ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
---------o0o---------
NGUYỄN NGỌC VŨ
NGUYÊN NHÂN LÀM ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC THAY ĐỔI ĐƠN
ĐẶT HÀNG CỦA DỰ ÁN NHÀ CAO TẦNG Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý Xây dựng
Mã số: 60580302
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2021
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
CBHD1: TS. PHẠM THANH HẢI
Chữ ký:
CBHD2: TS. HUỲNH NGỌC THI
Chữ ký:
Cán bộ chấm phản biện:
CBPB1: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
Chữ ký:
CBPB2: TS. NGUYỄN THANH VIỆT
Chữ ký:
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG
TP. HCM vào ngày 29 tháng 01 năm 2021.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học
hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. TS. Lê Hoài Long
: Chủ tịch hội đồng
2. TS. Đặng Ngọc Châu
: Ủy viên hội đồng
3. TS. Đỗ Tiến Sỹ
: Cán bộ phản biện 1
4. TS. Nguyễn Thanh Việt
: Cán bộ phản biện 2
5. TS. Trần Nguyễn Ngọc Cương
: Thư ký hội đồng
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn và Trưởng Khoa
quản lý chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƢỞNG KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN NGỌC VŨ
MSHV: 1670651;
Năm sinh: 10/07/1986
Nơi sinh: Đồng Nai;
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60580302
I. Tên đề tài:
Nguyên Nhân Làm Ảnh Hƣởng Đến Việc Thay Đổi Đơn Đặt Hàng
Của Dự Án Nhà Cao Tầng Ở Việt Nam.
II. Nhiệm vụ và nội dung:
- Xác định các nguyên nhân làm ảnh hưởng đến việc thay đổi đơn đặt hàng và
các biến đo lường hậu quả của việc thay đổi đơn đặt hàng;
-
Phân tích mối quan hệ giữa các nguyên nhân và hậu quả của việc thay đổi
đơn đặt hàng;
- Kết luận và kiến nghị;
III. Ngày giao nhiệm vụ: 21-09-2020
IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 03-01-2021
V. Cán bộ hướng dẫn:
CBHD1: TS. PHẠM THANH HẢI
CBHD2: TS. HUỲNH NGỌC THI
Tp. HCM, ngày 29 tháng 01 năm 2021
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. PHẠM THANH HẢI
TS. LÊ HOÀI LONG
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 2
TRƢỞNG KHOA
TS. HUỲNH NGỌC THI
PGS TS. LÊ ANH TUẤN
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Phạm Thanh Hải và
TS. Huỳnh Ngọc Thi, người góp sức rất lớn cho tôi trong quá trình hình thành ý
tưởng cũng như triển khai thực hiện luận văn này. Hai thầy đã truyền đạt cho tôi
phương pháp nghiên cứu, kiến thức chuyên môn và nhiều kỹ năng khác để tôi có thể
hoàn thiện được nhiệm vụ của mình. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong
Khoa Kỹ thuật Xây dựng, đặc biệt là các thầy cô giảng dạy thuộc bộ môn Thi công
và Quản lý Xây dựng trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh. Tất cả những
kiến thức, kinh nghiệm mà các thầy cô đã truyền đạt lại cho tôi trong suốt quá trình
học cũng như những góp ý quý báu của các thầy cô về luận văn này sẽ mãi là hành
trang quý giá cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và công tác sau này.
Xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè cùng lớp, những người đã cùng tôi trải
qua những ngày học tập thật vui, bổ ích và những thảo luận trong suốt thời gian học
tập đã giúp tôi tự hoàn thiện mình và mở ra trong tôi nhiều sáng kiến mới.
Xin cảm ơn những đồng nghiệp của tôi, đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt
quá trình học tập và chính những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác của
họ đã đóng góp rất nhiều ý kiến cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn nhưng người thân trong gia đình tôi, những người bạn
thân của tôi đã luôn bên cạnh tôi, quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi vượt qua
những khó khăn, trở ngại để hoàn thành luận văn này.
Do còn nhiều hạn chế về mặt nhận thức và kỹ năng, do đó chắc chắn luận văn
này sẽ còn nhiều thiếu sót không thể tránh khỏi. Rất mong nhận được sự góp ý của
quý thầy cô, sự trao đổi của bạn bè để tôi có thêm nhiều kiến thức hơn nhằm áp
dụng trong thực tế công việc.
Trân trọng.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 01 năm 2021
Nguyễn Ngọc Vũ
TÓM TẮT
Ngành xây dựng là nguồn chính của tăng trưởng kinh tế. Các dự án xây dựng
có bản chất rất phức tạp đặc biệt là các dự án xây dựng nhà cao tầng. Thay đổi đơn
đặt hàng xảy ra hầu hết ở các dự án xây dựng nhà cao tầng và có ảnh hưởng nghiêm
trọng đến chất lượng, thời gian và chi phí. Hậu quả, nó dẫn đến tranh chấp, chậm
trễ, không hài lòng giữa các bên liên quan và cuối cùng dẫn đến thất bại của các dự
án.
Các đơn đặt hàng thay đổi thường được ban hành để thay đổi về phạm vi công
việc, số lượng vật liệu, lỗi thiết kế ...
Nghiên cứu này tìm ra được 18 nguyên nhân và 6 nhóm nguyên nhân. Thông
qua bảng khảo sát câu hỏi xác định được 4 nguyên nhân chính là chủ đầu tư thay
đổi thiết kế, tài chính chủ đầu tư không đảm bảo, thiết kế không rõ ràng, chính xác,
đồng bộ, cuối cùng là thay đổi do điều kiện kinh tế xã hội. Bên cạnh đó cũng xác
định được 2 hậu quả chính của việc thay đổi đơn đặt hàng là tăng chi phí và tiến độ
của dự án.
Đồng thời nghiên cứu cũng đề xuất các phương án để làm giảm việc thay đổi
đơn đặt hàng nhằm tăng hiệu suất của dự án.
ABSTRACT
Construction industry is considered to be one of the major sources of economic
growth and development. Nature of Construction projects is often very complex,
especially high-rise buildings. Change Orders occur mostly in high-rise buildings
and have a huge impact on project quality, time and cost. Consequently, it leads to
disputes, delays, dissatisfaction among stakeholders and ultimately project failure.
Change orders are usually issued to cover variations in the scope of work,
material quantities, design errors, ect....
This study found out 18 reasons with 6 groups. Through questionnaire surveys, 4
main reasons are identified which are investor’s change in design, financial failure of
investors, asynchronous, inaccurate and unclear design, and ultimately socio-economic
conditions. Besides, this study also identified two main consequences of the change
orders which are cost increase and behind the project schedule.
At the same time, the study also proposed alternatives to reduce change orders in
order to increase project efficiency.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy
Phạm Thanh Hải và Thầy Huỳnh Ngọc Thi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn
có nguồn gốc rõ ràng, được thu thập từ quá trình khảo sát thực tế và được công bố theo
đúng quy định.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 01 năm 2021
Nguyễn Ngọc Vũ
HV: Nguyễn Ngọc Vũ
GVHD: TS. Phạm Thanh Hải
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG .............................................1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu:......................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của nghiên cứu. ..................................................................... 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu : ........................................................................... 3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ......................................................................................5
2.1. Các định nghĩa và khái niệm ............................................................... 5
2.1.1. Khái niệm về dự án: ................................................................................5
2.1.2. Khái niệm về nhà cao tầng : ...................................................................5
2.1.3. Khái niệm về thay đổi đơn đặt hàng : ....................................................5
2.1.4. Thực hiện dự án (Project Performance) : .............................................5
2.1.5. Hậu Quả Của Việc Thay Đổi Đơn Đặt Hàng : ......................................6
2.2. Các Nghiên Cứu Liên Quan: ............................................................... 6
2.2.1. Tổng Hợp Một Số Nghiên Cứu Trước Liên Quan: ..............................6
2.2.2. Các Nguyên Nhân Làm Ảnh Hưởng Đến Việc Thay Đổi Đơn Đặt
Hàng . ................................................................................................................20
2.2.3. Ảnh Hưởng Của Việc Thay Đổi Đơn Đặt Hàng : ...............................23
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................25
3.1. Quy Trình Nghiên Cứu : .................................................................... 25
3.2. Công cụ nghiên cứu: sử dụng phần mềm SPSS và Excel ............... 26
3.3. Phân tích dữ liệu ................................................................................. 27
3.3.1. Thống kê mô tả: .....................................................................................27
3.3.2. Phân tích độ tin cậy: bằng hệ số Cronbach’s alpha α: .......................27
Trang 1
HV: Nguyễn Ngọc Vũ
GVHD: TS. Phạm Thanh Hải
3.3.3. Phân tích tương quan và hồi quy : .......................................................29
3.3.3.1. Phân tích tương quan : .....................................................................29
3.3.3.2. Phân tích hồi quy: .............................................................................29
3.4. Thiết kế bảng câu hỏi ......................................................................... 29
3.4.1.1. Nội dung bảng câu hỏi ......................................................................30
3.5. Thu thập dữ liệu .................................................................................. 33
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU .................................................................................................34
4.1. Thống Kê Mô Tả ................................................................................. 34
4.1.1. Thống kê mẫu : ......................................................................................34
4.1.2. Thống kê đối tượng khảo sát : ..............................................................34
4.1.2.1. Phân loại đối tượng khảo sát : ..........................................................34
4.1.3. Thống kê biến độc lập : .........................................................................40
4.1.4. Thống kê biến phụ thuộc : ....................................................................43
4.2. Độ Tin Cậy Thang Đo : ...................................................................... 44
4.3. Giá Trị Của Thang Đo : .................................................................... 48
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến độc lập ....................49
4.3.2. Phân tích EFA biến phụ thuộc : Phân tích tương tự ..........................51
4.4. Phân Tích Tương Quan...................................................................... 52
4.4.1. Đánh giá TTB và xếp hạng các biến theo từng nhóm nhân tố ..........52
4.4.2. Phân tích tương quan : ..........................................................................55
4.5. Phân Tích Hồi Quy ............................................................................. 58
4.5.1. Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính .................................................58
4.5.2. Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính ........................................59
Trang 2
HV: Nguyễn Ngọc Vũ
GVHD: TS. Phạm Thanh Hải
4.5.3. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình...............................................62
4.5.4. Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy ......................................63
4.5.5. Giải thích kết quả mô hình ...................................................................66
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................68
5.1. Kết Luận và Kiến Nghị Về Nguyên Nhân Việc Thay Đổi Đơn Đặt
Hàng Gây Ra: ............................................................................................. 68
5.2. Hạn Chế Của Đề Tài Và Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo: .............. 72
5.2.1. Hạn chế của đề tài : ...............................................................................72
5.2.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo: ................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................73
PHỤ LỤC ........................................................................................76
Phụ lục 1 : Bảng câu hỏi khảo sát chính thức ........................................ 76
Phụ lục 2 : phụ lục hình ............................................................................ 81
Phụ lục 3: phụ lục bảng ............................................................................. 82
Trang 3
HV: Nguyễn Ngọc Vũ
GVHD: TS. Phạm Thanh Hải
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu:
Trong sự chuyển mình đổi mới, Việt Nam đã không ngừng phát triển vượt
bật về mọi mặt, từ năm 2002 đến 2018 GDP đầu người tăng đến 2,7 lần, riêng “năm
2019 thì GDP (tổng sản phẩn quốc nội) tăng 7,02 %, trong đó cơ cấu kinh tế thì khu
vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt tỷ trọng 13,96% GDP, khu vực công nghiệp
và xây dựng chiếm 34,49% và tương ứng là dịch vụ chiếm 41,64%. Thuế sản phẩm
trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 9,91% (tương ứng với cơ cấu kinh tế của năm 2018 là:
14,68% , 34,23% , 41,12%, 9,97%)” (Bích Hà , Laodong.vn, “Những con số ấn
tượng về kinh tế Việt Nam năm 2019” 28/12/2019).
Cùng nhịp với sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước “ngành xây dựng
có tỉ lệ tăng trưởng đạt khoảng 9 – 9,2% so với năm 2018. Tỷ lệ đô thị hóa cả nước
đạt khoảng 39,2%, tăng 0,8% so với năm 2018. Cụ thể, tổng giá trị sản xuất toàn
ngành Xây dựng đạt 358,684 tỷ đồng, đóng góp 5,94% cơ cấu GDP cả nước” ( theo
báo cáo bộ xây dựng, 12/2019).
Nhìn chung ngành xây dựng những năm gần đây phát triển mạnh mẽ là nhờ
vào áp dụng những công nghệ tiên tiến vào ngành xây dựng cùng với những cải
cách của chính phủ. Hiện nay, tại các thành phố lớn ở Việt Nam, nhu cầu về nhà để
ở (chung cư), các trung tâm thương mại, tòa nhà , khách sạn hiện đang rất lớn bên
cạch đó việc xây dựng nhà cao tầng gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý đặc
biệt là công tác quản lý rủi ro. Có một rủi ro mà hầu như các dự án nào cũng gặp
phải đó là việc thay đổi đơn đặt hàng việc này dẫn đến trễ tiến độ, chi phí tăng cao,
và chất lượng không đảm bảo, tranh chấp giữa các bên, những nghiên cứu về vấn đề
này ở trên thế giới như: Alia Alaryan (2014) có nghiên cứu “Nguyên nhân và ảnh
hưởng của việc thay đổi đơn đặt hàng đối với các dự án xây dựng ở Kuwait.” đã
tìm được 3 nguyên nhân chính từ 20 nguyên nhân làm thay đổi đơn đặt hàng là thay
đổi phạm vi công việc từ chủ đầu tư, các vấn đề về trang web, lỗi và thiếu sót trong
thiết kế, thiết kế kém và lỗi trong chi tiết bản vẽ bên cạnh đó nghiên cứu này chỉ ra
được 5 hậu quả việc thay đổi đơn đặt hàng là tăng chi phí dự án, tăng thời gian hạng
mục, chậm tiến độ, trả thêm tiến cho nhà thầu, chậm thanh toán. Còn tại Las Vegas.
Trang 1
HV: Nguyễn Ngọc Vũ
GVHD: TS. Phạm Thanh Hải
USA thì Pramen P. Shrestha (2013) với nghiên cứu “ Phân Tích Thay Đổi Đơn Đặt
Hàng Trong Các Dự án Trường Công Lập”, nghiên cứu này so sánh thống kê các
thay đổi đơn đặt hàng đối với 171 dự án hiện đại hóa và 98 dự án mới ở các trường
công lập khu Clark County của Nevada và được xây dựng từ năm 2001 đến năm
2009. Nghiên cứu thu thập tổng chi phí của các đơn hàng thay đổi, chi phí dự thầu,
chi phí xây dựng, thời gian đấu thầu và thời hạn hoàn thành cuối cùng của các dự án
hiện đại hóa và trường học mới. Còn với Ala’a Alshdiefat (2018) “ Nguyên nhân
của việc thay đổi đơn hàng trong ngành công nghiệp xây dựng Jordan” tại Jordan
thì tác giả đã sử dụng bảng câu hỏi và phỏng vấn đã chỉ ra được 3 nguyên nhân
chính đó là những thay đổi từ chủ đầu tư, thứ 2 là lỗi thiết kế cuối cùng là các yếu tố
về tài liệu hợp đồng. Thêm vào đó ở khu vực bờ tây thì Mujahed M. Staiti (2016) đã
cũng có nghiên cứu “ tác động của thay đổi đơn đặt hàng trong lĩnh vực xây dựng ở
Bờ Tây”. Nghiên cứu này nhằm mục đích điều tra tác động của thay đổi đơn đặt
hàng về hiệu quả dự án ở Bờ Tây, để có những biện pháp chủ động nhằm giảm
thiểu những thay đổi trong xây dựng. Mục tiêu của bài báo là xác định nguyên nhân
chính của những thay đổi xảy ra trong các dự án xây dựng và để đánh giá các thực
tiễn hiện tại về quản lý đơn đặt hàng thay đổi trong các công ty xây dựng ở Bờ Tây.
Kết quả chỉ ra 2 nguyên nhân chính là từ chủ đầu tư và tư vấn thiết kế. Và bên cạnh
đó chỉ ra 2 tác động chính là làm tăng chi phí và tiến độ. Tại Ả Rập Saudi, Walid
MA Khalifa (2019) có nghiên cứu “Nguyên nhân thay đổi đơn đặt hàng trong các
dự án xây dựng”. Nghiên cứu này thảo luận về các thay đổi đơn đặt hàng ở các dự
án xây dựng công cộng ở Ả Rập Saudi bằng cách điều tra nguyên nhân, nghiên cứu
ảnh hưởng của chúng đối với dự án, xác định các bên có lợi và đề xuất các biện
pháp khắc phục để giảm bớt các vấn đề. Các nhiệm vụ bao gồm tiến hành khảo sát
thực tế thông qua bảng câu hỏi, tác giả xác định rằng 5 (năm) nguyên nhân hàng
đầu của thay đổi đơn đặt hàng từ quan điểm của nhà thầu là: bổ sung của chủ đầu
tư, lỗi và thiếu sót trong thiết kế, thiếu sự phối hợp giữa các bên tham gia, lỗi thi
công và khó khăn về tài chính của chủ đầu tư.
Tại Việt Nam, nghiên cứu của Trần Nguyễn Nhật Nam và Đỗ tiến Sỹ về
“Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng lên phát sinh khối lượng (VO) trong các dự án
xây dựng ở Việt Nam” đã chỉ ra 3 nhân tố chủ yếu gây phát sinh khối lượng. Đầu
Trang 2
HV: Nguyễn Ngọc Vũ
GVHD: TS. Phạm Thanh Hải
tiên là Chủ đầu tư thay đổi kế hoạch, quy mô dự án, yếu tố liên quan đến tư vấn, thứ
2 là thay đổi thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật, thứ 3 thiết kế lỗi và thiếu sót.
Còn về vấn đề thay đổi đơn đặt hàng thì vấn đề này ở Việt Nam vẫn chưa
được quan tâm, mong rằng nghiên cứu này sẽ đóng góp cái nhìn khác về Nguyên
Nhân Làm Ảnh Hưởng Đến Việc Thay Đổi Đơn Đặt Hàng Của Dự án Nhà Cao
Tầng Ở Việt Nam. Thực tế ở Việt Nam vấn đề thay đổi đơn đặt hàng bất kỳ dự án
nào cũng xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau đặt biệt nhất ở các dự án xây
dựng ở nhà cao tầng nơi có nhiều công tác đan xen, phối hợp và có tính phức tạp rất
khó lường trước dẫn đến việc thay đổi đơn đặt hàng là điều hiển nhiên. Điển hình
như dự án Saigon One Tower nguyên nhân do chủ đầu tư không đảm bảo tài chính
dẫn đến các bên tham gia không kiểm soát được hoặc rất chậm trễ trong công tác xử
lý dẫn đến trễ tiến độ, phát sinh chi phí và kiện tụng đến nay vẫn chưa được giải
quyết. cũng như dự án Mường Thanh Khánh Hòa do thay đổi thiết kế ( tăng 3 tầng
so với thiết kế xin phép ) dẫn đến việc phải cắt bỏ 3 tầng làm chậm tiến độ và phát
sinh chi phí cho dự án này. Từ những thực tế trên nguyên cứu này sẽ tìm những
nguyên nhân việc thay đổi đơn đặt hàng từ đó sẽ có những biện pháp làm gia tăng
hiệu quả dự án, giảm thiểu các rủi ro do việc thay đổi đơn đặt hàng này gây ra và
đem lại lợi ích lớn nhất cho các bên tham gia dự án.
1.2. Mục tiêu của nghiên cứu.
- Tìm các nguyên nhân chủ yếu làm thay đổi đơn đặt hàng của dự án nhà cao
tầng ở Việt Nam .
- Đánh giá các nguyên nhân dẫn đến chi phí tăng, tiến độ trễ, chất lượng kém
làm ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án.
- Tìm các biện pháp nhằm giảm thiểu được các nguyên nhân làm thay đổi đơn
đặt hàng của dự án nhà cao tầng ở Việt Nam.
1.3. Phạm vi nghiên cứu :
Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi như sau:
- Dữ liệu được lấy, khảo sát tại các dự án chung cư cao tầng tại Việt Nam .
- Các đối tượng khảo sát gồm: những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây
dựng dự án cao tầng.
Trang 3
HV: Nguyễn Ngọc Vũ
GVHD: TS. Phạm Thanh Hải
+ Ban quản lý dự án.
+ Chủ đầu tư.
+ Tư vấn giám sát.
+ Nhà thầu chính, nhà thầu phụ, nhà cung cấp.
+ Các đối tượng liên quan đến dự án.
Trang 4
HV: Nguyễn Ngọc Vũ
GVHD: TS. Phạm Thanh Hải
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN
CỨU LIÊN QUAN
2.1. Các định nghĩa và khái niệm
2.1.1. Khái niệm về dự án:
Theo Clark A. Campbell. (2009), “Dự án là các hoạt động với các thông số
được xác định chính xác với khung thời gian và các mục đích cho riêng dự án đó”.
2.1.2. Khái niệm về nhà cao tầng :
Theo tiêu chuần nhà cao tầng công tác địa kỹ thuật ( TCXDVN 194-2006) ”
nhà cao tầng là nhà ở và các công trình công cộng có số tầng lớn hơn 9 ”.
2.1.3. Khái niệm về thay đổi đơn đặt hàng :
Shabir Hussain Khahro (2017) định nghĩa “thay đổi đơn đặt hàng trong dự
án xây dựng là công trình được thêm hoặc bớt khỏi phạm vi ban đầu của một hợp
đồng làm thay đổi giá trị ban đầu của hợp đồng hoặc ngày hoàn thành” .
2.1.4. Thực hiện dự án (Project Performance) :
Gyadu-Asiedu (2009) “do mỗi dự án có những đặc điểm riêng, về loại dự án, quy
mô, vị trí địa lý, nhân lực nên việc thực hiện dự án có nhiều rủi ro dẫn đến nhiều kết
quả không mong muốn. Do đó, để đạt được mục tiêu chính của dự án, cụ thể là về
thời gian, chi phí, chất lượng và an toàn, tác giả đề xuất 5 tiêu chí: chi phí, chất
lượng, thời gian, hiệu quả quản lý và thực thi và tác động đến môi trường và xã
hội”. Theo Xiao và Proverbs (2003) và NA Ankrah (2005) đề xuất về “ tam giác
sắt” trong việc thực hiện dự án
Hình 2.1 : Tam giác đo lường việc thực hiện dự án trong xây dựng
Trang 5
HV: Nguyễn Ngọc Vũ
GVHD: TS. Phạm Thanh Hải
2.1.5. Hậu Quả Của Việc Thay Đổi Đơn Đặt Hàng :
Việc thay đổi đơn đặt hàng là điều mà không ai tham gia dự án mong muốn
xảy ra nhưng hầu hết các dự án đang triển khai đều có xảy ra dẫn đến việc tăng chi
phí, trễ tiến độ, chất lượng của công trình cụ thể :
+ Chi phí: làm gia tăng chi phí dự án dẫn đến tăng chi phí đầu tư và
phải trả thêm tiền cho nhà thầu. Việc này làm gia tăng tranh chấp giữa chủ đầu tư và
nhà thầu hoặc nhà thầu với nhà thầu vì chẳng ai muốn mình phải trả thêm chi phí
này cho những sai lầm, thiếu sót.
+ Tiến độ: việc thay đổi đơn đặt hàng dẫn đến kéo dài thời gian hoàn
thành làm tăng tiến độ kéo theo các hạng mục liên quan (nhà thầu liên quan) phải bị
chậm trễ dẫn đến mâu thuẩn giữa các nhà thầu, tổng thời gian dự án kéo dài thêm
+ Chất lượng và năng xuất cũng bị ảnh hưởng theo do làm lại các
công việc chưa đạt, phải thay thế các sản phẩm khác dẫn đến hiệu quả và năng suất
kém đi.
2.2. Các Nghiên Cứu Liên Quan:
2.2.1. Tổng Hợp Một Số Nghiên Cứu Trước Liên Quan:
Ngành xây dựng là ngành có lịch sử phát triển lâu đời và chiếm nhiều tài
nguyên nhất trên thế giới. Tuy nhiên ngành xây dựng vẫn phải chịu nhiều rủi ro do
đặc thù ngành xây dựng và quy luật tất yếu là việc thay đổi đơn đặt hàng ảnh hưởng
rất lớn đến việc thực hiện dự án xây dựng.
Tại Châu Âu, nước Anh, nơi có nền xây dựng phát triển lâu đời, nhằm tối ưu
hóa hiệu suất thì N. A. Ankrah (2005) đã lập Khung Đo Lường Xây Dựng Hiệu
Quả DỰ ÁN : Từ Khóa Vượt Trội Thử Thách Đo Lường Hiệu Suất
Tại Châu Á, nơi tập trung nhiều các nước đang phát triển nhất thế giới , ở
Saudi Arabia thì Walid M. A. Khalifa (2019) đã chỉ ra Nguyên nhân thay đổi thứ
tự trong các DỰ ÁN xây dựng tại nước này để có biện pháp nhằm cải thiện việc
thay đổi đơn đặt hàng
Ở Châu Mỹ về vấn đề thay đổi đơn đặt hàng dẫn đến tranh chấp thì JiehHaur Chen (2007) đề xuất Mô hình lai ANN-CBR cho các đơn đặt hàng thay đổi
đang tranh chấp trong các dự án ở lĩnh vực xây dựng dữ liệu lấy 48 bang nước Mỹ.
Trang 6
HV: Nguyễn Ngọc Vũ
GVHD: TS. Phạm Thanh Hải
Tại bang Las Vegas nước Mỹ thì Pramen P. Shrestha (2013) phân tích thay đổi
thứ tự trong các dự án trường công lập
Các Quốc Gia Đang Phát Triển : nền kinh tế các nước này đang trên đà phát
triển kéo theo ngành xây dựng cũng phát triển theo các vần đề về thay đổi đơn đặt
hàng hầu như gặp phải thường xuyên hơn phải kể đến các quốc gia Trung Đông.
Theo Ijaola (2012), nguyên nhân chính gây ra việc thay đổi đơn đặt hàng là bổ sung
khối lượng công việc và thay đổi thiết kế từ chủ đầu tư. Còn Alia Alaryan (2014)
chỉ ra rằng thay đổi kế hoạch của chủ sở hữu, thay đổi phạm vi dự án bởi chủ sở
hữu, các vấn đề về trang web, lỗi và thiếu sót trong thiết kế, thiết kế kém và bản vẽ
chi tiết không rõ ràng. Nasiru Zakari Muhammad (2015) nghiêm cứu về các công
trình dân dụng ở Nigeria cho thấy rằng 3 nguyên nhân quan trọng là thay đổi kế
hoạch của chủ đầu tư, mâu thuẩn giữa các văn bản trong hợp đồng, thay đổi thiết kế
và vật liệu. Nói đến công trình công cộng, Jamal M. Assbeihat (2015) lại kết luận
rằng chủ đầu tư thay đổi thiết kế và bổ sung công việc là yếu tố làm thay đổi đơn
đặt hàng. Cũng có nhiều nghiên cứu về sự thay đổi đơn đặt hàng cho các công trình
khác như Jamal M. Assbeihat (2015) về công trình công cộng, Mustafa Rr
Ghenbasha (2018) về dự án đường bộ, .....các nguyên nhân này làm ảnh hưởng việc
thực hiện dự án. Shabir Hussain Khahro (2018) chỉ ra các lệnh thay đổi làm ảnh
hưởng đến tiến độ dự án. Mặt khác, theo nghiên cứu của Ali S. Alnuaimi (2010) thì
việc thay đổi sẽ gây ra trễ tiến độ, tranh chấp các bên và vượt chi phí.
Tuy nhiên ở Việt Nam vấn đề này vẫn chưa được quan tâm và chưa có
nghiên cứu nào về các Nguyên Nhân Làm Ảnh Hưởng Đến Việc Thay Đổi Đơn
Đặt Hàng Của Dự án Nhà Cao Tầng Ở Việt Nam để có cái nhìn tổng quát hơn,
mặc dù vấn đề này hầu như các dự án đều gặp phải và có những khó khăn trong
công tác quản lý dự án.
Trang 7
HV: Nguyễn Ngọc Vũ
STT
1
TÁC GIẢ
GVHD: TS. Phạm Thanh Hải
TÊN ĐỀ TÀI
PHƯƠNG PHÁP
MỤC TIÊU & KẾT
NGHIÊN CỨU
QUẢ NGHIÊN CỨU
Jieh-Haur Chen
“Hybrid Ann-Cbr
Sử dụng phương
Phương pháp này có
(2007 )
Model For
pháp lai giữa
mức độ chính xác đến
Disputed Change
ANN và CBR để
84,61%, dự đoán được
Orders In
giải quyết những
khả năng tranh chấp và
Construction
vấn đề tranh chấp
hiệu suất thắng thua .
Projects”
do thay đổi so với
Mô hình này phù hợp
ban đầu
với các dự án quy mô
vừa
2
N. A. Ankrah
“A Framework For
Đưa ra các biệp
Bài học khác rút ra từ
(2005)
Measuring
pháp nhằm đo
việc kiểm tra khuôn
Construction
lường hiệu quả dự
khổ hiện tại là thước đo
Project
án. Dựa vào tam
'tam giác sắt' về chi
Performance:
giác (chi phí, thời
phí, thời gian và chất
Overcoming Key
gian, chất lượng)
lượng là một phần thiết
Challenges Of
để đo lường hiệu
yếu của bất kỳ khung
Performance
quả dự án
đo lường hiệu suất nào
và bảng câu hỏi công
Measurement”
cụ cung cấp các thước
đo đáng tin cậy về hiệu
suất
3
Ali Raza Khoso
“Assessment Of
Khảo sát bảng câu
Nghiên cứu này sẽ cho
(2019)
Change Orders
hỏi và dùng dữ
phép khách hàng, nhà
Attributes In
liệu được phân
tư vấn và các nhà thầu
Preconstruction
tích bởi SPSS sử
phải nhận thức được
And
dụng kỹ thuật chỉ
các yếu tố gây ra thay
Construction
số trung bình
đổi trong đơn đặt hàng
và hậu quả của chúng
Phase”
đối với việc hoàn thành
Trang 8
HV: Nguyễn Ngọc Vũ
GVHD: TS. Phạm Thanh Hải
dự án. Bởi việc xác
định các lý do có thể
xảy ra, các quyết định
đúng đắn có thể được
thực hiện để đánh dấu
dự án thành công
4
Alia Alaryan
“Causes And
Khảo sát bảng câu
Xác định nguyên nhân
(2014)
Effects Of Change
hỏi dùng các phân
cho việc thay đổi đơn
Orders On
tích để tìm ra các
đặt hàng
Construction
nguyên nhân
Projects In
chính gây ra sự
Kuwait”
thay đổi đơn đặt
hàng ở Kuwait
5
A. A. Gde
“Analysis Of
Phương pháp
Phát hiện này có thể
Agung Yana
Factors Affecting
nghiên cứu sử
cung cấp thông tin hữu
(2015)
Design Changes In
dụng một bảng
ích cho các bên tham
Construction
câu hỏi khảo sát
gia để giảm thay đổi
Project
gồm 31 câu hỏi về
thiết kế về xây dựng
With Partial Least
sự thay đổi thiết
các dự án, cũng như để
Square (PLS)”
kế trong quá trình
cải thiện hiệu suất của
xây dựng các dự
các dự án xây dựng
án
Dữ liệu được
phân tích bằng
PLS.
6
Ijaola, I.A (2012) “A Comparative
Khảo sát bảng câu
Nghiên cứu nhằm so
Study of Causes of
hỏi
sánh sự thay đổi trật tự
Change Orders in
Phân tích các chỉ
trong dự án xây dựng ở
Public
số
Nigeria và Oman,
Trang 9
HV: Nguyễn Ngọc Vũ
7
GVHD: TS. Phạm Thanh Hải
Construction
So sánh các
và về nguyên nhân, tác
Project in Nigeria
nguyên nhân ở
dụng, lợi ích và cách
and Oman”
Nigeria and Oman
khắc phục
Mustafa R R
“Assessing The
Khảo sát bảng câu
Tác động thay đổi đơn
Ghenbasha
Potential Impacts
hỏi
đặt hàng làm hưởng
(2018)
Of Variation
Phân tích tương
đến tranh chấp giữa
Orders On Jkr
quan
các bên, chậm tiến độ
Roadway
hoàn thành, tăng chi
Construction
phí dự án, giao hàng
Projects-A Case
chậm trễ, mối quan hệ
Study Northern
các bên không tốt
Region Of
Malaysia”
8
Mohammed A.
“Factors Causing
Khảo sát bảng câu
Nghiên cứu đã tiết lộ
Albhaisib (2016)
Variation Orders In hỏi
các yếu tố chính là
Construction
Phân tích SPSS
nguyên nhân và các
Projects In Gaza
Các chỉ số trung
hiệu ứng VO kết
Strip (Case
bình
quả. Điều nay bao
Study: Qatar
gồm: thay đổi
Projects)”
theo lịch trình của chủ
sở hữu, thời gian chờ
đợi lâu để được phê
duyệt bản vẽ, thiết kế
phức tạp và khó hiểu,
thiếu sự tham gia của
nhà thầu trong thiết kế.
9
Nasiru Zakari
“Causes Of
Khảo sát bảng câu
Kết quả cho thấy ba
Muhammad
Variation Order In
hỏi
nguyên nhân quan
(2015)
Building And Civil
Tổng hợp tầng số
trọng nhất của sự thay
Engineering
Phương pháp điểm đổi đó là:
trung bình
Trang 10
- Xem thêm -