ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN THỊ BÍCH TUYỀN
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÁC CHỈ THỊ
ĐÁNH GIÁ TĂNG TRƯỞNG XANH CHO CÁC QUẬN,
HUYỆN CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
– NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI QUẬN 11
Chuyên ngành: Quản lý môi trường
Mã số: 60.85.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 8 NĂM 2015
Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG - HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phùng Chí Sỹ
Cán bộ chấm nhận xét 1: ………………………………………………………………………
Cán bộ chấm nhận xét 2: ………………………………………………………………………...
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG TP.HCM ngày
năm 2015.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
tháng
1. …………………………………………………………….
2. …………………………………………………………….
3. …………………………………………………….............
4. ……………………………………………………………..
5. ……………………………………………………………..
Xác nhận của Chủ tịch hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng khoa quản lý chuyên ngành sau
khi Luận văn đã được sửa chữa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA MÔI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Họ và tên
:
Ngày, tháng, năm sinh :
Chuyên ngành
:
I.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
----------- oOo ----------
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN CAO HỌC
Nguyễn Thị Bích Tuyền
MSHV: 12263024
21/11/1989
Nơi sinh: TP.Hồ Chí Minh
Quản lý môi trường
Mã số: 60.85.10
TÊN ĐỀ TÀI :
Nghiên cứu xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá tăng trưởng xanh áp dụng thử nghiệm
tại Quận 11.
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
NHIỆM VỤ
Xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá tăng trưởng xanh phù hợp, khả thi với
điều kiện Quận 11, trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp tăng trưởng xanh Quận 11.
−
−
−
−
II.
III.
IV.
NỘI DUNG
Tình hình nghiên cứu, xây dựng hệ thống chỉ tiêu tăng trưởng xanh trên thế giới.
Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện Quận
11.
Điều tra, đánh giá tình hình phát triển Quận 11 theo hệ thống tiêu chí tăng trưởng
xanh.
Đề xuất các giải pháp tăng trưởng xanh ở Quận 11.
NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
19/01/2015
14/06/2015
PGS. TS. Phùng Chí Sỹ
TP. HCM, ngày
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
tháng
năm 2015
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN QLMT
PGS.TS. PHÙNG CHÍ SỸ
TRƯỞNG KHOA MÔI TRƯỜNG
LỜI CẢM ƠN
Với tôi, khoảng thời gian theo đuổi chương trình cao học Quản lý môi trường tại
trường Đại học Bách Khoa TP.HCM là giai đoạn vô cùng khó khăn và áp lực, do khối
kiến thức quá lớn mà thời gian và khả năng tiếp thu còn hạn chế. Nhưng nhờ có sự hỗ
trợ, động viên của gia đình, thầy cô, bạn bè, đoạn đường gian nan đó đã ngắn lại dần.
Luận văn tốt nghiệp này là một phần thành quả tôi muốn sẻ chia cùng thầy cô, bè bạn,
là minh chứng cho sự nỗ lực để kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý thuyết đã học cùng với
quá trình tìm hiểu thực tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Phùng Chí Sỹ, người đã định hướng, hỗ trợ và
động viên tôi trong quá trình thực hiện luận văn, trên con đường đi tìm tri thức và niềm
tin cho bản thân.
Xin cảm ơn các thầy cô trong Khoa Môi trường, Đại học Bách Khoa TP.HCM đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt, chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho bao
lớp sinh viên trong những năm tháng qua.
Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn là những người động viên, hỗ trợ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tôi đạt được những thành công trong cuộc sống.
Kính chúc các thầy cô, gia đình, bạn bè luôn dồi dào sức khỏe, luôn gặp được
những thuận lợi trong cuộc sống và luôn gặt hái được những thành công trong sự
nghiệp.
TP.HCM, ngày 30 tháng 06 năm 2015
i
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Quá trình đô thị hóa nhanh và mạnh mẽ đã dẫn đến các vấn đề môi trường, biến đổi
khí hậu ngày càng có nhiều diễn biến phức tạp, phát triển kinh tế-xã hội vẫn còn dựa
nhiều vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên; năng suất lao động còn thấp; công
nghệ sản xuất, mô hình tiêu dùng còn sử dụng nhiều năng lượng, nguyên liệu và thải ra
nhiều chất thải.Vì vậy, hướng tới tăng trưởng xanh là xu hướng của nhiều quốc gia trên
thế giới.
Luận văn xây dựng được hệ thống tiêu chí đánh giá tăng trưởng xanh phù hợp với
điều kiện thực tế Quận 11 dựa trên 3 nhóm chủ đề chính, bao gồm 18 chỉ thị, 69 thông
số. Trên cơ sở đó, tiến hành lập phiếu điều tra khảo sát trong đối tượng hộ gia đình và
các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn quận nhằm đánh giá tình hình phát triển
Quận 11 theo hệ thống tiêu chí đã xây dựng. Kết quả khảo sát cho thấy nhận thức thấp
về tăng trưởng xanh là thách thức lớn cho việc triển khai các chính sách, thể chế, quy
định của Quận nói chung cũng như tuyên truyền, vận động trong công tác bảo vệ môi
trường, định hướng phát triển Quận 11 theo hướng tăng trưởng xanh nói riêng. Đồng
thời, đa số các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn quận có quy mô sản xuất hộ gia
đình, mặt bằng sản xuất chật hẹp, công nghệ sản xuất lạc hậu, hoạt động không đều
đặn, vì vậy gặp khó khăn trong việc xây dựng hệ thống xử lý chất thải như thiếu nguồn
vốn, mặt bằng xây dựng, các chính sách hỗ trợ trong việc đầu tư máy móc, thiết bị xử
lý chất thải,… Luận văn đề xuất được các giải pháp nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh
tại Quận 11 bao gồm giải pháp tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính, thúc
đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; xanh hóa sản xuất và thúc đẩy xanh
hóa lối sống và tiêu dùng bền vững.
ii
ABSTRACT
The process of rapid and strong urbanization has led to more and more complecated
environmental issues, climate changes and socio-economic development, that still
relies heavily on the natural resources exploitation; Low labor productivity; production
technology, consumption patterns, which also use a lot of energy, raw materials and
thus discharging the significant quantity of wastes. Therefore, direction towards green
growth is the tendency of many countries around the world.
Thesis has built a system of green growth evaluation criteria matching the actual
conditions of District 11 based on 3 groups of key topics, including 18 indicators, 69
parameters. On that basis, questionnaire sheets have been drawn up to survey
household objects and the production and business bases in the district to evaluate the
development of District 11 according to the developed criteria system. Survey results
shown that the low awareness on green growth is a big challenge for the
implementation of policies, institutions and regulations of the district in general as well
as propaganda, advocacy of environmental protection, development direction towards
green growth of District 11 in particular. Also, most of the production and business
bases in the district has
household production scale, cramped production space,
outdated production technology, irregular operation, which have faced to many
difficulties in the construction of waste treatment system such as lack of funds,
construction area as well as policies to support investment in waste treatmet machinery,
equipment etc. Thesis has proposed the solutions to promote green growth in District
11, including energy savings, reduction of greenhouse gas emissions, promotion of the
use of clean energy and renewable energy; greening production and promotion of the
greening of lifestyles and sustainable consumption.
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Thị Bích Tuyền, là học viên cao học chuyên ngành Quản lý môi
trường, khóa 2012, tại Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM. Tôi xin cam
đoan:
− Công trình nghiên cứu này do chính tôi thực hiện.
− Các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố ở các
nghiên cứu khác hay trên bất kỳ phương tiện truyền thông nào.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả nghiên cứu trong Luận văn tốt nghiệp
của mình.
Học viên
Nguyễn Thị Bích Tuyền
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
TÓM TẮT LUẬN VĂN ..................................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. x
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................xii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ xiii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 3
3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 5
6. Ý nghĩa của luận văn .............................................................................................. 10
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 12
TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHÍ TĂNG TRƯỞNG XANH TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI
VIỆT NAM .................................................................................................................... 12
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI ........................ 12
1.1.1. Tổng quan về khái niệm tăng trưởng xanh trên thế giới .............................. 12
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về tăng trưởng xanh trên thế giới ............................. 15
1.1.2.1. Kế hoạch Grenelle Môi trường của Pháp ............................................. 18
1.1.2.2. Tăng trưởng xanh của Hàn Quốc ......................................................... 20
1.1.3. Tình hình xây dựng bộ chỉ thị tăng trưởng xanh trên thế giới ..................... 22
v
1.1.3.1. Khái niệm về hệ thống chỉ thị, chỉ số .................................................... 22
1.1.3.2. Bộ chỉ thị tăng trưởng xanh của OECD................................................ 24
1.1.3.3. Bộ chỉ thị tăng trưởng xanh của GGKP (Green Growth Knowledge
Platform - Diễn đàn Kiến thức Tăng trưởng xanh) ........................................... 29
1.1.3.4. Bộ chỉ thị tăng trưởng xanh Châu Á – Thái Bình Dương ..................... 33
1.1.3.5. Bộ chỉ thị tăng trưởng xanh Hàn Quốc ................................................. 37
1.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM ......................... 40
1.2.1. Khái niệm tăng trưởng xanh tại Việt Nam ................................................... 40
1.2.2. Tổng quan về tăng trưởng xanh ở Việt Nam ............................................... 41
1.2.2.1. Chiến lược tăng trưởng xanh quốc gia ở Việt Nam .............................. 43
1.2.2.2. Kế hoạch tăng trưởng xanh ở các địa phương ..................................... 45
1.2.2.3. Những trở ngại chính trong chính sách tăng trưởng xanh ở các quốc
gia đang phát triển ............................................................................................. 48
1.3. CƠ HỘI TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI VIỆT NAM ....................................... 52
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 57
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ THỊ ĐÁNH GIÁ TĂNG TRƯỞNG XANH CHO CÁC
QUẬN, HUYỆN TPHCM – NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH Ở QUẬN 11 ..................... 57
2.1. HIỆN TRẠNG TỰ NHIÊN, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG Ở QUẬN 11 ......... 57
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 57
2.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 57
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình ................................................................................ 58
2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu - thời tiết.................................................................. 58
2.1.2. Hiện trạng phát triển kinh tế – xã hội Quận 11 ........................................... 59
vi
2.1.2.1. Dân số ................................................................................................... 59
2.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế chung trên địa bàn Quận 11. ................... 61
2.1.2.3. Hiện trạng phát triển đô thị .................................................................. 61
2.1.3. Công tác quản lý môi trường Quận 11 ......................................................... 62
2.2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ THỊ ĐÁNH GIÁ TĂNG TRƯỞNG XANH
CHO CÁC QUẬN, HUYỆN TPHCM – NGHIÊN CỨU ĐIỂN HỈNH Ở QUẬN 11
.................................................................................................................................... 64
2.2.1. Xây dựng bộ chỉ thị tổng thể đánh giá tăng trưởng xanh cho các quận,
huyện TPHCM ....................................................................................................... 64
2.2.1.1. Các chỉ thị nhóm I: Tiết kiệm năng lượng, giảm cường độ phát thải khí
nhà kính, thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo ..................... 66
2.2.1.2. Các chỉ thị nhóm II: Xanh hóa sản xuất ............................................... 68
2.2.1.3. Các chỉ thị nhóm III: Xanh hóa lối sống và tiêu thụ bền vững ............ 73
2.2.1.4. Các chỉ thị nhóm IV: Chính sách đáp ứng và phát triển kinh tế ......... 79
2.2.2. Lựa chọn bộ chỉ thị rút gọn đánh giá tăng trưởng xanh cho quận 11 .......... 80
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 85
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN QUẬN 11 THEO HỆ THỐNG
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TĂNG TRƯỞNG XANH ....................................................... 85
3.1. KHẢO SÁT HỘ GIA ĐÌNH ............................................................................... 85
3.1.1. Thông tin chung về đối tượng hộ gia đình ................................................... 85
3.1.2. Hiện trạng tiết kiệm năng lượng, thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng
lượng tái tạo............................................................................................................ 87
3.1.3. Hiện trạng xây dựng lối sống xanh và tiêu dùng bền vững ......................... 91
3.1.4. Nhận thức về TTX ....................................................................................... 96
vii
3.2. KHẢO SÁT CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 11
.................................................................................................................................... 99
3.2.1. Thông tin chung ........................................................................................... 99
3.2.2. Hiện trạng tiết kiệm năng lượng, thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng
lượng tái tạo.......................................................................................................... 100
3.2.3. Xanh hóa sản xuất ...................................................................................... 103
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA QUẬN 11 THEO CÁC
NHÓM TIÊU CHÍ TĂNG TRƯỞNG XANH ......................................................... 108
3.3.1. Nhóm I: Tiết kiệm năng lượng, giảm cường độ phát thải khí nhà kính, thúc
đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo ................................................ 108
3.3.2. Nhóm II: Xanh hóa sản xuất ...................................................................... 110
3.3.3. Nhóm III: Xanh hóa lối sống và tiêu thụ bền vững ................................... 114
CHƯƠNG 4 ................................................................................................................. 124
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TĂNG TRƯỞNG XANH Ở QUẬN 11 ....... 124
4.1. GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG, GIẢM CƯỜNG ĐỘ PHÁT THẢI
KHÍ NHÀ KÍNH, THÚC ĐẨY SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG SẠCH, NĂNG
LƯỢNG TÁI TẠO ................................................................................................... 124
4.1.1. Đối tượng hộ gia đình ............................................................................... 124
4.1.2. Đối tượng cơ sở sản xuất, kinh doanh........................................................ 125
4.1.3. Giải pháp quản lý khác ............................................................................... 126
4.2. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XANH HÓA SẢN XUẤT ...................................... 127
4.3. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN XANH HÓA LỐI SỐNG VÀ THÚC ĐẨY TIÊU
DÙNG BỀN VỮNG ................................................................................................ 130
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................... 135
viii
1. Kết luận ................................................................................................................ 135
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 137
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 140
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 145
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
APEC
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
ASEAN
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
ASEM
Diễn đàn hợp tác Á–Âu
BĐKH
Biến đổi khí hậu
BVMT
Bảo vệ môi trường
CSSX
Cơ sở sản xuất
CTNH
Chất thải nguy hại
CTR
Chất thải rắn
EGS
Hàng hóa và dịch vụ môi trường
EU
Liên minh Châu Âu
FAO
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GGGI
Viện Tăng trưởng xanh toàn cầu
GNI
Tổng thu nhập quốc dân
GNP
Tổng sản lượng quốc nội
HDI
Chỉ số phát triển con người
ILO
Tổ chức Lao động Quốc tế
IMO
Tổ chức Hàng hải Quốc tế
ITU
Tiêu chuẩn viễn thông
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
OECD
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
PLCTRTN
Phân loại chất thải rắn tại nguồn
QLĐT
Quản lý đô thị
SXSH
Sản xuất sạch hơn
R&D
Nghiên cứu và phát triển
THCS
Trung học cơ sở
TKNL
Tiết kiệm năng lượng
x
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNMT
Tài nguyên môi trường
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
TPES
Tổng năng lương sơ cấp được cung cấp
TTX
Tăng trưởng xanh
UBND
Ủy ban nhân dân
UNDP
Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc
UNEP
Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc
UNESCAP
Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc
UNESCO
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc
UNHABITAT Tổ chức Hỗ trợ gia cư Liên hiệp quốc
UNIDO
Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hiệp quốc
WB
Ngân hàng Thế giới
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới
WIPO
Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới
WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Hệ thống các chỉ thị tăng trưởng xanh của OECD theo chủ đề
Bảng 1.2: Hệ thống chỉ thị tăng trưởng xanh của GGKP (Green Growth Knowledge
Platform)
Bảng 1.3: Hệ thống chỉ thị tăng trưởng xanh của Châu Á – Thái Bình Dương
Bảng 1.4: Danh sách chỉ thị tăng trưởng xanh của Hàn Quốc
Bảng 2.1: Dân số toàn Quận chia theo phường tính đến cuối năm 2013
Bảng 2.2: Danh sách các chỉ thị nhóm Tiết kiệm năng lượng, giảm cường độ phát thải
khí nhà kính, thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo
Bảng 2.3: Danh sách các chỉ thị nhóm Xanh hóa sản xuất
Bảng 2.4: Danh sách các chỉ thị nhóm Xanh hóa lối sống và tiêu thụ bền vững
Bảng 2.5: Danh sách các chỉ thị nhóm Chính sách đáp ứng và cơ hội kinh tế
Bảng 2.6: Bộ chỉ thị đánh giá tăng trưởng xanh rút gọn
Bảng 3.1: Cơ cấu dân số người Hoa trên địa bàn Quận 11
Bảng 3.2: Tổng số cơ sở công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp (TTCN) Quận 11 chia
theo thành phần kinh tế (có đến 31/12)
Bảng 3.3: Tổng số cơ sở công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp (TTCN) Quận 11 chia
theo ngành kinh tế (có đến 31/12)
Bảng 3.4: Giá trị sản xuất kinh tế Quận 11 theo thành phần kinh tế
Bảng 3.5: Tỷ lệ thu/chi ngân sách Quận 11
Bảng 3.6: Số lượng học sinh Quận 11
Bảng 3.7: Số lượng học sinh trên 1 giáo viên
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu về y tế quận 11
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 0.1: Khung sơ đồ nghiên cứu
Hình 1.1: Mô hình chức năng cơ bản của hệ thống chỉ thị, chỉ số
Hình 2.1: Sơ đồ Quận 11
Hình 3.1 : Loại hình nghề nghiệp của các đối tượng khảo sát
Hình 3.2: Thời gian hộ gia đình sinh sống tại địa phương
Hình 3.3: Diện tích căn hộ
Hình 3.4: Thời điểm xây dựng mới căn hộ của đối tượng khảo sát
Hình 3.5: Quan niệm của hộ gia đình về tiết kiệm điện
Hình 3.6: Xu hướng về mức sử dụng điện và nước hàng tháng của hộ gia đình
Hình 3.7: Hiện trạng tiết kiệm năng lượng trên địa bàn Quận 11
Hình 3.8: Kết quả khảo sát việc phân loại chất thải rắn ngay tại hộ gia đình
Hình 3.9: Tỷ lệ hộ gia đình tham gia phương tiện giao thông công cộng
Hình 3.10: Quan niệm của hộ dân về tiện ích sử dụng phương tiện giao thông công
cộng (xe buýt)
Hình 3.11: Kết quả khảo sát về lối sống tiêu thụ bền vững trong hộ dân
Hình 3.12: Kết quả khảo sát về tầm quan trọng của các chương trình, hoạt động hướng
đến tăng trưởng xanh
Hình 3.13: Các trở ngại trong việc đầu tư công nghệ, thiết bị hiện đại
Hình 3.14: Khảo sát về hiện trạng tiết kiệm năng lượng của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh
Hình 3.15: Tỷ lệ các cơ sở khảo sát có thiết bị xử lý chất thải
Hình 3.16: Tỷ lệ cơ sở thực hiện hồ sơ pháp lý về môi trường
Hình 3.17: Kết quả khảo sát cơ sở áp dụng giải pháp SXSH và quản lý môi trường,
giải pháp an toàn và khám sức khỏe cho công nhân.
xiii
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá tăng trưởng xanh áp dụng thử nghiệm ở
Quận 11
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian qua, các quốc gia trên thế giới cũng như Việt Nam đang phải đối
mặt với một tình hình chung, đó là các thách thức do hậu quả của các cuộc khủng
hoảng kinh tế, xã hội xảy ra liên tiếp tại nhiều quốc gia. Đồng thời, bối cảnh biến đổi
khí hậu ngày càng có nhiều diễn biến phức tạp, phát triển kinh tế-xã hội vẫn còn dựa
nhiều vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên; năng suất lao động còn thấp; công
nghệ sản xuất, mô hình tiêu dùng còn sử dụng nhiều năng lượng, nguyên liệu và thải ra
nhiều chất thải. Dân số tăng nhanh, tỷ lệ hộ nghèo còn cao; các dịch vụ cơ bản về giáo
dục và y tế hiện còn bất cập, các loại tệ nạn xã hội chưa được ngăn chặn triệt để, nhiều
nguồn tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cạn kiệt, sử dụng lãng phí và kém hiệu quả.
Môi trường thiên nhiên ở nhiều nơi bị phá hoại nghiêm trọng, ô nhiễm và suy thoái đến
mức báo động... đang là những vấn đề bức xúc và thách thức lớn đối với các quốc gia.
Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, suy thoái môi trường, suy giảm chất lượng cuộc
sống tại các đô thị đang diễn ra với quy mô và cường độ đáng kể do mô hình phát triển
không bền vững, thiếu sự quan tâm trong việc tích hợp các vấn đề môi trường đô thị và
lồng ghép các vấn đề môi trường vào trong quy hoạch phát triển đô thị. Vì vậy, hướng
tới sự bền vững về môi trường là xu hướng phát triển của nhiều quốc gia trên thế giới.
Tăng trưởng xanh là một nội dung quan trọng của phát triển bền vững, đảm bảo
phát triển nền kinh tế nhanh, hiệu quả. Tăng trưởng xanh là sự tăng trưởng dựa trên quá
trình thay đổi mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nền kinh tế nhằm tận dụng lợi thế so
sánh, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế thông qua việc nghiên cứu
và áp dụng công nghệ tiên tiến, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại để sử dụng
hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí
hậu, góp phần xóa đói giảm nghèo và tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế một
cách bền vững.
1
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá tăng trưởng xanh áp dụng thử nghiệm ở
Quận 11
Quận 11 là một trong những quận có tỷ lệ người Hoa cao trên địa bàn Tp.HCM.
Năm 2000 người Hoa chiếm tỷ trọng 43,9% tổng dân số trên địa bàn quận 11, năm
2009 con số này là 44,7% và đến năm 2013 là 45,5%. Điều này sẽ là một khó khăn và
thách thức lớn cho việc triển khai các chính sách, thể chế, quy định của Quận nói
chung cũng như tuyên truyền, vận động trong công tác bảo vệ môi trường, định hướng
phát triển Quận 11 theo hướng tăng trưởng xanh nói riêng. Đặc điểm dân số và mật độ
dân số trên địa bàn Quận 11 có ảnh hưởng sâu sắc đến phát triển thương mại dịch vụ và
tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn trong những năm qua, cũng như nó có những tác
động mạnh mẽ đến môi trường. Người Hoa chiếm tỷ lệ dân số khá cao góp phần hình
thành các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, các cơ sở thương mại - dịch vụ, tạo tiền
đề cho sự phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại – dịch vụ trên địa
bàn Quận. Tuy nhiên, phần lớn các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp mang tính chất
gia đình, cha truyền con nối, quy mô nhỏ tận dụng mặt bằng nhà ở để sản xuất đã gây ô
nhiễm môi trường. Mật độ dân số khá cao là một áp lực lớn cho công tác bảo vệ môi
trường ở Quận. Chính vì vậy, cần nâng cao công tác nghiên cứu theo con đường tăng
trưởng xanh, ứng dụng rộng rãi các công nghệ tiên tiến vào sản xuất góp phần giảm
phát thải khí nhà kính, cải thiện môi trường tự nhiên, xanh hóa sản xuất, xanh hóa lối
sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững, từng bước nâng cao chất lượng đời sống nhân
dân, xây dựng lối sống thân thiện với môi trường.
Công việc chính của đề tài “Nghiên cứu xây dựng hệ thống các chỉ thị đánh giá
tăng trưởng xanh cho các quận, huyện của Thành phố Hồ Chí Minh – Nghiên cứu điển
hình tại Quận 11” nhằm định hướng Quận 11 phát triển theo hướng bền vững, theo
mục tiêu của chiến lược tăng trưởng xanh quốc gia là giảm thiểu phát thải nhà kính; tái
cấu trúc nền kinh tế theo định hướng phát triển theo chiều sâu, giảm sử dụng tài
nguyên, tăng các ngành công nghiệp sinh thái và dịch vụ môi trường, đổi mới công
nghệ; xây dựng lối sống xanh và tiêu dùng bền vững.
2
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá tăng trưởng xanh áp dụng thử nghiệm ở
Quận 11
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng được hệ thống các chỉ thị đánh giá tăng trưởng xanh cho các quận, huyện
của Thành phố Hồ Chí Minh – Nghiên cứu điển hình tại Quận 11, trên cơ sở đó, đề
xuất các giải pháp tăng trưởng xanh Quận 11.
3. Nội dung nghiên cứu
3.1. Tổng quan về tăng trưởng xanh
Thu thập các tài liệu liên quan đến mục tiêu, nhiệm vụ chiến lược của tăng
-
trưởng xanh, các mô hình tăng trưởng xanh trên thế giới và ở Việt Nam, đánh
giá tầm quan trọng của tăng trưởng xanh đến kinh tế, xã hội và môi trường.
Tình hình nghiên cứu xây dựng hệ thống chỉ thị tăng trưởng xanh trên thế giới
-
và ở Việt Nam.
3.2. Xây dựng hệ thống tiêu chỉ thị đánh giá tăng trưởng xanh
Xây dựng hệ thống chỉ thị đánh giá tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện ở Quận
11:
• Nhóm chỉ thị về tiết kiệm năng lượng, giảm cường độ phát thải khí nhà kính,
thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo
• Nhóm chỉ thị về xanh hóa sản xuất
• Nhóm chỉ thị về xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững.
3.3. Điều tra, đánh giá tình hình phát triển Quận 11 theo hệ thống chỉ thị tăng
trưởng xanh
-
Thu thập số liệu về hiện trạng phát triển kinh tế, xã hội, công tác bảo vệ môi
trường, những định hướng và quy hoạch phát triển của Quận 11.
-
Đánh giá tiềm năng tăng trưởng xanh, những khó khăn, thuận lợi để định hướng
áp dụng theo hệ thống chỉ thị tăng trưởng xanh.
-
Điều tra và đánh giá tình hình phát triển Quận 11 theo hệ thống chỉ thị tăng
trưởng xanh:
3
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá tăng trưởng xanh áp dụng thử nghiệm ở
Quận 11
• Đánh giá tình hình phát triển Quận 11 theo nhóm chỉ thị về tiết kiệm năng
lượng, giảm cường độ phát thải khí nhà kính, thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng tái tạo
• Đánh giá tình hình phát triển Quận 11 theo nhóm chỉ thị về xanh hóa sản xuất.
• Đánh giá tình hình phát triển Quận 11 theo nhóm chỉ thị về xanh hóa lối sống và
thúc đẩy tiêu dùng bền vững.
3.4. Đề xuất giải pháp tăng trưởng xanh ở Quận 11
-
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển Quận 11 theo định hướng tăng trưởng
xanh:
• Giải pháp tiết kiệm năng lượng, giảm cường độ phát thải khí nhà kính, thúc đẩy
sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo
• Giải pháp thúc đẩy xanh hóa sản xuất.
• Giải pháp thực hiện xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững.
-
Các hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội và môi trường khi áp dụng các giải pháp
tăng trưởng xanh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các cơ sở sản xuất kinh doanh, các khu dân cư và người dân sống trên địa bàn
Quận 11.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: trên toàn bộ địa bàn Quận 11. Quận 11 có tổng diện tích
513,58 ha, nằm ở Tây Nam thành phố, giáp quận Tân Bình ở phía Bắc và Tây Bắc,
phía Đông giáp Quận 5,10, phía Nam và Tây Nam giáp ranh Quận 6. Tính đến cuối
năm 2013, quận 11 có dân số là 227.657 người, có 121.126 nữ (tỷ lệ 53,2%). Người
Hoa có 98.847 người (tỷ lệ 45,5%), mật độ dân số trung bình là 44.366 người/km2.
4
- Xem thêm -