BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------ ----------
NGỌC THỊ THANH HUYỀN
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH NHÂN GIỐNG
IN VITRO CÂY CÓI BÔNG TRẮNG VÀ CÓI NHẬT
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số
: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. NINH THỊ PHÍP
HÀ NỘI - 2010
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, kết quả và số liệu nghiên cứu trình bày trong luận văn này
là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ trong việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Ngọc Thị Thanh Huyền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. i
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Ninh Thị Phíp, TS. Nguyễn Thị
Phương Thảo, những người ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
thực hiện ñề tài, cũng như trong suốt quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo Khoa Sau ðại Học, Khoa Nông
học, Khoa Công nghệ sinh học, ñặc biệt là các thầy cô trong bộ môn Cây công
nghiệp, bộ môn Công nghệ sinh học thực vật (Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội) ñã có nhiều ý kiến ñống góp quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này
Tôi xin giử lời cám ơn chân thành tới KS. Nguyễn Thị Thủy và KS. Phạm
Thị Thanh Hằng cùng các bạn sinh viên K51 khoa công nghệ sinh học (Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội) ñã giúp ñỡ tôi rất nhiều trong quá trình làm ñề tài.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn tới các bạn bè, gia ñình và người thân ñã
nhiệt tình giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài và hoàn chỉnh
luận văn tốt nghiệp.
Hà nội, ngày tháng năm 2010
Ngọc Thị Thanh Huyền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cám ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
v
Danh mục bảng
vi
Danh mục hình
viii
1.
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2.
Mục ñích, yêu cầu
2
1.3.
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
3
2.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
4
2.1
Giới thiệu chung về cây cói
4
2.2.
Tiềm năng năng suất cói
18
2.3.
Nhân giống cói bằng phương pháp in vitro
21
2.4.
Các kết quả nghiên cứu về cói trên thế giới và ở Việt Nam
26
3.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
34
3.1.
ðối tượng, vật liệu, ñịa ñiểm, thời gian nghiên cứu
34
3.2.
Nội dung nghiên cứu
34
3.3
Phương pháp nghiên cứu
38
4.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
41
4.1.
Nghiên cứu chế ñộ khử trùng mẫu thích hợp
41
4.1.1. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng thời gian khử trùng của thủy ngân
clorua (HgCl2) 0,1% ñến hiệu quả khử trùng mẫu
41
4.1.2. Thí nghiệm 2. Ảnh hưởng thời gian khử trùng kép của HgCl2
0,1% trong 10 phút và dung dịch Ca(OCl)2 5% ñến hiệu quả khử
trùng mẫu.
4.2.
43
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số chất ñiều tiết sinh trưởng ñến
khả năng tạo chồi từ ñoạn thân mang mầm ngủ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. iii
45
4.2.1. Thí nghiệm 3. Ảnh hưởng của nồng ñộ BA ñến khả năng phát
sinh chồi từ ñoạn thân mang mầm ngủ cói bông trắng
46
4.2.2. Thí nghiệm 4. Ảnh hưởng của nồng ñộ kinetin ñến khả năng phát
sinh chồi từ ñoạn thân mang mầm ngủ cói bông trắng
48
4.2.3. Thí nghiệm 5. Ảnh hưởng của nồng ñộ BA ñến khả năng phát
sinh chồi từ ñoạn thân mang mầm ngủ giống cói Nhật
52
4.2.4. Thí nghiệm 6. Ảnh hưởng của nồng ñộ Kinetin ñến khả năng
4.3.
phát sinh chồi từ ñoạn thân mang mầm ngủ giống cói Nhật
55
Giai ñoạn nhân nhanh chồi cói.
59
4.3.1. Thí nghiệm 7. Ảnh hưởng của tổ hợp BA và α-NAA ñến khả
năng nhân nhanh chồi cói.
60
4.3.2. Thí nghiệm 8. Ảnh hưởng của tổ hợp BA và IBA ñến khả năng
nhân nhanh chồi cói
66
4.3.3. Thí nghiệm 9: Ảnh hưởng của tổ hợp Ki và α-NAA ñến khả năng
nhân nhanh chồi cói
72
4.3.4. Thí nghiệm 10: Ảnh hưởng của tổ hợp Kinetin và IBA ñến khả
4.4.
năng nhân nhanh chồi cói
78
Giai ñoạn tạo rễ cho chồi in vitro
83
4.4.1. Thí nghiệm 11. Ảnh hưởng của nồng ñộ α-NAA ñến khả năng ra
rễ cói
84
4.4.2. Thí nghiệm 12. Ảnh hưởng của nồng ñộ than hoạt tính ñến khả năng
ra rễ cói
89
5.
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
96
5.1.
Kết luận
96
5.2.
ðề nghị
97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. iv
98
102
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Viết ñầy ñủ
CT
Công thức
BA
Benzyl Adenin
Ki
Kinetin
α-NAA
Axit α –naphtyl axetic
IBA
3-indolebutiric axid
ð/C
ðối chứng
NXB
Nhà xuất bản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. v
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
2.1
Diện tích trồng cói của các tỉnh ở Việt Nam
5
2.2
Diện tích, năng suất, sản lượng cói Việt Nam trong những năm
gần ñây.
4.1
Ảnh hưởng thời gian khử trùng của HgCl2 0,1%
18
ñến hiệu quả
khử trùng mẫu
4.2
Ảnh hưởng thời gian khử trùng kép của HgCl2 0,1% trong 10 phút
và dung dịch Ca(OCl)2 5% ñến hiệu quả khử trùng mẫu.
4.3
44
Ảnh hưởng của nồng ñộ BA ñến khả năng phát sinh chồi cói
bông trắng
4.4
42
46
Ảnh hưởng của nồng ñộ Ki ñến khả năng phát sinh chồi cói
bông trắng
49
4.5
Ảnh hưởng của nồng ñộ BA ñến khả năng phát sinh chồi cói Nhật
53
4.6
Ảnh hưởng của nồng ñộ Ki ñến khả năng phát sinh chồi cói Nhật
56\
47
Ảnh hưởng của tổ hợp BA và α-NAA ñến khả năng nhân nhanh
chồi cói bông trắng
4.8
Ảnh hưởng của tổ hợp BA và α-NAA ñến khả năng nhân nhanh
chồi cói Nhật
4.9
60
63
Ảnh hưởng của tổ hợp BA và IBA ñến khả năng nhân nhanh chồi
cói bông trắng
66
4.10 Ảnh hưởng của tổ hợp BA và IBA ñến khả năng nhân nhanh chồi
cói Nhật
68
4.11 Ảnh hưởng của tổ hợp Ki và α-NAA ñến khả năng nhân nhanh
chồi cói bông trắng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. vi
72
4.12 Ảnh hưởng của tổ hợp Ki và α-NAA ñến khả năng nhân nhanh
chồi cói Nhật
75
4.13 Ảnh hưởng của tổ hợp Ki và IBA ñến khả năng nhân nhanh chồi
cói bông trắng
78
4.14 Ảnh hưởng của tổ hợp Kinetin và IBA ñến khả năng nhân nhanh
chồi cói Nhật
80
4.15 Ảnh hưởng của nồng ñộ α-NAA ñến khả năng ra rễ cói bông trắng
84
4.16 Ảnh hưởng của nồng ñộ α-NAA ñến khả năng ra rễ cói Nhật
87
4.17 Ảnh hưởng của nồng ñộ than hoạt tính ñến khả năng ra rễ cói
bông trắng
4.18 Ảnh hưởng của nồng ñộ than hoạt tính ñến khả năng ra rễ cói Nhật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. vii
89
92
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
2.1
ðặc ñiểm rễ, thân, lá và hoa cói
2.2
Cấu tạo hoa Cói
4.1
Ảnh hưởng thời gian khử trùng của HgCl2 0,1% ñến hiệu quả
khử trùng mẫu
4.2
47
48
Ảnh hưởng của nồng ñộ Ki ñến khả năng phát sinh chồi cói
bông trắng
4.6
44
Ảnh hưởng của nồng ñộ BA ñến khả năng phát sinh chồi cói
bông trắng
4.5
42
Ảnh hưởng của nồng ñộ BA ñến khả năng phát sinh chồi cói
bông trắng
4.4
11
Ảnh hưởng thời gian khử trùng kép HgCl2 0,1% và dung dịch
Ca(OCl)2 5% ñến hiệu quả khử trùng mẫu
4.3
7
50
Ảnh hưởng của nồng ñộ Ki ñến khả năng phát sinh chồi cói
bông trắng
51
4.7
Ảnh hưởng của nồng ñộ BA ñến khả năng phát sinh chồi cói Nhật
54
4.8
Khả năng phát sinh chồi của cói Nhật trên môi trường BA
54
4.9
Ảnh hưởng của nồng ñộ Ki ñến khả năng phát sinh chồi cói Nhật
56
4.10
Khả năng phát sinh chồi của cói Nhật trên môi trường Kinetin
58
4.11
Ảnh hưởng của tổ hợp BA và α-NAA ñến khả năng nhân nhanh
chồi cói bông trắng
62
4.12
Nhân nhanh chồi cói bông trắng trêm môi trường BA và α-NAA
62
4.13
Ảnh hưởng của tổ hợp BA và α-NAA ñến khả năng nhân nhanh
4.14
chồi cói Nhật
63
Nhân nhanh chồi cói Nhật trên môi trường BA và α-NAA
65
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. viii
4.15
Ảnh hưởng của tổ hợp BA và IBA ñến khả năng nhân nhanh chồi
cói bông trắng
66
4.16
Nhân nhanh chồi cói bông trắng trên môi trường BA + IBA
68
4.17
Ảnh hưởng của tổ hợp BA và IBA ñến khả năng nhân nhanh
4.18
chồi cói Nhật
69
Nhân nhanh chồi cói Nhật trên môi trường BA + IBA
69
4.19 Ảnh hưởng của tổ hợp Ki và α-NAA dến khả năng nhân nhanh
chồi cói bông trắng
4.20
Nhân nhanh chồi cói bông trắng trên môi trường Ki + α-NAA
4.21
Ảnh hưởng của tổ hợp Ki và α-NAA ñến khả năng nhân nhanh
72
74
chồi cói Nhật
75
4.22
Nhân nhanh chồi cói Nhật trên môi trường Ki + α-NAA
77
4.23
Ảnh hưởng của tổ hợp Ki và IBA ñến khả năng nhân nhanh chồi
cói bông trắng
79
4.24
Nhân nhanh chồi cói bông trắng trên môi trường Ki + IBA
79
4.25
Ảnh hưởng của tổ hợp Ki và IBA ñến khả năng nhân nhanh chồi
cói Nhật
81
4.26
Nhân nhanh chồi cói Nhật trên môi trường Ki + IBA
82
4.27
Ảnh hưởng của nồng ñộ α-NAA ñến khả năng ra rễ cói bông trắng
86
4.28
Khả năng ra rễ của cói bông trắng trên môi trường α-NAA
86
4.29
Ảnh hưởng của nồng ñộ α-NAA ñến khả năng ra rễ cói Nhật
88
4.30
Khả năng ra rễ của cói Nhật trên môi trường α-NAA
88
4.31
Ảnh hưởng của nồng ñộ than hoạt tính tới sự ra rễ cói bông trắng
91
4.32
Khả năng ra rễ của cói bông trắng trên môi trường than hoạt tính
91
4.33
Ảnh hưởng của nồng ñộ than hoạt tính ñến khả năng ra rễ của
4.34
cói Nhật
92
Khả năng ra rễ của cói Nhật trên môi trường than hoạt tính
93
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. ix
1. MỞ ðẦU
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
Từ khi nghị quyết của chính phủ về chuyển ñổi cơ cấu kinh tế nông thôn
ñược ban hành năm 1993 và ñề án phát triển ngành nghề nông thôn trong công
nghiệp hóa- hiện ñại hóa nông nghiệp nông thôn năm 2007, các làng nghề ñã không
ngừng phát triển, góp phần ñáng kể thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn
theo hướng giảm nhanh tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng giá trị sản xuất
công nghiệp và dịch vụ, giải quyết việc làm cho nhiều lao ñộng, nâng cao thu nhập
và góp phần to lớn vào công cuộc xoá ñói giảm nghèo. Vì vậy hầu hết các ñịa
phương trong cả nước ñã và ñang chú trọng phát triển mạnh các ngành nghề có
nhiều tiềm năng và thế mạnh [2].
Những năm cuối thế kỷ 20, cây cói chỉ ñược trồng cho mục ñích tiêu dùng
trong nước và nhiều hàng tiêu dùng cũng ñược thay thế bằng các sản phẩm polyme,
giá cói thấp người trồng cói không quan tâm nhiều ñến việc thâm canh cây cói.
Hiện nay, do nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu cói tăng lên do mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm từ cói ở trong nước cũng như trên thế giới tăng mạnh.
Người trồng cói ñã chú trọng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất. ðặc biệt
là vùng sản xuất chuyên trồng cói như Nga Sơn (Thanh Hóa), Kim Sơn (Ninh
Bình) cây cói ñưa lại nguồn thu nhập ñáng kể cho người dân, là hướng làm giàu
cho hàng nghìn hộ dân. Muốn tạo ra các sản phẩm ñẹp về mẫu mã và ñảm bảo
chất lượng xuất khẩu thì cói phải có chất lượng tốt bền ñẹp, do vậy cần có nguồn
nguyên liệu cói tốt. Chú trọng phát triển ngành cói là một hướng ñi cấp thiết giúp
cải thiện thu nhập của các hộ gia ñình nông dân và góp phần bảo vệ môi trường
ven biển ở Việt Nam.
Nhân dân ta ñã biết trồng cây cói và chế biến cói từ lâu ñời, năm 1928 ñã
xuất khẩu cói sang Hồng Kông. Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội các sản
phẩm làm từ cói ngày càng có giá trị xuất khẩu cao. Do vậy việc nhân giống cói là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. 1
một khâu quan trọng trong việc tạo ra một số lượng giống cói lớn góp phần vào việc
cung cấp giống cây cói ưu tú cho mở rộng diện tích trồng cói.
Phương pháp nhân giống cói ñược áp dụng phổ biến hiện nay tại các vùng
sản xuất là nhân giống vô tính bằng thân ngầm. Phương pháp này tiến hành khá ñơn
giản nhưng cũng bộc lộ nhiều hạn chế như: yêu cầu khối lượng giống lớn, bên cạnh
ñó việc nhân giống vô tính qua nhiều thế hệ sẽ làm cho giống cói bị thoái hóa do bị
một số bệnh dịch gây hại như vi khuẩn, nấm, tuyến trùng...thường tích tụ trong
nguồn giống và khi ñem trồng chúng lan trên ñồng ruộng làm cây cói bị sâu bệnh,
sinh trưởng phát triển kém, giảm năng suất, chất lượng.
Nhân giống in vitro là một phương pháp nhân giống mới ñã ñược áp dụng ở
nhiều loài cây trồng. Nhân giống in vitro có nhiều ưu việt là: nhân nhanh với hệ số
nhân giống cao, từ một cây trong vòng 1-2 năm có thể tạo ra hàng triệu cây; sản
phẩm cây giống ñồng nhất; chất lượng cây giống cao, nuôi cấy mô là phương pháp
hữu hiệu ñể loại trừ virus, nấm khuẩn khỏi cây ñã nhiễm bệnh. Tuy nhiên nhân
giống in vitro cây cói ở Việt Nam vẫn chưa ñược áp dụng. Chính vì vậy, chúng tôi
tiến hành ñề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống in vitro cây cói
bông trắng và cói Nhật”.
1.2
Mục ñích, yêu cầu
1.2.1 Mục ñích
Nghiên cứu quy trình nhân in vitro cây cói làm cơ cở cho việc nhân nhanh
các giống cói ưu tú phục vụ sản xuất ở quy mô công nghiệp
1.2.2 Yêu cầu
+ Xác ñịnh chất khử trùng mẫu với nồng ñộ và thời gian khử trùng hiệu quả
+ Xác ñịnh ñược vật liệu và môi trường nuôi cấy khởi ñầu thích hợp cho hệ
số tái sinh cao
+ Xác ñịnh ñược môi trường nhân nhanh chồi ưu tú cho hệ số nhân chồi cao
chất lượng tốt.
+ Xác ñịnh môi trường ra rễ thích hợp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. 2
1.3
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
1.3.1 Ý nghĩa khoa học
Cung cấp các dẫn liệu khoa học cơ bản về nhân giống cói in vitro (ảnh hưởng
mẫu cấy, chất ñiều tiết sinh trưởng, các thành phần trong môi trường nuôi cấy, ñiều
kiện nuôi cấy,….từ ñó góp phần ñề xuất kỹ thuật nhân và tạo giống mới.
Kết quả nghiên cứu của ñề tài là tài liệu tham khảo trong nghiên cứu và
giảng dạy tại trường ðại học, Cao ñẳng và Trung cấp chuyên nghiệp trong lĩnh vực
nông nghiệp.
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần ñề xuất qui trình sản xuất cây cói
bằng phương pháp invitro có hiệu quả, phục vụ cung cấp cây giống với số lượng lớn
ñồng thời các kết quả về hệ thống tái sinh sẽ là cơ sở cho việc ứng dụng các kỹ
thuật mới của công nghệ sinh học như ñột biến in vitro, chọn dòng tế bào, chuyển
gen trong việc chọn tạo giống cói mới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1
Giới thiệu chung về cây cói
2.1.1 Nguồn gốc và phân bố
Cói, thực vật một lá mầm (Monocotyledones hay Lilipsida) gồm cả cây trồng
và cây mọc dại thuộc chi cói (Cypeus), họ cói (Cyperaceae). Cây cói có tên khoa
học là Cyperus malaccensis Lam. Trên thế giới, cói có nguồn gốc từ vùng ðông
Nam Á, nhưng hiện nay vùng phân bố ñã mở rộng, phía Tây tới Irag, Ấn ðộ, phía
Bắc tới Nam Trung Quốc, phía Nam tới Châu Úc và Indonesia. Cói cũng ñược du
nhập vào Braxin ñể làm nguồn nguyên liệu cho ñan lát.
Ở Việt Nam theo sách Vân ðài loạn ngữ của Lê Quý ðôn, cách ñây 5 thế kỷ
nhân dân ta ñã biết trồng cói và dệt chiếu. Nghề dệt chiếu có từ thời vua Lê Thánh
Tông (1460 – 1497) do Phạm ðôn Lễ ñưa về từ Quảng Tây (Trung Quốc). Cói
thường mọc hoang và ñược trồng ở các vùng ven biển, ở phía Bắc từ Quảng Ninh
ñến Thanh Hoá và dọc ven biển các tỉnh Nam Trung bộ. Tại miền Nam cói mọc
nhiều ở ðồng Tháp Mười. Theo ñiều tra của Nguyễn Tất Cảnh và cs [3], Việt Nam
có 26 tỉnh, thành phố ven biển trồng cói, tập chung ở 3 vùng lớn :Vùng ðồng Bằng
Sông Hồng, vùng Duyên Hải Bắc Trung Bộ và vùng ðồng Bằng Sông Cửu Long.
Thanh Hoá, Ninh Bình, Long An, Vĩnh Long là những tỉnh có nhiều diện tích trồng
cói. Việc phát triển diện tích trồng cói có liên quan chặt chẽ ñến giá cả thị trường.
Trong những năm gần ñây, diện tích trồng cói của cả nước có sự biến ñộng. Giai
ñoạn 2000-2003, do cói ñược giá nên diện tích cói liên tục tăng từ 9.300 ha lên gần
14.000 ha. Năm 2003 kinh tế châu Á bị khủng hoảng cói nguyên liệu và những mặt
hàng thủ công mỹ nghệ làm từ cói không xuất khẩu ñược, làm cho giá cói giảm
mạnh, thu nhập từ sản xuất cói không ñủ bù ñắp chi phí (lợi nhuận của 1ha trồng cói
chỉ ở mức dưới 6 triệu ñồng)
Trong ñó Thanh hoá là nơi có diện tích trồng lớn nhất nước ta. Trong ñó
huyện Nga Sơn là nơi trồng nhiều cói nhất tỉnh Thanh Hoá và cũng là vùng cói lớn
nhất Việt Nam, trong ñó Nga Sơn chiếm 65-72% tổng diện tích trồng cói của toàn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. 4
tỉnh và 25-19% tổng diện tích của cả nước. Tính ñến năm 2005 Nga Sơn có ñến
3.461 ha diện tích cói.
Bảng 2.1. Diện tích trồng cói của các tỉnh ở Việt Nam
ST
T
I
A
1
2
3
4
5
B
6
7
8
9
10
II
A
11
12
13
14
15
B
16
C
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
Tỉnh/Thành phố
TỔNG CỘNG CẢ NƯỚC
Miền bắc và Bắc Trung bộ
ðồng bằng sông Hồng
Hải Phòng
Hải Dương
Nam ðịnh
Thái Bình
Ninh Bình
Bắc Trung Bộ
Thanh Hoá
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Thừa Thiên - Huế
Miền Nam
Duyên hải Nam Trung Bộ
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình ðịnh
Phú Yên
Khánh Hoà
ðông Nam Bộ
TP. Hồ Chí Minh
ðồng bằng sông Cửu Long
Lóng An
ðồng Tháp
Tiền Giang
Vĩnh Long
Bến Tre
Kiên Giang
Cần Thơ
Trà Vinh
Bạc Liêu
Cà Mau
Tổng diện tích canh tác (trồng cói) của các tỉnh
(ha)
2001
2002
2003 2004
2005
9700
12300
13987 12711
12859
5600
7600
8471 7790
7790
1400
2400
2778 2230
2230
100
100
105
117
117
100
100
161
150
150
200
200
145
113
113
200
300
344
260
260
800
1700
2023 1500
1590
4200
5200
5693 5560
5560
3800
4900
5369 5248
5248
200
200
212
198
198
100
100
100
100
100
0
0
5
7
7
100
0
7
7
7
4100
4700
5516 4921
4921
700
600
708
714
714
200
200
242
244
244
100
0
23
35
35
200
200
293
302
302
100
100
35
53
53
100
100
115
80
81
200
200
70
35
50
200
200
70
35
50
3200
3900
4738 4172
4304
600
600
633
485
485
300
300
310
73
316
0
0
8
0
0
1200
1400
1550 1380
1380
200
300
600
697
585
300
300
50
52
52
100
100
10
15
15
200
600
1423 1335
1335
100
100
40
38
38
200
200
114
97
98
Nguồn : Website của Bộ NN và PTNT (http://www.mard.gov.vn/FSIU/data/trongtrot.htm)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. 5
2.1.2 Phân loại khoa học [16]
Trong hệ thống phân loại thực vật, cây cói ñược phân loại như sau:
Giới (regnum):
Plantae
Ngành (divisio):
Magnoliophyta
Lớp (class):
Liliopsida
Bộ (ordo):
Cyperales
Họ (familia):
Cyperaceae
Phân họ (subfamilia): Cyperoideae
Chi (genus):
Cyperus
Tên khoa học:
Cyperus malaccensis Lam.
Họ cói Cyperaceae gồm 85 loại, 4000 loài; ở nước ta có 30 loại, 240 loài.
Các giống cói chính:
Cói trồng không có nhiều các loại giống như các cây trồng khác. Một số
giống ñược trồng phổ biến như: cói cổ khoang bông trắng, cói cổ khoang bông nâu,
cói chỉ, cói lá.
- Giống cói cổ khoang bông trắng (Cyperus tagetiformis Lam.): còn gọi là
cói búp ñòng khoang cổ (Cyperus tojetjormis), thân tương ñối tròn, to, dáng mọc
hơi nghiêng, hoa trắng, cao từ 1,50-2m, sợi chắc, trắng và bền, năng suất cao từ 5495 tạ/ha, thời gian sinh trưởng từ 100-200 ngày. ðây là loài có phẩm chất tốt, tiêm
cói dài nên có thể chế biến nhiều mặt hàng ñẹp, ña dạng, có giá trị kinh tế cao, thích
hợp cho xuất khẩu.
- Giống cói cổ khoang bông nâu (Cyperus corymbosus Lam.): thân to, hơi
vàng, hoa nâu, dáng mọc ñứng, cứng cây, ñẻ yếu, sợi chắc song không trắng, chiều
cao khoảng 1,4-1,8m. Do các ñặc tính về năng suất ñặc biệt là về phẩm chất nên
không thể chế biến ñược nhiều mặt hàng ña dạng về mẫu mã và có giá trị vì vậy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. 6
giống cói này không ñược người sản suất và người tiêu dùng ưa chuộng.
- Giống cói chỉ: thân nhỏ, cứng cây, dáng mọc ñứng, khả năng ñâm tiêm ñẻ
nhánh rất mạnh, ñẻ nhiều tiêm, là loại có khả năng cho năng suất cao, nhưng do thân
ngắn, sợi nhỏ nên giá trị về kinh tế lại không thể bằng giống cổ khoang bông trắng.
- Giống cói 3 cạnh (hay còn gọi là cói lá): do năng suất và chất lượng kém,
nhiều sâu bệnh, ít có hiệu quả, giá trị kinh tế nên không ñược dùng trong sản suất
hiện tại.
2.1.3 ðặc ñiểm sinh vật học [7]
Cây cói chia làm 2 bộ phận rõ rệt: bộ phận dưới mặt ñất (thân ngầm) và bộ
phận trên không (thân khí sinh).
Hình 2.1. ðặc ñiểm rễ, thân, lá và hoa cói
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. 7
2.1.3.1 Bộ phận dưới mặt ñất
* Rễ cói:
Rễ cói có 3 loại: rễ ăn sâu có tác dụng hút chất khoáng ở dưới sâu, rễ ăn
ngang hút chất màu ở tầng mặt ñất, rễ ăn nổi hút chất dinh dưỡng hoà tan
trong nước.
Rễ mọc ra từng ñợt xung quanh thân ngầm. Theo sự phát triển, thân ngầm
mọc dài trước, rễ mọc dài sau. Tốc ñộ vươn dài của rễ lúc ñầu nhanh (mỗi ngày dài
ñược từ 1,4- 2,0 cm), sau ñó chậm dần (mỗi ngày chỉ dài thêm 0,2 -0,7 cm), sau khi
kết thúc ñợt rễ thứ 6, thứ 7 xuất hiện thì rễ ñợt 1, ñợt 2 chết ñi.
Rễ non lúc ñầu màu trắng, già chuyển sang màu nâu hồng, khi chết màu ñen.
Rễ sống ñược 3 tháng, rễ con và rễ nhánh thường chết trước rễ cái. Rễ có khả năng
ăn sâu tới 1m nhưng chủ yếu tập chung ở tầng dưới 20cm.
Cói trồng trong dung dịch thường phát triển nhanh hơn trong ñất, nhưng số
lượng rễ con và rễ nhánh ít hơn, trồng ở vùng ngập nước sâu lâu ngày, nơi có nồng
ñộ muối cao, hoặc ñất chua thì bộ rễ kém phát triển.
* Nhánh hút, thân ngầm:
Những mầm ăn sâu dưới ñất gọi là nhánh hút, nhánh hút già ñi thành thân
ngầm. Nhánh hút và thân ngầm ñều có ñốt, mỗi ñốt có vẩy (vẩy là hình thức thoái
hoá của lá)
Thân ngầm vừa giữ chức năng của thân vì có mắt có khả năng nảy
mầm, vừa giữ chức năng tích luỹ và dự trữ. Thân hút và thân ngầm dùng ñể
nhân giống vô tính.
Thân ngầm màu trắng hồng (cói non), màu trắng vàng (cói già). Thân ngầm
tồn tại qua nhiều lứa cói thì ngày càng to ra trông rất giống rễ củ.
Các ñợt thân ngầm dài ngắn khác nhau phụ thuộc mật ñộ trồng, trồng thưa
dài, trồng dày thì ngắn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. 8
2.1.3.2 Bộ phận trên không
* Thân khí sinh:
Thân khí sinh là phần nhánh ñâm lên trên mặt ñất, ñặc ruột, gồm từ 3-4 ñốt.
Các ñốt dưới chen nhau nằm sát mặt ñất, chỉ có ñốt trên cùng vươn dài lên tận cùng
có mang hai lá (lá mác), hoa nở giữa hai lá mác. Thân khí sinh có thể mọc cao từ
1-2 m phần thân này dùng ñể dệt chiếu, ñan lát các mặt hàng thủ công mỹ nghệ.
Thân khí sinh dưới gốc thì tròn, trên có ba cạnh nhưng cạnh cũng tròn. Cói
già cọng cói tròn, cói non cọng cói sắc. Thân khí sinh có màu xanh thẫm lúc non và
có màu vàng lúc già.
Thân khí sinh cao hay thấp là do nước và phân quyết ñịnh: bị hạn, bị mặn
nhiều, thiếu màu thân khí sinh thấp; ñủ nước ñủ phân thân khí sinh cao.
Nồng ñộ muối thích hợp ñể thân khí sinh phát triển là 0,09-0,20%. Nồng ñộ
càng tăng thân khí sinh giảm dần, nồng ñộ 1% cây vẫn sống nhưng chiều cao thấp,
ñường kính nhỏ và thời gian sinh trưởng chậm (cói bãi 1năm /1vụ, cói ñồng 1năm
có thể 3 vụ, bình thường là 2 vụ)
Về mật ñộ: mật ñộ càng dày chiều cao càng lớn, ñường kính thân và ñộ
chênh lệch gốc ngọn càng bé, số tiêm trên ñơn vị diện tích tăng, số ngày sinh trưởng
dài và tốc ñộ sinh trưởng nhanh, cói lâu xuống bộ; mật ñộ dày ánh sáng thiếu thì
bóng râm ở gốc kéo dài, cây cói vươn cao, những tiêm về sau vươn dài hơn tiêm
mọc trước. Mật ñộ cấy quá dày, phân bón không thích hợp cói sẽ yếu, ngả cây, cho
phẩm chất kém.
Tác ñộng mọi biện pháp kỹ thuật trồng trọt tốt sao cho thân khí sinh nhỏ,
tròn, dài, ñường kính của gốc cói và ngọn cói phải có tỷ lệ trên dưới 1/3, màu sắc
xanh vàng ñó là ñiểm then chốt ñể tăng năng suất và phẩm chất cói.
* Lá cói:
Lá cói hình thành cùng với sự hình thành của lóng. Lá cói phát triển từ dưới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. 9
lên: lá vẩy hình thành sớm rồi ñến lá bẹ, cuối cùng là lá mác.
Lá vẩy bảo vệ thân ngầm, lá bẹ mọc ra từ gốc làm nhiệm vụ bảo vệ thân
ngầm và miền sinh trưởng của thân khí sinh ñồng thời còn làm nhiệm vụ quang
hợp, lá mác có nhiệm vụ quang hợp và bảo vệ hoa, hai mép lá bẹ dính nhau thành
ống, lá xếp thành ba dãy theo thân. Lá vẩy và lá bẹ ở dưới nhỏ, những lá ở trên to, lá
mác thì trái lại, những lá ở dưới to và những lá ở trên nhỏ.
Về tuổi thọ của lá: lá vẩy sống ngắn nhất rồi ñến lá mác, sống lâu nhất là lá
bẹ, khi lá mác chết thì cói xuống bộ, lụi và chết.
Lá có tác dụng quang hợp chủ yếu khi chưa có thân khí sinh, vì vậy việc bón
phân dự trữ của vụ trước sẽ tạo ñiều kiện cho lá mác hình thành ñược khỏe, quang
hợp ñược sớm, tạo ñiều kiện cho thân khí sinh phát triển mạnh là ñiều kiện cơ bản
sớm nhất ñể tăng năng suất.
* Hoa, quả cói:
Hoa: Hoa lưỡng tính hay ñơn tính, thụ phấn nhờ gió. Cụm hoa kép hoặc ñơn,
có 3 ñến 12 nhánh. Hoa cói mọc thành chùm ở kẽ mác, có ý kiến cho rằng thân cói
chính là ngồng của hoa cói. Mỗi bông mang 4-10 bông nhỏ. Các bông nhỏ toả rộng,
có 20-40 hoa, trục bông nhỏ có cánh hẹp, vẩy hoa tù rất lõm. Có 3 nhị, bao phấn
hình dải thuôn. Vòi nhụy rất ngắn, bộ nhụy gồm ba lá noãn ñính nhau thành bầu
trên, một ô, chỉ chứa một noãn, một vòi và có 3 ñầu nhụy hẹp và dài.
Hoa có kích thước từ 15 -25mm x 1,50 – 2mm, với 20-40 mày, mày giống
như các lá bắc có kích thước 1mm, mày như lá bắc con có gân ñôi, ñế xốp, cuống
hầu hết là thẳng với 4 góc nhọn, mày dài 2mm, khi còn tươi nguyên có dạng thuyền,
hầu hết nhẵn, khi khô phía trong bị trong, mầu nâu hơi ñỏ, dẹt, giữa gân của lá
không nhô lên, mép mày khô xác màu vàng xám
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Trung tâm thông tin thư viện ………. 10
- Xem thêm -