MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vii
MỞ ĐẦU
............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................................... 2
1.1. Giới thiệu chung về nhóm thuốc glycoside tim .................................................. 2
1.1.1. Lịch sử ra đời, phân bố trong tự nhiên nhóm glycoside tim ............................ 2
1.1.2. Cấu trúc phân tử nhóm glycoside tim .............................................................. 2
1.1.3. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của nhóm glycoside tim ........................ 3
1.1.4. Tính chất dược lý và tác dụng của nhóm glycoside tim .................................. 4
1.1.5. Hấp thu và đào thải thuốc glycoside tim .......................................................... 5
1.1.6. Một số hoạt chất thuộc nhóm glycoside tim .................................................... 6
1.1.7. Tá dược trong thuốc glycoside tim .................................................................. 8
1.2. Tổng quan về các phương pháp phân tích glycoside tim ................................... 9
1.2.1. Phương pháp sắc ký ......................................................................................... 9
1.2.2. Phương pháp quang phổ hồng ngoại .............................................................. 12
1.3. Thuật toán hồi quy đa biến xác định đồng thời các chất trong cùng hỗn hợp ........... 16
1.3.1. Nguyên tắc phương pháp hồi quy đa biến ..................................................... 16
1.3.2. Một số ứng dụng thuật toán hồi quy đa biến xác định đồng thời các chất .... 21
1.3.3. Giới thiệu phần mềm Matlab ......................................................................... 22
1.4. Phương pháp NIR kết hợp với thuật toán hồi quy đa biến để định lượng ........ 23
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM ................................................................................ 25
i
2.1. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .............................................................. 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 25
2.1.2. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 25
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 26
2.2. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị ............................................................................ 26
2.2.1. Hóa chất ......................................................................................................... 26
2.2.2. Thiết bị ........................................................................................................... 27
2.3. Phương pháp phân tích ..................................................................................... 27
2.3.1. Phương pháp xử lý mẫu ................................................................................. 27
2.3.2. Phương pháp phân tích ................................................................................... 28
2.4
Câu lệnh thực hiện hồi quy đa biến trong Matlab .......................................... 29
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 32
3.1. Khảo sát các điều kiện đo phổ hấp thụ hồng ngoại tới quá trình xác định đồng
thời digoxin và digitoxin trong hỗn hợp. .................................................................. 32
3.1.1. Khảo sát lựa chọn số sóng thích hợp ............................................................. 32
3.1.2. Khảo sát tỷ lệ trộn mẫu với bột KBr .............................................................. 38
3.1.3. Khảo sát ảnh hưởng quá trình ép viên mẫu.................................................... 39
3.1.4. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường ................................................ 39
3.1.5. Khảo sát ảnh hưởng của khối lượng mẫu chuẩn ............................................ 40
3.1.6. Khảo sát độ lặp lại của quá trình ép viên ....................................................... 41
3.2. Xây dựng mô hình hồi quy đa biến tuyến tính xác định riêng digoxin trong
mẫu dược phẩm bằng phương pháp hồi quy đa biến ................................................ 42
3.2.1. Chuẩn bị số liệu đầu vào của mô hình hồi quy đa biến ................................. 42
3.2.2. Lựa chọn số cấu tử chính ............................................................................... 44
ii
3.2.3. Giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng ........................................................ 46
3.2.4. Phân tích mẫu thực tế ..................................................................................... 47
3.3. Xây dựng mô hình hồi quy đa biến tuyến tính xác định đồng thời các hoạt chất50
3.3.1. Chuẩn bị số liệu đầu vào ................................................................................ 50
3.3.2. Lựa chọn số cấu tử chính ............................................................................... 52
3.3.3. Giới hạn phát hiện (LOD) và Giới hạn định lượng (LOQ) ............................ 55
3.3.4. Đánh giá hiệu suất thu hồi của phương pháp ................................................. 56
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN ......................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 59
PHỤ LỤC
............................................................................................................. 63
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Công thức cấu tạo chung của glycoside tim ................................................2
Hình 1.2 Công thức cấu tao của digoxin .....................................................................7
Hình 1.3 Công thức cấu tạo của digitoxin...................................................................7
Hình 1.4: Công thức cấu tạo của lactose .....................................................................9
Hình 2.1 Quy trình chuẩn bị mẫu chuẩn ...................................................................28
Hình 3.1 Phổ hồng ngoại truyền qua của digitoxin trong vùng 4000-400 cm-1........33
Hình 3.2 Phổ hồng ngoại truyền qua của digoxin trong vùng 4000-400 cm-1 ..........34
Hình 3.3 Phổ hồng ngoại truyền qua của digitoxin trong vùng 3600-2800 cm-1......35
Hình 3.4 Phổ hồng ngoại truyền qua của digoxin trong vùng 3600-2800cm-1 .........35
Hình 3.5 Phổ tổng cộng của digoxin và digitoxin.....................................................35
Hình 3.6 Phổ hồng ngoại truyền qua của lactose trong vùng 4000-400cm-1 và 3600 –
2800 cm-1 ...................................................................................................................36
Hình 3.7 Phổ hồng ngoại truyền qua magie stearat trong vùng 4000-400cm-1 và
3600 – 2800 cm-1 ......................................................................................................37
Hình 3.8 Phổ hồng ngoại truyền qua talc trong vùng 4000-400cm-1 và 3600 – 2800
cm-1 ............................................................................................................................37
Hình 3.9 Khoảng tuyến tính và đường chuẩn xác định digoxin ...............................49
Hình 3.10: Sắc đồ của mẫu thực (D1 và D2) .............................................................49
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Công thức các hợp chất glycoside tim. ........................................................3
Bảng 1.2 Đặc tính dược động học của một số glycoside tim ......................................5
Bảng 1.3 Thành phần các glycoside trợ tim chính ......................................................6
Bảng 3.1 Kết quả ảnh hưởng của tỷ lệ khối lượng với bột KBr đến độ hấp thụ quang
tại một số đỉnh pic đặc trưng. ....................................................................................38
Bảng 3.2 Kết quả khảo sát quá trình ép viên ............................................................39
Bảng 3.3 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ ..................................................40
Bảng 3.4 Khảo sát ảnh hưởng của khối lượng mẫu ..................................................40
Bảng 3.5 Kết quả khảo sát độ lặp lại của quá trình ép viên tại một số đỉnh pic đặc
trưng. .........................................................................................................................41
Bảng 3.6 Khối lượng các chất trong Ma trận hàm lượng .........................................43
Bảng 3.7 Hàm lượng digoxin và tá dược trong ma trận kiểm tra .............................44
Bảng 3.8 Độ lệch chuẩn của mô hình hồi quy đa biến tuyến tính xác định riêng
digoxin với các PC từ 1-4 .........................................................................................46
Bảng 3.9 Giá trị LOD, LOQ của phương pháp hồi quy cấu tử chính xác định riêng
digoxin .......................................................................................................................47
Bảng 3.10 Mẫu dược phẩm chứa hoạt chất digoxin đang lưu thông trên thị trường 47
Bảng 3.11 Khối lượng trung bình của một viên thuốc và khối lượng digoxin trong
một viên thuốc ...........................................................................................................48
Bảng 3.12 Hàm lượng digoxin trong mẫu thực tính theo HPLC ..............................50
Bảng 3.13 Khối lượng các chất trong Ma trận hàm lượng các chất chuẩn trong ma
trận chuẩn xác định đồng thời digoxin và digitoxin .................................................51
Bảng 3.14 Khối lượng các hoạt chất và tá dược trong ma trận kiểm tra ..................52
v
Bảng 3.15 Độ lệch chuẩn tương đối của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến xác
định đồng thời digoxin và digitoxin với số cấu tử từ 1-4..........................................54
Bảng 3.16 Giá trị LOD, LOQ của phương pháp hồi quy cấu tử chính xác định đồng
thời digoxin và digitoxin ...........................................................................................56
Bảng 3.17: Hàm lượng digoxin và digitoxin trong mẫu thêm chuẩn xác định theo
mô hình hồi quy đa biến tuyến tính. ..........................................................................57
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Bình phương tối thiểu thông thường
(classical least square)
Bình phương tối thiểu nghịch đảo
(inverse least square)
Bình phương tối thiểu từng phần
(partial least square)
Hồi qui cấu tử chính (principal
CLS
ILS
PLS
PCR
component regression)
Cấu tử chính (Principal component)
Sắc kí lỏng hiệu năng cao (High
performance liqid chromatography)
PC
HPLC
Giới hạn phát hiện
LOD
(Limit of detection)
Giới hạn đinh lượng
LOQ
(Limit of quantity)
vii
MỞ ĐẦU
Glycoside tim đại diện cho một trong những nhóm dược liệu quan trọng của
các tác nhân điều trị bệnh tim. Tuy nhiên các hoạt chất thuộc nhóm này có cơ chế
tác dụng đặc biệt lên tim, đặc tính động học cao, thời gian tích lũy trong cơ thể rất
lâu vì thế khi ngộ độc thì bị kéo dài, dễ gây tử vong cho người bệnh. Chính vì thế
cần xác định chính xác hàm lượng của các glycoside tim trong các loại thuốc để đưa
vào điều trị đạt hiệu quả cao. Yêu cầu đặt ra là phải có phương pháp phù hợp định
lượng các glycoside tim trong dược liệu, dược phẩm một cách nhanh chóng và
chính xác. Để định lượng chính xác glycoside có rất nhiều phương pháp như HPLC,
HPLC kết hợp với detecto UV…, tuy nhiên nhược điểm của các phương pháp này
là là phải thực hiện trên các trang thiết bị hiện đại, tốn dung môi và yêu cầu xử lý
mẫu, tách chất nên khá mất thời gian … không thể dùng để phân tích nhanh, đại trà
[11,13].
So với các phương pháp trên thì phổ hồng ngoại gần và trung bình có ưu điểm
nổi trội về đơn giản trong quá trình tiền xử lý mẫu, phân tích nhanh, không sử dụng
dung môi độc hại, có thể tiến hành đo trực tiếp mẫu rắn rất phù hợp cho việc phân
tích nhanh. Nhưng do vùng phổ hồng ngoại gần và trung bình gồm các bước sóng
của các liên kết cơ bản (C-C, C-H, N-H…) do vậy xảy ra sự chồng phổ, khó tách
phổ và quá trình phân tích mẫu rắn gặp rất nhiều khó khăn nên việc định lượng hoạt
chất trong dược phẩm rất khó khăn.
Trước thực trạng đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Nghiên cứu xây dựng
quy trình phân tích các hoạt chất nhóm glycoside tim bằng phương pháp quang
phổ hồng ngoại kết hợp với kỹ thuật thống kê đa biến”. Với việc kết hợp phương
pháp phổ hồng ngoại với kỹ thuật thống kê đa biến ta có thể định lượng đồng thời
nhiều hoạt chất trong dược phẩm mà không cần tách chiết chất.
Luận văn này là một phần trong chương trình hợp tác quốc tế giữa Việt Nam
và Pháp với mục đích nghiên cứu phát triển phương pháp quang phổ hồng ngoại
gần và trung bình, kết hợp với các phương pháp hồi quy đa biến tuyến tính để kiểm
định nhanh chất lượng thuốc. Nghiên cứu này sẽ góp phần khẳng định xu hướng
đưa các phép phân tích ra khỏi nghiên cứu đơn thuần và áp dụng nhanh trong thực
tế, đồng thời cho phép tiết kiệm thời gian, hóa chất và đặc biệt là tăng tính thời sự
của công tác giám định chất lượng.
1
CHƯƠNG 1.
1.1.
TỔNG QUAN
Giới thiệu chung về nhóm thuốc glycoside tim
1.1.1. Lịch sử ra đời, phân bố trong tự nhiên nhóm glycoside tim
Glycoside tim bắt đầu được sử dụng trong y học bởi Withering vào năm 1985,
đây là những glycoside steroid có tác dụng đặc biệt lên tim, được dùng để điều trị
suy tim. Trong số hơn 300 loại glycoside tim có trong tự nhiên thì digoxin và
digitoxin được sử dụng rộng rãi nhất trong điều trị hiện nay.
Glycoside tim có trong hơn 45 loài thực vật chủ yếu thuộc các họ:
Apocynaceae,
Euphorbiaceae,
Asclepiadaceae,
Fabaceae,
Liliaceae,
Celastraceae
Meliaceae,
(Dây
gối),
Moraceae,
Cruciferae,
Ranulculaceae,
Scrophulariaceae, Sterculiaceae, Tiliaceae (Đay)... và trong một số côn trùng. Ở
trong cây glycoside tim có ở các bộ phận: lá, hoa, vỏ thân, rễ, thân rễ, nhựa mủ...
[8,11,13,23]
1.1.2. Cấu trúc phân tử nhóm glycoside tim
Glycoside tim cũng như các glycoside khác cấu trúc hoá học gồm hai phần:
phần đường và phần không đường (aglycon hoặc genin) được nối với nhau bằng
dây nối glycoside. Công thức cấu tạo chung của glycoside tim được trình bày ở hình
1.1 và bảng 1.1.
Hình 1.1 Công thức cấu tạo chung của glycoside tim
2
Bảng 1.1 Công thức các hợp chất glycoside tim.
- Phần không đường (aglycon hoặc genin) có thể chia thành hai phần nhỏ:
+ Phần hydrocacbon: là dẫn xuất của 10,13 – dimetylxyclopentanopehydro
phenantren.
+ Phần mạch nhánh là vòng lacton, có tác dụng chống suy tim, được nối vào vị
trí C-17 của khung.
Đính vào nhân này còn có các nhóm chức có oxy.
- Phần đường không có tác dụng dược lý, được nối vào -OH ở C-3 của aglycon.
Phần không đường có thể chia thành hai phần nhỏ:
+ Phần hydrocacbon
+ Mạch nhánh là vòng lacton.
- Các loại dây nối:
+ Dây nối axetal gồm: O- glycoside, C- glycoside, S- glycoside, N- glycoside.
+ Dây nối este: Pseudoglycoside [11,13,23].
1.1.3. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của nhóm glycoside tim
* Tính chất vật lý
Các glycoside tim là những chất kết tinh được, một số ở dạng vô định hình
hoặc lỏng sánh, đa số không màu có vị đắng. Glycoside thường tan trong nước, cồn,
ít tan hoặc không tan trong dung môi hữu cơ (benzen, ete …)
3
* Tính chất hóa học
Các glycoside tim rất nhạy cảm với thay đổi pH môi trường, những glycoside
tim có đường 2-desoxy rất dễ thuỷ phân khi đun với axít vô cơ 0,05 N trong
metanol 30 phút trong khi những glycoside khác trong điều kiện đó không thuỷ
phân được.
Trong môi trường kiềm các cacdenolid chuyển thành các dẫn chất iso và các
dây nối este bị cắt (nếu có) không hoạt tính. Glycoside dễ bị thuỷ phân bởi các
enzim. Thường thì các enzim này có sẵn trong cây, có khả năng cắt bớt phần
glucose để chuyển thành các glycoside thứ cấp. Ví dụ: digilanidaza trong lá digitan
lông, digipuapidaza trong lá digitan tía, strophantobiaza trong hạt Strophanthus
courmonti, xilarenaza trong Scilla maritima. [11,13,23]
1.1.4. Tính chất dược lý và tác dụng của nhóm glycoside tim
Phần quyết định tác dụng lên tim là phần aglycol bao gồm nhân steroid và
vòng lacton chưa bão hoà. Nếu giữ vòng lacton, thay nhân steroid bằng nhân benzen
hoặc naphtalen thì mất tác dụng. Nếu giữ nhân steroid mà thay đổi vòng lacton bằng
vòng lactam thì tác dụng mất hoặc giảm đi rất nhiều. Phần đường có ảnh hưởng đến
tác dụng nhưng ít, chủ yếu là ảnh hưởng đến độ hoà tan.Sự hấp thu qua dạ dày, tá
tràng, ruột non phụ thuộc vào số lượng nhóm -OH của phần aglycon.
Digitoxin dễ hấp thu qua đường tiêu hoá và tái hấp thu qua thận và gan thì chỉ
có một nhóm -OH tự do trong phần aglycon. Digitoxin tích luỹ trong cơ thể.
Các hoạt chất thuộc nhóm glycoside tim tác dụng lên tim theo cùng một cơ
chế. Glycoside tim làm tâm thu ngắn và mạnh, tâm trương dài ra, nhịp tim chậm lại.
Do đó bệnh nhân đỡ khó thở và nhịp hô hấp trở lại bình thường. Glycoside tim còn
làm giảm dẫn truyền nội tại và tăng tính trợ của cơ tim nên nếu tim bị loạn nhịp,
thuốc có thể làm đều nhịp trở lại.
Khi dùng với liều lượng cao, sẽ có hiện tượng nhiễm độc dẫn tới các dấu
hiệu tâm thần mê sảng, lú lẫn, giảm thị giác, nôn, chán ăn, tim đập chậm lại, loạn
4
nhịp ngoại tâm thu nhĩ, cuối cùng là ngừng đập. Điều trị ngộ độc bằng cách dùng
thuốc ức chế gắn tiếp tục glycoside tim vào tim (kali) và thải trừ calci là chất hiệp
đồng tác dụng với digitalis trên cơ tim (EDTA) và các thuốc chữa triệu chứng loạn
nhịp tim. Điều trị chủ yếu dựa vào mức độ nhiễm độc nặng hay nhẹ với các triệu
chứng loạn nhịp ra sao. [8]
1.1.5. Hấp thu và đào thải thuốc glycoside tim
Glycoside tim được khuếch tán thụ động qua ống tiêu hóa (dạ dày, tá tràng,
ruột non): thuốc càng tan tốt trong lipid, càng dễ khuếch tán. Các nhóm -OH của
genin là những cực ưa nước, làm hạn chế độ tan trong lipid của thuốc. Digitoxin có
một nhóm -OH tự do ở C14, nên dễ tan trong lipid, được hấp thu hoàn toàn khi
uống. Digoxin có 2 nhóm -OH tự do, hấp thu qua đường tiêu hóa tốt hơn
uabaigenin, nhưng không hoàn toàn như digitoxin.
Glycoside tim gắn nhiều vào mô, đặc biệt là tim, gan phổi, thận vì những cơ
quan này được tưới máu nhiều. [8]
Đặc tính dược động lực học của một số glycoside tim được trình bày ở bảng 1.2.
Bảng 1.2 Đặc tính dược động học của một số glycoside tim
Glycoside
Số
Tính hòa
nhóm
tan
OH
Hấp thu
qua
đường
tiêu hóa
Gắn vào
protein
huyết
tương
Chuyển
hóa
Đường
thải trừ
chính
Ouabain
5
Nước
Không
0%
Không
Thận (rất
nhanh)
Lanatozid C
2
Nước >
mỡ
50%
Không
Không
Thận
Digoxin
2
Nước >
mỡ
80%
50%
Digitoxin
1
Mỡ
100%
90%
5
Thận và
5%
gan
(nhanh)
Chuyển
Thận,gan
hóa hoàn
và phân
toàn ở gan (rất nhanh)
1.1.6. Một số hoạt chất thuộc nhóm glycoside tim
Trong số hơn 300 glycoside tim có trong tự nhiên thì chỉ có digoxin và
digitoxin được sử dụng rộng rãi nhất trong điều trị suy tim sung huyết, loạn nhịp tim
và được nghiên cứu nhiều nhất hiện nay. Vì vậy chúng tôi chỉ đi sâu nghiên cứu vào
hai hoạt chất digoxin và digitoxin trong luận văn này.
Bảng 1.3 Thành phần các glycoside trợ tim chính
Tên chung
Digitoxin(digitalin)
Acetyldigitoxin
Genin
Digitoxigenin
Digitoxigenin
Digoxin
Lanataglycoside C
Digoxigenin
Digoxigenin
G strophantosid
Uabaigenin
Scilaren A
Scilarenin
1.1.6.1.
Phần đường
3 digitoxose
3 digitoxose+
phần acetic
3 digitoxose
3 digitoxose + 1
glucose+ phần
acetic
Ramnose
Biệt dược
Digitalin
Acilanid
Ramnose + 1
glucose
Xilaren
Digoxin
Xedilanid
Uabanin
Digoxin
Công thức: C41H64O14 (780,95)
Tên quốc tế: Digoxin
Loại thuốc: thuốc chống loạn nhịp tim. Digoxin làm tăng sức bóp cơ tim và
giảm tính dẫn truyền xung điện qua nút nhĩ thất, do đó thường dùng trong điều trị
suy tim, kiểm soát nhịp tim trong rung nhĩ,cuồng động nhĩ, nhịp nhanh kịch phát
trên tâm thất.
6
Hình 1.2 Công thức cấu tao của digoxin
Tính chất vật lý: digoxin là chất kết tinh không màu. Tan trong cồn, pyridin,
hay hỗn hợp clorofom – ancol, tan nhiều trong cồn nóng 80%. Độ tan trong nước
64,8 mg/L ở 25 °C và điểm nóng chảy ở 249 °C. Không tan trong ete, axeton….
Digoxin có thể dùng bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Thể tích phân
phối trung bình khoảng 7,3 l/kg. Thải trừ qua thận gần như hoàn toàn. Sự thải trừ
không phụ thuộc pH của nước tiểu. [3]
1.1.6.2.
Digitoxin
Công thức: C41H64O13 (764,95)
Tên quốc tế: Digitoxin
Loại thuốc: thuốc chống loạn nhịp. Là chất độc bảng A. Có cấu trúc và hiệu
ứng tương tự như digoxin, mặc dù các hiệu ứng lâu dài không giống như digoxin
(được loại bỏ ra khỏi cơ thể qua thận), nó được thải trừ qua gan, do đó có thể được
sử dụng ở những bệnh nhân có chức năng thận kém hoặc thất thường.
Hình 1.3 Công thức cấu tạo của digitoxin
7
Tính chất vật lý: Digitoxin là chất kết tinh không màu. Tan tốt trong cồn,
clorofom, tan ít trong nước (1gam/100 lít ở 20oC). Không tan trong dung môi hữu
cơ benzen, ete….[3]
1.1.7. Tá dược trong thuốc glycoside tim
Dạng thuốc là sản phẩm cuối cùng của quá trình bào chế; có bao gồm dược
chất, tá dược, và bao bì. Dược chất hay hoạt chất chính là thành phần chính của
dược phẩm có tác dụng dược lý. Dược chất dùng để trị bệnh, phòng bệnh hoặc
chuẩn đoán bệnh.
Tá dược hay tá chất là các loại chất phụ thêm vào dược phẩm nhằm làm thuận
lợi cho quá trình sản xuất thuốc, tạo cho dược phẩm có thể chất, khối lượng, màu
sắc, mùi vị thích hợp hoặc tiện dụng, dễ bảo quản, tăng độ ổn định của thuốc, giải
phóng được chất tại nơi mong muốn, phát huy được tối đa tác dụng của dược chất,
hạn chế tác dụng phụ và độc tính. Như vậy, tá dược có vai trò là chất độn, chất
mang, dung môi hòa tan, và chất bảo quản.
Do thành phần tá dược trong mỗi mẫu thuốc glycoside tim đều thay đổi theo
mỗi nhà sản xuất. Tuy nhiên trong quá trình khảo sát chúng tôi nhận thấy lactose,
magie stearat, talc… là 3 loại tá dược được sử dụng nhiều nhất và chiếm khối lượng
phần trăm lớn (gần 98%).
1.1.7.1.
Talc
Bột talc là magie silicat tự nhiên đã được lựa chọn và làm thành bột mịn.
Công thức hóa học Mg3Si4O10(OH)2. Cấu trúc của talc bao gồm lớp bát diện
magie liên kết kẹp giữa hai lớp tứ diện silic.
Tính chất: bột talc rất mịn, nó cho cảm giác trơn bóng như xà phòng. Talc có
tính chất cách điện, cách nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao, độ giãn nhiệt thấp, bền hóa
học, hấp thụ dầu, kị nước, ưu hợp chất hữu cơ và diện tích bề mặt lớn [2].
8
1.1.7.2.
Magie stearat
Magie stearat là stearat là hỗn hợp các muối của magie và các axit béo.
Công thức: C36H70MgO4
Tính chất: magie stearat có dạng bột trắng mịn, là thành phần tá dược có tác
dụng chủ yếu để bôi trơn, chống dính, làm chất độn, không tan trong nước, etanol
hoặc ete, chủ yếu được sử dụng như một chất bôi trơn.
1.1.7.3.
Lactose
Công thức cấu tạo:
Hình 1.4: Công thức cấu tạo của lactose
Tính chất
Lactose có dạng bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan nhưng tan chậm
trong nước, kém tan trong etanol 96%.
1.2.
Tổng quan về các phương pháp phân tích glycoside tim
1.2.1. Phương pháp sắc ký
Trong những năm gần đây, phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
đã đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc tách và phân tích các chất trong
mọi lĩnh vực khác nhau, nhất là các lĩnh vực của hóa dược, sinh hóa, hóa thực
phẩm, nông hóa, hóa dầu, hóa học hợp chất thiên nhiên, các loại chất có tác dụng
độc hại, phân tích môi trường,… đặc biệt là tách và phân tích lượng vết các chất.
9
1.2.1.1.
Phân tích định lượng bằng HPLC
Sắc ký lỏng là một kỹ thuật tách chất dựa trên sự tổ hợp của nhiều quá trình
vừa có tính chất hóa học lại vừa có tính chất lý hóa. Trong cột sắc ký xảy ra những
cân bằng động giữa pha tĩnh và pha động. Chất tan luôn được vận chuyển và phân
bố lại giữa hai pha. Pha động chảy liên tục qua cột tách với tốc độ và thành phần
nhất định. Do cấu trúc và tính chất của mỗi phân tử chất tan là khác nhau nên tốc độ
dịch chuyển trung bình của mỗi chất là khác nhau, thời gian bị giữ lại trong cột sắc
ký khác nhau, dẫn đến quá trình tách của các chất trong cột sắc ký
Đại lượng đặc trưng cho một chất là thời gian lưu tRi của chất đó trên cột tách,
dựa vào thời gian lưu này để định tính chất đó thông qua mẫu chuẩn. Sau đó dựa
vào các tín hiệu phân tích thu được (chiều cao pic hoặc diện tích pic) đề định lượng
các chất.
H = k1.Cb
S = k2.Cb
Trong đó: H chiều cao pic sắc ký của chất
S diện tích pic sắc ký của chất
k hằng số của điều kiện thực nghiệm tách sắc ký
b hằng số bản chất, nhận giá trị trong vùng 0
- Xem thêm -