MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Lịch sử nghiên cứu.............................................................................................. 1
3. Mục đ ch và mục tiêu nghiên cứu củ đề tài ......................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
5. Cơ sở kho học ...................................................................................................2
6. Cấu trúc củ luận văn..........................................................................................3
CHƢƠNG 1. LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH AN TOÀN HỆ THỐNG ĐIỆN..............4
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ NGẪU NHIÊN .......................................4
1.1.1. Phƣơng pháp tƣờng minh .............................................................................4
1.1.2. Phƣơng pháp đánh giá trạng thái ..................................................................4
1.1.3. Phƣơng pháp nhận dạng................................................................................4
1.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH AN TOÀN ....................................................5
1.2.1. Phƣơng pháp sắp xếp ....................................................................................5
1.2.2. Các phƣơng pháp đánh giá trạng thái ...........................................................9
1.3. KẾT LUẬN .............................................................................................................14
CHƢƠNG 2. CÁC PHẦN MỀM PHÂN TÍCH AN TOÀN HỆ THỐNG ĐIỆN ...15
2.1. CÁC PHẦN MỀM PHÂN TÍCH AN TOÀN ĐANG SỬ DỤNG .........................15
2.1.1. Phần mềm Power World .............................................................................15
2.1.2. Phần mềm PSS/E ........................................................................................15
2.1.3. Phần mềm PSS/ADEPT ..............................................................................16
2.1.4. Phần mềm CONUS .....................................................................................16
2.2. PHÂN TÍCH AN TOÀN TRONG PSS/E .............................................................. 17
2.2.1. Cấu trúc câu lệnh trong file subsystem .......................................................19
2.2.2. Cấu trúc câu lệnh trong file contingency ....................................................19
2.2.3. Cấu trúc câu lệnh trong file monitor ........................................................... 21
2.3. KẾT LUẬN .............................................................................................................21
CHƢƠNG 3. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỆN 110 - 220KV KHU VỰC NAM
MIỀN TRUNG VÀ QUY TRÌNH PHÂN TÍCH AN TOÀN HỆ THỐNG ĐIỆN .22
3.1. NGUỒN ĐIỆN, LƢỚI ĐIỆN VÀ PHỤ TẢI .........................................................22
3.1.1. Nguồn điện HTĐ N m miền Trung ............................................................ 22
3.1.2. Phụ tải HTĐ N m miền Trung ...................................................................24
3.1.3. Lƣới điện HTĐ N m miền Trung ............................................................... 25
3.1.4. Kết dây cơ bản củ HTĐ N m miền Trung ................................................25
3.1.5. Đặc điểm vận hành hệ thống điện N m miền Trung ..................................26
3.2. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH AN TOÀN HỆ THỐNG ĐIỆN .................................27
3.3. XÂY DỰNG DỮ LIỆU PHÂN TÍCH AN TOÀN ................................................28
3.4. KẾT LUẬN ............................................................................................................32
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH AN TOÀN HỆ THỐNG ĐIỆN NAM MIỀN
TRUNGVÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐIỀU ĐỘ ..............................................33
4.1. CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN TRUYỀN TẢI .........................33
4.1.1. Hệ thống điện ở chế độ bình thƣờng .......................................................... 33
4.1.2. Hệ thống điện ở chế độ cảnh báo ................................................................ 33
4.1.3. Hệ thống điện ở chế độ khẩn cấp ................................................................ 33
4.1.4. Hệ thống điện ở chế độ cực kỳ khẩn cấp ....................................................34
4.2. PHÂN TÍCH AN TOÀN HTĐ NAM MIỀN TRUNG CHẾ ĐỘ N-1 ....................36
4.2.1. Phân t ch n toàn HTĐ N m miền Trung mù khô chế độ N-1 .................36
4.2.2. Phân t ch n toàn HTĐ N m miền Trung mù mƣ chế độ N-1 ................43
4.3. PHÂN TÍCH AN TOÀN HTĐ NAM MIỀN TRUNG CHẾ ĐỘ N-2 ....................50
4.3.1. Phân t ch n toàn HTĐ N m miền Trung mù khô ở chế độ N-2 ..............50
4.3.2. Phân t ch n toàn HTĐ N m miền Trung mù mƣ chế độ N-2 ................55
4.4. KẾT LUẬN .............................................................................................................59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 61
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)
TÓM TẮT LUẬN VĂN
PHÂN TÍCH AN TOÀN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐIỀU ĐỘ CHO HỆ
THỐNG ĐIỆN 110 - 220KV KHU VỰC NAM MIỀN TRUNG
Học viên: Ph n Trƣờng Gi ng. Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện
Mã số: 60.52.02.02 Khó : 31 Trƣờng Đại học Bách kho – ĐHĐN
Tóm tắt – Hệ thống điện Việt N m có những bƣớc phát triển nh nh về quy mô lƣới
điện, đ dạng về nguồn điện để đáp ứng nhu cầu tăng trƣởng củ phụ tải. Nhiệm vụ
củ cơ qu n điều hành hệ thống điện là vận hành n toàn, tin cậy, ổn định, đảm bảo
chất lƣợng điện năng và kinh tế. Trong quá trình điều hành, các tình huống sự cố
xuất hiện ngẫu nhiên ở bất kỳ chế độ vận hành nào. Do đó yêu cầu đặt r đối với các
Điều độ viên là phải nh nh chóng thực hiện những th o tác xử lý ch nh xác, đúng
quy trình, quy định nhằm đƣ hệ thống điện về vận hành ở chế độ bình thƣờng.
Trong phạm vi luận văn, tác giả sử dụng phần mềm PSS/E để t nh toán và xác định
những tình huống sự cố ngẫu nhiên trên hệ thống điện khu vực N m miền Trung làm
cho các phần tử còn lại trên hệ thống vận hành ở chế độ khẩn cấp hoặc cực kỳ khẩn
cấp. Từ đó đề xuất các giải pháp điều độ nhằm mục đ ch đƣ hệ thống điện về vận
hành ở chế độ bình thƣờng.
Từ khóa – Hệ thống điện; phân tích an toàn; PSS/E; Điều độ viên; chế độ cực kì
khẩn cấp.
CONTINGENCY ANALYSIS AND PROPOSITION ALL SOLUTIONS TO 110 220KV POWER SYSTEM IN SOUTH CENTRAL VIETNAM
Abstract: VietNam's power system has developed rapidly in terms of grid size and
power diversity to meet the growth need of additional loads. The task of the power
system operator is to operate safely, reliably, stably in order to ensure the quality of
power and economy. During the operation, incident situations appear randomly in
any operating mode. It is therefore imperative for operators to promptly carry out
precise, correct and regulated procedures to put the electrical system in normal
operation. In this thesis, the author uses PSS/E software to analyse and point out
random incident scenarios on the South central power system which make the
remaining elements in the system operate in the urgent or extremely urgent mode.
From which, we propose dispatching solutions for the purpose of bringing the
electrical system to normal operation.
Key words - Power System; Contingency Analysis; PSS/E; Operator; Extremely
urgent mode.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Các ký hiệu:
N-1
Sự cố đơn lẻ một phần tử
N-2
Sự cố h i phần tử
PI
Hệ số nghiêm trọng
X/R
Tỉ số giữ điện kháng và điện trở củ đƣờng dây
Các chữ viết tắt:
A0
Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gi
A2
Trung tâm điều độ hệ thống điện miền N m
A3
Trung tâm điều độ hệ thống điện miền Trung
BCT
Bộ Công Thƣơng
CA
Phân tích an toàn
DCL
Dao cách ly
ĐD
Đƣờng dây
ĐĐV
Điều độ viên
FDFL
Phƣơng pháp tách cặp nh nh
HTĐ
Hệ thống điện
MBA
Máy biến áp
MC
Máy cắt
NMĐ
Nhà máy điện
PSS/ADEPT
Phần mềm PSS/ADEPT
PSS/E
Phần mềm PSS/E
T110
Trạm biến áp 110 kV
T220
Trạm biến áp 220 kV
T500
Trạm biến áp 500 kV
TBA
Trạm biến áp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
3.1.
Nguồn điện HTĐ N m miền Trung
23
3.2.
Phụ tải HTĐ N m miền Trung
24
4.1.
Biểu đồ phát NMĐ N m miền trung c o điểm
mùa khô
36
4.2.
Phụ tải t nh toán ở chế độ c o điểm mù khô
37
4.3.
Biểu đồ phát NMĐ khu vực N m miền Trung vào
c o điểm mù mƣ
43
4.4.
Phụ tải t nh toán ở chế độ c o điểm mù mƣ
44
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
1.1.
Mô tả quá trình phân t ch n toàn trong thời gi n thực
6
1.2.
Sơ đồ logic các phƣơng pháp sắp xếp
6
1.3.
Thuật toán phân t ch sự cố
8
1.4.
Sơ đồ logic phƣơng pháp hệ số chuyển tải
10
1.5.
Thuật toán phân t ch sự cố ngẫu nhiên dùng các hệ số
nhạy
13
1.6.
Sơ đồ phƣơng pháp l n truyền theo vòng tròn
14
2.1.
Sơ đồ khối quá trình t nh toán thủ công một sự cố đơn lẻ
18
2.2.
Sơ đồ khối mô tả phƣơng pháp tự động nhiều sự cố
18
2.3.
Các dạng file .con
19
3.1.
Biểu đồ phụ tải ngày đặc trƣng
25
3.2.
Quy trình phân t ch n toàn hệ thống điện
29
4.1.
Sơ đồ các bƣớc thực hiện xử lý quá điện áp
35
4.2.
Sơ đồ các bƣớc thực hiện xử lý quá tải đƣờng dây hoặc
máy biến áp
35
4.3.
Sơ đồ HTĐ khu vực Gi L i-Đăk Lăk khi sự cố
AT2/T220 Krong Buk
38
4.4.
Sơ đồ HTĐ khu vực Nh Tr ng khi sự cố AT2/T220 Nh
Trang
39
4.5.
Sơ đồ HTĐ khu vực Nh Tr ng s u khi xử lý sự cố
AT2/T220 Nha Trang
41
4.6.
Sơ đồ HTĐ khu vực Đăk Lăk s u khi xử lý sự cố MBA
AT2/ T220 Krong Buk
42
4.7.
Sơ đồ HTĐ khu vực Bình Định khi sự cố MBA AT2/
T220 Quy Nhơn
45
4.8.
Sơ đồ HTĐ khu vực Nh Tr ng khi sự cố MBA AT2/
T220 Nha Trang
46
4.9.
Sơ đồ HTĐ khu vực Bình Định, Phú Yên s u xử lý sự cố
MBA AT2/T220 Quy Nhơn
48
4.10.
Sơ đồ HTĐ khu vực Phú Yên, Nh Tr ng s u xử lý sự cố
MBA AT2/T220 Nha Trang
49
Số hiệu
Tên hình
hình
4.11.
4.12.
4.13.
4.14.
4.15.
Sơ đồ HTĐ khu vực Đăk Lăk khi công tác MBA
AT2/T220 Krong Buk
Sơ đồ HTĐ khu vực Đăk Lăk s u khi xử lý sự cố MBA
AT1/T220 Krong Buk
Sơ đồ HTĐ khu vực Nh Tr ng khi công tác MBA
AT2/T220 Nha Trang
Sơ đồ HTĐ khu vực Bình Định khi công tác MBA
AT2/T220 Quy Nhơn
Sơ đồ HTĐ khu vực Nh Tr ng khi công tác MBA
AT2/T220 Nha Trang
Trang
51
53
54
56
58
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hệ thống điện Việt N m hiện n y có những bƣớc phát triển nh nh về quy mô
lƣới điện, đ dạng về nguồn điện với nhiều thành phần kinh tế th m gi . Điều này
nhằm đáp ứng tốc độ tăng trƣởng củ phụ tải hệ thống điện Quốc gi .
Nhiệm vụ củ cơ qu n điều hành hệ thống điện là vận hành HTĐ n toàn, tin cậy,
ổn định, đảm bảo chất lƣợng điện năng và kinh tế. Vì vậy, trong quá trình điều hành,
các Điều độ viên phải thƣờng xuyên giám sát, điều chỉnh các thông số, xử lý các tình
huống bất thƣờng xảy r trên hệ thống nhằm đƣ hệ thống về chế độ vận hành bình
thƣờng.
Các tình huống sự cố xuất hiện ngẫu nhiên và có thể ở bất kỳ chế độ vận hành
nào. Có những sự cố mà vùng ảnh hƣởng củ nó rất nhỏ hoặc không ảnh hƣởng nhƣng
có những sự cố có phạm vi ảnh hƣởng rất lớn đến hệ thống điện. Đó là sự cố xếp
chồng hoặc sự cố các phần tử đ ng truyền tải công suất c o trong hệ thống, những sự
cố này có thể làm mất điện một khu vực hoặc t n rã hệ thống. Yêu cầu đặt r đối với
các Điều độ viên là phải nh nh chóng thực hiện những th o tác xử lý ch nh xác, đúng
quy trình, quy định.
Nhằm chủ động đối phó với các tình huống sự cố có thể xảy r trên hệ thống cần
có những phƣơng thức vận hành phù hợp. Trên cơ sở đó t nh toán, phân t ch, lập các
d nh sách các sự cố có thể xảy r . Đối với các sự cố nguy hiểm ảnh hƣởng đến n toàn
hệ thống điện khu vực hoặc n ninh hệ thống điện Quốc gi cần có giải pháp điều hành
chính xác, phù hợp.
Hệ thống điện khu vực Nam miền Trung nằm trên đị bàn có điều kiện kh hậu
phức tạp, chi phối biểu đồ phát các nhà máy điện. Phụ tải khu vực có sự chênh lệnh
lớn giữ c o điểm, thấp điểm và giữ các mù . Đây là khu vực có thể xảy r các sự cố
nghiêm trọng cần phải qu n tâm nghiên cứu.
2. Lịch sử nghiên cứu
Trƣớc đây đã có nhiều đề tài về phân t ch n toàn (Contingency Analysis) một số
hệ thống điện. Tuy nhiên, đ số các nghiên cứu trƣớc đây phân tích an toàn HTĐ ở chế
độ phụ tải dự báo c o nhất trong năm và đƣ r các giải pháp xử lý kỹ thuật lâu dài
nhƣ lắp đặt thêm thiết bị hoặc cải tạo lƣới. Trong phạm vi đề tài này, tác giả sẽ t nh
toán phân tích an toàn HTĐ dự trên những số liệu thu thập thực tế, từ đó xây dựng
quy trình xử lý, đƣ r những th o tác tức thời đối với những sự cố khác nh u hoặc
cùng đối tƣợng sự cố nhƣng chế độ vận hành hệ thống khác nh u, nhằm đảm bảo n
toàn trong quá trình vận hành HTĐ.
2
3. Mục đ ch và mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục đ ch nghiên cứu
Dự trên lý thuyết môn học phân t ch n toàn hệ thống điện, sử dụng phần mềm
t nh toán PSS/E phân t ch hệ thống điện 110 - 220kV khu vực N m miền Trung. Từ đó
tìm r các sự cố nặng nề có khả năng làm cho hệ thống điện phải vận hành ở chế độ
khẩn cấp, cực kỳ khẩn cấp gây mất n toàn trong truyền tải. Dự vào kết quả phân t ch
và các quy trình quy định liên qu n lập các phƣơng án xử lý sự cố N-1, N-2 cho từng
trƣờng hợp cụ thể.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng các phƣơng án xử lý sự cố N-1, N-2 giúp cho các Điều độ viên đƣ r
các biện pháp kịp thời, nh nh chóng để đƣ hệ thống điện về vận hành ở giới hạn n
toàn, ngăn ngừ sự cố l n rộng.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Cấu trúc lƣới điện, phân bố công suất khu vực N m miền Trung.
- Các phƣơng pháp phân t ch n toàn.
- Những sự cố N-1, N-2 nguy hiểm trong HTĐ N m miền Trung.
- Phƣơng án xử lý sự cố N-1, N-2.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Lý thuyết phân t ch n toàn hệ thống điện.
- Thuật toán phân t ch n toàn trong phần mềm PSS/E.
- Chế độ vận hành HTĐ N m miền Trung thời gi n c o điểm, thấp điểm vào
mù khô, mù mƣ .
- Thu thập số liệu thực tế từ hệ thống SCADA củ Trung tâm điều độ hệ thống
điện miền Trung.
- T nh toán mô phỏng HTĐ trên phần mềm PSS/E.
- Phân t ch kết quả t nh toán dự trên các quy định về chế độ vận hành củ hệ
thống.
- Áp dụng các tiêu chuẩn theo thông tƣ, quy trình, quy định do Bộ Công thƣơng
và EVN b n hành để xây dựng Quy trình xử lý sự cố.
5. Cơ sở khoa học
- Lý thuyết phân t ch n toàn HTĐ.
- Giải t ch mạng điện.
- Lý thuyết bảo vệ rơ le và tự động hó HTĐ.
3
- Luật điện lực, các nghị định và thông tƣ về điều độ HTĐ, thông tƣ quy định
quy trình xử lý sự cố, thông tƣ quy định quy trình th o tác, thông tƣ quy định hệ thống
điện truyền tải và các quy trình quy định củ ngành Điện.
6. Cấu trúc của luận văn
Mở đầu
Chƣơng 1: Lý thuyết phân t ch n toàn hệ thống điện.
Chƣơng 2: Các phần mềm t nh toán n toàn trong hệ thống điện.
Chƣơng 3: Giới thiệu HTĐ 110 – 220 kV Nam miền Trung và quy trình phân
t ch n toàn hệ thống điện.
Chƣơng 4: Phân t ch n toàn hệ thống điện Nam miền Trung và đề xuất các giải
pháp điều độ.
Kết luận và kiến nghị
4
CHƢƠNG 1
LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH AN TOÀN HỆ THỐNG ĐIỆN
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ NGẪU NHIÊN
Quá trình vận hành hệ thống điện thƣờng gặp phải những sự cố ngẫu nhiên,
những sự cố này có thể gây r những d o động nguy hiểm trong thời gi n rất ngắn.
Với mục tiêu vận hành hệ thống điện n toàn, liên tục ngƣời vận hành cần có những
biện pháp phòng ngừ nhằm chủ động đối phó trong các tình huống. Lý thuyết phân
tích sự cố ngẫu nhiên dự trên việc phân t ch sự vi phạm giới hạn truyền tải và giới
hạn điện áp khi xảy r các sự cố, s u đây là một số phƣơng pháp đã từng đƣợc nghiên
cứu.
1.1.1. Phƣơng pháp tƣờng minh
Để định lƣợng t nh nghiêm trọng củ mỗi sự cố cần sử dụng các hàm toán học.
Vấn đề là cần t nh toán nh nh nhằm phân biệt và xếp loại chúng theo thứ tự nghiêm
trọng giảm dần, s u đó thực hiện phép t nh đầy đủ đối với những giá trị chỉ số nghiêm
trọng khác không.
Những thuật toán chọn lọc sự cố củ phƣơng pháp tƣờng minh (phƣơng pháp chỉ
số xếp loại) là dự trên các công thức đơn giản đã đƣợc đƣ r trong các tài liệu. Tuy
nhiên, việc mô tả trạng thái s u sự cố bởi một chỉ số vô hƣớng có nhƣợc điểm không
mô tả đầy đủ thông tin và nhƣ vậy độ tin cậy củ kết quả chƣ đƣợc khẳng định.
Những phƣơng pháp nhƣ vậy cũng đƣợc gọi là phƣơng pháp sắp xếp trong phân tích
an toàn.
1.1.2. Phƣơng pháp đánh giá trạng thái
Phƣơng pháp đánh giá trạng thái nhằm đánh giá trạng thái củ hệ thống s u sự cố
bằng một phép t nh rất nh nh và gần đúng. Từ đó đƣ r d nh sách các trƣờng hợp sự
cố đƣợc xem là có khả năng nguy hiểm và thực hiện việc t nh toán đầy đủ công suất
tác dụng và công suất phản kháng đối với các trƣờng hợp này. Phƣơng pháp này dự
trên sự phát triển củ phƣơng pháp số nhằm giảm bớt thời gi n t nh toán.
Những định hƣớng hiện n y củ phƣơng pháp này là nhằm kh i thác bản chất cục
bộ củ hầu hết các sự cố về mặt tác dụng cũng nhƣ phản kháng. Những phƣơng pháp
mới trong loại này đƣợc gọi là cục bộ vì nó giới hạn phạm vi phân t ch đối với mỗi sự
cố, chúng dự vào kỹ thuật số tiên tiến, cho phép tiết kiệm khá nhiều thời gi n t nh
toán và có nhiều hƣớng phát triển để áp dụng trong thời gi n thực.
1.1.3. Phƣơng pháp nhận dạng
Nhằm xác định tình trạng n toàn theo thời gi n thực tế, bằng cách so sánh với
các tình trạng tƣơng tự đã đƣợc nghiên cứu trƣớc đó. Những dữ liệu đã đƣợc nghiên
5
cứu b o gồm tất cả các thông tin liên qu n với những trƣờng hợp trong tình trạng vận
hành bình thƣờng và trong trạng thái biến động.
1.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH AN TOÀN
Trong quá trình vận hành hệ thống điện, việc tách r một hoặc nhiều phần tử sẽ
dẫn đến th y đổi trạng thái làm việc củ hệ thống. Chế độ làm việc củ hệ thống s u
đó cần đƣợc đánh giá cụ thể và có v i trò rất qu n trọng trong vận hành thời gi n thực.
Với sơ đồ hệ thống điện hiện n y, việc tách hoặc cắt một đƣờng dây truyền tải
công suất c o sẽ gây nên tình trạng quá tải một số đƣờng dây khác, có thể nguy hiểm
hơn và dẫn đến d o động công suất trong hệ thống. Đối với các thiết bị ch nh khác nhƣ
một tổ máy đ ng phát công suất c o hoặc máy biến áp đầy tải thì hậu quả cũng có thể
xảy r nhƣ thế.
Vấn đề đặt r ở đây là phải nh nh chóng phát hiện sự cố này và đƣ r những
quyết định điều chỉnh. Trong quá trình vận hành, việc phân t ch hệ thống cần đƣợc
thực hiện đầy đủ và ch nh xác. Từ đó có phƣơng thức vận hành phù hợp với từng chế
độ củ hệ thống. Hình 1.1 mô tả quá trình phân t ch n toàn hiện n y đ ng áp dụng
rộng rãi.
Quá trình phân t ch hệ thống thực hiện chủ yếu dự vào t nh toán phân bố trào
lƣu công suất (Power flow) đối với từng sự cố. Hiện n y cấu trúc HTĐ ngày càng
phức tạp, vì vậy quá trình phân t ch phải thực hiện hàng ngàn sự cố. Việc phân t ch
trƣớc hết cần phải có thủ tục mô phỏng sự cố rồi thực hiện bài toán phân bố công suất,
đối với mỗi sự cố cần kiểm tr các giới hạn về công suất, điện áp củ hệ thống s u sự
cố. Với khối lƣợng t nh toán nhiều nhƣ vậy và mục tiêu là làm sao phân t ch tất cả các
sự cố với thời gi n bé nhất. Điều đó yêu cầu tốc độ t nh toán, độ ch nh xác củ mỗi
phƣơng pháp phù hợp với đặc điểm củ các dạng sự cố.
Phƣơng pháp phân t ch hệ thống nhƣ trên tỏ r nặng nề và tốn nhiều thời gi n, vì
vậy nó t đƣợc sử dụng trong thời gi n thực. Nhằm khắc phục những nhƣợc điểm trên
nhiều phƣơng pháp đã đƣợc nghiên cứu. Hiện n y dự trên việc phân t ch kinh
nghiệm, ngƣời t nhận thấy rằng phần lớn các sự cố xảy r không gây nên hậu quả
nghiêm trọng về mặt n toàn.
Có thể nêu r một số phƣơng pháp phân t ch n toàn hệ thống điện nhƣ s u:
1.2.1. Phƣơng pháp sắp xếp
Phƣơng pháp này dự trên việc đánh giá độ nguy hiểm củ một sự cố thông qu
một hàm toán học mô tả trạng thái hệ thống khi xảy r một sự cố. Các sự cố đƣợc lập
d nh sách và sắp xếp theo thứ tự mức độ giảm dần củ chỉ số nghiêm trọng PI.
6
Dữ liệu trong thời
gi n thực
Thuật toán phân
t ch nh nh sự cố
D nh sách sự cố có
thể gây nguy hiểm
Phân t ch đầy đủ
sự cố
Xuất r những sự
cố nào gây mất n
toàn hệ thống
Hình 1.1. Mô tả quá trình phân tích an toàn trong thời gian thực
S u đó, các sự cố sẽ đƣợc phân t ch cặn kẽ bởi một phép t nh toán phân bố công
suất tác dụng, công suất phản kháng đầy đủ. Quá trình đƣợc tiếp tục cho đến sự cố
không còn gây r vi phạm giới hạn n toàn (điện áp các nút, dòng điện các nhánh)
hoặc cho đến khi đã xem xét đủ một số lƣợng sự cố trong d nh sách thiết lập từ trƣớc
h y đã hết thời gi n t nh toán cho phép. Quá trình này có thể biểu diễn thông qu sơ đồ
logic Hình 1.2.
Những phƣơng pháp này có h i phần có thể ghép chung h y tách biệt:
- Đánh giá ảnh hƣởng sự cố.
- Sắp xếp các sự cố tùy thuộc vào chỉ số PI.
Hiệu quả củ phƣơng pháp này phụ thuộc h i điểm:
- Chất lƣợng củ việc đánh giá trạng thái s u sự cố cần thiết cho việc t nh toán
chỉ số.
- Chất lƣợng riêng củ việc thành lập công thức chỉ số mức độ trầm trọng, nó xác
định chất lƣợng củ việc sắp xếp giữ các sự cố.
P, Q
U, I
T nh chỉ
số
nghiêm
trọng PI
Sắp xếp các
sự cố theo
mức độ PI
giảm dần
Danh
sách
các
sự cố
T nh phân bố công
suất đầy đủ lần lƣợt
cho các trƣờng hợp
có chỉ có số PI lớn
Xác định những
trƣờng
- hợp vi
phạm giới hạn
an toàn
Hình 1.2. Sơ đồ logic các phương pháp sắp xếp
a. Xác định chỉ số nghiêm trọng
Điểm xuất phát củ mọi phƣơng pháp chọn lọc sự cố là xác định một chỉ số
phản ánh mức độ nghiêm trọng, nó cho phép sắp xếp tình trạng củ các sự cố khác
7
nh u, cái này so với cái khác.
Chỉ số này nói chung là một đại lƣợng vô hƣớng hoặc một đại lƣợng véc tơ mô
tả khoảng cách giữ trạng thái củ hệ thống ng y s u sự cố và những giới hạn vận
hành khác nhau.
Có nhiều công thức tính toán chỉ số này đã đƣợc nghiên cứu. Những công thức
đầu tiên chỉ hạn chế ở việc t nh khả năng cực đại củ việc truyền công suất tác dụng,
tiếp theo đó nó đựợc làm phong phú thêm bằng cách kết hợp cả về cƣờng độ dòng điện
trên đƣờng dây cũng nhƣ điện áp tại các nút.
Những cách tính chung nhất đƣợc sử dụng là: T nh độ s i lệch củ các biến hệ
thống so với giá trị b n đầu và (hoặc) khoảng cho phép th y đổi. Việc chọn giữ h i
cách tính trên thể hiện các mặt khác nh u, hoặc ngƣời t đánh giá để biết ngƣỡng an
toàn không đƣợc vƣợt qu bằng cách sử dụng độ lệch Xfinal - Xmax, hoặc đo độ suy
giảm củ hệ thống s u sự cố bằng cách dùng độ lệch Xfinal - Xđầu. Trong đó Xfinal: giá
trị cuối, Xmax: giá trị lớn nhất, Xđầu: giá trị b n đầu. Nhiều cách xác định chỉ số PI đã
đƣợc phát triển cả về mặt công suất tác dụng cũng nhƣ điện áp kết hợp công suất phản
kháng.
b. Công thức và thuật toán
Trong việc xác định này, chỉ số PI là chỉ số t nh đến độ lệch củ biến hệ thống so
với giá trị định mức củ nó và vùng mà trong đó đại lƣợng có thể th y đổi. Để phân
tích một sự cố, công thức củ nó là [2]:
∑(
⁄
)[(| |
|
|)
]
(1.1)
Với:
X i : Độ lớn (công suất/điện áp) đo đƣợc ở nút i.
X inom : Độ lớn (công suất/điện áp) định mức ở nút i.
∆X ilim : Khoảng cách n toàn (phạm vi n toàn).
W i : Trọng số ở nút i, là một số thực không âm t nh đến cấu trúc củ hệ thống.
Số mũ n đƣợc đƣ vào để tăng phạm vi giá trị củ chỉ số, do vậy tăng độ nhạy
củ chỉ số (bình thƣờng chỉ số này không nhạy đối với các biến đổi nhỏ và sẽ tăng độ
nhạy đối với những biến đổi lớn). Hình 1.3 trình bày thuật toán phân t ch sự cố trong
một hệ thống điện.
Điều này có thể gây nên những nhƣợc điểm về s i số và ngƣời t gọi chung là s i
số “mặt nạ”. Những s i số này thƣờng xuất hiện ở gi i đoạn sắp xếp sự cố, tùy thuộc
vào mức độ nghiêm trọng. Nhƣ vậy, những sự cố t nghiêm trọng và t phần tử vƣợt
giới hạn thì có thể đƣợc sắp xếp ng ng hàng với những sự cố có nhiều phần tử vƣợt
giới hạn nhƣng không nghiêm trọng.
8
Bắt đầu
Thuật toán phân
t ch sự t ch sự
cố: T nh chỉ số Tạo và lƣu trữ
các danh sách
PI
các sự cố có
Đặt chỉ số lên khả năng nguy
trƣờng hợp đầu hiểm
tiên củ d nh
sách sự cố
Thực hiện t nh phân bố
công suất đầy đủ (AC)
đối với trƣờng hợp PI lớn
trong bảng chỉ số
D nh sách các sự cố
Chỉ số Trƣờng hợp
1
2
Sự cố nghiêm
trọng 1
Sự cố tiếp theo
3
Xuất r
những
trƣờng hợp
quá/giảm áp
và quá tải
Tăng chỉ số ở
trƣờng hợp
tiếp theo
Còn
Còn sự cố nào
xét nữ không
Hết
Dừng
Hình 1.3. Thuật toán phân tích sự cố
Những trọng số thể hiện sự quan trọng củ việc liên kết các nút khác nh u hoặc
những phần tử củ hệ thống (cấu trúc hệ thống, truyền tải công suất tác dụng, công
suất phản kháng).
Nhiều phƣơng pháp nhƣ thế đã đƣợc phát triển, bắt đầu từ hệ số PI để thành lập
“sự lự chọn những sự cố” và “sắp xếp chúng”. Điều này nhằm mục đ ch đạt đƣợc
những t nh năng tốt nhất về xác định đúng sự cố có khả năng nguy hiểm, cũng nhƣ sắp
xếp chúng với một thời gi n t nh toán có thể chấp nhận đƣợc. Những phát triển đã
đƣợc định hƣớng dự trên việc loại bỏ những s i số “mặt nạ” bắt đầu từ chỉ số PI cũng
đƣợc các nhà nghiên cứu tiếp tục qu n tâm.
Tuy nhiên, những cải thiện mặc dù làm tăng đáng kể thời gi n t nh toán nhƣng lại
không khử đƣợc toàn bộ những s i sót trong phƣơng pháp này. Vì vậy những kết quả
9
thu đƣợc từ phƣơng pháp trên không có khả năng đánh giá những tác dụng củ việc
th y đổi cấu trúc phức tạp.
Điều này làm cho phƣơng pháp sắp xếp đƣợc chấp nhận một cách hạn chế. Do
đó, những phƣơng pháp đánh giá trạng thái đƣợc phát triển s u đây nhằm khắc phục
những điểm yếu củ phƣơng pháp sắp xếp.
1.2.2. Các phƣơng pháp đánh giá trạng thái
Mục đ ch đầu tiên củ phƣơng pháp này là không phải t nh toán một chỉ số
nghiêm trọng, nhƣng để đánh giá sơ bộ trạng thái s u sự cố để biết rằng có cần t nh
ch nh xác những hậu quả củ nó bởi một phép t nh phân bố công suất tác dụng - phản
kháng đầy đủ (AC Loadflow) hay không.
Đi sâu vào tìm hiểu kỹ nguyên tắc đánh giá củ từng phƣơng pháp sẽ giúp chúng
t có thể đƣ r những so sánh, nhận xét đối với từng phƣơng pháp.
a. Phương pháp tính toán phân bố công suất một phần
Việc đánh giá các biến trạng thái (ph , điện áp) đạt đƣợc s u những bƣớc lặp đầu
tiên củ một phép t nh công suất tác dụng - phản kháng (1P-1Q) bằng phƣơng pháp
Newton – R phson là một kỹ thuật thƣờng đƣợc sử dụng.
Nói chung đó là việc thực hiện một phép lặp tách rời phần thực (phƣơng trình
công suất/góc) và phần ảo (phƣơng trình công suất phản kháng/điện áp) giải độc lập,
gọi là bài toán tính phân bố công suất bằng phƣơng pháp tách cặp nh nh (FDLF) [3].
Trƣờng hợp sự cố gây r việc vƣợt giới hạn về truyền tải thì đƣợc thêm vào d nh
sách sự cố và sẽ đƣợc nghiên cứu chi tiết hơn bằng việc phân t ch đầy đủ về công suất
tác dụng và công suất phản kháng.
Chúng t chú ý rằng trong trƣờng hợp công suất tác dụng, ngƣời t dùng một mô
hình t nh toán phân bố công suất tuyến t nh hó hoặc mô hình “dòng một chiều” nhƣ
một chức năng tiền xử lý để kiểm tr tất cả những sự cố đơn giản trên đƣờng dây và
máy phát. Mô hình sử dụng trong trƣờng hợp này là mô hình số gi củ việc t nh toán
phân bố công suất tuyến t nh hó (hoặc “DC”):
[B’][∆θ] = [∆P]
(1.2)
Với:
[∆P]: Véc tơ số gi củ công suất tác dụng
[∆θ]: Véc tơ số gi củ góc ph điện áp
[B’]: M trận (n x n) là m trận chỉ tổng dẫn củ hệ thống (đƣợc t nh toán chỉ một
lần ở đầu quá trình).
Mô hình này càng trở nên ch nh xác khi tỉ số X/R lớn.
Nhƣ vậy ảnh hƣởng củ mỗi sự cố về truyền dẫn công suất tác dụng có thể đánh
giá bằng việc giải ∆θ và bằng việc t nh toán những th y đổi công suất tác dụng trên
10
các nhánh ∆Pkm từ công thức sau:
∆Pkm = (∆θk - ∆θm)/Xkm
(1.3)
Với:
Xkm: Điện kháng củ nhánh km.
(∆θk - ∆θm): Số gi củ sự th y đổi góc trên nhánh km.
Phƣơng pháp này đơn giản, tiết kiệm thời gi n trong quá trình t nh toán so với
phƣơng pháp giải toàn bộ nhƣng chỉ t nh toán cho trƣờng hợp công suất tác dụng.
b. Phương pháp hệ số chuyển tải
Việc nghiên cứu các sự cố với số lƣợng lớn sẽ rất khó khăn nếu yêu cầu nhanh
chóng tìm r kết quả trong một hệ thống có cấu trúc phức tạp. Một trong những
phƣơng pháp đƣợc sử dụng là phƣơng pháp hệ số chuyển tải h y còn gọi là phƣơng
pháp hệ số nhạy hệ thống, mà nguyên tắc thực hiện quá trình t nh toán đƣợc mô tả
trong Hình 1.4.
Các hệ số nhạy này sẽ phản ánh sự th y đổi tƣơng qu n củ dòng công suất trên
đƣờng dây khi th y đổi cấu trúc, công suất phát trong hệ thống.
Có h i loại hệ số: Hệ số phân phối công suất trên các đƣờng dây còn lại khi cắt
một đƣờng dây bất kỳ và hệ số chuyển lƣợng công suất phát s ng các tổ máy phát và
đƣờng dây còn lại khi tách một tổ máy phát bất kỳ trong hệ thống.
Hệ số phân
phối công
suất khi cắt
một đƣờng
dây α
Hệ số
chuyển công
suất phát a
T nh công suất
trên tất cả các
đƣờng dây khi cắt
các đƣờng dây
T nh công suất
trên tất cả các
đƣờng dây khi cắt
các máy phát
So sánh với công
suất định mức trên
các đƣờng dây
Xác định các
đƣờng dây quá
tải khi cắt các
đƣờng dây
Xác định các
đƣờng dây quá
tải khi cắt các
máy phát
Hình 1.4. Sơ đồ logic phương pháp hệ số chuyển tải
- Hệ số chuyển công suất khi cắt một đường dây: Hệ số này đƣợc sử dụng để
kiểm tr quá tải trên các đƣờng dây khác khi đƣờng dây truyền tải bị cắt, nó đƣợc định
nghĩ nhƣ sau:
(1.4)
Với:
11
: Hệ số phân phối công suất trên đƣờng dây lm s u khi cắt đƣờng dây jk.
: Độ th y đổi dòng công suất (MW) trên đƣờng dây lm.
: Dòng công suất trên đƣờng dây jk trƣớc khi nó bị cắt.
Nếu biết dòng công suất củ đƣờng dây lm và đƣờng dây jk trƣớc khi th y đổi
cấu trúc thì dòng công suất trên đƣờng dây lm khi đƣờng dây jk bị cắt có thể xác định
thông qu hệ số α:
(1.5)
Với:
: Dòng công suất trên đƣờng dây lm khi đƣờng dây jk bị cắt.
,
: Dòng công suất trên đƣờng dây lm và jk trƣớc khi cắt đƣờng dây jk.
Nhƣ vậy, nếu t t nh trƣớc các hệ số αlm/jk thì có thể tiến hành rất nh nh việc kiểm
tr tất cả các đƣờng dây trong hệ thống có quá tải h y không khi cắt một đƣờng dây cụ
thể nào đó. Hơn nữ tiến trình này có thể lặp đi lặp lại khi cắt lần lƣợt các đƣờng dây.
Kết quả hiển thị thông báo quá tải cho nhân viên vận hành biết qu t n hiệu “báo động”
để có biện pháp xử lý nh nh chóng và phù hợp.
- Hệ số chuyển công suất phát: Hệ số này đƣợc ký hiệu là li và đƣợc xác định
bởi tỉ số giữ độ th y đổi dòng công suất trên đƣờng dây l với độ th y đổi lƣợng công
suất phát ở nút i [2].
(1.6)
Với:
l: Chỉ số đƣờng dây.
i: Chỉ số nút.
: Độ th y đổi dòng công suất trên đƣờng dây l khi th y đổi lƣợng phát
tại
nút i.
: Độ th y đổi lƣợng công suất phát ở nút i.
Giả thiết rằng lƣợng ∆Pi sẽ đƣợc phát bù ở nút hệ thống còn các máy phát khác
không th y đổi. Hệ số li đặc trƣng cho t nh nhạy củ dòng công suất trên đƣờng dây l
khi th y đổi công suất phát ở nút i.
Xét trƣờng hợp khi có một máy phát lớn ngừng cấp, và giả thiết rằng lƣợng công
suất hụt này sẽ đƣợc bù ở nút hệ thống (chúng t sẽ xem xét trƣờng hợp bù bằng nhiều
máy phát nhỏ), giả sử máy phát lớn này phát r lƣợng Pi (MW) lúc đó ∆Pi bù là:
∆Pi = - Pi
(1.7)
Và trào lƣu công suất mới trên các đƣờng dây đƣợc t nh toán bằng các hệ số “ ”
đã t nh trƣớc nhƣ s u:
Pl = Pl0 + ali.∆Pi
(1.8)
12
Với:
l = 1…l
Pl0: Dòng công suất trên đƣờng dây trƣớc sự cố.
Pl: Dòng công suất trên đƣờng dây l s u khi máy phát nút i hỏng.
Ở đây “dòng công suất s u sự cố” Pl củ mỗi đƣờng dây l đƣợc so sánh với giới
hạn củ nó, nếu vƣợt quá giới hạn sẽ báo động, điều này cho phép nhân viên vận hành
biết máy phát nút i sẽ gây r quá tải trên đƣờng dây l nào.
T có thể xây dựng chƣơng trình để tiến hành phân t ch sự cố ngẫu nhiên hệ
thống điện nhƣ thuật toán Hình 1.5.
Hệ số nhạy chuyển công suất phát là sự ƣớc t nh tuyến t nh củ độ lệch dòng
công suất ứng với sự th y đổi công suất phát ở một nút nào đó. Vì vậy, nếu có sự th y
đổi đồng thời ở nhiều nút phát thì chúng đƣợc t nh toán bằng phƣơng pháp xếp chồng.
c. Phương pháp mở rộng vùng
Những phƣơng pháp này dự trên bản chất cục bộ (l n truyền bé) củ phần lớn
sự cố, nội dung củ những phƣơng pháp này là sử dụng qu n điểm hậu quả sự cố ảnh
hƣởng lớn ở vùng lân cận điểm sự cố và hậu quả củ chúng đƣợc l n truyền bởi các
dạng “sóng” đến các nút có kết nối về điện.3
Nhƣ vậy lời giải chúng t cần tìm là lời giải trong vùng ảnh hƣởng đối với mỗi sự
cố với giả thiết rằng những vùng x sự cố trơ cứng về điện với sự cố. Điều này dự
trên cấu trúc hệ thống điện, thể hiện qu sự kết nối củ một nút đến những nút bên
cạnh chúng. Những đặc t nh củ phƣơng pháp này là:
- Việc kết nối với vùng biên là sự gần đúng.
- Giả thiết t nh nghiêm trọng là cực đại và cục bộ.
- Sự cố giả sử xảy r trong một hệ thống lớn.
Chú ý rằng những công việc đầu tiên đƣợc thực hiện trong lĩnh vực này bởi nhà
kho học Z borsky dƣới tên gọi là “l n truyền theo vòng tròn” theo Hình 1.6.
Những vấn đề ch nh phƣơng pháp luận củ phƣơng pháp này b o gồm:
- Xác định vùng ảnh hƣởng để đánh giá hậu quả củ sự cố.
- Những giả thiết về trạng thái điện ở biên giới củ vùng để thực hiện bài toán.
- Xây dựng những vùng biên cho phép đảm bảo không có sự ảnh hƣởng trên
những phần củ hệ thống không t nh đến.
- Phƣơng pháp này dự trên dạng lặp củ G uss - Seidel, trong phƣơng pháp lặp
và thuật toán này có t nh chất hội tụ t tin cậy.
13
Bắt đầu
Đọc các điều kiện
củ hệ thống
Kiểm tr
quá tải tất
cả các
đƣờng
dây sau
khi cắt
các máy
phát
i=1
ℓ=1
∆Pℓ=-Pi
𝑃ℓ𝑜 𝑎ℓ𝑖
𝑃ℓ
𝑃ℓ𝑚𝑎𝑥
≤ 𝑃ℓ ≤
𝑃ℓ
No
𝑃ℓ𝑚𝑎𝑥
Thông báo
màn hình
Yes
ℓ= ℓ+1
i= i+1
No
No
Đƣờng dây cuối
Yesphát cuối
Máy
Yes
k=1
ℓ=1
Yes
ℓ=kNo
No
𝑓ℓ,
𝑓ℓ𝑜
𝛼ℓ𝑘 𝑓ℓ𝑜
ℓ= ℓ+1
ℓ= ℓ+1
No
No
𝑓ℓ𝑚𝑎𝑥
≤ 𝑓ℓ ≤
𝑓ℓ𝑚𝑎𝑥
Yes
Đƣờng dây cuối
Yes
Đƣờng dây cuối
No
Thông báo
màn hình
Kiểm tr
quá tải tất
cả các
đƣờng
dây sau
khi cắt
các
đƣờng
dây khác
Yes
Kết thúc
Hình 1.5. Thuật toán phân tích sự cố ngẫu nhiên dùng các hệ số nhạy
Những phƣơng pháp này khá hấp dẫn, tuy nhiên những giả thuyết vật lý nếu
đƣợc kiểm tr thƣờng xuyên thì đôi khi cũng có s i sót. Vì vậy, những năm gần đây
xuất hiện những phƣơng pháp mới, những phƣơng pháp này nghiên cứu để thực hiện
những t nh toán củ dạng phƣơng pháp cục bộ. Chúng dự trên việc kh i thác tốt nhất
những trạng thái điện ở biên vùng ảnh hƣởng không m ng t nh chất cơ học, điều này
- Xem thêm -