..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
LƯƠNG THỊ DUNG
NGUYÊN LÝ BIẾN PHÂN
ĐỐI VỚI BÀI TOÁN BIÊN THỨ NHẤT
CỦA PHƯƠNG TRÌNH ELLIPTIC
LUẬN VĂN THẠC SỸ TOÁN HỌC
Chuyên ngành : TOÁN ỨNG DỤNG
Mã số : 60 46 36
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. HÀ TIẾN NGOẠN
THÁI NGUYÊN, 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Lời cảm ơn
Luận văn này được hoàn thành tại Trường Đại học Khoa Học,
Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình học tập và làm luận văn, thông qua các bài
giảng, tác giả luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình và những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo trong
trường Đại học Khoa Học, Đại Học Thái Nguyên, các giáo sư của
Viện Toán học. Từ đáy lòng mình, tác giả xin bày tỏ lòng biết
hơn đến các thầy cô.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, phòng Đào
tạo khoa học và Quan hệ Quốc tế, Khoa Toán - Tin, Trường Đại
học Khoa học, Đại học Thái Nguyên, đã quan tâm và giúp đỡ tác
giả trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sau sắc tới P GS.T S Hà Tiến
Ngoạn, thầy đã rất tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tác giả trong suốt
thời gian tác giả thực hiện luận văn và trực tiếp hướng dẫn tác
giả hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã
cảm thông, luôn theo sát động viên, ủng hộ và chia sẻ những khó
khăn trong suốt thời gian tác giả học tập và làm luận văn, giúp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
tác giả có điều kiện tốt nhất trong quá trình học tập và làm luận
văn.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2012
Tác giả
Lương Thị Dung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Mục lục
Lời cảm ơn
2
Mở đầu
6
Một số ký hiệu và chữ viết tắt
8
1 Phép tính biến phân
1.1
9
Một số không gian hàm . . . . . . . . . . . . . . .
9
1.1.1
Không gian Lp (Ω) . . . . . . . . . . . . . .
9
1.1.2
Không gian H 1,2 (Ω) . . . . . . . . . . . . .
10
1.1.3
Không gian H01,2 (Ω) . . . . . . . . . . . . .
10
1.2
Phiếm hàm toàn phương trong H01,2 (Ω) . . . . . .
19
1.3
Phiếm hàm trong H01,2 (Ω) . . . . . . . . . . . . . .
25
1.4
Phiếm hàm lồi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
26
2 Phương pháp biến phân đối với bài toán biên Dirichlet cho phương trình elliptic cấp 2
33
2.1
Nghiệm suy rộng của bài toán Dirichlet . . . . . .
33
2.1.1
Bài toán Dirichlet . . . . . . . . . . . . . .
33
2.1.2
Nghiệm suy rộng . . . . . . . . . . . . . . .
34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
2.1.3
Sự tồn tại duy nhất nghiệm suy rộng . . . .
34
2.2
Nguyên lý Dirichlet . . . . . . . . . . . . . . . . .
35
2.3
Phương pháp Galerkin tìm nghiệm gần đúng . . .
37
2.3.1
Trường hợp g ≡ 0 trên ∂Ω . . . . . . . . .
37
2.3.2
Trường hợp g 6= 0 trên ∂Ω . . . . . . . . .
39
Kết luận
41
Tài liệu tham khảo
42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
Mở đầu
Nghiệm suy rộng của bài toán biên Drichlet của phương trình
elliptic cấp 2 trong miền Ω được định nghĩa trong không gian
H 1,2 (Ω) là hàm số gồm những hàm số mà các đạo hàm riêng đến
cấp 1 là bình phương khả tích trong Ω. Người ta đã chứng minh
rằng nghiệm suy rộng này có liên quan chặt chẽ đến cực tiểu hóa
của phiếm hàm năng lượng tương ứng.
Luận văn trình bày nguyên lý biến phân đối với bài toán biên
thứ nhất cho phương trình elliptic tuyến tính cấp 2. Các vấn đề
được đề cập trong luận văn được tập hợp từ [1].
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, Luận
văn gồm có hai chương.
Phần đầu chương 1 Luận văn trình bày một số kiến thức chuẩn
bị như không gian H 1,2 (Ω) và H01,2 (Ω) các phiếm hàm trong các
không gian này. Phần tiếp theo, Luận văn trình bày sự tồn tại
và duy nhất phần tử cực tiểu hóa của phiếm hàm. Phần cuối của
chương 1, Luận văn trình bày điều kiện cần và đủ để một phần
tử là cực tiểu hóa.
Trong chương 2, Luận văn trình bày nguyên lý biến phân đối
với bài toán biên Dirichlet cho phương trình elliptic cấp 2. Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
lý Dirichlet được phát biểu như sau: Hàm u(x) ∈ H 1,2 (Ω), u(x) =
g(x) trên ∂Ω là nghiệm suy rộng của bài toán Dirichlet khi và chỉ
khi nó là cực tiểu hóa của phiếm hàm năng lượng tương ứng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
Một số ký hiệu và chữ viết tắt
R
Rn
Rd
Wd
1
W 2 (Ω)
Tập các số thực.
Không gian Euclidean n chiều.
Không gian Euclidean d chiều.
Thể tích của hình cầu đơn vị trong Rd .
Không gian sinh ra bởi tích vô hướng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
Chương 1
Phép tính biến phân
1.1
1.1.1
Một số không gian hàm
Không gian Lp (Ω)
Cho Ω ∈ Rn là một miền trong Rn . Không gian Lp (Ω), 1 ≤ p <
+∞ là tập hợp tất cả các hàm f (x) đo được trong Ω và |f (x)|p
khả tích trong Ω, tức là
Z
|f (x)|p dx < +∞.
Ω
Trong Lp (Ω) ta đưa vào chuẩn
||f (x)||Lp (Ω)
1
Z
p
p
=
|f (x)| dx
.
(1.1)
Ω
Khi đó Lp (Ω) là không gian Banach.
Không gian L2 (Ω) là không gian Hilbert với tích vô hướng sau
Z
(f, g)L2 (Ω) = f (x)g(x)dx.
(1.2)
Ω
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
Giả sử các số p và q thỏa mãn các điều kiện
p ≥ 1, q ≥ 1,
1 1
+ = 1.
p q
Khi đó ta có bất đẳng thức Holder sau đây
Z
|f (x)g(x)|dx ≤ ||f ||Lp (Ω) ||g||Lq (Ω) .
(1.3)
Ω
1.1.2
Không gian H 1,2 (Ω)
Không gian C 1 (Ω̄) là không gian tiền Hilbert với tích vô hướng
và chuẩn sau
Z
< u, v >C 1 (Ω̄) =
n
X
Ω
Dj (u)Dj (v) + u(x)v(x) dx,
(1.4)
j=1
||u||2C 1 (Ω̄) =
Z
u2 +
Ω
n
X
(Dj u)2 dx.
(1.5)
j=1
∂u
.
∂xj
Ta kí hiệu H 1,2 (Ω) là bao đóng của C 1 (Ω̄) theo chuẩn (1.5).
Trong đó Dj u =
1.1.3
Không gian H01,2 (Ω)
Không gian H01,2 (Ω) là không gian con của không gian H 1,2 (Ω)
H01,2 (Ω) = {u(x) ∈ H 1,2 (Ω), u|∂Ω = 0}.
Ta có thể định nghĩa H01,2 (Ω) là bao đóng của C0∞ (Ω) đối với
chuẩn (1.5), trong đó C0∞ (Ω) là không gian tất cả các hàm số khả
vi vô hạn và có giá compact trong Ω.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
Định nghĩa 1.1.1. Giả sử Ω ⊂ Rd là miền bị chặn và u ∈ L1loc (Ω).
Hàm v ∈ L1loc (Ω) gọi là đạo hàm yếu của u theo biến xj nếu
Z
Z
∂φ
(1.6)
φv = − u j dx,
∂x
Ω
Ω
∀φ ∈ C01 (Ω). Ta viết v = Dj u.
Hàm u được gọi là khả vi yếu nếu nó đạo hàm yếu theo xi , ∀i ∈
{1, ..., d}.
Ta kí hiệu B1 (0) là hình cầu đơn vị trong Rd . Giả sử ρ(x) ∈
C0∞ (B1 (0)) sao cho
Z
ρ(x)dx = 1.
Rd
Với u(x) ∈ L1loc (Ω) và h > 0 đủ nhỏ, ta đặt
Z
1
x−y
uh (x) = d u(y)ρ
dy.
h
h
Rd
Bổ đề 1.1.2. Giả sử u ∈ L1loc (Ω) và giả sử v = Di u tồn tại. Nếu
điều kiện sau về khoảng cách được thỏa mãn
dist(x, ∂Ω) > h
thì chúng ta có
Di (uh (x)) = (Di u)h (x).
Chứng minh. Từ định nghĩa ta thu được
Z
1
∂
x−y
Di (uh (x)) = d
ρ
u(y)dy
h
∂xi
h
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
12
Z
−1
∂
x−y
= d
ρ
u(y)dy
h
∂y i
h
Z
1
x−y
= d ρ
Di u(y)dy = (Di u)h (x).
h
h
Định lý 1.1.3. Giả sử u, v ∈ L2 (Ω), v = Di u. Khi đó tồn tại dãy
∂
(un ) ⊂ C ∞ (Ω) với un → u, i un → v trong L2 (Ω0 ) với bất kì
∂x
Ω0 ⊂ Ω.
Định nghĩa 1.1.4. Không gian W 1,2 (Ω) được định nghĩa như
không gian của u ∈ L2 (Ω) mà có đạo hàm yếu của lớp L2 (Ω) theo
các biến xi (i = 1, ..., d).
Trong W 1,2 (Ω) ta định nghĩa tích vô hướng
Z
(u, v)W 1,2 (Ω) :=
uv +
Ω
d Z
X
Di u.Di v
i=1 Ω
và chuẩn
1
2
||u||W 1,2 (Ω) := (u, u)W
1,2 (Ω) .
Hệ quả 1.1.5. W 1,2 (Ω) là đầy đủ với chuẩn || · ||W 1,2 (Ω) và do đó
W 1,2 (Ω) = H 1,2 (Ω).
Chứng minh. Giả sử (un )n∈N là dãy Cauchy trong W 1,2 (Ω), khi
đó (un )n∈N , (Di un )n∈N , (i = 1, ..., d) là dãy Cauchy trong L2 (Ω).
Vì L2 (Ω) là đầy đủ, tồn tại u, v i ∈ L2 (Ω) với un → u, Di un → v i
trong L2 (Ω), (i = 1, ..., d).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
13
Cho φ ∈ C01 (Ω ta có
Z
và bên trái hội tụ đến
Di un φ = −
R
Z
un Di φ
R
v i φ, bên phải hội tụ đến − uDi φ. Do
đó Di u = v i và u ∈ W 1,2 (Ω). Để chứng minh trên đẳng thức
H 1,2 (Ω) = W 1,2 (Ω), ta cần chỉ ra rằng không gian C ∞ (Ω) ∩
W 1,2 (Ω) là trù mật trong W 1,2 (Ω). Cho n ∈ N ta đặt
Ωn := {x ∈ Ω : ||x|| < n, dist(x, ∂Ω) >
1
,
n
với Ω0 = Ω−1 := ∅ do đó
Ωn ⊂⊂ Ωn+1 và
[
Ωn = Ω.
n∈N
Giả sử {ϕj }j∈N là một phân hoạch đơn vị của phủ sau của Ω
Ωn+1 \Ωn−1 .
Giả sử u ∈ W 1,2 (Ω), theo Định lý 1.1.3 cho mỗi > 0, ta tìm
được một số dương hn cho bất kì n ∈ N sao cho
hn ≤ dist(Ωn , ∂Ωn+1 );
2n
vì ϕn là các hàm số trong phân hoạch đơn vị trên bất kì Ω0 ⊂⊂ Ω,
||(ϕn u)hn − ϕn u||W 1,2 (Ω) <
hàm trơn (ϕn u)hn có giá trị khác 0. Vậy
e :=
u
X
(ϕn u)hn ∈ C ∞ (Ω).
n
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
14
Ta có
e||W 1,2 (Ω) ≤
||u − u
X
||(ϕn u)hn − ϕn u|| <
n
và ta thấy rằng mỗi u ∈ W
1,2
(Ω) có thể xấp xỉ bởi hàm C ∞ (Ω).
Bổ đề 1.1.6. Cho u ∈ W 1,2 (Ω), f ∈ C 1 (R), giả sử
sup |f 0 (y)| < ∞.
y∈R
Khi đó f ◦ u ∈ W 1,2 (Ω) và đạo hàm yếu thỏa mãn
D(f ◦ u) = f 0 (u)Du.
Chứng minh. Giả sử un ∈ C ∞ (Ω), un → u trong W 1,2 (Ω) khi
n → ∞. Khi đó
Z
Z
|f (un ) − f (u)|2 dx ≤ sup |f 0 |2 |un − u|2 dx → 0
Ω
và
Z
Ω
|f 0 (un )Dun − f 0 (u)Du|2 dx ≤ 2 sup |f 0 |2
Ω
Z
|Dun − Du|2 dx
Ω
Z
+2
|f 0 (un ) − f 0 (u)|2 |Du|2 dx.
Ω
Do sự chọn của dãy con un hội tụ tới u hầu hết theo từng điểm
trong Ω3 . Vì f 0 liên tục, f 0 (un ) cũng hội hội tụ hầu khắp nơi tới
f 0 (u). Vì f 0 cũng bị chặn, tích phân cuối cùng hội tụ tới 0 cho
n → ∞ bởi định lý Lebesgue trên sự hội tụ do đó
f (un ) → f (u) trong L2 (Ω)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
15
và
D(f (un )) = f 0 (un )Dun → f (u)Du trong L2 (Ω).
Do đó
f ◦ u ∈ W 1,2 (Ω) và D(f ◦ u) = f 0 (u)Du.
Hệ quả 1.1.7. Nếu u ∈ W 1,2 (Ω) thì |u| ∈ W 1,2 (Ω) và D|u| =
sign u.Du
1
Chứng minh. Ta xét f (u) := (u2 + 2 ) 2 − , áp dụng Bổ đề 7.2.3
và giả sử → 0, sử dụng một lần nữa định lý Lebesgue trên sự
hội tụ để khẳng định giới hạn như trước.
Định lý 1.1.8 (Bất đẳng thức Poincare). Cho u ∈ H01,2 (Ω) ta có
||u||L2 (Ω) ≤
|Ω|
ωd
d1
||Du||L2 (Ω) ,
|Ω| là kí hiệu thể tích của Ω, ωd là thể tích của hình cầu đơn vị
trong Rd , cho bất kì u ∈ H01,2 (Ω). Chuẩn W 1,2 được đánh giá bởi
chuẩn L2 của Du
||u||H 1,2 (Ω) ≤
1+
|Ω|
wd
d1 !
||Du||L2 (Ω) .
Chứng minh. Giả sử u ∈ C01 (Ω) ta đặt u(x) = 0 cho x ∈ Rd \Ω,
cho ω ∈ Rd với |ω| = 1 mà
u(x) = −
Z∞
∂
u(x + rω)dr.
∂r
0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
16
Lấy tích phân theo ω
u(x) =
−1
dωd
−1
=
dωd
−1
=
dωd
Z
Ω
Z∞ Z
∂
u(x + rω)dudr
∂r
0 |ω|=1
Z∞ Z
1
∂
(z)dδ(z)dr
rd−1 ∂v
0 ∂B(x,r)
d
X ∂
1
xi − y i
u(y)
dy.
|x − y|d−1 i=0 ∂y i
|x − y|
Do đó theo bất đẳng thức Schwarz ta thu được
Z
1
1
|u(x)| ≤
|Du(y)|dy.
dωd
|x − y|d−1
Ω
Bổ đề 1.1.9. Cho f ∈ L1 (Ω), 0 < µ ≤ 1, giả sử
Z
(Vµ f )(x) := |x − y|d(µ−1) f (y)dy
Ω
Khi đó
||Vµ f ||L2 (Ω) ≤
1 1−µ µ
ω |Ω| ||f ||L2 (Ω) .
µ d
Chứng minh. Đặt B(x, R) := {y ∈ Rd |x−y| ≤ R}, giả sử R được
chọn sao cho |Ω| = |B(x, R)| = ωd Rd . Từ đẳng thức
|Ω\(Ω ∩ B(x, R))| = B(x, R)\(Ω ∩ B(x, R))|
và
|x − y|d(µ−1) ≥ Rd(µ−1) , |x − y| ≤ R.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
17
Nên ta có
Z
Z
d(µ−1)
|x−y|
dy ≤
Ω
1
1
ωd Rdµ = ωd1−µ |Ω|µ .
ω
µ
|x−y|d(µ−1) dy =
B(x,R)
Ta viết
d(µ−1)
|x − y|
|f (y)| = |x − y|
d
2 (µ−1)
|x − y|
d
2 (µ−1)
|f (y| .
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta được
R
|(Vµ f )(x)| ≤ |x − y|d(µ−1) |f (y)|dy
Ω
R
R
d(µ−1)
d(µ−1)
2
≤
|x − y|
dy |x − y|
|f (y)| dy
Ω
Ω
1 1−µ µ 2 R
|f (y)|2 dy.
ωd |Ω|
≤
µ
Ω
Định lý 1.1.10. Giả sử Ω ∈ Rd mở và bị chặn. Khi đó H01,2 (Ω)
được nhúng compact trong L2 (Ω), tức là với bất kì dãy (un )n∈N ⊂
H01,2 (Ω) với
||un ||W 1,2 (Ω) ≤ C0
(1.7)
luôn chứa dãy con hội tụ trong L2 (Ω).
Chứng minh. Ta cần tìm hàm ωn, ⊂ C 1 (Ω), cho bất kì > 0 sao
cho
||un − ωn, ||W 1,2 (Ω) <
2
(1.8)
và
||ωn, ||W 1,2 (Ω) ≤ C1 ,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
(1.9)
http://www.lrc-tnu.edu.vn
18
(hằng số C1 phụ thuộc vào nhưng không phụ thuộc vào n),
bởi định lý Ascoli dãy (ωn, )n∈N chứa dãy con hội tụ đều, do đó
cũng trong L2 . Cố định cho mỗi > 0, bao đóng của (un )n∈N là
compact trongL2 (Ω) và chứa dãy con hội tụ. Ứng dụng kết quả
bao đóng của dãy (ωn, )n∈N ta kết luận luôn tồn tại nhiều hữu hạn
zv , v = 1, ..., N trong L2 . Như vậy cho mỗi n ∈ N
||ωn, − zv ||L2 (Ω) < , v ∈ {1, ..., N }.
2
Do đó từ (1.8) và (1.10) cho mỗi n ∈ N
(1.10)
||un − zv ||L2 (Ω) <
vì > 0 cố định nên dãy (un )n∈N là dãy bị chặn hoàn toàn. Vì
vậy bao đóng của nó là compact trong L2 (Ω) và ta muốn có dãy
con hội tụ trong L2 (Ω). Theo định nghĩa của H01,2 (Ω) tồn tại
ωn ∈ C01 (Ω) với
||un − ωn ||W 1,2 (Ω) < .
4
Sau đó hàm ωn,ε (x) được xây dựng như sau
Z
1
x−y
ωn,ε (x) = d ρ
ωn (y)dy.
h
h
Ω
Kiểm tra chuẩn L2 của hiệu ωn − ωn,ε
2
Z
Z
Z
|ωn (x)−ωn,ε (x)|2 dx =
ρ(y)(ωn (x) − ωn (x − hy))dy dx
Ω
Ω
≤
Z
Z
Ω
|y|≤1
|y|≤1
2
Zh|y|
∂
y
ρ(y) ωn (x − rω) drdy dx với ω =
∂r
|y|
0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
19
Z
Z
=
Ω
ρ(y)1/2 ρ(y)1/2
0
|y|≤1
≤
2
∂
ωn (x − rω) drdy
dx
∂r
Zh|y|
Z
Z
ρ(y)dy
|y|≤1
2
2
ρ(y)h |y|
|y|≤1
Z
|Dωn (x)|2 dxdy .
Ω
R
Do bất đẳng thức Holder’s và Định lý Fubini’s. Vì
ρ(y)dy = 1,
|y|≤1
ta thu được đánh giá
||ωn − ωn,ε ||L2 (Ω) ≤ h||Dωn ||L2 (Ω) .
Sau đó chúng ta có thể lựa chọn h sao cho
ε
||ωn − ωn,ε ||L2 (Ω) < .
4
1.2
Phiếm hàm toàn phương trong H01,2(Ω)
Định nghĩa 1.2.1. Giả sử (H(·, ·)) là không gian Hilbert với
chuẩn || · ||.
A : H × H → R là dạng song tuyến tính, đối xứng, liên tục sao
cho
|A(u, v)| ≤ C||u||||v||.
(1.11)
Tính đối xứng có nghĩa là ∀u, v ∈ H
A(u, v) = A(v, u).
(1.12)
Dạng A gọi là eliptic nếu tồn tại một số λ dương sao cho ∀v ∈ H
A(v, v) ≥ λ||v||2 .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
(1.13)
http://www.lrc-tnu.edu.vn
20
Định lý 1.2.2. Giả sử (H, (·, ·)) là không gian Hilbert với chuẩn
|| · || và V ⊂ H là lồi và đóng, A : H × H → R là hàm liên tục,
đối xứng, eliptic. Cho dạng tuyến tính L : H → R là ánh xạ tuyến
tính liên tục. Đặt
J(v) := A(v, v) + L(v).
(1.14)
Khi đó tồn tại duy nhất cực tiểu hóa u của phiếm hàm J(v) trong
V.
Chứng minh. Do tính eliptic của A nên J bị chặn dưới
−||L||2
J(v) ≥ λ||v|| − ||L||||v|| ≥
.
4λ
2
Ta đặt
K := inf J(v).
v∈V
(1.15)
Giả sử (un )n∈N ⊂ V là dãy cực tiểu hóa tức là
lim J(un ) = k.
n→∞
(1.16)
Ta sẽ chứng minh (un )n∈N là dãy Cauchy. Khi đó vì V là đóng,
tồn tại giới hạn
u = lim un ∈ V.
n→∞
Tính chất Cauchy được xác định như sau
un + um )
1
1
1
) = J(un ) + J(um ) − A(un − um , un − um ).
2
2
2
4
un + um
(Nếu un và um có trong V , nên
∈ V vì V là lồi).
2
k ≤ J(
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -