Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và ...

Tài liệu Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố việt trì tỉnh phú thọ

.PDF
125
75
78

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------------. NGUYỄN THỊ LAN ANH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TP VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------------------------ NGUYỄN THỊ LAN ANH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TP VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thanh Đức THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan ậ ại Việt Nam. . Thái Nguyên, ngày 1 tháng 12 năm 2014 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Lan Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, tạo, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học Kinh tế Thái Phòng Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thanh Đức đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Thọ, Cục Thống Kê tỉnh Phú Thọ, UBND thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Việt Trì đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho tôi khi điều tra thực địa giúp tôi hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, ngày 1 tháng 12 năm 2014 Tác giả luận văn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ ........................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài ............................................. 4 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DNNVV .................................................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 6 1.1.1. Các quan niệm về Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa (DNNVV) ............................ 6 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trƣờng ................................................................................................................. 9 1.1.3. Những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ................... 18 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DNNVV .................. 29 1.2.1. Vai trò của DNNVV tại một số quốc gia và vùng lãnh thổ ......................... 29 1.2.2. Các chính sách trợ giúp phát triển DNNVV của một số nƣớc trên thế giới .................................................................................................................. 30 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 40 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 40 2.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 40 2.3. Các giả thuyết ..................................................................................................... 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 44 2.4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin .................................................................. 44 2.4.2. Tổng thể, cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu ............................................. 44 2.4.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................... 45 2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu đánh giá năng lực cạnh tranh của DNNVV thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................................................................... 47 2.5.1. Nhóm tiêu chí đánh giá các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh................ 47 2.5.2. Nhóm tiêu chí đánh giá các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh và kết quả cạnh tranh của DNNVV............................................................................ 49 2.5.3. Chỉ tiêu phản ánh môi trƣờng cạnh tranh của DNNVV .............................. 50 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DNNVV THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................................. 53 3.1. Khái quát tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố Việt Trì ........................................ 53 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 53 3.1.2. Điều kiện kinh tế ......................................................................................... 54 3.1.3. Điều kiện văn hoá, y tế, giáo dục ................................................................ 57 3.2. Tình hình phát triển của DNNVV trên địa bàn thành phố Việt Trì .................... 58 3.2. Phân tích, đánh giá thực trạng NLCT của các DNNVV Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ...................................................................................................... 65 3.2.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng kinh doanh của các DNNVV Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 65 3.2.2. Phân tích khả năng cạnh tranh của các DNNVV Phú Thọ thông qua phân tích nhân tố và hồi quy tƣơng quan .............................................................. 74 3.3. Kết luận về năng lực cạnh tranh của DNNVV Thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ............................................................................................................. 82 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v Chƣơng 4. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÁC DNNVV TỈNH PHÚ THỌ ......... 85 4.1. Quan điểm, phƣơng hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNVV Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ............................................................................ 85 4.1.1. Các quan điểm nâng cao NLCT .................................................................. 85 4.1.2. Phƣơng hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh ............................................. 85 4.1.3. Phƣơng hƣớng nâng cao NLCT .................................................................. 86 4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ............................................................................ 87 4.2.1. Nhóm giải pháp về phía nhà nƣớc Trung ƣơng ........................................... 87 4.2.2. Nhóm giải pháp về phía chính quyền địa phƣơng ....................................... 91 4.2.3. Nhóm giải pháp về phía DNNVV ............................................................... 94 4.3. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Trì ........................................................................ 101 4.3.1. Hoàn thiện chính sách thƣơng mại và công nghiệp .................................. 101 4.3.2. Hoàn thiện chính sách tài chính tín dụng .................................................. 102 4.3.3. Hoàn thiện chính sách thuế ....................................................................... 102 4.3.4. Hoàn thiện chính sách công nghệ đào tạo ................................................. 103 4.3.5. Hoàn thiện chính sách đầu tƣ .................................................................... 103 4.3.6. Hoàn thiện chính sách thị trƣờng .............................................................. 104 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 108 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 111 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân GDP Tổng sản phẩm quốc nội GNP Tổng sản phẩm quốc dân NDT Nhân dân tệ NLCT Năng lực cạnh tranh PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh SXKD Sản xuất kinh doanh TP Thành phố TNHH Trách nhiệm hữa hạn UBND Ủy ban nhân dân VAT Thuế giá trị gia tăng WTO Thƣơng mại quốc tế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp ..................................... 23 Bảng 1.2: Các loại dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh doanh ...................................... 27 Bảng 2.1: Thang đo yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của DNNVV............. 46 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu của thành phố Việt Trì giai đoạn năm 2009 - 2011 .......................................................................................... 56 Bảng 3.2: Số lƣợng DN thành lập mới trên địa bàn Thành Phố........................... 59 Bảng 3.3: Lao động trong doanh nghiệp Thành Phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ (2011-2013) .......................................................................................... 60 Bảng 3.4: Số doanh nghiệp hoạt động phân theo ngành kinh tế .......................... 61 Bảng 3.5: Doanh thu bình quân của DNNVV thành phố Việt Trì giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................................................... 63 Bảng 3.6: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của DNNVV Thành Phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .................................................................................. 64 Bảng 3.7: Chỉ số thành phần của CPI tỉnh Phú Thọ giai đoạn từ 2007 tới 2013 ..... 71 Bảng 3.8: Đặc điểm của doanh nghiệp ................................................................. 75 Bảng 3.9: Đặc điểm cơ bản và trình độ học vấn của ngƣời chủ/ quản lý DN ............... 76 Bảng 3.10: Kinh nghiệm và đặc điểm gia đình của chủ/ quản lý DNVVN của Việt Nam .............................................................................................. 76 Bảng 3.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá dựa trên pattern matrix .............. 77 Bảng 3.12: Các tiêu chí đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của thang đo ................. 79 Bảng 3.13: CR, AVE, MSV, và ASV của các nhân tố ........................................... 79 Bảng 3.14: Sự phù hợp của hàm Hồi Quy trong phân tích nhân tố ảnh hƣởng tới NLCT của DNNVV ........................................................................ 80 Bảng 3.15: Ƣớc lƣợng các hệ số của hàm hồi quy ................................................. 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Mô hình chuỗi giá trị của M. Porter .................................................21 Hình 3.1: Bản đồ Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ........................................53 Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................43 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu DNNVV của Việt Trì năm 2013 ..........................................58 Biểu đồ 3.2: Chỉ số PCI của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2013 ........................70 Biểu đồ 3.3: Chỉ số thành phần của Phú Thọ ........................................................73 Biểu đồ 3.4: So sánh các chỉ tiêu thành phần năm 2012 - 2013............................74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Phú Thọ là tỉnh miền núi phía Bắc, đƣợc tái lập tỉnh từ ngày 01/01/1997 theo Nghị quyết kỳ họp thứ X Quốc hội Khoá IX. Sau khi tái lập tỉnh, tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đã nhanh chóng đi vào ổn định và phát triển, kinh tế duy trì tốc độ tăng trƣởng khá; cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động chuyển dịch theo hƣớng tích cực. Các ngành, lĩnh vực phát triển khá toàn diện. Tốc độ tăng trƣởng bình quân 5 năm (2000 - 2012) đạt 10,6%, trong đó nông lâm nghiệp tăng 5%, công nghiệp, xây dựng tăng 12,3%, dịch vụ tăng 12,6%. Quy mô của nền kinh tế tăng 2,24 lần. GDP bình quân đầu ngƣời năm 2012 đạt 14,9 triệu đồng (tƣơng đƣơng 740 USD), tăng 2,6 lần so năm 2005. Với xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế; Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVII nhiệm kỳ 2010 - 2015 đã chỉ rõ: “Tiếp tục hoàn thiện các cơ chế, chính sách, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển thông qua việc giúp doanh nghiệp tiếp cận vốn, quỹ đất, hỗ trợ đào tạo nghề và chuyển giao công nghệ” (Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2010 - 2015. Lƣu hành nội bộ tháng 11/2010). Chính từ môi trƣờng đầu tƣ thông thoáng, tỉnh Phú Thọ ngày càng thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tƣ, mở rộng sản xuất kinh doanh. Tính đến 31/12/2012 trên địa bàn tỉnh có 4.101 doanh nghiệp trong đó: TNHH 1998 DN, cổ phần 1.201 DN, DN tƣ nhân 336, Chi nhánh 322 DN, văn phòng đại diện 71 DN, địa điểm kinh doanh 173 DN. Thành lập mới năm 2012 là 321 doanh nghiệp. Tính đến ngày 28/2/2013 trên địa bàn Thành phố Việt Trì Phú Thọ có 4.227 doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh (Báo cáo tổng kết công tác năm 2012, phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2013 của Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch đầu tƣ tỉnh Phú Thọ và số liệu báo cáo thống kê doanh nghiệp đến ngày 28/2/2013). Thành phố Việt Trì là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hoá - khoa học kỹ thuật của tỉnh Phú Thọ, là vùng đất có bề dày về lịch sử và truyền thông cách mạng. Việt Trì nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Phú Thọ, là thành phố du lịch về với cội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 nguồn dân tộc Việt Nam, là kinh đô Văn Lang - kinh đô đầu tiên của ngƣời Việt và là cửa ngõ của vùng Tây Bắc Tổ quốc, có diện tích tự nhiên 11.175,11ha, gồm 13 phƣờng nội thị và 10 xã ngoại thị; dân số là 277.539 ngƣời (tính đến 31/12/2010); phía Đông giáp với huyện Lập Thạch (Vĩnh Phúc); phía Nam giáp huyện Vĩnh Tƣờng (Vĩnh Phúc), huyện Ba Vì (Hà Nội); phía Tây giáp huyện Lâm Thao; phía Bắc giáp huyện Phù Ninh. Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, những năm gần đây, thành phố Việt Trì luôn duy trì tốc độ tăng trƣởng khá; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích cực; tốc độ tăng trƣởng bình quân đạt 13,6%/ năm; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng dịch vụ; quan hệ sản xuất đƣợc củng cố, các thành phần kinh tế đƣợc quan tâm, tạo điều kiện phát triển. Đến nay, trên địa bàn Thành phố đã có 1.600 doanh nghiệp các loại. Các ngành dịch vụ tiếp tục phát triển đa dạng, chất lƣợng từng bƣớc đƣợc nâng lên, cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân. Giá trị sản xuất các ngành dịch vụ tăng bình quân 17,8%/ năm. Các dự án tôn tạo thuộc khu di tích lịch sử Đền Hùng đƣợc tập trung đầu tƣ phát triển, đã tạo điểm nhấn quan trọng, thúc đẩy việc triển khai các dự án du lịch, dịch vụ khác trên địa bàn Thành phố, tạo tiền đề vững chắc để xây dựng thành phố du lịch- lễ hội về với cội nguồn của dân tộc Việt Nam. Thành phố đã thực hiện có kết quả khâu đột phá là công tác quy hoạch và phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội. Thành phố đã tích cực huy động các nguồn lực cho đầu tƣ và phát triển; riêng năm 2010 đã huy động gần 2.700 tỷ đồng, đạt tốc độ tăng bình quân 11%/ năm. Từ năm 2000 đến hết 2010, Thành phố đã triển khai đầu tƣ xây dựng 116 công trình các loại, làm thay đổi nhanh chóng diện mạo đô thị của Thành phố. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Phú Thọ tồn tại trên 2400 doanh nghiệp thuộc đủ mọi thành phần kinh tế gồm DNNN, CTCP, Công ty TNHH, DNTN, hợp tác xã. Mặc dù, Việt Trì là một thành phố có nền kinh tế đang phát triển mạnh nhƣng trong một vài năm trở lại đây tỉnh đã chủ trƣơng đẩy mạnh CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động, tăng thu nhập cho dân cƣ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thành lập và hoạt động trên địa bàn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 Chiếm hơn 95% tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trò rất quan trọng đến tăng trƣởng và phát triển kinh tế, huy động nguồn lực cho đầu tƣ phát triển và có ý nghĩa then chốt trong quá trình giải quyết các vấn đề xã hội nhƣ tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo của địa phƣơng. Năm 2012, khu vực DNNVV đã chiếm giữ 44,3% tổng vốn doanh nghiệp, thu hút 42,95% lao động doanh nghiệp (DN), chiếm 42,52% tổng doanh thu, sáng tạo ra 36,44% tổng lợi nhuận và nộp ngân sách trên 84,74% tổng nộp ngân sách của khối DN. Tuy nhiên, việc phát triển của các DNVVV ở Thành phố Việt Trì trong thời gian qua chủ yếu về số lƣợng, qui mô nhỏ, thiếu năng lực về vốn, trình độ công nghệ lạc hậu, chất lƣợng sản phẩm không ổn định, khả năng quản lý về kỹ thuật và kinh doanh yếu khiến loại hình DNNVV kém khả năng cạnh tranh. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm duy trì tăng trƣởng và phát triển kinh tế của địa phƣơng trong điều kiện sức ép ngày càng tăng theo tiến trình hội nhập, đồng thời tạo ra cơ hội do hội nhập tạo ra. Đây là vấn đề vừa có tính cấp bách, sống còn của các DN Việt Nam nói chung và các DN Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ nói riêng cũng nhƣ của các cơ quan quản lý nhà nƣớc trung ƣơng và địa phƣơng. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống lại cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của DN, các bài học kinh nghiệm từ một số nƣớc. - Trên cơ sở phân tích thực trạng các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng kinh doanh của các DNNVV ở Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ để xác định đƣợc thực trạng năng lực cạnh tranh của các DNNVV ở địa phƣơng. - Đề xuất hệ thống giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho lọai hình doanh nghiệp này. Việc làm sáng tỏ các mục tiêu trên sẽ trả lời cho câu hỏi nghiên cứu đặt ra của đề tài luận văn là: Làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DNNVV ở Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Để có thể chỉ ra đƣợc năng lực cạnh tranh của các DNNVV của thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ, luận văn nghiên cứu các yếu tố cấu thành lên năng lực cạnh tranh của các DNNVV đang hoạt động trên địa bàn thành phố Việt Trì. Luận văn cũng nghiên cứu thực trạng sản xuất kinh doanh của các DNNVV trong bối cảnh cạnh tranh từ phía các doanh nghiệp khác đến từ bên ngoài địa bàn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về mặt không gian Luận văn chỉ nghiên cứu năng lực cạnh tranh của các DNNVV trên địa bàn thành phố Việt Trì. 3.2.2. Phạm vi về nội dung nghiên cứu Luận văn tập trung phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của các DNNVV Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ trong thời gian qua. Trong đó, tập trung phân tích qui mô doanh nghiệp, tình hình sử dụng vốn, lao động, thực trạng công nghệ kỹ thuật, thị trƣờng và sản phẩm, ... đồng thời, kết hợp phân tích thực trạng môi trƣờng kinh doanh của địa phƣơng và đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNVV Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ. Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các DNNVV của Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ; môi trƣờng kinh doanh của địa phƣơng ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của các DNNVV. 3.2.3. Phạm vi thời gian nghiên cứu Số liệu nghiên cứu phản ảnh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, năng lực sản xuất kinh doanh của các DNNVV của thành phố Việt Trì trong giai đoạn từ 2011-2013. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài sẽ làm sáng tỏ những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh, cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng kinh doanh của các DNNVV ở Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ, đồng thời gợi ý các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DNNVV tại địa phƣơng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 4.2. Những đóng góp mới của đề tài - Hệ thống hoá những cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của DNNVV. Trong đó, làm rõ và lựa chọn tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của DNNVV, làm cơ sở để phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh các DNNVV ở thành phố Việt Trì. - Nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp DNNVV trong nƣớc và nƣớc ngoài; rút ra một số bài học kinh nghiệm trong việc nâng cao năng lực của DNNVV trên địa bàn thành phố Việt Trì. - Đánh giá đƣợc thực trạng năng lực cạnh tranh của DNNVV trên địa bàn thành phố Việt Trì và các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của DNNVV trên địa bàn thành phố Việt Trì. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNVV trên địa bàn thành phố và các kiến nghị đối với Chính phủ và Chính quyền thành phố để hoàn thiện các chính sách, góp phần nâng năng lực cạnh tranh của DNNVV trên địa bàn thành phố Việt Trì cũng nhƣ trên phạm vi cả tỉnh Phú Thọ. - Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho nhà quản lý và các DNNVV trên cả nƣớc nói chung và trên địa bàn Việt Trì nói riêng. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu nhƣ sau: Chƣơng I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của DNNVV; Chƣơng II: Phƣơng pháp nghiên cứu; Chƣơng III: Thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh của DNNVV Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ. Chƣơng IV: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DNNVV 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các quan niệm về Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa (DNNVV) Nói đến DNNVV là nói đến cách phân loại DN dựa trên độ lớn hay qui mô của các DN. Việc phân loại tiêu thức DNNVV phụ thuộc vào loại tiêu thức sử dụng qui định giới hạn phân loại qui mô DN. Điểm khác biệt cơ bản trong khái niệm DNNVV giữa các nƣớc chính là việc lựa chọn các tiêu thức đánh giá qui mô DN và lƣợng hoá các tiêu thức ấy thông qua những tiêu chuẩn cụ thể. Giữa các nƣớc không chỉ tiêu chuẩn của từng lọai DN có khác nhau mà ngay cách phân loại cũng khác nhau: Có những nƣớc chỉ phân ra 4 loại DN: DN nhỏ, DN vừa, DN lớn và Doanh nghiệp cực lớn (tức là các công ty đa quốc gia khổng lồ, chứ không phải mọi công ty đa quốc gia, vì có những công ty đa quốc gia chỉ thuộc loại DN lớn vừa phải). Có nƣớc phân loại DN chi tiết hơn : - DN cực nhỏ, còn gọi là vi DN ( ở một số nƣớc, đây là kinh tế hộ gia đình; ở một số nƣớc khác, kinh tế hộ gia đình không đƣợc xếp vào lọai DN mà chỉ gọi là kinh tế hộ gia đình, và do đó không có vi DN); DN nhỏ, DN vừa, DN lớn và DN cực lớn. Có nƣớc (nhƣ Hoa Kỳ), chỉ những DNNVV độc lập thì mới là DNNVV, nhƣng cũng có nƣớc tính cả các DNNVV thành viên của các công ty lớn cũng là DNNVV. Đặc biệt tại Pháp, cùng với lọai DNNVV, còn có cả lọai ngành công nghiệp nhỏ và vừa, lọai ngành kinh tế nhỏ và vừa, tức là những ngành công nghiệp, ngành kinh tế trong đó hầu hết hoặc số lớn DN thuộc lọai nhỏ và vừa. Qua nghiên cứu tiêu thức phân loại ở các nƣớc có thể nhận thấy một số tiêu thức chung, phổ biến nhất thƣờng đƣợc sử dụng trên thế giới là: Số lao động thƣờng xuyên; vốn sản xuất hoặc tổng giá trị tài sản; doanh thu; lợi nhuận; và giá trị gia tăng. Tiêu thức về lao động và vốn phản ánh qui mô sử dụng các yếu tố đầu vào, còn tiêu thức về doanh thu, lợi nhuận và giá trị gia tăng lại đánh giá qui mô theo kết quả đầu ra. Mỗi tiêu thức có mặt tích cực và hạn chế riêng. Nhƣ vậy, để phân lọai DNNVV có thể dùng các yếu tố đầu vào, hoặc các yếu tố đầu ra của DN, hoặc là kết hợp của cả hai yếu tố trên. Nhìn chung trên thế giới, hai tiêu chuẩn đƣợc sử dụng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 phổ biến để phân loại DNNVV là số lao động và số vốn. Trong hai tiêu chuẩn ấy, khá nhiều nƣớc coi tiêu chuẩn về số lao động sử dụng là quan trọng hơn. Nhƣ vậy, tiêu chuẩn phân lọai DN không tính đến phạm vi quan hệ của DN, trình độ công nghệ, khả năng quản lý và hiệu quả họat động của DN là điều đáng chú ý. Tiêu chuẩn phân lọai DN là không cố định và chẳng những khác nhau giữa các nƣớc mà còn thay đổi trong một nƣớc. Trƣớc hết, đó là thay đổi theo ngành nghề. Thƣờng thƣờng ở nhiều nƣớc, ngƣời ta phân biệt 3 loại ngành nghề: một là các DN chế tác, hai là các DN thƣơng mại, ba là các DN dịch vụ. Trong mỗi loại ngành nghề có tiêu chuẩn riêng về DNNVV. Tiêu chuẩn phân loại DN không cố định mà thay đổi theo thời gian. Điều này rõ nhất là ở Mỹ, nơi cứ hàng năm tiêu chuẩn về DNNVV trong từng ngành, nghề đều đƣợc xem xét lại, điều chỉnh nếu cần thiết và đƣợc chính thức công bố. Trong lịch sử kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng có rất nhiều khái niệm về DNNVV. Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia; tuỳ thuộc vào từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế đất nƣớc hay khu vực mà các nhà kinh tế, các chính phủ đƣa ra những khái niệm khác nhau về DNNVV. Sau đây là hai định nghĩa DNNVV của của Ngân hàng Thế giới và Nhật Bản. Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế giới (WB) và Công ty Tài Chính quốc tế (IFC), các DN đƣợc phân chia nhƣ sau: - Doanh nghiệp siêu nhỏ (Micro - enterprise): Là DN có đến 10 lao động, tổng tài sản trị giá không quá một trăm ngàn (100.000) USD và tổng doanh thu hàng năm không quá một trăm ngàn (100.000) USD. - Doanh nghiệp nhỏ (Small-enterprise): Là DN có không quá 50 lao động, tổng tài sản trị giá không quá ba triệu (3.000.000) USD và tổng doanh thu hàng năm không quá ba triệu (3.000.000) USD. - Doanh nghiệp vừa (medium- enterprise) : DN có không quá 300 lao động, tổng giá trị tài sản không quá mƣời lăm triệu (15.000.000) USD và tổng doanh thu hàng năm không quá mƣời lăm triệu (15.000.000) USD 1 (Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) vàNgân hàng Thế giới WB, 2000). Theo điều 2, đạo luật cơ bản cho DNNVV Nhật Bản : “ (1) Một công ty có vốn hoặc tổng số tiền đầu tư không quá ba trăm triệu Yên (ұ 300.000.000), hay một công ty hoặc một cá nhân có số lao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 động thường xuyên không quá ba trăm người, và chủ yếu tham gia vào sản xuất, xây dựng, vận chuyển hay các loại hình kinh doanh khác (trừ các loại hình kinh doanh nêu tại điểm 2 đến 4 dưới đây); (2) Một công ty có vốn hoặc tổng số tiền đầu tư không quá một trăm triệu Yên (ұ 100.000.000), hay một công ty hoặc một cá nhân có số lao động thường xuyên không quá một trăm người, và chủ yếu tham gia kinh doanh bán buôn; (3) Một công ty có vốn hoặc tổng số tiền đầu tư không quá năm mươi triệu Yên (ұ 50.000.000), hay một công ty, hoặc một cá nhân có số lao động thường xuyên không quá một trăm người, và chủ yếu tham gia vào ngành dịch vụ; (4) Một công ty có vốn hoặc tổng số tiền đầu tư không quá năm mươi triệu Yên (ұ 50.000.000), hay một công ty hoặc một cá nhân có số lao động thường xuyên không quá năm mươi người, và chủ yếu tham gia kinh doanh bán lẻ. Ngoài ra, một số định nghĩa về DNNVV của một số quốc gia trong khu vực APEC cũng có một số điểm không hoàn toàn đồng nhất. Các tiêu chuẩn và cách phân lọai khác nhau do các đặc thù kinh tế xã hội của từng quốc gia và do các mục đích cụ thể trong chính sách phát triển hoặc các chính sách xã hội của mỗi nƣớc. Hiện nay các tiêu chuẩn quốc tế để phân loại DNNVV vẫn đang tiếp tục đƣợc thảo luận vì còn nhiều ý kiến khác nhau. Đó là các tiêu thức để xác định DNNVV của một số nƣớc trên thế giới, còn đối với Việt Nam thì tiêu thức xác định DNNVV cũng thay đổi theo từng thời kỳ, tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của đất nƣớc. Ngày 20/6/1998, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành công văn số 681/CP-KTN xây dựng tiêu thức DNNVV tạm thời quy định giai đoạn này là những doanh nghiệp có vốn điều lệ dƣới 5 tỷ đồng và có số lao động trung bình hàng năm dƣới 200 ngƣời. Tuy nhiên, cùng với tốc độ phát triển nhanh của nền kinh tế, các tiêu thức đánh giá DNNVV cũng đƣợc nâng lên. Ngày 23/11/2009 Chính phủ ban haàn Nghị định số 90/2001/NĐ-CP trong đó DNNVV đƣợc hiểu là “DNNVV là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trunh bình hàng năm không quá 300 người. Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, địa phương, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu về vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 Để tiếp tục khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các DNNVV phát triển, ngày 30/6/2009 Chính phủ ban hành Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn và tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn và tiêu chí chủ yếu đƣợc cụ thể là): Doanh nghiệp siêu Khu vực Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nhỏ Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Tổng nguồn vốn I.Nông, lâm nghiệp 10 ngƣời trở 20 tỷ đồng từ trên 10 đến từ trên 20 đến và thủy sản xuống trở xuống 200 ngƣời xuống trở xuống 200 ngƣời từ trên 200 100 tỷ đồng đến 300 ngƣời II.Công nghiệp và 10 ngƣời trở 20 tỷ đồng từ trên 10 đến từ trên 20 đến xây dựng Số lao động từ trên 200 100 tỷ đồng đến 300 ngƣời III.Thƣơng mại và 10 ngƣời trở 10 tỷ đồng từ trên 10 đến từ trên 10 đến từ trên 50 đến dịch vụ xuống trở xuống 50 ngƣời 50 tỷ đồng 100 ngƣời Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 Theo tiêu chí này thì tỷ trọng các DNNVV trong khối doanh nghiệp chiếm khoảng 70% còn trong khu vực kinh tế tƣ nhân hiện có khoảng 50.000 doanh nghiệp gồm các công ty TNHH, CTCP, DNTN và hơn 2 triệu hộ kinh doanh cá thể (không kể hộ sản xuất nông nghiệp). Theo tiêu chí vốn, các DNNVV chiếm khoảng 99,56% trong tổng số DNTN; 97,38% trong tổng số các doanh nghiệp HTX; 96,12% trong các công ty TNHH và 43,27% dối với các CTCP. Do đó, các DNNVV có một vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế nƣớc ta. 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường 1.1.2.1. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNVV là một loại hình của doanh nghiệp nên nó mang đầy đủ những đặc trƣng vốn có của doanh nghhiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những đặc trƣng đó, DNNVV còn mang những đặc điểm riêng nhƣ: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 Thứ nhất, Về sử dụng nguồn vốn, DNNVV có vốn đầu tƣ thấp, thời gian thu hồi vốn nhanh, việc sử dụng vốn đạt kết quả cao. Đây là đặc điểm cơ bản và quan trọng nhất của DNNVV. Do vốn đăng ký ban đầu thấp, không quá 10 tỷ đồng và chu kỳ kinh doanh ngắn đặc trƣng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp này mang lại nên doanh nghiệp này có thời gian hoàn vốn thấp hơn nhiều so với các doanh nghiệp có quy mô lớn khác. Thứ hai, DNNVV hoạt động đa dạng ở mọi ngành nghề, trong mọi thành phần kinh tế nên các DNNVV dễ dàng thâm nhập vào từng thị trƣờng do đó mà sức lan toả của DNNVV vào các lĩnh vực của đời sống xã hội là rất lớn. Hơn nữa do quy mô nhỏ nên DNNVV hoạt động kinh doanh ở hầu hết các lĩnh vực cả những lĩnh vực mà các doanh nghiệp có quy mô lớn khác không muốn tham gia hoặc không thể tham gia vì quá nhỏ bé, đem lại lợi nhuận không lớn. Vì vậy, DNNVV có khả năng thoả mãn mọi nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ của mọi tầng lớp xã hội. Ngay cả khi ở nƣớc ta, theo số liệu thống kê cho biết DNNVV chiếm 98% trong tổng số các doanh nghiệp và tồn tại dƣới mọi hình thức nhƣ: DNNN, DNTN, CTCP, Công ty TNHH, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và hộ kinh doanh cá thể. Thứ ba, DNNVV đƣợc tổ chức theo nhiều loại khác nhau nhƣng chúng đều có đặc điểm chung là có bộ máy tổ chức sản xuất, quản lý đơn giản, gọn nhẹ, không cồng kềnh nhƣng đạt hiệu quả cao. Đây là một lợi thế của loại hình doanh nghiệp này hơn nữa nó lại rất phù hợp với điều kiện về nguồn vốn ít ỏi và số lƣợng lao động hạn chế của doanh nghiệp. Chính vì nguồn vốn ít, quy mô doanh nghiệp lại nhỏ nên số lƣợng nhân viên ít. Do đó bộ máy quản lý luôn có xu hƣớng tinh giảm vì một nhân viên có thể đảm nhận nhiều công việc khác nhau cùng một lúc. Đôi khi một nhân viên đảm nhận luôn nhà quản trị nên DNNVV có thể tiết kiệm đƣợc chi phí nhân công để đầu tƣ cho việc nghiên cứu thị trƣờng và mở rộng sản phẩm. Thứ tư, DNNVV có tính năng động, linh hoạt trƣớc những thay đổi của thị trƣờng, dễ dàng thay đổi lĩnh vực kinh doanh khi thị trƣờng có những biến động đem lại cơ hội và thách thức mới cho doanh nghiệp. Chính vì quy mô nhỏ, lƣợng vốn tự có ít, hoạt động lại không chuyên sâu vào bất cứ lĩnh vực nào nên nó có thể dễ dàng thay đổi quy mô sản xuất, lĩnh vực kinh doanh mà không gây xáo trộn lớn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan