Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại...

Tài liệu Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty tnhh giày da lucky star khoá luận tốt nghiệp

.PDF
97
1
127

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU KHOA KINH TẾ - LUẬT - LOGISTICS KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH GIÀY DA LUCKY STAR Trình độ đào tạo: Đại học Hệ đào tạo: Chính quy Ngành: Quản trị kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp Khoá học: 2017 - 2021 Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Giày da Lucky Star GVHD: ThS. Phạm Ngọc Khanh Sinh viên thực hiện: Huỳnh Văn Nguyện Lớp: DH17DN1 MSSV: 17032069 Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 01 năm 2021 MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... v NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................................. vi ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................... vii LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GIÀY DA LUCKY STAR....... 2 1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Giày da Lucky Star ................................ 2 1.2 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 2 1.3 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 3 1.4 Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................... 4 1.5 Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động SXKD ......................................... 5 1.6 Sản phẩm kinh doanh của Công ty TNHH Giày da Lucky Star ...................... 6 1.7 Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Giày da Lucky Star ............ 9 1.8 Phân tích tình hình tiêu thụ của Công ty TNHH Giày da Lucky Star............ 10 1.8.1 Thị trường tiêu thụ ................................................................................... 10 1.8.2 Nhà cung cấp ........................................................................................... 11 1.8.3 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................... 12 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU & CƠ SỞ LÝ LUẬN 13 2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu..................................................................... 13 2.1.1 Nghiên cứu trong nước ............................................................................ 13 2.1.2 Nghiên cứu ngoài nước............................................................................ 15 2.2 Cơ sở lý luận ................................................................................................... 18 2.2.1 Khái niệm về sự hài lòng của nhân viên.................................................. 18 2.2.2 Các học thuyết về công việc và hài lòng công việc................................. 19 i 2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên ............................. 24 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 29 3.1 Tiến trình nghiên cứu ..................................................................................... 29 3.1.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 29 3.1.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 29 3.2 Xây dựng thang đo ......................................................................................... 30 3.3 Nghiên cứu định tính ...................................................................................... 32 3.3.1 Khảo sát sơ bộ.......................................................................................... 33 3.3.2 Thang đo chính thức ................................................................................ 35 3.4 Nghiên cứu định lượng ................................................................................... 35 3.4.1 Phương pháp chọn mẫu ........................................................................... 36 3.4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 36 3.4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................ 37 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 38 4.1 Đặc điểm cỡ mẫu nghiên cứu ......................................................................... 38 4.1.1 Thống kê mô tả ........................................................................................ 39 4.1.2 Bộ phận khảo sát ...................................................................................... 42 4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo .......................................................................... 42 4.2.1 Tiêu chuẩn đánh giá ................................................................................. 42 4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố Cronbach’s Alpha.......................................... 43 4.3 Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................... 48 4.3.1 Tiêu chuẩn đánh giá ................................................................................. 48 4.3.2 Kết quả phân tích EFA ............................................................................ 48 4.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .......................................... 51 4.4.1 Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến ....................................................... 51 4.4.2 Kiểm định đa cộng tuyến ......................................................................... 54 4.4.3 Kiểm định phân phối chuẩn phần dư ....................................................... 55 ii 4.4.4 Kiểm định tương quan ............................................................................. 55 4.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................ 56 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .............................................. 62 5.1 Kết luận........................................................................................................... 62 5.2 Hàm ý quản trị ................................................................................................ 63 5.2.1 Hoàn thiện chính sách khen thưởng và phúc lợi ..................................... 63 5.2.2 Cải thiện môi trường và điều kiện làm việc ngày càng chuyên nghiệp .. 65 5.2.3 Đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động ............... 68 5.2.4 Hoàn thiện công tác tiền lương gắn với kết quả thực hiện công việc ..... 70 5.2.5 Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc .................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 73 PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT ........................................................................... 76 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU ............................................................ 79 iii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Những mặt hàng kinh doanh chính tại công ty ......................................... 4 Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017 – 2019 ...... 5 Bảng 1.3: So sánh Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017 – 2019 ............................................................................................................................ 5 Bảng 1.4: Thống kê sản phẩm bao bì và tỷ trọng các loại sản phẩm ......................... 7 Bảng 2.1: Đặc điểm hai yếu tố của học thuyết F. Herzberg (1959)......................... 20 Bảng 3.1: Sơ đồ quá trình nghiên cứu...................................................................... 29 Bảng 3.2: Diễn giải thang đo các biến độc lập trong mô hình ................................. 30 Bảng 3.3: Diễn giải thang đo biến phụ thuộc trong mô hình ................................... 32 Bảng 3.4: Kết quả sơ bộ ........................................................................................... 34 Bảng 3.5: Giả thuyết nghiên cứu.............................................................................. 35 Bảng 4.1: Kết quả phân tích thống kê mô tả ............................................................ 39 Bảng 4.2: Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành kiểm định............ 43 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định KMO và Barlett của các biến độc lập ....................... 48 Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập .......................... 49 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định KMO và Barlett của biến phụ thuộc ......................... 50 Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc ...................... 51 Bảng 4.7: Kết quả phân tích phương sai .................................................................. 51 Bảng 4.8: Kết quả tóm tắt mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ............................... 52 Bảng 4.9: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến .......................................... 53 Bảng 4.10: Thứ tự ảnh hưởng của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc ........... 54 iv DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Giày da Lucky Star ................................. 3 Hình 2.1: Tháp nhu cầu của Abraham Maslow (1943) ............................................ 21 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 28 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 29 Hình 4.1: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa của mô hình nghiên cứu ............. 55 v NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày …. tháng …. năm 2021 Xác nhận của đơn vị (Ký tên, đóng dấu) vi ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1. Thái độ tác phong khi tham gia thực tập: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Kiến thức chuyên môn: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Nhận thức thực tế: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Đánh giá khác: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5. Đánh giá kết quả thực tập: ..................................................................................................................................... Giảng viên hướng dẫn (Ký ghi rõ họ tên) vii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này tôi đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ của thầy, cô và bạn bè. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu nói chung và quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Luật - Logistics nói riêng đã tạo điều kiện thuận tiện để tôi thuận lợi thực hiện đề tài này, cũng như tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu giúp tôi vận dụng các lý thuyết đã học để áp dụng vào thực tế. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô ThS. Phạm Ngọc Khanh, đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn anh/chị đã giành thời gian trả lời phiếu khảo sát để giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn của tôi, những người đã luôn giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày …. tháng …. năm 2021 Sinh viên thực hiện viii MỞ ĐẦU Trong thời buổi công nghiệp hóa, hiện đại hóa như hiện nay thì vai trò của con người càng quan trọng hơn bao giờ hết. Đối với mỗi quốc gia nguồn nhân lực chính là nguồn tài nguyên quý giá nhất, đối với mỗi doanh nghiệp nguồn nhân lực là một trong những nhân tố quyết định sự thành công. Và hiện nay đứng trước sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường thì con người chính là nhân tố quan trọng giúp nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có được đội ngũ nguồn nhân lực chất lượng có kiến thức, trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm làm nghề cùng với thái độ làm việc chuyên nghiệp chính là mục tiêu mà bất kì doanh nghiệp nào cũng muốn hướng tới và xây dựng cho đội ngũ nguồn nhân lực của họ. Chính vì vậy, các doanh nghiệp hiện nay luôn đặt mục tiêu thu hút nguồn nhân lực có chất lượng và giữa chân được đội ngũ nguồn nhân lực này. Một trong những hoạt động đặc biệt quan trọng giúp giữa chân người lao động chính là hoạt động tạo động lực làm việc cho nhân viên. Khi người lao động có động lực làm việc thì họ rất hăng say, nhiệt tình, đam mê với công việc; điều đó sẽ tạo ra năng suất lao động cao, góp phần vào việc đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty TNHH Giày da Lucky Star là một trong những công ty chuyên sản xuất và gia công các sản phẩm giày dép được thành lập từ năm 2013. Trải qua hơn 7 năm hình thành và phát triển, công ty đã nhận thức được tầm quan trọng to lớn trong việc đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên để nâng cao năng suất làm việc, giữ nhân những nhân viên giỏi. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động này vẫn chưa được quan tâm đúng mức và biểu hiện, nội dung, mức độ tác động và chi phí thực hiện. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Công ty TNHH Giày da Lucky Star” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GIÀY DA LUCKY STAR 1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Giày da Lucky Star - Loại hình hoạt động: Công ty TNHH hai thành viên trở lên - Mã số thuế: 0312308671 - Địa chỉ: 57/18C Đường số 16, Khu phố 11, Phường Bình Hưng Hòa A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh - Đại diện pháp luật: Nguyễn Trí Long - Ngày cấp giấy phép: 03/06/2013 - Ngày hoạt động: 05/06/2013 1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty sản xuất giày Lucky Star thành lập vào ngày 05 tháng 06 năm 2013 với người đại diện pháp luật và ông Nguyễn Trí Long. Ban đầu thành lập là một xưởng nhỏ nằm ở 57/18C Đường số 16, Khu phố 11, Phường Bình Hưng Hòa A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh. Qua một thời gian hoạt động và phát triển, hiện nay, công ty đã mở rộng về quy mô sản xuất, số lượng đơn hàng gia tăng không ngừng. Thêm vào đó, công ty cũng rất quan tâm đến việc phân phối sản phẩm qua những kênh phân phối khác nhau, đẩy mạnh quảng bá thương hiệu giày Lucky Star mang đến những giá trị tốt nhất cho người sử dụng. Hiện nay, công ty đã xây dựng thêm 1 xưởng sản xuất mới tại 208 Phạm Hùng Phường 4 Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh. Với 2 xưởng sản xuất công ty có thể tự tin đáp ứng được số lượng đơn hàng lớn chỉ trong một thời gian ngắn mang đến doanh thu và lợi nhuận tốt hơn trong kinh doanh. 2 1.3 Cơ cấu tổ chức ➢ Sơ đồ cơ cấu tổ chức: Giám đốc Phòng Kỹ thuật Phòng Hành chính Phòng Kế toán Phòng Kinh doanh Xưởng sản xuất Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Giày da Lucky Star Nguồn: Phòng Hành chính ➢ Chức năng của từng bộ phận: Giám đốc: là người trực tiếp điều hành, quản lý Công ty và ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty. Phòng hành chính – kế toán: Tham mưu, giúp việc tổng hợp cho Giám đốc về hành chính quản trị, văn thư lưu trữ, quản lý nhân sự. Hướng dẫn các phòng xây dựng dựng kế hoạch công tác, quản lý hành chính, văn thư, quản lý biên chế, lao động. Thực hiện công tác đối nội, đối ngoại, tổ chức thi đua khen thưởng, kỷ luật Phòng kế toán: Đảm nhiệm việc lưu trữ, tính toán và báo cáo tình hình hoạt động tài chính của công ty theo đúng Quy định của cơ quan Nhà nước về chuẩn mực kế toán. Theo dõi tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của công ty nhằm tham mưu cho Giám đốc và các phòng chức năng khác xây dựng kế hoạch chung cho toàn doanh nghiệp. Phòng kinh doanh: Đảm nhiệm các khâu thị trường, kế hoạch, vật tư xuất, nhập tiêu thụ, pháp chế. Nghĩa là có nhiệm vụ tìm hiểu, khảo sát thị trường, đặt ra những kế hoạch, chiến lược trong tiêu thụ hàng hoá, chăm sóc khách hàng, bán hàng 3 Phòng kỹ thuật: Phụ trách kỹ thuật chung cho toàn công ty, sửa chữa máy móc, cài đặt, tháo lắp các linh kiện. Xưởng sản xuất: Sản xuất, gia công theo đơn đặt hàng từ phòng kinh doanh. quản lý hàng tồn kho, theo dõi sát sao lượng hàng hóa trong kho, kiểm kê hàng tuần tránh mất mát, hao hụt… 1.4 Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất giày dép (trừ luyện cán cao su, tái chế phế thải, thuộc da, tẩy, nhuộm, hồ, in trên các sản phẩm vải sợi, dệt, may, đan và gia công hàng đã qua sử dụng tại trụ sở). Bên cạnh đó Công ty còn kinh doanh một số lĩnh vực: Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép; Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh. Bảng 1.1: Những mặt hàng kinh doanh chính tại công ty STT 1 2 3 4 5 6 7 Tên ngành Sản xuất giày dép Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu Hoạt động thiết kế chuyên dụng Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép lưu động hoặc tại chợ May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) Mã ngành 15200 4641 4659 4669 74100 4782 14100 Nguồn: Phòng Phòng Kế toán 4 1.5 Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động SXKD Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: VND Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Doanh thu thuần 15.298.181.650 34.016.884.820 28.997.370.896 Chi phí LNST 12.003.601.220 3.294.580.430 30.650.286.926 3.366.597.894 26.236.927.736 2.760.443.160 Nguồn: Phòng Kế toán Bảng 1.3: So sánh Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: VND, % Chỉ tiêu DTT Chi phí LNST Chênh lệch 2018/2017 Số tiền Tỷ lệ 18.718.703.170 122% 18.646.685.706 155% 72.017.464 2% Chênh lệch 2019/2018 Số tiền Tỷ lệ (5.019.513.924) -15% (4.413.359.190) -14% (606.154.734) -18% Nguồn: Phòng Kế toán Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh có thể thấy hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2017 – 2019 có nhiều sự thay đổi. Đối với doanh thu, tổng doanh thu của công ty năm 2017 là 15.298.181.650 VND; Năm 2018 là 34.016.884.820 tăng 18.718.703.170 VND so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng là 122,36%. Nguyên nhân doanh thu công ty tăng là do thị trường xuất khẩu các sản phẩm giày dép ngày càng thuận lợi. Năm 2019 tổng doanh thu của công ty giảm 5.019.513.924 VND so với năm 2018 tương ứng với tỷ lệ giảm là 14,76%. Nguyên nhân doanh thu công ty giảm là do thị trường sản xuất và gia công các sản 5 phẩm giày dép thời trang ngày càng thuận lợi kéo theo đó có ngày càng nhiều doanh nghiệp gia nhập thị trường này vì vậy thị phần của công ty bị ảnh hưởng đáng kể. Đối với lợi nhuận, năm 2018 là 3.366.597.894 VND tăng thêm 72.017.464 VND so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng là 2,19%. Năm 2019, tổng lợi nhuận của công ty giảm 606.154.734 VND so với năm 2018 tương ứng với tỷ lệ giảm là 18%. Nguyên nhân lợi nhuận của công ty giảm mạnh là do giai đoạn này công ty chịu nhiều tác động từ đối thủ cạnh tranh làm giảm doanh thu đồng thời chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn khá cao. Trong năm 2019, số lượng đơn hàng của công ty có xu hướng giảm, nguyên nhân là do, ngày nay trên thị trường có khá nhiều doanh nghiệp hoạt động cùng lĩnh vực. Bên cạnh những doanh nghiệp có mặt từ lâu đời, với thương hiệu mạnh cũng có không ít doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với thế mạnh về công nghệ, cơ sở hạ tầng… Để có thể cạnh tranh công ty cần có những chính sách, chiến lược đúng đắn, những biện pháp kịp thời để nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao công tác nghiên cứu và phát triển. Đồng thời tái cơ cấu tổ chức, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất. 1.6 Sản phẩm kinh doanh của Công ty TNHH Giày da Lucky Star Chiến lược sản phẩm là một trong bốn chiến lược quan trọng mà bất cứ công ty nào khi tham gia vào thị trường đều phải thực hiện. Việc thực hiện tốt chiến lược sản phẩm là nền tảng thúc đẩy cho các chiến lược còn lại phát huy tốt tác dụng của nó. Vì vậy công ty Lucky Star rất xem trọng chiến lược sản phẩm trong chiến lược marketing mix của công ty trong các năm qua, là vấn đề sống còn trong hoạt động kinh doanh, nó quyết định đến các hoạt động của các bộ phận khác đảm bảo cho việc kinh doanh đi đúng hướng và đạt mục tiêu công ty. Chính sách sản phẩm của công ty áp dụng là: 6 - Các quyết định về chủng loại sản phẩm - Các quyết định về chất lượng sản phẩm - Dịch vụ sau bán hàng - Cải tiến và phát triển sản phẩm mới Quyết định về chủng loại sản phẩm: Hiện nay công ty đang sản xuất 5 loại sản phẩm chính, ngoài ra còn có các sản phẩm khác, trong đó sản phẩm Giày da công sở là chủ yếu: Bảng 1.4: Thống kê sản phẩm bao bì và tỷ trọng các loại sản phẩm STT Loại sản phẩm Tỷ trọng 01 Giày da công sở 55% 02 Giày da thời trang 15% 03 Dép guốc nữ 6% 04 Giày búp bê 8% 05 Giày cao gót 13% 06 Giày dép học sinh 3% Tổng cộng 100% Nguồn: Phòng kinh doanh Về chủng loại sản phẩm thì công ty có đa dạng về các sản phẩm để đáp ứng rộng trong lĩnh vực kinh doanh và sản xuất của khách hàng. Công ty tập trung vào đối tượng phân khúc khách hàng bình dân. Trong đó, giày da công sở được công ty tập trung nhiều nhất cho tới giày thời trang khoảng 15%, giày cao gót 13% và phần còn lại chiếm khoảng 17%. 7 Một số hình ảnh sản phẩm công ty: Nguồn: Phòng kinh doanh Nguồn: Phòng kinh doanh Quy định về chất lượng sản phẩm: Sản phẩm công ty là các giày da, cao gót nên các thuộc tính về chất lượng sản phẩm được công ty quan tâm như là: tính an toàn nguyên vật liệu đầu vào, đảm bảo thông số kỹ thuật đúng tiêu chuẩn, đạt chuẩn màu sắc, đúng thiết kế mẫu mã. 8 Đối với chất lượng nguyên vật liệu: Hiện nay công ty đang sử dụng nguyên vật liệu trong nước yếu như: da Simili, da Pu, khóa khéo HKK...vì nó đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, chất lượng ổn định...Hiện nay công ty đã tìm được những nhà cung cấp đáng tin cậy và có đội ngũ mua hàng giàu kinh nghiệm đã thiết lập nên những mối quan hệ tốt đẹp, nhà cung cấp sẵn sàng giao nguyên vật liệu nhanh chóng và cam kết yêu cầu chất lượng của công ty. Vì thế công ty luôn thoả mãn được khách hàng về chất lượng sản phẩm Đối với mẫu mã và màu sắc: Đa số công ty phát triển màu theo mẫu có sẵn hoặc làm theo mẫu khách hàng gửi, chất liệu sẽ cung cấp cho khách hàng nhiều lựa chọn để khách hàng duyệt, việc còn lại của công ty cho lên máy để canh chỉnh sao cho đáp ứng được màu sắc cũng như chất lượng của sản phẩm. 1.7 Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Giày da Lucky Star 2017 2018 2019 ROS 0,2153 0,0989 0,0951 AT 1,0068 1,0071 1,0075 Số nhân vốn CSH 1,2926 1,3104 1,3095 ROE 0,2801 0,1305 0,1254 Nguồn: Phòng kế toán Phân tích Du-pont: Qua phân tích ta thầy năm 2017 công ty đạt được hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu hiệu quả nhất do ROE năm 2017 là 0,2801 (28,1%) là lớn nhất so với ROE năm 2018 và 2019 lần lượt là 0,1305 (13,05%) và 0,1254 (12,54%). Dựa vào kết quả này có thể thấy, cứ mỗi 1.000 đồng VCSH sẽ tạo ra LNST lần lượt ở các năm là: 280 đồng (năm 2017), 130 đồng (năm 2018) và 125 đồng (năm 2019). Một cách cụ thể hơn, ROE của công ty phụ thuộc vào 3 yếu tố: doanh lợi tiêu thụ ROS, vòng quay tổng tài sản AT và số nhân VCSH. ROE của công ty giảm từ sau năm 2017 là do sự sụt giảm xuống hơn một nửa của ROS từ 0,2153 (2017) 9 xuống chỉ còn 0,0989 (2018) và 0,0951 (2019). Nguyên nhân là do công ty kiểm soát chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí tài chính chưa thật sự hiệu quả; đồng thời áp lực từ đối thủ cạnh tranh dẫn đến việc công ty phải nới lỏng chính sách thanh toán cho các khách hàng lớn để giành lại thị phần. Ngoài ra, số nhân VCHS năm 2018 lớn hơn năm 2017. Điều này cho thấy công ty đã kỳ vọng cao hơn và quyết định sử dụng đòn bẩy tài chính nhiều hơn trong năm 2018. Tuy nhiên, do những biến động trên thị trường, việc sử dụng đòn bẩy tài chính trong năm 2019 cũng đã được công ty cân nhắc thận trọng hơn thể hiện qua chỉ số nhân VCSH năm 2019 đã giảm so với năm 2018 nhằm giảm rủi ro về nợ vay. 1.8 Phân tích tình hình tiêu thụ của Công ty TNHH Giày da Lucky Star 1.8.1 Thị trường tiêu thụ Phần lớn doanh thu của công ty chủ yếu dựa vào hai nguồn: (1) Gia công theo yêu cầu khách hàng và (2) Phân phối sỉ các sản phẩm của công ty. Những năm gần đây, tuy bề mặt tổng thể thị trường giày dép Việt Nam đang phát triển theo chiều hướng tăng dần, nhưng theo đó số lượng các doanh nghiệp mới tham gia cũng gia tăng đáng kể, đáng chú ý là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẵn đã có thế mạnh về công nghệ kỹ thuật, kinh nghiệm và khả năng tự chủ trong chuỗi cung ứng. Thực tế thì hiện trạng này đã gây ra không ít khó khăn cho công ty TNHH Giày da Lucky Star. Qua báo cáo kế toán, doanh thu thuần năm 2019 của công ty đã sụt giảm 15% so với năm 2018. Nguyên nhân phần lớn là do công ty đã mất đi một số lượng đơn hàng gia công của nhà nhập khẩu nước ngoài. Trước tình hình này, công ty đã đưa ra định hướng cho những năm tiếp theo. Thứ nhất, nỗ lực giữ vững và giành lại thị phần nội địa, cụ thể là phân khúc giày da trung niên bình dân vốn là sân chơi mà công ty đã có kinh nghiệm, dữ liệu thị trường và một số mối quan hệ làm ăn. Thứ hai, công ty sẽ đầu tư nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm và thiết lập mối quan hệ đối tác chiến lược với các nhà cung cấp trọng điểm để nâng cao khả năng cạnh tranh các đơn hàng quốc tế. 10 1.8.2 Nhà cung cấp Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục cũng như nâng cao giá trị của mình đối với khách hàng, công ty luôn không ngừng tìm kiếm bổ sung thêm vào danh mục các nhà cung cấp có năng lực về nguyên vật liệu và bán thành phẩm. Là một doanh nghiệp Việt Nam, công ty vẫn luôn cố gắng duy trì tỷ lệ nội địa hoá các sản phẩm của mình (trên 40%). Tuy các doanh nghiệp Việt Nam mang lại thuận lợi về mặt chi phí giá thành và vận chuyển, song vẫn chưa hoàn toàn đáp ứng được các tiêu chí về mặt chất lượng đơn cử như đế giày boots, tấm nhựa PE, keo hoá học, … vẫn phải dựa phần lớn vào thị trường nhập khẩu. Ngoài ra, các nhà nhập khẩu ở nước ngoài yêu cầu rất khắt khe tiêu chuẩn chất lượng và thường xuyên chỉ định nhà cung cấp nguyên phụ liệu trong các đơn hàng. Từ những bất lợi trong thị trường nguyên vật liệu ở Việt Nam kể trên đã làm giảm tính tự chủ trong chuỗi cung ứng liên đới đến khả năng sản xuất liên tục và đáp ứng được yêu cầu trên các đơn hàng đặt gia công. Ở một khía cạnh khác, những nhà cung cấp ở thị trường Việt Nam có uy tín cũng gây không ít khó khăn cho công ty. Chẳng hạn như đế giày và da giày, mặc dù có rất nhiều sự lựa chọn ở thị trường trong nước nhưng hiện tại công ty vẫn đang cố gắng thoả hiệp với hai đối tác chính là Vibram và SANFANG về điều khoản in ấn logo công ty, giá cả đầu vào và công nợ. Như vậy có thể thấy, mặc dù thị trường Việt Nam có rất nhiều doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu trong ngành giày dép nhưng số lượng các doanh nghiệp có năng lực và phù hợp với tiêu chí của công ty còn rất hạn chế trong khi đó những công ty đã đạt chuẩn luôn tạo ra những áp lực nhất định. Trong những năm tiếp theo, công ty định hướng sẽ tiếp tục tìm kiếm thiết lập quan hệ với những nhà cung cấp mới nổi cũng như là có tiềm năng để nhanh chóng hoàn thiện quy trình cung ứng sản xuất mà không gây bất lợi đối với khả năng cạnh tranh của mình. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất