VN
U
dP
ha
rm
----------
ac
y,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
an
HOÀNG VĂN HÙNG
PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRỰC TIẾP
ine
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN
ed
ic
BẠCH MAI HÀ NỘI TỪ THÁNG 10/2018
ho
ol
of
M
ĐẾN THÁNG 03/2019
Co
py
rig
ht
@
Sc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
Hà Nội - 2019
VN
U
dP
ha
rm
ac
y,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
----------
an
HOÀNG VĂN HÙNG
ine
PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRỰC TIẾP
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN
ed
ic
BẠCH MAI HÀ NỘI TỪ THÁNG 10/2018
M
ĐẾN THÁNG 03/2019
ho
ol
of
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
Co
py
rig
ht
@
Sc
Khóa: QH.2014Y
Người hướng dẫn: ThS. Bùi Thị Xuân
TS.BS. Phạm Văn Đếm
Hà Nội – 2019
LỜI CẢM ƠN
ac
y,
VN
U
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn tất cả Quý Thầy Cô trong Khoa
Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội – những người đã dạy dỗ và truyền đạt kiến
thức cho em trong suốt 5 năm học vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn tới Quý Thầy
Cô Bộ môn Y Dược cộng đồng – Y dự phòng đã tạo điều kiện cho em thực hiện
khoá luận tốt nghiệp.
dP
ha
rm
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ths. Bùi Thị Xuân và TS.BS.
Phạm Văn Đếm đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và truyền đạt kinh nghiệm, tạo
điều kiện tốt nhất giúp em hoàn thành đề tài khoá luận.
an
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy Cô, cán bộ tại bệnh viện
Bạch Mai đã cho phép em được tiến hành đề tài tại bệnh viện.
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
Xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các bạn cộng tác viên, các Thầy Cô đã tham
gia hỗ trợ trong quá trình thực hiện đề tài. Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng hết sức
mình để hoàn thành khoá luận, song do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế
nên không thể tránh khỏi thiếu sót trong bài. Em kính mong nhận được sự thông
cảm và đóng góp tận tình của Quý Thầy Cô để khoá luận được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2019
Sinh viên
Hoàng Văn Hùng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Tiếng Anh
BHYT
Bảo hiểm y tế
COI
Giá thành bệnh
Cost Of Illness
CP
Chi phí
Cost/Expense
CPTTĐT
Chi phí trực tiếp điều trị
C-Reactive Protein
Dịch vụ y tế
DVYT
dP
ha
rm
CRP
ac
y,
VN
U
Từ viết tắt
Glutamat Oxaloacetat
Transaminase
Hồ sơ bệnh án
STT
Số thứ tự
TB
TM
Tiêm bắp
Tĩnh mạch
@
ht
rig
ed
ic
M
of
Sc
VPMPCĐ
py
United Nations
International Children's
Emergency Fund
United States dollar
Việt Nam Đồng
Viêm phổi bệnh viện
ho
ol
VNĐ
WHO
Qũy khẩn cấp Nhi đồng
Quốc tế Liên Hiệp Quốc
Đồng Đô la Mỹ
USD
VPBV
Glutamat Pyruvat
Transaminase
ine
HSBA
UNICEF
Co
an
GOT/GPT
Viêm phổi mắc phải cộng
đổng
Tổ chức Y tế Thế Giới
Hospital - acquired
pneumonia
Community – Acquired
Pneumoniae (CAP)
World Health
Organization
VN
U
DANH MỤC BẢNG
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
dP
ha
rm
ac
y,
Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu đánh giá chi phí điều trị nội trú viêm phổi
trẻ em dưới 5 tuổi trên thế giới………………………………………………..11
Bảng 1.2: Các nghiên cứu chi phí điều trị viêm phổi tại Việt Nam…………...13
Bảng 2.3: Các biến số nghiên cứu……………………………………………17
Bảng 3.4: Đặc điểm mẫu nghiên cứu………..………………………………..21
Bảng 3.5: Tổng chi phí trực tiếp điều trị trung bình…………………………..22
Bảng 3.6: Cơ cấu chi phí trung bình theo loại chi phí………………………...23
Bảng 3.7: Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị…………………………...25
Bảng 3.8: Cơ cấu chi phí theo chẩn đoán……………………………………..26
Bảng 3.9: Cơ cấu chi phí theo xét nghiệm……………………………………26
Bảng 3.10: Cơ cấu chi phí theo chẩn đoán hình và thăm dò chức năng……….29
Bảng 3.11: Cơ cấu chi phí theo đối tượng chi trả……………………………..30
Bảng 3.12: Mối liên hệ giữa giới tính và chi phí trực tiếp điều trị…………….32
Bảng 3.13: Mối liên hệ giữa nhóm tuổi và chi phí trực tiếp điều trị…………...33
Bảng 3.14: Mối liên hệ giữa mức độ bệnh và chi phí trực tiếp điều trị………..33
Bảng 3.15: Mối liên hệ giữa bệnh mắc kèm và chi phí trực tiếp điều trị………34
Bảng 3.16: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến……………………..36
Bảng 3.17: Bảng quy ước giá trị các biến độc lập...…………………………..37
DANH MỤC HÌNH
VN
U
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức nhân sự khoa Nhi bệnh viện Bạch Mai…………….15
Hình 3.2: Tỉ lệ cơ cấu chi phí trung bình theo loại chi phí…………………….24
ac
y,
Hình 3.3: Tỉ lệ chi phí theo xét nghiệm sinh hóa máu…………………..........28
Hình 3.4: Tỉ lệ chi phí theo từng nhóm đối tượng chi trả……………………..31
dP
ha
rm
Hình 3.5: Chi phí chi trả các thành phần giữa người bệnh và BHYT…………31
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
Hình 3.6: Mối liên hệ giữa số ngày điều trị và chi phí trực tiếp điều trị……….35
MỤC LỤC
VN
U
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................... 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM ................................. 3
ac
y,
1.1.1. Định nghĩa ........................................................................................... 3
1.1.2. Dịch tễ học viêm phổi trẻ em .............................................................. 3
dP
ha
rm
1.1.3. Nguyên nhân gây viêm phổi ở trẻ em ................................................. 4
1.1.4. Chẩn đoán viêm phổi ở trẻ em ............................................................ 4
1.1.5. Biến chứng .......................................................................................... 5
1.1.6. Điều trị viêm phổi trẻ em .................................................................... 6
an
1.1.7. Phòng bệnh .......................................................................................... 9
1.2. TỔNG QUAN VỀ KHÁI NIỆM CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ .............................. 9
ine
1.2.1. Chi phí ................................................................................................. 9
ed
ic
1.2.1.1. Khái niệm ..................................................................................... 9
1.2.1.2. Phân loại ....................................................................................... 9
M
1.2.2. Phân tích chi phí điều trị ................................................................... 10
of
1.3. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ VIÊM
PHỔI TRẺ EM ................................................................................................ 11
ho
ol
1.3.1. Trên thế giới ...................................................................................... 11
1.3.2. Tại Việt Nam ..................................................................................... 12
1.4. VÀI NÉT VỀ BỆNH VIỆN BẠCH MAI ................................................ 14
Sc
1.4.1. Giới thiệu chung về bệnh viện .......................................................... 14
@
1.4.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Khoa Nhi bệnh viện Bạch Mai .... 14
1.4.2.1. Cơ cấu tổ chức – nhân sự ........................................................... 14
ht
1.4.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................. 14
rig
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 16
py
2.1. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM ......................................................................... 16
Co
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 16
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 16
2.2.2. Đối tượng tiếp cận ............................................................................. 16
VN
U
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 17
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu................................................................... 17
2.3.2. Mẫu nghiên cứu ................................................................................. 19
ac
y,
2.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................ 19
2.3.4. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................. 20
dP
ha
rm
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 21
3.1. ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN CHUNG MẪU NGHIÊN CỨU.................... 21
3.2. CƠ CẤU CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ ................................................................. 22
an
3.2.1. Tổng chi phí điều trị trực tiếp trung bình cho mỗi bệnh nhân trong đợt
điều trị tại bệnh viện .................................................................................... 22
3.2.2. Cơ cấu chi phí trung bình theo loại chi phí ....................................... 23
ine
3.2.3. Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị ........................................... 25
ed
ic
3.2.4. Cơ cấu chi phí theo chẩn đoán .......................................................... 26
3.2.4.1. Cơ cấu chi phí theo xét nghiệm ................................................. 26
3.2.4.2. Cơ cấu chi phí theo chẩn đoán hình ảnh và thăm dò chức năng 29
M
3.3. CƠ CẤU CHI PHÍ THEO ĐỐI TƯỢNG CHI TRẢ ............................... 29
of
3.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHI PHÍ TRỰC TIẾP
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI……………………………………………………..32
ho
ol
3.4.1. Phân tích mối liên hệ giữa giới tính và chi phí điều trị................... 332
3.4.2. Phân tích mối liên hệ giữa nhóm tuổi và chi phí điều trị. ................. 33
Sc
3.4.3. Phân tích mối liên hệ giữa mức độ bệnh và chi phí điều trị ............. 33
@
3.4.4. Phân tích mối liên hệ giữa bệnh mắc kèm và chi phí điều trị ........... 34
3.4.5. Phân tích mối liên hệ giữa số ngày điều trị và chi phí điều trị ......... 35
ht
3.4.6. Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến........................................... 36
rig
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 38
Co
py
4.1. CHI PHÍ TRỰC TIẾP ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH
VIỆN BẠCH MAI HÀ NỘI TỪ THÁNG 10/2018 ĐẾN THÁNG 03/2019…38
4.1.1. Cơ cấu chi phí trực tiếp điều trị trung bình và cơ cấu chi phí theo loại
chi phí .......................................................................................................... 38
4.1.2. Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị ........................................... 39
VN
U
4.1.3. Cơ cấu chi phí theo chẩn đoán .......................................................... 40
4.1.4. Cơ cấu chi phí theo đối tượng chi trả ................................................ 41
ac
y,
4.2. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ VỚI CHI PHÍ TRỰC TIẾP ĐIỀU
TRỊ…………………………………………………………………………...42
KẾT LUẬN .................................................................................................... 43
dP
ha
rm
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
PHỤ LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
ac
y,
VN
U
Viêm phổi là bệnh gây tử vong hàng đầu ở trẻ em dưới 5 tuổi ở trên toàn
thế giới cũng như tại Việt Nam. Theo tổ chức y tế thế giới (WHO), hằng năm
có khoảng 2 triệu trẻ em tử vong vì viêm phổi trên toàn thế giới, chỉ số mới
mắc bệnh ở lứa tuổi này là 0,29 đợt bệnh/trẻ/năm và chiếm 19% trong tổng số
trẻ tử vong dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển [1,12].
ine
an
dP
ha
rm
Có nhiều nguyên nhân gây bệnh viêm phổi như: virus, vi khuẩn, hít sặc
thức ăn, dị vật,…trong đó vi khuẩn là nguyên nhân phổ biến nhất [8]. Có đến
69% các trường hợp viêm phổi cộng đồng nhập viện là phát hiện được tác nhân
vi sinh gây bệnh, trong đó 2 vi khuẩn S.Pneumoniae và H.influenzae có tỉ lệ
phát hiện cao nhất (41,3% và 22,2%), ngoài ra còn có các tác nhân khác được
phát hiện với tỉ lệ thấp hơn [15]. Với tỉ lệ mắc vi khuẩn cao như vậy thì kháng
sinh là thuốc không thể thiếu trong điều trị viêm phổi cho bệnh nhân.
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
Tuy nhiên, hiện nay, tình hình kháng kháng sinh của các loại vi khuẩn
gây viêm phổi ở nước ta ngày càng trầm trọng. Điển hình là khả năng kháng
thuốc của S.pneumoniae và H. influenzae (2 vi khuẩn hàng đầu gây ra viêm
phổi) hiện tại rất cao: S.pneumoniae kháng amoxicilin 65,6%, cloramphenicol
77,1%, erythromycin 58,3% hay vi khuẩn H. influenzae kháng cloramphenicol
72,6%, kháng cotrimoxazol 41,1%, cao gấp đôi so với kết quả nghiên cứu năm
1997 [6]. Trong khi đó, việc sản xuất ra các loại thuốc kháng sinh mới nhạy
cảm với các loại vi khuẩn này còn rất hạn chế. Do tỉ lệ vi khuẩn kháng kháng
sinh cao, việc điều trị viêm phổi ngày càng trở nên khó khăn, đòi hỏi phác đồ
điều trị phối hợp nhiều loại thuốc, đặc biệt là kháng sinh. Kèm theo đó là số
ngày điều trị kéo dài, trung bình lên tới 6,5 ngày cho một đợt điều trị viêm phổi
[19]. Ngoài ra, cần kết hợp sử dụng nhiều liệu pháp điều trị khác nhau cũng
như các dịch vụ y tế hỗ trợ. Điều này gây nên gánh nặng kinh tế không hề nhỏ
cho người bệnh và toàn xã hội.
Co
py
Trước tầm quan trọng của bệnh viêm phổi ở trẻ em, nhiều nghiên cứu
trên thế giới đã được thực hiện nhằm đi sâu phân tích nguyên nhân gây bệnh ở
trẻ, đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh cũng như kết hợp với phân tích chi
phí điều trị nhằm đánh giá gánh nặng kinh tế của căn bệnh này. Tuy nhiên, các
1
VN
U
nghiên cứu cụ thể về phân tích, đánh giá chi phí điều trị viêm phổi trẻ em tại
Việt Nam hiện nay vẫn còn hạn chế. Chính vì vậy, đánh giá chi phí điều trị
viêm phổi trẻ em là cần thiết nhằm tạo cơ sở ước lượng gánh nặng kinh tế của
bệnh, giúp cho việc lập dự trù ngân sách, lên kế hoạch tài chính của khoa Dược
bệnh viện. Xuất phát từ nhận thức trên, đề tài “Phân tích chi phí trực tiếp
ac
y,
điều trị viêm phổi ở trẻ em tại bệnh viện Bạch Mai Hà Nội từ tháng 10/2018
đến tháng 03/2019” được thực hiện với các mục tiêu sau đây:
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
dP
ha
rm
1. Phân tích chi phí trực tiếp điều trị viêm phổi ở trẻ em tại bệnh viện Bạch
Mai Hà Nội từ tháng 10/2018 đến tháng 03/2019.
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí trực tiếp điều trị viêm phổi ở
trẻ em tại bệnh viện Bạch Mai Hà Nội từ tháng 10/2018 đến tháng
03/2019.
2
1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM
1.1.1. Định nghĩa
VN
U
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
ac
y,
Viêm phổi là tình trạng tổn thương viêm nhu mô phổi, có thể lan tỏa cả
2 phổi hoặc tập trung ở một thùy phổi [1]. Viêm phổi bao gồm viêm phế quản,
viêm phế quản phổi, viêm phổi thùy, áp xe phổi [8].
dP
ha
rm
1.1.2. Dịch tễ học viêm phổi trẻ em
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
Viêm phổi là bệnh thường gặp ở trẻ em, là một trong những nguyên nhân
chính gây tử vong ở trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ dưới 1 tuổi, sơ sinh, trẻ suy dinh
dưỡng. Bệnh thường gặp ở các nước đang phát triển [7]. Tổ chức Y tế Thế giới
(2008) ước tính hơn 156 triệu trường hợp viêm phổi xảy ra mỗi năm ở trẻ em
<5 tuổi, trong đó có khoảng 7-13% ca viêm phổi nặng cần nhập viện [18]. Trên
thế giới (2010), tỉ lệ mắc viêm phổi cộng đồng mỗi năm là 22% tổng số trẻ có
lứa tuổi từ 0 đến 4 tuổi [16]. Năm 2008, ước tính số ca mắc bệnh viêm phổi cao
nhất nằm tại các quốc gia Đông Nam Á (61 triệu), theo sau là châu Phi (35
triệu) và Đông Địa Trung Hải (29 triệu), thấp nhất ở châu Mỹ (7,8 triệu) và khu
vực châu Âu (3 triệu). Trong các nghiên cứu cộng đồng, tỉ lệ mắc viêm phổi
hằng năm là 3% ở các nước phát triển và 7-18% ở nước đang phát triển. Tỉ lệ
mắc bệnh theo lứa tuổi: khoảng 4/100 trẻ trước tuổi đi học, 2/100 trẻ tuổi từ 59, và 1/100 trẻ tuổi từ 9-15 tuổi [5].
Co
py
rig
ht
@
Sc
Ở Việt Nam (2010), theo thống kê của Chương trình phòng chống viêm
phổi, trung bình mỗi năm 1 đứa trẻ có thể mắc nhiễm khuẩn hô hấp từ 3-5 lần,
trong đó khoảng 1-2 lần viêm phổi [3]. Số trẻ viêm phế quản chiếm 30-34%
các trường hợp khám và điều trị tại bệnh viện. Việt Nam nằm trong danh sách
15 nước có số ca viêm phổi mới ở trẻ cao nhất với 2,9 triệu ca/năm, đứng sau
Trung Quốc (43 triệu ca), Ấn Độ (21 triệu ca)...[16]. Theo thống kê của
UNICEF Việt Nam (2012), với sự phát triển của y học hiện đại, tỉ lệ tử vong ở
trẻ dưới 5 tuổi giảm đáng kể, từ 51/1000 ca đẻ sống năm 1990 xuống còn
23/1000 năm 2010. Tuy nhiên, viêm phổi vẫn là một trong những nguyên nhân
gây tử vong hàng đầu, chiếm 12% trong tổng số tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi [14].
3
VN
U
Tử vong do viêm phổi chiếm 75% tử vong do các bệnh hô hấp và 30-35% tử
vong chung ở trẻ em [7].
1.1.3. Nguyên nhân gây viêm phổi ở trẻ em
dP
ha
rm
ac
y,
Viêm phổi ở trẻ em có thể do virus, vi khuẩn hoặc vi sinh vật khác. Theo
WHO, các nguyên nhân hay gặp nhất là Streptococcus pneumoniae (phế cầu),
Haemophilus influenzae (HI) và Respiratory Synticyal Virus (RSV). Ở trẻ lớn
thường gặp viêm phổi do vi khuẩn không điển hình, đại diện là Mycoplasma
pneumoniae. Ngoài ra còn các vi khuẩn khác cũng là nguyên nhân gây viêm
phổi ở trẻ em như: tụ cầu, liên cầu, trực khuẩn ho gà…[1]
Nguyên nhân viêm phổi do vi khuẩn thường gặp theo lứa tuổi:
an
Sơ sinh: Liên cầu nhóm B, Chlamydia (từ 0-6 tháng tuổi), trực khuẩn
đường ruột Gram âm.
ine
Từ 1 tuổi – 6 tuổi: S. Pneumoniae, H.influenzae type B, Streptococcus
nhóm A.
ed
ic
Trên 6 tuổi: M. pneumoniae, S.peumoniae, Chlamydia pneumoniae
M
Nguyên nhân không do vi sinh vật: hít, sặc (thức ăn, dị vật, dịch vị…),
quá mẫn, thuốc, chất phóng xạ [8].
of
1.1.4. Chẩn đoán viêm phổi ở trẻ em [1]
ho
ol
Chẩn đoán viêm phổi và mức độ nặng (viêm phổi, viêm phổi nặng) ở trẻ
em chủ yếu dựa vào lâm sàng.
Sc
1.1.4.1. Viêm phổi
Trẻ ho, sốt kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu:
@
Thở nhanh:
ht
+ < 2 tháng tuổi: ≥ 60 lần/phút
rig
+ 2 - < 12 tháng tuổi: ≥ 50 lần/phút
Co
py
+ 1 – 5 tuổi: ≥ 40 lần/phút
+ > 5 tuổi: > 30 lần/phút
Rút lõm lồng ngực (phần dưới lồng ngực lõm vào ở thì hít vào).
4
VN
U
Khám phổi thấy bất thường: giảm thông khí, có tiếng bất thường (ran
ẩm, ran phế quản, ran nổ…).
1.1.4.2. Viêm phổi nặng
ac
y,
Chẩn đoán viêm phổi nặng khi trẻ có dấu hiệu của viêm phổi kèm theo
ít nhất một trong các dấu hiệu sau:
Bỏ bú hoặc không uống được.
dP
ha
rm
- Dấu hiệu toàn thân nặng:
Rối loạn tri giác: lơ mơ hoặc hôn mê.
an
Co giật
- Dấu hiệu suy hô hấp nặng (thở rên, rút lõm lồng ngực rất nặng).
- Tím tái hoặc Sp02 < 90%.
- Trẻ < 2 tháng tuổi.
ine
1.1.4.3. Cận lâm sàng
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
- X-quang phổi: hình ảnh viêm phổi điển hình là đám mờ ở nhu mô phổi
ranh giới không rõ một bên hoặc hai bên phổi. Viêm phổi do vi khuẩn, đặc biệt
do phế cầu tổn thương phổi có hình mờ hệ thống bên trong có các nhánh phế
quản chứa khí. Tổn thương viêm phổi do virus hoặc vi khuẩn không điển hình
thường đa dạng, hay gặp tổn thương khoang kẽ.
- Xét nghiệm công thức máu và CRP: bạch cầu máu ngoại vi (đặc biệt là
tỉ lệ bạch cầu đa nhân trung tính) và CRP máu thường tăng cao khi viêm phổi
do vi khuẩn, bình thường nếu do virus hoặc vi khuẩn không điển hình.
- Xét nghiệm vi sinh: soi, cấy dịch hầu họng tìm vi khuẩn gây bệnh.
@
1.1.5. Biến chứng [7]
rig
ht
Trong các trường hợp viêm phổi nặng, trẻ có thể bị nhiều biến chứng làm
cho trẻ suy hô hấp ngày càng nặng và dễ tử vong. Những biến chứng thường
gặp gồm:
py
Suy tim: là biến chứng thường gặp ở trẻ nhỏ, nhất là ở những trẻ có kèm
bệnh tim bẩm sinh.
Co
Sốc, trụy mạch: do thiếu oxy kéo dài hoặc do nhiễm trùng nặng, làm cho
tình trạng thiếu oxy tổ chức càng trầm trọng.
5
Nhiễm trùng huyết.
VN
U
Xẹp phổi: đặc biệt cần chú ý ở trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh vì đường thở của những
trẻ này rất nhỏ, dễ bị bít tắc do phù nề niêm mạc phế quản và xuất tiết dịch
trong lòng phế quản.
ac
y,
Ứ khí phổi (emphysem): ứ khí phế nang làm cản trở nghiêm trọng quá
trình trao đổi khí, nhanh chóng đưa đến suy hô hấp nặng.
dP
ha
rm
Tràn khí, tràn dịch màng phổi.
1.1.6. Điều trị viêm phổi trẻ em [2]
an
Cần phát hiện và điều trị sớm khi trẻ chưa có suy hô hấp hoặc biến chứng
nặng. Cần điều trị theo 4 quy tắc sau: chống nhiễm khuẩn – chống suy hô hấp
– điều trị rối loạn điện giải – điều trị biến chứng (nếu có).
1.1.6.1 Chống nhiễm khuẩn
ed
ic
ine
Điều trị dựa theo nguyên nhân gây bệnh xác định được, hoặc theo dự
đoán trên lâm sàng hay theo khuyến cáo của tổ chức Y tế thế giới trong chương
trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp.
M
Các thuốc cụ thể:
Viêm phổi trẻ sơ sinh và < 2 tháng tuổi
ho
ol
of
Ở trẻ sơ sinh và dưới 2 tháng tuổi, tất cả các trường hợp viêm phổi đều
là nặng và phải đưa trẻ đến bệnh viện để theo dõi và điều trị:
Benzyl penicilin 50mg/kg/ngày (TM) chia 4 lần hoặc
@
Sc
Ampicilin 100-150 mg/kg/ngày kết hợp với gentamycin 5-7,5
mg/kg/ngày (TB hoặc TM) dùng 1 lần trong ngày. Một đợt điều trị từ 5-10
ngày.
ht
Trong trường hợp viêm phổi rất nặng có thể dùng:
rig
Cefotaxim 100-150 mg/kg/ngày (tiêm TM) chia 3-4 lần trong ngày.
Co
py
Viêm phổi ở trẻ 2 tháng – 5 tuổi
- Viêm phổi (không nặng)
Lúc đầu có thể dùng:
6
Co-trimoxazol 50mg/kg/ngày chia 2 lần (uống).
ac
y,
VN
U
Amoxicilin 45mg/kg/ngày (uống) chia làm 3 lần. Theo dõi 2-3 ngày nếu
tình trạng bệnh đỡ thì tiếp tục điều trị đủ từ 5-7 ngày. Thời gian dùng kháng
sinh cho trẻ viêm phổi ít nhất là 5 ngày. Nếu không đỡ hoặc nặng thêm thì điều
trị như viêm phổi nặng.
dP
ha
rm
Nếu bệnh nhân ở những vùng có tình trạng kháng kháng sinh của vi
khuẩn S.pneumoniae cao, có thể tăng liều lượng amoxicilin lên 75mg/kg/ngày
hoặc 90mg/kg/ngày chia 2 lần trong ngày
Trường hợp vi khuẩn H.influenzae và B.catarrhalis sinh nhiều betalactamase có thể thay thế bằng amoxicillin-clavulanat.
- Viêm phổi nặng
ine
Ampicilin 100-150 mg/kg/ngày.
an
Benzyl penicilin 50mg/kg/lần (TM) ngày dùng 4-6 lần.
of
M
ed
ic
Theo dõi sau 2-3 ngày nếu đỡ thì tiếp tục điều trị đủ 5-10 ngày. Nếu
không đỡ hoặc nặng thêm thì phải điều trị như viêm phổi rất nặng. Trẻ đang
được dùng kháng sinh đường tiêm để điều trị viêm phổi cộng đồng có thể
chuyển sang đường uống khi có bằng chứng bệnh đã cải thiện nhiều và tình
trạng chung trẻ có thể dùng thuốc được theo đường uống.
- Viêm phổi rất nặng
ho
ol
Benzyl penicilin 50mg/kg/lần (TM) ngày dùng 4-6 lần phối hợp với
gentamycin 5-7,5 mg/kg/ngày (TB hoặc TM) dùng 1 lần trong ngày.
ht
@
Sc
Hoặc chloramphenicol 100mg/kg/ngày (tối đa không quá 2g/ngày). Một
đợt dùng từ 5-10 ngày. Theo dõi sau 2-3 ngày nếu đỡ thì tiếp tục điều trị cho
đủ 7-10 ngày hoặc có thể dùng ampicilin 100-150 mg/kg/ngày kết hợp với
gentamycin 5-7,5 mg/kg/ngày (TB hoặc TM) dùng 1 lần trong ngày.
py
rig
Nếu không đỡ hãy đổi 2 công thức trên cho nhau hoặc dùng cefuroxim
75150mg/kg/ngày (TM) chia 3 lần.
- Nếu nghi ngờ viêm phổi do tụ cầu:
Co
Oxacilin 100 mg/kg/ngày (TB hoặc TM) chia 3-4 lần kết hợp với
gentamycin 5-7,5 mg/kg/ngày (TB hoặc TM) dùng 1 lần trong ngày.
7
VN
U
Nếu không có oxacilin thay bằng: cephalothin 100mg/kg/ngày (TB hoặc
TM) chia 3-4 lần kết hợp với gentamycin liều như trên.
Nếu tụ cầu kháng methicilin cao có thể sử dụng:
Vancomycin 10mg/kg/lần ngày 4 lần.
ac
y,
Viêm phổi ở trẻ trên 5 tuổi
dP
ha
rm
Ở lứa tuổi này nguyên nhân chủ yếu gây viêm phổi thường gặp vẫn là
S.pneumoniae và H.influenzae. Sau đó là các vi khuẩn gây viêm phổi không
điển hình là Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae và Legionella
pneumophila…Vì vậy có thể dùng các kháng sinh sau:
Benzyl penicilin: 50mg/kg/lần (TM) ngày 4-6 lần.
ed
ic
ine
an
Hoặc Cephalothin: 50-100 mg/kg/ngày (Tiêm bắp hoặc TM) chia làm 34 lần. Hoặc cefuroxim: 50-75 mg/kg/ngày (Tiêm bắp hoặc TM) chia là 3
lần. Hoặc ceftriazon: 50-100 mg/kg/ngày (Tiêm bắp hoặc TM) chia làm
1-2 lần.
M
Nếu là nguyên nhân do các vi khuẩn Mycoplasma, Chlamydia,
Legionella…gây viêm phổi không điển hình có thể dùng:
Erythromycin: 40-50 mg/kg/ngày chia 4 lần, uống trong 10 ngày.
ho
ol
of
Hoặc Azithromycin: 10mg/kg/trong ngày đầu sau đó 5mg/kg trong 4
ngày tiếp theo. Trong 1 số trường hợp có thể dùng tới 7-10 ngày.
1.1.6.2. Chống suy hô hấp
@
Sc
Đặt trẻ nằm nơi thoáng mát, yên tĩnh, nới rộng quần áo.
Thông thoáng đường thở.
Thở oxy khi có khó thở, tím tái.
Khi trẻ tím nặng, ngừng thở: đặt nội khí quản, bóp bóng hỗ trợ hô hấp.
ht
-
rig
1.1.6.3. Khác
Co
py
Bồi phụ nước, điện giải, điều chỉnh rối loạn thăng bằng kiềm toan…tùy
theo từng trạng bệnh nhân.
8
1.1.7. Phòng bệnh [7]
dP
ha
rm
ac
y,
VN
U
- Bảo đảm sức khỏe bà mẹ khi mang thai, nhằm giảm tỉ lệ trẻ sinh ra thiếu
tháng, thiếu cân, dị tật bẩm sinh…
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ, thông thoáng, tránh bụi bậm, khói thuốc…
- Cho trẻ bú sữa non sớm ngay sau đẻ, bú mẹ đầy đủ, ăn sam đúng theo ô
vuông thức ăn.
- Tiêm chủng phòng bệnh đầy đủ theo lịch.
- Phát hiện và điều trị sớm các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp và mạn tính.
1.2. TỔNG QUAN VỀ KHÁI NIỆM CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ
1.2.1. Chi phí
an
1.2.1.1. Khái niệm
ed
ic
ine
Chi phí là giá trị của nguồn lực được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa
và dịch vụ. Trong lĩnh vực y tế, chi phí là giá trị của nguồn lực thường được
quy đổi thành tiền nhằm tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ y tế nào đó [10].
1.2.1.2. Phân loại [4]
of
Chi phí trực tiếp
M
Chi phí vật chất
ho
ol
Chi phí trực tiếp là những chi phí phát sinh ra cho hệ thống y tế, cho cộng
đồng và gia đình người bệnh trong giải quyết trực tiếp bệnh tật. Chi phí này
chia thành hai loại:
@
Sc
Chi phí trực tiếp cho điều trị: là những chi phí liên hệ trực tiếp đến việc
chăm sóc sức khỏe như chi phí cho dịch vụ y tế (giường bệnh, thủ thuật, xét
nghiệm, phục hồi chức năng), thuốc men…
py
rig
ht
Chi phí trực tiếp không cho điều trị: là những chi phí trực tiếp không
liên quan đến khám chữa bệnh nhưng có liên quan đến quá trình khám và điều
trị bệnh như chi phí đi lại, ở trọ, ăn uống…
Chi phí gián tiếp
Co
Là những chi phí thực tế không chi trả. Chi phí này được hiểu là sự mất
khả năng lao động sản xuất do mắc bệnh mà bệnh nhân, gia đình, xã hội phải
9
VN
U
gánh chịu. Hầu hết các nghiên cứu về chi phí do mắc bệnh đã định nghĩa: chi
phí này là giá trị mất đi khả năng sản xuất do nghỉ việc, do mất khả năng lao
động, do tử vong sớm mà có liên quan đến bệnh và điều trị bệnh. Chi phí gián
tiếp nảy sinh dưới hai hình thức, chi phí do mắc bệnh và chi phí do tử vong.
ac
y,
Chi phí mắc bệnh bao gồm giá trị của mất khả năng lao động của
những người bệnh do bị ốm nghỉ việc hoặc thất nghiệp.
dP
ha
rm
Chi phí do tử vong được tính là giá trị hiện tại của mất khả năng
sản xuất do tử vong hoặc mất khả năng vận động vĩnh viễn do bệnh tật.
Chi phí phi vật chất
an
Là chi phí người bệnh phải chi trả nhưng không phải đánh giá bằng đơn
vị tiền tệ. Ví dụ: đau đớn, mệt mỏi, khó chịu…
1.2.2. Phân tích chi phí điều trị
M
ed
ic
ine
Phạm vi của đề tài này nghiên cứu về chi phí trực tiếp cho điều trị đối
với bệnh nhân như chi phí thuốc, xét nghiệm, chẩn đoán, máy móc…do các chi
phí trực tiếp không cho điều trị, chi phí gián tiếp, chi phí phi vật chất khó có
thể định lượng được trong phạm vi kinh tế dược.
Sc
ho
ol
of
Phân tích chi phí điều trị thường được tiến hành dựa trên phương pháp
phân tích giá thành bệnh (Cost of illness - COI). COI là phương pháp phân tích
toàn bộ chi phí để tiến hành chẩn đoán – điều trị một bệnh cụ thể. Đây là nghiên
cứu kinh tế dược duy nhất không tính đến hiệu quả điều trị. Phân tích chi phí
theo quan điểm của cơ quan chi trả Quỹ BHYT bao gồm chi phí trực tiếp y tế
[10].
rig
ht
@
Trong đó, chi phí trực tiếp điều trị (CPTTĐT) của mỗi giai đoạn trong
quá trình điều trị bệnh là chi phí trực tiếp liên quan đến điều trị do người bệnh
gánh chịu bao gồm chi phí của tất cả những dịch vụ y tế (DVYT) và thuốc mà
người bệnh phải chi trả.
Co
py
Theo đó: CPTTĐT = CP thuốc + CP DVYT
10
VN
U
1.3. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
VIÊM PHỔI TRẺ EM
1.3.1. Trên thế giới
dP
ha
rm
ac
y,
Hiện nay, trên thế giới có nhiều nghiên cứu đánh giá chi phí điều trị viêm
phổi ở trẻ em. Đã có những công bố được thực hiện ở các quốc gia như Việt
Nam, Hàn Quốc, Pakistan, Kenya, Zambia, Brazil, Mỹ. Kết quả tổng hợp các
nghiên cứu đánh giá chi phí điều trị viêm phổi trẻ em được tổng hợp ở bảng
1.1.
Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu đánh giá chi phí điều trị nội trú viêm
phổi trẻ em dưới 5 tuổi trên thế giới.
Tác giả
Quốc gia
Tên đề tài
Năm
an
STT
2
Sheila
Elke
Araujo Nunes,
Alexander Itria,
Vicente Porfirio
Pessoa Junior,
và cộng sự
3
Marfatia
Maniar
Baratu B,
cộng sự
of
M
ed
ic
ine
1
Vietnam, Gánh nặng viêm phổi mắc phải
Kah Kee Tan,
Malaysia, cộng đồng ở trẻ em nhập viện:
Duc Anh Dang,
Indonesia, Một nghiên cứu cắt ngang hồi cứu 2017
Ki Hwan Kim,
Republic ở Việt Nam, Malaysia, Indonesia
và cộng sự
of Korea và Hàn Quốc
S,
Gánh nặng lâm sàng và kinh tế
T,
American của bệnh viêm phổi mắc phải 2014
và
cộng đồng ở trẻ em dưới 5 tuổi
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
Brazil
Chi phí nhập viện viêm phổi nặng
do vi khuẩn ở trẻ em: Phân tích so
2016
sánh giữa các phương pháp tính
chi phí khác nhau
Co
4
Dang Duc Anh,
Chi phí điều trị viêm phổi, viêm
Viet Nam
2010
Arthorn
màng não, nhiễm trùng huyết và
Riewpaiboon,
11
- Xem thêm -