện ñầy ñủ các nghĩa vụ thuế” ............................................... 41 Bảng 23: Ý kiến của doanh nghiệp với nhận ñịnh “chi phí bằng tiền là không ñáng kể ñể thực hiện ñầy ñủ các nghĩa vụ thuế” ............................................... 42 Bảng 24: Nhận ñịnh của doanh nghiệp về các quy ñịnh thuế TNDN ................ 43 Bảng 25: Nhận ñịnh của doanh nghiệp về các quy ñịnh thuế TNCN................. 44 Bảng 26: Ý kiến của các doanh nghiệp về các quy ñịnh thuế GTGT................. 45 Bảng 27: Kết quả phương trình hồi quy tuyến tính các nhân tố ảnh hưởng ñến chi phí thời gian tuân thủ thuế................................................................................ 46 Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu viii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ` Tiếng việt DN Doanh nghiệp ðBSCL ðồng bằng sông Cửu Long TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân GTGT Giá trị gia tăng TTðB Tiêu thụ ñặc biệt XNK Xuất nhập khẩu NSNN Ngân sách nhà nước KV Khu vực GCð Giá cố ñịnh GDP Tổng thu nhập quốc dân Trung tâm HọcTiếng liệuAnh ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu ix CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU Trong cơ cấu nguồn thu ngân sách Nhà nước, thuế ñóng một vai trò quan trọng và chiếm tỉ trọng cao. Thuế là khoản ñóng góp mang tính bắt buộc ñược nhà nước quy ñịnh thành luật ñể mọi tổ chức kinh tế và người dân phải nộp cho nhà nước nhắm ñáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Nghĩa vụ ñóng thuế là một nghĩa vụ quan trọng và gắn liền trực tiếp ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Hơn 20 năm của quá trình ñổi mới nền kinh tế quốc dân, chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế, các doanh nghiệp khu vực ðồng bằng sông Cửu Long ñã ñược thành lập khá nhiều, ñã có những ñóng góp to lớn vào sự phát triển ñất nước, vào ngân sách Nhà nước thông qua hình thức nộp thuế. Thuế thu nhập nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân là những loại thuế liên quan Trung tâmñến Học Cần liệu học tậpnghiệp và nghiên cứu hoạt liệu ñộng ĐH sản xuất kinhThơ doanh@ củaTài hầu hết ở các doanh và ñược các doanh nghiệp chú ý quan tâm. Vì tính chất bắt buộc và ý nghĩa quan trọng nên cần phải xem xét hiệu quả của thuế. Hiệu quả của thuế thể hiện trên hai giác ñộ: hiệu quả về hành thu và hiệu quả về kinh tế - xã hội. Dưới gốc ñộ hành thu, tính hiệu quả lại thể hiện ở hai mặt là chi phí hành thu và hiệu quả số thu. Tính hiệu quả về chi phí hành thu thể hiện ở việc tiết kiệm chi phí tổ chức quản lí thu. Tính hiệu quả về số thu thể hiện ở hiệu suất thu cao, hạn chế tối ña các hành vi trốn thuế và tránh thuế. Dưới gốc ñộ kinh tế - xã hội, tính hiệu quả của thuế cũng ñược thể hiện ở hai phương diện. Một là, tiết kiệm chi phí tuân thủ của ñội tượng nộp thuế. Hai là phát huy tốt vai trò ñiều tiết vĩ mô nền kinh tế của thuế. Một nghiên cứu mới ñây của Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (CIEM) về chi phí thời gian thực hiện các quy ñịnh về thuế năm 2007 - ñây là số liệu có ñược thông qua khảo sát 360 doanh nghiệp - cho thấy mỗi năm doanh nghiệp phải mất 1.959,2 giờ (tương ñương khoảng 244,9 ngày làm việc) ñể thực hiện các nghĩa vụ thuế của mình. 1 Qua khảo sát cũng cho thấy, có tới 58% doanh nghiệp cho biết cơ quan thuế ñã tiến hành thanh tra, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp. Trong ñó có 91% thực hiện một lần trong năm. Thời gian trung bình mỗi cuộc kiểm tra là 6 ngày. Mỗi cuộc kiểm tra doanh nghiệp phải có khoảng 6 người tham gia ñể cung cấp thông tin và tài liệu, chi phí thời gian là 100,8 giờ nhưng có ñến 20% doanh nghiệp phải mất ñến 263,9 giờ cho mỗi cuộc kiểm tra. Kết quả của cuộc khảo sát trên cho thấy doanh nghiệp ñã tốn quá nhiều chi phí cho các hoạt ñộng thuế và ñã gây nghi ngờ cho nhiều người, ñặc biệt là cơ quan thuế. ðề tài “Phân tích các chi phí trong việc tuân thủ thuế của các doanh nghiệp ở ðồng bằng sông Cửu Long năm 2006” nhằm xem xét lại các loại chi phí (bao gồm cả chi phí thời gian và tiền bạc) và các nhân tố ảnh hưởng tác ñộng ñến chi phí tuân thủ thuế của ñối tượng nộp thuế ở ðồng bằng sông Cửu Long. Từ ñó có phương hướng giảm bớt các chi phí không ñáng có cho doanh nghiệp. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Trung tâm Học Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu 1.2.1.liệu Mục ĐH tiêu chung Phân tích chi phí tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp khu vực ðồng bằng sông Cửu Long.. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích lượng thời gian sử dụng dành cho công việc liên quan ñến thuế. - Phân tích chi phí bằng tiền dành cho công việc liên quan ñến thuế. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến chi phí tuân thủ thuế. - Từ mục tiêu 1,2 và 3 ñề xuất các biện pháp giúp giảm bớt các chi phí tuân thủ thuế. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Không gian: Khu vực ðồng bằng sông Cửu Long. - Thời gian: Số liệu liên quan ñến chi phí (thời gian và tiền) tuân thủ thuế năm 2006. - ðối tượng nghiên cứu: Các loại chi phí tuân thủ thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập cá nhân. 2 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Khái quát về thuế. 2.1.1.1. Khái niệm Thuế là khoản ñóng góp mang tính chất bắt buộc ñược Nhà nước quy ñịnh thành luật ñể mọi tổ chức kinh tế và người dân phải nộp cho Nhà nước nhằm ñáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. 2.1.1.2. Phân loại thuế - Theo ñối tượng ñánh thuế. + Thuế ñánh vào hàng hóa, dịch vụ (thuế GTGT, TTðB, XNK). + Thuế ñánh vào thu nhập (thuế TNDN, TNCN). + Thuế ñánh vào tài sản, gồm ñộng sản và bất ñộng sản (thuế nhà, ñất). + Thuế ñánh vào tài sản thuộc sở hữu công cộng (thuế tài nguyên). - Theo tính chất có thuế gián thu và thuế trực thu. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu + Thuế gián thu là loại thuế gián tiếp thu vào người tiêu dùng thông qua hoạt ñộng của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh. Ưu ñiểm của loại thuế này là không tạo ra cảm giác chịu thuế cho người chịu thuế (thuế GTGT, TTðB, XNK). + Thuế trực thu là loại thuế thu trực tiếp vào thu nhập người chịu thuế, hay nói cách khác người nộp thuế và người chịu thuế là một, người nộp thuế không thể chuyển thuế cho người khác ñược. - Thuế ñối vật và thuế ñối nhân. + Thuế ñối vật là loại thuế nhắm trước hết vào ñối tượng tính thuế, không liên quan ñến hoàn cảnh kinh tế, xã hội người chịu thuế. + Thuế ñối nhân căn cứ vào ñối tượng tính thuế nhưng trước hết nó chú trọng ñến các yếu tố nhân ñạo ñể có mức thuế phù hợp với từng nhóm người. Các yếu tố này là: thu nhập, số người phụ thuộc… Mục ñích của thuế ñối nhân là góp phần thực hiện công bằng xã hội, hướng phát triển kinh tế của ñất nước vào con người, chăm lo phúc lợi vật chất và tinh thần con người. 3 2.1.1.3. Hệ thống thuế hiện hành ở Việt Nam. - Thuế giá trị gia tăng. - Thuế tiêu thụ ñặc biệt. - Thuế xuất, nhập khẩu. - Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thuế thu nhập cá nhân. - Thuế tài nguyên. - Thuế môn bài. - Thuế chuyển quyền sử dụng ñất. - Thuế sử dụng ñất nông nghiệp. - Thuế nhà, ñất. 2.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.1.2.1. Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu ñánh vào phần thu nhập sau khi trừ các khoản chi phí liên quan ñến thu nhập của cơ sở sản xuất, Trung tâmkinh Học liệudịchĐH doanh, vụ. Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu 2.1.2.2. Phương pháp xác ñịnh thuế TNDN phải nộp Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - chi phí hợp lí, hợp lệ + Thu nhập khác - Doanh thu: Doanh thu ñể tính thu nhập thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung ứng dịch vụ mà doanh nghiệp ñược hưởng, không phân biệt ñã thu ñượ tiền hay chưa thu ñược tiền (thông thường doanh thu ñược xác ñịnh là giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT ñược thể hiện trên hóa ñơn GTGT doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng) 4 - Chi phí hợp lí: Các khoản chi phí của doanh nghiệp có liên quan trực tiếp ñến việc tạo ra hàng hóa, sản phẩm hay cung ứng dịch vụ trong kì (các khoản chi phí này chỉ ñược coi là hợp lí khi có ñầy ñủ hóa ñơn chứng từ và nằm trong ñịnh mức quy ñịnh) như: chi phí vật tư, các khoản chi trả cho người lao ñộng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, khấu hao tài sản cố ñịnh... - Các khoản thu nhập chịu thuế khác là các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt ñộng không phải là hoạt ñộng chính của doanh nghiệp như thu nhập từ hoạt ñộng chuyển nhượng, thanh lí tài sản; thu nhập từ chuyển quyền sử dụng ñất, chuyển quyền thuê ñất, thu nhập từ hoạt ñộng liên quan ñến quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả… - Thuế suất thuế TNDN: Thuế suất phổ thông là 28%. Ngoài ra, có các mức thuế suất ưu ñãi 10%, 15% và 20% áp dụng ñối với các trường hợp ñầu tư vào những ngành nghề, lĩnh vực, ñịa bàn khuyến khích ñầu tư (theo quy ñịnh của pháp luật). Trung tâm Học 2.1.2.3. liệu ĐH Cần Thơ Tài liệu nghiên cứu Trình tự, thủ tục@ thực hiện khaihọc thuế,tập nộpvà thuế TNDN ñối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp tự khai thuế TNDN và tự tính, tự nộp số thuế phải nộp vào NSNN. Năm 2006, thực hiện trình tự, thủ tục khai thuế, nộp thuế TNDN ñối với nhóm doanh nghiệp tự khai - tự nộp và không tự khai - tự nộp. * ðối với nhóm doanh nghiệp tự khai - tự nộp. - Số lần khai theo luật: ðối với thuế TNDN thì trong năm sẽ thực hiện 4 lần kê khai Bản xác ñịnh số thuế TNDN tạm nộp theo quý và 1 lần kê khai tờ khai tự quyết toán thuế TNDN. - Hình thức mẫu tờ khai thuế TNDN tạm nộp theo quý và tờ khai tự quyết toán thuế TNDN. Thông thường, doanh nghiệp tạo một tờ khai giống như mẫu cung cấp trong các thông tư ban hành mẫu tờ khai ñể khai, in ra giấy. 5 Ngoài ra, doanh nghiệp có thể vào trang web của Tổng Cục Thuế ñể lấy về phần mềm hỗ trợ kê khai mã vạch về máy vi tính của mình, kê khai và in ra giấy như bình thường. Một số Cục thuế in sẵn các mẫu tờ khai và cung cấp miễn phí cho các doanh nghiệp kê khai, tuy nhiên ñây chưa phải là cách thức thống nhất trên toàn quốc mà chỉ thực hiện ở một số Cục thuế. Dù bằng hình thức nào thì tờ khai cũng phải ñược ñại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, ñóng dấu cuối tờ khai thì mới ñược coi là hợp lệ. + Tờ khai thuế TNDN tạm nộp quý. Cách tính thuế TNDN phải nộp tạm tính theo quý. Số thuế TNDN tạm = nộp quí Doanh thu của quý x Tỷ lệ TNCT Số thuế TNDN trên doanh thu x Thuế suất thuế - dự kiến miễm TNDN (còn gọi là tỉ giảm trong quý lệ tạm nộp) Trung tâm HọcHình liệuthức ĐH @ Tài liệudoanh họcnghiệp tập lựa vàchọn). nghiên cứu nộpCần tờ khaiThơ (có 2 hình thức tùy - DN nộp tờ khai qua bưu ñiện, khi ñó ngày nộp tờ khai ñược xác ñịnh là ngày bưu ñiện ñóng dấu gởi ñi. - Hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lí trực tiếp (bộ phận tiếp nhận tại Cục thuế hoặc Chi Cục thuế). Nếu nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, ngày nộp tờ khai là ngày cơ quan thuế nhận ñược tờ khai. Nơi nộp thuế (có 2 cách tùy DN lựa chọn). - Chuyển khoản qua ngân hàng, tổ chức tín dụng nơi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi; tại ñó, viết Giấy nộp tiền chuyển khoản. - Hoặc có thể nộp trực tiếp bằng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thành phố - nơi doanh nghiệp ñóng trụ sở hoặc sản xuất kinh doanh. + Khai quyết toán thuế TNDN năm. - Kì tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kì tính thuế TNDN là năm dương lịch – bắt ñầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm. (Trường hợp doanh nghiệp áp dụng kỳ tính thuế là 6 năm tài chính khác với năm dương lịch thì việc tính thuế ñược thực hiện theo năm tài chính). - Kết cấu của tờ khai: Ngoài tờ khai chính còn có 14 phụ lục kèm theo tờ khai, là bộ phận không tách rời của tờ khai. Nếu doanh nghiệp thuộc trường hợp nào thì kê khai phụ lục ấy, không có thì không phải kê khai. Có nhiều dự án ñầu tư ñược hưởng nhiều mức ưu ñãi thì kê khai nhiều phụ lục. Nhìn chung, nếu có kê khai phụ lục thì doanh nghiệp thường kê khai 1-2 phụ lục. - Thời gian nộp thuế TNDN. Cùng với thời hạn khai quyết toán thuế; chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính ñối với các doanh nghiệp ñang kinh doanh ổn ñịnh. * DN thuộc cơ chế quản lí thông thường. ðối với thuế TNDN thì trong năm sẽ thực hiện 1 lần kê khai số thuế TNDN tạm nộp trong năm và 1 lần kê khai thuế TNDN năm. Nếu trong năm có sự biến ñộng lớn về sản xuất kinh doanh thì có thể kê khai ñiều chỉnh vào giữa Trung tâmnăm. Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu + Khai tạm tính, tạm nộp trong năm. Tờ khai thuế TNDN tạm nộp năm cơ bản dựa trên chỉ tiêu trên bản báo cáo tài chính của năm trước liền kề và dự kiến năm nay của DN. Sau ñó tính ra tổng số thuế tạm nộp cả năm và chia ñều cho 4 quý. - Thời gian nộp tờ khai thuế TNDN tạm nộp trong năm. Nộp tờ khai chậm nhất là ngày 25 tháng 1 hàng năm. - Thời gian nộp thuế TNDN tạm nộp trong năm. Chậm nhất không quá ngày cuối cùng của tháng cuối quý. + Khai quyết toán thuế TNDN năm. Tương tự như ñối với nhóm doanh nghiệp tự khai - tự nộp, không có gì khác cả về mẫu tờ khai, thời hạn nộp tờ khai. 7 2.1.3. Thuế thu nhập cá nhân 2.1.3.1. Khái niệm Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu ñánh vào thu nhập của từng cá nhân có thu nhập cao, bao gồm: tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác. - ðối tượng chịu thuế: là các khoản thu nhập thường xuyên và thu nhập không thường xuyên. 2.1.3.2. Thủ tục về thuế thu nhập ñối với người có thu nhập cao trong trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp với tư cách là cơ quan chi trả thu nhập thực hiện các thủ tục sau: * ðăng kí mã số thuế. Doanh nghiệp tổng hợp tờ khai ñăng kí của từng cá nhân và nộp cho cơ quan thuế quản lí ñể làm thủ tục cấp mã số thuế cho từng cá nhân. * Kê khai - ðối với khoản thu nhập của lao ñộng làm công an lương: doanh nghiệp Trung tâmcóHọc liệu ĐH @ Tài liệu nghiên cứu trách nhiệm khấu Cần trừ thuếThơ theo Biểu thuế lũy tiếnhọc từng tập phần và ñối với khoản chi trả thu nhập cho cá nhân thuộc sự quản lí của cơ quan chi trả thu nhập; cá nhân có kí hợp ñồng lao ñộng ổn ñịnh (không xác ñịnh thời hạn) và các trường hợp kí hợp ñồng lao ñộng xác ñịnh thời hạn, hợp ñồng lao ñộng thời vụ. Lập bảng tổng hợp kê khai nộp thuế thu nhập gửi cho cơ quan thuế. - ðối với thu nhập khi chi trả cho cá nhân vãng lai khoản thu nhập từ 500.000 ñồng/lần trở lên, doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tạm tính theo mức 10% trên số thu nhập khi chi trả cho cá nhân, ñồng thời cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân ñể làm căn cứ khai, tổng hợp quyết toán cuối năm. Hàng tháng có phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tạm tính, doanh nghiệp lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ 10%. - Doanh nghiệp thực hiện khấu trừ thuế và cấp biên lai thuế khi chi trả cho người có thu nhập. Cơ quan thuế cấp biên lai thuế thu nhập cho cá nhân có nhu cầu cấp biên lai và cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cho cá nhân ñể xác ñịnh số tiền thuế thu nhập mà cơ quan chi trả ñã thực hiện khấu trừ. Cơ quan chi trả thu nhập làm ñơn gửi cơ quan thuế ñề nghị cấp biên lai thuế, chứng từ hàng 8 tháng với cơ quan thuế vào ngày 20 của tháng sau hoặc vào ngày 20 của tháng ñầu quý sau nếu trong quý chỉ sử dụng hết 1 quyển biên lai, chứng từ theo mẫu quy ñịnh. * Quyết toán thuế. - Trên cơ sở giấy ủy quyền quyết toán thuế thua nhập cá nhân, doanh nghiệp tổng hợp quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập ñối với người có thu nhập cao và lập bảng quyết toán chi tiết số thuế thu nhập cá nhân người lao ñộng và nộp cho cơ quan thuế. - Trên cơ sở tờ khai quyết toán thuế, doanh nghiệp phải nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước: + Trường hợp số thuế ñã nộp lớn hơn số thuế phải nộp thì ñược bù trừ vào số thuế phải nộp của kỳ sau. + Trường hợp không phát sinh số thuế phải nộp kỳ sau, doanh nghiệp cấp biên lai xác nhận số thuế ñã khấu trừ trong năm cho các cá nhân có số thuế nộp thừa ñể từng cá nhân kê khai thuế năm nộp cho cơ quan thuế, thực hiện thoái trả Trung tâmtiền Học ĐHñịnh. Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu thuế liệu theo quy * Quy ñịnh về kê khai, nộp thuế thu nhập ñới với người có thu nhập cao từ 01/07/2007: Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện kê khai, tạm nộp thuế hàng tháng. doanh nghiệp lập tờ khai thuế TNCN khấu trừ tại nguồn theo tháng hoặc theo quý. + Theo quý: nếu tổng số thuế phát sinh hàng tháng dưới năm triệu ñồng thì có quyền khai tạm nộp theo quý. Việc kê khai theo quý ñược xác ñịnh hàng năm và căn cứ vào tổng số thuế phát sinh của tháng ñầu tiên trong năm. + Theo tháng: nếu tổng số thuế phát sinh hàng tháng trên năm triệu ñồng thực hiện kê khai theo tháng. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế: + ðối với kê khai theo tháng: chậm nhất là ngày 20 và nộp thuế vào NSNN chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập. 9 + ðối với kê khai tạm nộp theo quý thì nộp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo của quý phát sinh nghĩa vụ thuế. - Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế năm và nộp bổ sung số thuế còn thiếu vào NSNN: chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (hoặc năm tài chính). * Quyền lợi của cơ quan chi trả thu nhập. Cơ quan chi trả ñược hưởng khoản tiền thù lao tính trên số tiền thuế thu nhập ñã khấu trừ trước khi nộp vào NSNN ñể dùng vào mục ñích trang trải các chi phí cho việc tổ chức thu nộp thuế và khen thưởng cho cá nhân có thành tích trong việc tổ chức thu nộp theo tỷ lệ như sau: - 0,5% (năm phần ngàn) ñối với số thuế thu ñược từ thu nhập thường xuyên. - 1% (một phần trăm) ñối với số thuế thu ñược từ khoản thu nhập không thường xuyên. Trung tâm HọcTừliệu ĐH Cần Thơ Tàinhập liệu họcnhiệm tập và cứu 01/07/2007, cơ quan chi @ trả thu có trách khấunghiên trừ thu nhập ñể nộp thuế TNCN thay cho người lao ñộng không ñược trích tỷ lệ % trên số thuế khấu trừ nữa mà ñược coi như là trách nhiệm của người nộp thuế. 2.1.4. Thuế GTGT 2.1.4.1. Khái niệm Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, ñược tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông ñến tiêu dùng. Khoản thuế này do ñối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ñược nhiều nước trên thế giới áp dụng và thường gọi tắt theo tiếng Anh là VAT (Value added tax), theo tiếng Pháp là TVA (Taxe Sur La Valeur ajouteé). 2.1.4.2. ðối tượng chịu thuế: hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các ñối tượng không chịu thuế GTGT. 2.1.4.3. Căn cứ tính thuế: giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT . - Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa, dịch vu do doanh nghiệp bán ra hoặc cung ứng cho các ñối tượng khác. - Thuế suất thuế GTGT: Hiện hành ở 3 mức thuế suất: 0%,5% và 10%. 10 * Tính thuế GTGT phải nộp. Có hai phương pháp tính thuế GTGT: (1) phương pháp khấu trừ, (2) phương pháptính trực tiếp trên giá trị gia tăng. 1. Doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT ñầu ra - thuế GTGT ñầu vào ñược khấu trừ Thuế GTGT ñầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ x Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ ñó Giá có thuế (giá thanh toán) Giá tính thuế = 1 + Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ ñó Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Doanh nghiệp không ñược kê khai ñể khấu trừ thuế GTGT ñầu vào ñối với trường hợp hóa ñơn GTGT sử dụng không ñúng quy ñịnh của pháp luật như không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp ñặc thù ñược ghi giá thanh toán là giá ñã có thuế GTGT), không ghi hoặc ghi sai tên, ñịa chỉ, mã số thuế của người bán, người mua; hóa ñơn bị tẩy xóa, hóa ñơn giả, hóa ñơn khống, hóa ñơn ghi giá trị cao hơn giá trị thực tế của hàng hóa, dịch vụ. Hóa ñơn mà doanh nghiệp sử dụng khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ là do cơ quan thuế cung cấp hoặc doanh nghiệp tự in và ñược cơ quan thuế chấp nhận bằng văn bản. 2. Doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ chịu thuế 11 x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ ñó
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan