ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
VĂN QUÝ MẠNH
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG
LỰC LÀM VIỆC CỦA CÁN BỘ, GIÁO VIÊN TRƢỜNG
CAO ĐẲNG PHƢƠNG ĐÔNG - QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội - Năm 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
VĂN QUÝ MẠNH
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG
LỰC LÀM VIỆC CỦA CÁN BỘ, GIÁO VIÊN TRƢỜNG
CAO ĐẲNG PHƢƠNG ĐÔNG - QUẢNG NAM
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC THẮNG
Hà Nội - Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Văn Quý Mạnh
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình ho ̣c tâ ̣p và hoàn thành luâ ̣n văn , tôi đã nhâ ̣n đƣơ ̣c sƣ̣
hƣớng dẫn , giúp đỡ quý báu của quý thầy cô , các anh chị em và các bạn . Với
lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin đƣợ c bày tỏ l ời cảm ơn chân thành
tới:
Ban giám hiê ̣u, Phòng đào tạo sau đại học, Khoa kinh tế trƣờng Đại học
kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã ta ̣o mo ̣i điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i giúp đỡ tôi
trong quá trình ho ̣c tâ ̣p và hoàn thành luâ ̣n văn.
TS. Nguyễn Ngọc Thắng, ngƣời thầ y kính mế n đã hế t lòng giúp đỡ
,
dạy bảo, đô ̣ng viên và ta ̣o mo ̣i điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho tôi trong suố t quá trình
học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn quý thầ y cô trong hô ̣i đồ ng bảo vệ đề cƣơng chi
tiết, hội đồng chấ m luâ ̣n văn đã cho tôi nhƣ̃ng đóng góp quý báu để hoàn chin̉ h
luâ ̣n văn này.
Các quý thầy cô, đồng nghiệp tại trƣờng Cao đẳng Phƣơng đã nhiê ̣t tiǹ h
giúp đỡ tôi trong quá trình học tâ ̣p và hoàn thành luận văn
Xin chân thành cảm ơn bố me ̣ anh chi ̣em đã luôn ở bên ca ̣nh đô ̣ng viên
và giúp đỡ tôi học tập làm việc và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các ký hiệu viết tắt ............................................................................................... i
Danh mục các bảng............................................................................................................... ii
Danh mục các hình vẽ ......................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1
Chƣơng 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC ................................ 10
1.1. Khái niệm, vai trò, chức năng của quản trị nguồn nhân lực trong tổ chức ............... 10
1.1.1. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực ................................................................ 10
1.1.2. Vai trò quản trị nguồn nhân lực ...................................................................... 11
1.1.3. Chức năng của quản trị nguồn nhân lực ......................................................... 11
1.2. Khái niệm, vai trò của tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động............................ 12
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 12
1.2.2. Vai trò tạo động lực lao động.......................................................................... 14
1.3. Các lý thuyết tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động .......................................... 14
1.3.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow.............................................................. 15
1.3.2. Lý thuyết hai yếu tố của Herzberg ................................................................ 17
1.3.3. Thuyết kỳ vọng ....................................................................................... 18
1.3.4. Lý thuyết tạo động lực thúc đẩy theo nhu cầu của McClelland .................... 20
1.3.5. Học thuyết công bằng ...................................................................................... 20
1.4. Các công cụ tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động hiện nay ............................. 21
1.4.1. Tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động bằng yếu tố tài chính ................ 21
1.4.2. Tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động bằng yếu tố phi tài chính .......... 25
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG PHƢƠNG ĐÔNG - QUẢNG NAM ....................................... 31
2.1. Tổng quan về trƣờng Cao đẳng Phƣơng Đông – Quảng Nam .................................. 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 31
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng CĐ Phƣơng Đông . ............ 32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng các bộ phận ..................................................... 33
2.1.4. Tình hình sử dụng các nguồn lực tại trƣờng CĐ Phƣơng Đông ................... 36
2.1.5. Thực trạng về hoạt động đào tạo và kết quả đào tạo của trƣờng Cao đẳng
Phƣơng Đông – Quảng Nam.............................................................................................. 39
2.2. Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho cán bộ, giáo viên tại trƣờng Cao
đẳng Phƣơng Đông – Quảng Nam..................................................................................... 43
2.2.1. Phân tích thực trạng tạo động lực làm việc cho cán bộ, giáo viên trƣờng Cao
đẳng Phƣơng Đông – Quảng Nam..................................................................................... 43
2.2.2 Những vấn đề tồn tại trong công tác tạo động lực làm việc cho cán bộ, giáo
viên tại trƣờng Cao đẳng Phƣơng Đông – Quảng Nam.................................................... 55
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÁN BỘ, GIÁO
VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG PHƢƠNG ĐÔNG – QUẢNG NAM ........................... 57
3.1. Phân tích căn cứ tiền đề ............................................................................................... 57
3.1.1. Xu thế phát triển của nền kinh tế tri thức và toàn cầu hoá............................. 57
3.1.2. Thách thức từ các đối thủ cạnh tranh của nhà trƣờng .................................... 58
3.1.3. Xu hƣớng nâng cao chất lƣợng cuộc sống ..................................................... 58
3.1.4. Mục tiêu chiến lƣợc đào tạo của nhà trƣờng trong thời gian tới ................... 58
3.1.5. Những mong muốn của cán bộ công nhân viên trong thời gian tới .............. 59
3.2. Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho cán bộ, giáo viên trƣờng Cao đẳng
Phƣơng Đông – Quảng Nam.............................................................................................. 60
3.2.1. Nhóm giải pháp tạo động lực làm việc thông qua yếu tố tài chính ........ 60
3.2.2. Nhóm giải pháp tạo động lực làm việc thông qua yếu tố phi tài chính ........ 66
3.3. Một số kiến nghị .......................................................................................................... 71
KẾT LUẬN......................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 73
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
Kí hiệu
Nguyên nghĩa
01
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
02
CĐ
Cao đẳng
03
CV
Công việc
04
ĐH
Đại học
05
ĐTTT
Đào tạo thăng tiến
06
GDĐT
Giáo dục đào tạo
07
GV
Giáo viên
08
HQ
Hiệu quả
09
KH
Khoa học
10
KL
Khối lƣợng
11
LV
Làm việc
12
NCKH
13
NV
Nhân viên
14
SV
Sinh viên
Nghiên cứu khoa học
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
01
Bảng 2.1
Cơ cấu trình độ cán bộ, giáo viên trƣờng CĐ Phƣơng Đông
36
02
Bảng 2.2
Cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị
38
03
Bảng 2.3
Các ngành đào tạo hệ Cao đẳng
40
04
Bảng 2.4
Các ngành đào tạo hệ Cao đẳng liên thông
40
05
Bảng 2.5
Các ngành đào tạo hệ Trung cấp chuyên nghiệp
41
06
Bảng 2.6
Các ngành đào tạo Chứng chỉ
41
07
Bảng 2.7
Quy mô sinh viên từ 2008 - 2012
42
08
Bảng 2.8
Bảng quy đổi giờ chuẩn đối với giáo viên cơ hữu
44
09
Bảng 2.9
Đơn giá tiền vƣợt giờ
45
10 Bảng 2.10 Bảng tính tiền phụ cấp cho cán bộ quản lý
45
11 Bảng 2.11 Thu nhập hiện tại của cán bộ, giáo viên
46
12 Bảng 2.12 Chính sách khen thƣởng năm 2012
47
13 Bảng 2.13 Kết quả mô tả mức độ hài lòng về thu nhập của CBCNV
49
14 Bảng 2.14 Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng về điều kiện LV
50
15 Bảng 2.15 Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng về đặc điểm CV
51
16 Bảng 2.16 Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng về cơ hội ĐTTT
52
17 Bảng 2.17 Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng về lãnh đạo
53
18 Bảng 2.18 Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng về đồng nghiệp
54
19 Bảng 2.19 Kết quả thống kê mô tả động lực làm việc của CBCNV
56
20
Bảng 3.1
Bảng hệ số phụ cấp chức vụ
61
21
Bảng 3.2
Bảng hệ số thâm niên công tác
61
22
Bảng 3.3
Bảng phụ cấp thành tích công việc
62
23
Bảng 3.4
Bảng quy đổi giờ chuẩn mới
62
24
Bảng 3.5
Bảng tính tiền lƣơng tháng 13
64
25
Bảng 3.6
Bảng đánh giá kết quả thi đua của cán bộ phòng ban
69
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
Số hiệu
Tên hình
hình
Trang
01
Hình 1.1
Tháp nhu cầu của Maslow
17
02
Hình 1.2
Các yếu tố chính của thuyết kỳ vọng
19
03
Hình 2.1
Sơ đồ bộ máy tổ chức
33
04
Hình 2.2
05
Hình 2.3
Cơ cấu sinh viên các khoa trong trƣờng 2011 - 2012
43
06
Hình 2.4
Biểu đồ so sánh tiền lƣơng bình quân của CBCNV
46
07
Hình 3.1
Biểu đồ phản ánh sự biến động của cán bộ giáo viên
năm 2010 - 2012
Mong muốn của cán bộ, giáo viên Trƣờng Cao đẳng
Phƣơng Đông trong thời gian tới
iii
37
59
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mỗi ngƣời lao động đều có những tiềm năng nhất định tồn tại trong con ngƣời
của họ, nhƣng không phải ai cũng biết cách phát huy tối đa nội lực của bản thân
mình. Con ngƣời luôn có những nhu cầu cần đƣợc thỏa mãn về cả hai mặt vật chất
và tinh thần. Khi ngƣời lao động cảm thấy những nhu cầu của mình đƣợc đáp ứng
sẽ tạo tâm lý tốt thúc đẩy ngƣời lao động làm việc hăng say hơn. Đối với cá nhân
ngƣời lao động không có động lực làm việc thì hoạt động lao động khó có thể đạt
đƣợc mục tiêu của nó bởi vì khi đó họ chỉ lao động hoàn thành công việc đƣợc giao
mà không có đƣợc sự sáng tạo hay cố gắng phấn đấu trong lao động, họ chỉ coi
công việc đang làm nhƣ một nghĩa vụ phải thực hiện theo hợp đồng lao động mà
thôi...Tổ chức là một tập thể ngƣời lao động mà trong đó họ làm việc và cống hiến
vì mục đích chung là làm cho tổ chức ngày càng phát triển và có vị thế trong xã hội.
Ngƣợc lại, ngƣời lao động sẽ nhận đƣợc những phần thƣởng về cả về vật chất lẫn
tinh thần từ tổ chức mang lại, nhà quản lý cần phải tạo đƣợc động lực thúc đẩy tính
sáng tạo và năng lực làm việc của nhân viên.
Đối với một cơ sở đào tạo thì chất lƣợng đào tạo là một yếu tố sống còn. Nó
không chỉ là điều kiện cho sự tồn tại mà còn là cơ sở cho việc xác định uy tín,
“thƣơng hiệu” của một cơ sở đào tạo. Chính vì lẽ đó, việc quan tâm đến chất lƣợng
đào tạo trở thành một nhu cầu vừa cấp thiết trƣớc mắt, vừa là định hƣớng cho tƣơng
lai. “Không thầy đố mày làm nên” có ý nghĩa quan trọng trong việc xác lập vị trí
xứng đáng của ngƣời thầy trong sự nghiệp giáo dục và đó là yếu tố quan trọng trong
nâng cao chất lƣợng đào tạo. Quá trình dạy học muốn đƣợc sản phẩm tốt, ngƣời dạy
cần phải có những khả năng: kiến thức chuyên môn sâu, kiến thức xã hội rộng. Biết
và áp dụng nhiều phƣơng pháp sƣ phạm, sử dụng thành thạo có hiệu quả trang thiết
bị, học cụ... hiểu tâm lý ngƣời học, cơ chế truyền đạt và tiếp thu kiến thức, cảm hóa
định hƣớng suy nghĩ cho ngƣời học, luôn luôn tích lũy và nâng cao khả năng sƣ
phạm xứng đáng là tấm gƣơng cho ngƣời học noi theo. Dạy học là lao động, trong
1
quá trình lao động đó giáo viên đƣợc hƣởng những gì? Đáp ứng đƣợc những nhu
cầu đó, chắc chắn nhà giáo sẽ toàn tâm toàn ý cống hiến cho nghề dạy học của mình,
cung cấp cho xã hội những lớp ngƣời có ích.
Theo chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục, trong những năm trở lại đây có nhiều
trƣờng ngoài công lập đƣợc thành lập. Cùng với việc thực hiện 3 công khai trong
công tác tuyển sinh (trong đó có công khai về số lƣợng giảng viên). Hiện nay trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam có khoản 09 trƣờng. Nên có thể nói rằng nhu cầu giảng
viên ngày càng gia tăng. Chính vì vậy, trong thời gian tới nhu cầu tuyển dụng giảng
viên của các trƣờng này là rất lớn. Với tình hình chung nhƣ hiện nay thì việc giữ
chân giáo viên cùng với việc thúc đẩy động cơ làm việc cho cán bộ công nhân viên
trong nhà trƣờng là hết sức cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của nhà trƣờng trong
thời gian tới.
Trƣờng Cao đẳng Phƣơng Đông – Quảng Nam là một trƣờng ngoài công lập
có bề dày lịch sử trên 10 năm và trong 10 năm qua tình hình cán bộ, giáo viên có
nhiều biến động, cụ thể là:
Năm
Số lƣợng Cán
bộ, giáo viên
2008
2009
2010
2011
2012
Tuyển vào
30
20
20
22
10
Rời khỏi
20
10
0
12
5
Tích lũy
40
50
70
80
85
Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính
Hiện nay, toàn trƣờng có khoảng 85 cán bộ, giáo viên trong đó giảng viên là
60 ngƣời. Nhà trƣờng muốn duy trì và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động thì nhà
trƣờng phải có những chính sách thích hợp làm hài lòng ngƣ ời lao động thì
lúc đó không những tạo ra đƣợc động lực làm việc mà còn giữ chân
ngƣời lao động lại.
2
Xuất phát từ thực tế đó tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố tác
động đến động lực làm việc của cán bộ, giáo viên Trường Cao đẳng Phương Đông
– Quảng Nam” làm luận văn tốt nghiệp.
- Câu hỏi nghiên cứu:
+ Thực trạng công tác tạo động lực làm việc tại Trƣờng Cao đẳng Phƣơng
Đông - Quảng Nam?
+ Giải pháp nào để nâng cao động lực làm việc cho cán bộ, giáo viên Trƣờng
Cao đẳng Phƣơng Đông - Quảng Nam?
2. Tình hình nghiên cứu
Tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động là vấn đề đƣợc nhiều tổ chức hết
sức quan tâm và có rất nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề này. Trong đề tài này đã
thừa kế kinh nghiệm tạo động lực làm việc ở một số nƣớc và các đề tài nghiên cứu
khác chẳng hạn: Ở Mỹ, việc thăng chức không bị ảnh hƣởng bởi số năm thâm niên,
mà tuỳ thuộc vào thành tích. Thành tích đƣợc đánh giá một cách khách quan, khoa
học và cụ thể bằng số điểm theo tiêu chuẩn. Khuynh hƣớng đánh giá nhân viên qua
hiệu quả của công việc, qua năng lực và thành tích của nhân viên hơn là xét thâm
niên, hiện nay ngày càng đƣợc nhiều công ty tại Nhật sử dụng.
- Phát huy nguồn nhân lực bằng động lực thúc đẩy, tạp chí khoa học và công
nghệ, Đại học Đà Nẵng số 4 (39).2010 tác giả Nguyễn Văn Long [8, tr.137-143].
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của nhân viên. Nghiên cứu
trong trƣờng hợp tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu, tạp chí khoa học, Đại
học Huế số 60, 2010 tác giả Nguyễn Khắc Hoàn. [5, tr.71-78]
- Một số luận văn đã đƣợc nghiên cứu trƣớc đây: Một số giải pháp nâng cao
động lực thúc đẩy ngƣời lao động tại công ty cổ phần may Trƣờng Giang – Quảng
Nam của tác giả Nguyễn Thị Bích Hậu; Giải pháp tạo động lực thúc đẩy làm việc
cho nhân viên tại công ty cổ phần Dinco của tác giả Hồ Thị Thanh Hiền…
Một số vấn đề mà các nghiên cứu trƣớc đây chƣa đề cập đến và đƣợc giải
quyết trong Luận văn: “Phân tích các yếu tố tác động đến động lực làm việc của
cán bộ, giáo viên trường Cao đẳng Phương Đông - Quảng Nam”, đó là:
3
- Môi trƣờng hoạt động của tổ chức doanh nghiệp và một trƣờng học là hoàn
toàn khác nhau.
- Nhiệm vụ của ngƣời lao động làm ở các trƣờng là hƣớng tới mục tiêu đào tạo
trong khi đó các tổ chức doanh nghiệp là hoạt động hƣớng tới hiệu quả công việc vì
vậy động lực làm việc của mỗi ngƣời là khác nhau.
- Trƣờng Cao đẳng Phƣơng Đông – Quảng Nam hoạt động dựa trên nguồn thu
từ phía học ngƣời học. Nên nguồn lực về tài chính còn nhiều hạn hẹp.
- Trong quá trình nghiên cứu sự hài lòng của ngƣời lao động các tác giả chỉ
đánh giá qua hai thang đo đó là có hài lòng và không hài lòng làm cho đáp viên rất
khó trả lời. Nên khắc phục vấn đề này tác giả dự kiến thiết kế bảng câu hỏi sử dụng
thang đo 5 mức độ.(hoàn toàn không đồng ý, không đồng ý, không có ý kiến, đồng ý,
hoàn toàn đồng ý)
Ngoài ra đề tài này còn kế thừa kết quả nghiên cứu của luận văn : “Giải pháp
thúc đẩy động cơ làm việc cho cán bộ công nhân viên trường Cao đẳng Đức Trí –
Đà Nẵng” của tác giả Lê Phong luận văn thạc sỹ kinh tế năm 2013. Thông qua luận
văn này tác giả sử dụng mô hình ảnh hƣởng đến đồng cơ làm của nhân viên phụ
thuộc vào các yếu tố sau đây:
Đặc điểm làm việc
Điều kiện làm việc
Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Tác động đến động
lực làm việc
Thu nhập
Đồng nghiệp
Lãnh đạo
Thông qua mô hình nêu trên tác giả tiến hành lập bảng câu hỏi khảo sát mức
độ hài lòng của các nhân tố nêu trên. Cùng với việc phân tích các chính sách mà nhà
4
trƣờng đang áp dụng hiện nay để đánh giá mức độ hài lòng cũng nhƣ thực trạng về
tạo động lực làm việc hiện nay của ngƣời lao động từ đó đƣa ra giải pháp.
Đây là những vấn đề chƣa đƣợc đề cập trong các nghiên cứu trƣớc đây và
đƣợc đề cập trong bài Luận văn: “Phân tích các yếu tố tác động đến động lực làm
việc của cán bộ, giáo viên trường Cao đẳng Phương Đông – Quảng Nam”.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Về mặt lý thuyết: Tổng hợp học thuyết về nhu cầu, động cơ, động lực và các
giải pháp tạo động lực làm việc.
- Về mặt thực tiễn:
+ Phân tích thực trạng tạo động lực làm việc tại trƣờng Cao đẳng Phƣơng
Đông - Quảng Nam.
+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao vấn đề tạo động lực làm việc cho cán bộ,
giáo viên trƣờng Cao đẳng Phƣơng Đông - Quảng Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến việc
tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- Phạm vi nghiên cứu.
+ Về nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu một số nội dung chủ yếu liên quan đến
việc tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong tổ chức.
+ Về thời gian: Nghiên cứu này đƣợc bắt đầu thực hiện từ tháng 5 năm 2013.
+ Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu, đề xuất các giải pháp để nhằm
tạo động lực làm việc cho cán bộ, giáo viên tại trƣờng Cao đẳng Phƣơng Đông –
Quảng Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Tổng quan tài liệu:
Tìm hiểu, phân tích và tổng hợp các tài liệu có liên quan đến tạo động lực làm việc:
- Vai trò của quản trị nguồn nhân lực trong tổ chức.
- Cơ sở lý thuyết tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong tổ chức.
- Các công cụ tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động hiện nay.
5
b. Điều tra khảo sát:
* Cơ sở để xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu động lực làm việc của cán bộ giáo
viên trường Cao đẳng Phương Đông – Quảng Nam:
- Dựa trên các cơ sở lý thuyết về tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động
trong tổ chức, và nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về sự thỏa mãn công việc
cũng nhƣ tìm hiểu các yếu tố để thúc đẩy động lực làm viêc cho ngƣời lao động.
- Để có cơ sở đƣa ra các giải pháp tạo động lực làm việc, nghiên cứu kết
hợp lý thuyết của Herzberg và mô hình nghiên cứu của Smith (1969). Bên cạnh đó,
còn sử dụng kết quả của mô hình nghiên cứu Giải pháp thúc đẩy động cơ làm việc
cho cán bộ công nhân viên trƣờng Cao đẳng Đức Trí – Đà Nẵng năm 2013. Việc tạo
động lực làm việc cho cán bộ, giáo viên trƣờng Cao đẳng Phƣơng Đông – Quảng
Nam phụ thuộc vào các nhân tố sau:
+ Công việc (Work itself)
+ Cơ hội đào tạo và thăng tiến (Advancement opportunities)
+ Thu nhập (Salary)
+ Lãnh đạo (Supervisor support)
+ Đồng nghiệp (Co-worker relations)
Căn cứ vào năm thành phần trên, cũng nhƣ những tiêu chí đo lƣờng của từng
thành phần. Đó là cơ sở để xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu của đề tài.
* Xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu:
Sau đây, sẽ xem xét chi tiết cách thiết lập bảng câu hỏi, chọn mẫu, chọn công cụ
thu thập thông tin và quá trình thu thập thông tin và xử lý số liệu thống kê.
- Bảng câu hỏi và quá trình thu thập thông tin:
+ Bƣớc 1: Dựa vào cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan trƣớc đây để
tạo nên bảng câu hỏi ban đầu.
+ Bƣớc 2: Bảng câu hỏi ban đầu đƣợc tham khảo ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn
và một số đối tƣợng khảo sát để điều chỉnh lại cho phù hợp và dễ hiểu.
+ Bƣớc 3: Bảng câu hỏi đƣợc hoàn chỉnh và gửi đi khảo sát chính thức.
Cuối cùng, dữ liệu thông tin thu thập đƣợc đƣợc lƣu vào tập tin và dùng phần
6
mềm xử lý số liệu thống kê SPSS để xử lý và phân tích số liệu.
- Thiết kế câu hỏi nghiên cứu:
Nội dung bảng câu hỏi: Gồm 7 yếu tố đƣợc mô tả trong 29 câu hỏi. Với mỗi
câu hỏi sẽ đƣợc đo bằng thang đo Likert 5 mức độ.
Yếu tố 1: Đặc điểm công việc.
+ Tôi yêu thích công việc hiện nay của mình.
+ Tôi luôn hiễu rõ về công việc của mình.
+ Công việc của tôi cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân.
+ Công việc của tôi có nhiều thử thách và thú vị.
+ Tôi đƣợc quyền quyết định một số vấn đề thuộc chuyên môn của mình.
Yếu tố 2: Điều kiện làm việc.
+ Tôi đƣợc cung cấp đầy đủ phƣơng tiện để làm việc.
+ Nơi tôi làm việc hiện tại đảm bảo tính tiện nghi và an toàn.
+ Khối lƣợng công việc đƣợc phân công hợp lý.
+ Thời gian làm việc của tôi đƣợc bố trí hợp lý.
Yếu tố 3: Cơ hội đào tạo và thăng tiến.
+ Tôi đƣợc đào tạo đầy đủ các kỹ năng cần thiết đề thực hiện công.
+ Tôi đƣợc tạo mọi điều kiện để nâng cao kiến thức chuyên môn.
+ Nhà trƣờng luôn tạo cơ hội thăng tiến cho ngƣời có năng lực.
+ Chính sách đào tạo và thăng tiến là công bằng đối với mọi ngƣời.
Yếu tố 4: Thu nhập.
+ Mức lƣơng của tôi hiện nay là phù hợp với năng lực và khả năng.
+ Tôi đƣợc nhận các khoản thƣởng, phụ cấp xứng đáng với hiệu quả làm việc.
+ Lƣơng thƣởng và phụ cấp đƣợc phân phối khá công bằng.
+ Tôi có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập nhà trƣờng.
Yếu tố 5: Lãnh đạo.
+ Tôi không gặp khó khăn trong việc giao tiếp và trao đổi với cấp trên.
+ Cấp trên luôn động viên hỗ trợ tôi khi cần thiết.
+ Mọi ngƣời đƣợc cấp trên đối xử công bằng.
7
+ Cấp trên của tôi có năng lực.
+ Cấp trên của tôi sẵn sàng ủy quyền khi cần thiết.
Yếu tố 6: Đồng nghiệp.
+ Đồng nghiệp của tôi sẵn sàng giúp đỡ tôi khi cần thiết.
+ Đồng nghiệp của tôi luôn thân thiện và hòa đồng.
+ Đồng nghiệp của tôi luôn tận tâm hoàn thành công việc.
+ Đồng nghiệp của tôi là ngƣời đáng tin cậy.
Yếu tố 7: Động lực làm việc của nhân viên.
+ Nhìn chung tôi có động lực khi làm việc tại trƣờng.
+ Tôi vui mừng khi chọn trƣờng này để làm việc.
+ Tôi coi nơi làm việc nhƣ ngôi nhà thứ hai của mình.
- Chọn mẫu:
Đối tƣợng nghiên cứu là cán bộ, giáo viên trƣờng Cao đẳng Phƣơng Đông –
Quảng Nam nên mẫu khảo sát đƣợc gởi tới toàn bộ cán bộ, giáo viên tại các khoa
cũng nhƣ cán bộ làm việc ở các phòng ban.
Bảng câu hỏi đƣợc gửi tới đối tƣợng khảo sát bằng phiếu khảo sát in trên giấy.
Số lƣợng bản câu hỏi phát ra là 85 bảng; số lƣợng bản câu hỏi thu về 70 bảng:
Bảng 1. Số lƣợng phiếu khảo sát phát ra và thu vào
Số phiếu khảo sát phát ra
Số phiếu khảo sát thu vào
Cán bộ phòng ban
25
20
Giáo viên
60
50
Tổng
85
70
Kiểm định thang đo:
Nhằm giúp đánh giá xem nội dung các biến trong bảng câu hỏi có phù hợp
không. Nhằm giúp cho việc phân tích sau này có tính khả thi cao hơn. Bằng phƣơng
pháp kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng cách tính Cronbach’s alpha.
8
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hóa các lý thuyết có liên quan đến tạo động lực làm việc cho ngƣời
lao động.
- Tìm hiểu, phân tích, đánh giá những thành công và hạn chế trong công tác
tạo động lực làm việc cho cán bộ, giáo viên trƣờng Cao đẳng Phƣơng Đông –
Quảng Nam.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác tạo động lực làm việc cho
cán bộ, giáo viên trƣờng Cao đẳng Phƣơng Đông - Quảng Nam.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, dự kiến đề tài có 3 phần chính:
- Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung về tạo động lực làm việc.
- Chƣơng 2: Thực trạng công tác tạo động lực làm việc tại trƣờng Cao đẳng
Phƣơng Đông - Quảng Nam.
- Chƣơng 3: Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho cán bộ, giáo viên
trƣờng Cao đẳng Phƣơng Đông – Quảng Nam.
9
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TRONG TỔ CHỨC
1.1.1. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm về quản trị nguồn nhân lực và sau đây là một
số khái niệm:
- Quản trị nguồn nhân lực là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định
quản lý có liên quan, ảnh hƣởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhân viên
của nó.
- Quản trị nguồn nhân lực là những hoạt động nhằm tăng cƣờng những đóng
góp có hiệu quả của cá nhân vào mục tiêu của tổ chức đồng thời cố gắng đạt đƣợc
những mục tiêu của cá nhân.
- Quản trị nguồn nhân lực là đảm bảo có đúng ngƣời với kỹ năng và trình độ
phù hợp, vào đúng công việc và vào đúng thời điểm thích hợp để thực hiện mục tiêu
của công ty.
- Quản trị nguồn nhân lực là thiết kế các chính sách và thực hiện các lĩnh vực
hoạt động nhằm làm cho con ngƣời đóng góp giá trị hữu hiệu nhất cho tổ chức,
bao gồm các lĩnh vực nhƣ hoạch định nguồn nhân lực, phân tích và thiết kế công
việc, chiêu mộ và lựa chọn, đánh giá thành tích, đào tạo và phát triển, thù lao, sức
khoẻ và an toàn nhân viên, và tƣơng quan lao động…[1, 14]
- Nhân sự bao gồm tất cả các tiềm năng nhân lực trong một hệ thống xã hội về
sản xuất (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp). Điều này có
nghĩa là “Nhân sự bao gồm tất cả các thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến
thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển
tổ chức”. Vì vậy: “Quản trị nhân sự là toàn bộ mục tiêu, chiến lƣợc và công cụ mà
qua đó các quản trị viên và nhân viên trong doanh nghiệp dùng làm nền tảng trong
cung cách ứng xử”. Định nghĩa này đã chỉ ra đƣợc vai trò của quản trị nguồn nhân
10
- Xem thêm -