Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý đất đai ...

Tài liệu Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý đất đai tại phường tân thịnh, thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

.PDF
96
123
60

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM V N Đ C NGHIÊN C U XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH SỐ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI PHƢỜNG TÂN THỊNH, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LU N V N THẠC S QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM V N Đ C NGHIÊN C U XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH SỐ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI PHƢỜNG TÂN THỊNH, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN C u Quả ất Mã số 60.85.01.03 LU N V N THẠC S QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI N ƣờ ƣớ dẫ k o ọc PGS. TS. Đ m Xuâ Vậ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi trích dẫn trong luận án đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác ả uậ vă P ạm Vă Đức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và cơ quan nghiên cứu. Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn người hướng dẫn khoa học - PGS. TS Đ m Xuâ Vậ , đã có nhiều đóng góp trong nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân thành phố Thái Nguyên. Cảm ơn S Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên. Cảm ơn Ph ng Tài nguyên và Môi trường thành phố Thái Nguyên, Uỷ ban nhân dân phường Tân Thịnh trong việc phối hợp, lãnh chỉ đạo và tạo điều kiện giúp đỡ thực hiện đề tài. Trong quá trình hoàn thành luận án được sự giúp đỡ của cán bộ, nhân viên Văn ph ng ĐKQSD đất - S TN MT tỉnh Thái Nguyên và cán bộ ph ng Tài Nguyên và Môi trường thành phố Thái Nguyên, Ph ng quản l đào tạo sau đại học trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn các cơ quan trên. Thái Nguyên, ngày 04 tháng 9 năm 2013 Tác ả uậ vă P ạm Vă Đức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2 C ƣơ 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Vai tr của hệ thống hồ sơ địa chính đối với quản l đất đai [6] ............... 3 1.1.1. Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính ....................................................... 3 1.1.2. Nội dung hồ sơ địa chính ........................................................................ 3 1.1.3. Vai tr của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản l đất đai ... 4 1.2. Các thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính nước ta hiện nay 7 1.2.1. Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết [6] ............................ 7 1.2.2. Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản l ............................ 7 1.2.3. Hồ sơ địa chính dạng số (cơ s dữ liệu địa chính số)[6] ...................... 12 1.3. Hồ sơ địa chính của một số nước trên thế giới ........................................ 13 1.3.1. Hồ sơ địa chính của Thụy Điển............................................................. 13 1.3.2. Hồ sơ địa chính của Úc ......................................................................... 14 1.4. Xu hướng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ địa chính C ƣơ Việt Nam ......... 15 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN C U19 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 19 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 19 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 19 2.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 19 2.2.2. Thời gian ............................................................................................... 19 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 19 2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 19 2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ................................................... 20 2.4.2. Phương pháp xây dựng và xử k số liệu, thu thập và tổng hợp dữ liệu 20 2.4.3. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 21 2.4.4. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế ....................................................... 22 2.4.5. Xây dựng cơ s dữ liệu địa chính số ..................................................... 23 C ƣơ 3. ẾT QUẢ NGHIÊN C U VÀ THẢO LU N ........................ 25 3.1. Khái quát các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên ................................................................................... 25 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 25 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 26 3.2. Thực trạng quản l đất đai trên địa bàn Phường ...................................... 33 3.2.1. Thực trạng quản l đất đai .................................................................... 33 3.2.3. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên ................................................................................................... 42 3.3. Giải pháp hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính phường Tân Thịnh ........ 45 3.3.1. Hoàn thiện nội dung thông tin hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản l nhà nước về đất đai ......................................................................................... 45 3.3.2. Xây dựng cơ s dữ liệu địa chính số ..................................................... 47 3.3.3. Khai thác cơ s dữ liệu địa chính số phục vụ quản l đất đai .............. 67 3.3.4. Nhận xét và đánh giá kết quả đạt được ................................................. 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.3.5. Đề xuất giải pháp thực hiện .................................................................. 80 ẾT LU N VÀ IẾN NGHỊ ...................................................................... 82 1. Kết luận ....................................................................................................... 82 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM HẢO ............................................................................ 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT BĐĐC Bản đồ địa chính BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường CNQSD Chứng nhận quyền sử dụng ĐKQSDĐ Đăng k quyền sử dụng đất GCN Giấy chứng nhận GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HSĐC Hồ sơ địa chính KH Khách hàng QSD Quyền sử dụng TDMNBB Trung du miền núi Bắc Bộ TN&MT Tài nguyên và Môi trường TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. So sánh tỷ lệ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường Tân Thịnh với các phường, xã thuộc thành phố Thái Nguyên năm 2013 .................................................................. 34 Bảng 3.2. Tiến độ cấp giấy chứng nhận của phường Tân Thịnh giai đoạn năm 2011 - năm 2013 ........................................................................... 36 Bảng 3.3. Diện tích và cơ cấu các loại đất chính P.Tân Thịnh năm 2010 41 Bảng 3.4. Biến động diện tích sử dụng đất giai đoạn 2005 - 2010 ................ 42 Bảng 3.5. Hiện trạng bản đồ địa chính một số phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên ................................................................................... 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Quy trình xây dựng cơ s dữ liệu địa chính số .............................. 23 Hình 3.1. So sánh tỷ lệ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường Tân Thịnh so với một số xã, phường, thị trấn trong thành phố ..... 35 Hình 3.2. Tỷ lệ số hố sơ được cấp so với số cần cấp giai đoạn 2011 – 2013 36 Hình 3.3. Biểu đồ so sánh số vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết so với tổng số vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo giai đoạn từ năm 2004 đế năm 2012 .................................................................. 39 Hình 3.4. Mô hình thành phần của cơ s dữ liệu địa chính số....................... 49 Hình 3.5. Quy trình xây dựng cơ s dữ liệu địa chính số .............................. 50 Hình 3.6. Sơ đồ lưới đo vẽ chi tiết Phường Tân Thịnh - TP. Thái Nguyên được đo đạc tại thực địa bằng máy toàn đạc điện tử và bình sai tính toán trên phần mềm Pronet 2002 ................................................... 53 Hình 3.7. Quy trình công tác đo đạc chỉnh l bổ sung bản đồ địa chính ....... 54 Hình 3.8. Bản đồ địa chính phường Tân Thịnh (dạng Shape file)được đổ mầu theo mục đích sử dụng đất ............................................................. 60 Hình 3.9. Mối quan hệ giữa các thực thể trong cơ s dữ liệu thuộc tính của ViLIS 2.0 ........................................................................................ 62 Hình 3.10. Các bước cập nhật thông tin vào cơ s dữ liệu thuộc tính ........... 63 Hình 3.11. Công cụ nhập dữ liệu từ Excel của ViLIS .................................... 65 Hình 3.12. Kết quả hoàn thiện cơ s dữ liệu địa chính số phường Tân Thịnh TP. Thái Nguyên đưa vào phục vụ công tác quản l đất đai ......... 66 Hình 3.13. Sơ đồ chức năng của modul Kê khai đăng k và lập hồ sơ địa chính 67 Hình 3.14. Sơ đồ chức năng của Modul Đăng k biến động và quản l biến động ............................................................................... 68 Hình 3.15. Quy trình kê khai đăng k và cấp giấy chứng nhận ..................... 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix Hình 3.16. Công cụ tìm kiếm theo chủ của ViLIS.......................................... 70 Hình 3.17. Thông tin ban đầu về chủ sử dụng là bà Nguy n Lê Khôi ........... 70 Hình 3.18. Chức năng cập nhật thông tin của ViLIS ...................................... 71 Hình 3.19. Quy trình thực hiện biến động tách thửa....................................... 73 Hình 3.20. Công cụ tra cứu thửa trên bản đồ của ViLIS 2.0 .......................... 74 Hình 3.21. Kết quả tìm kiếm thửa đất của ng Nguy n Lê Khôi trên bản đồ, [thửa đất 38(72)] ............................................................................. 75 Hình 3.22. Thửa số 38(72) sau khi thực hiện biến động tách thửa ................. 75 Hình 3.23. D ng lưu trữ thuộc tính của thửa số 38(72) trong cơ s dữ liệu thuộc tính, sau khi thực hiện biến động bản đồ sẽ bị xóa đi và được tách thành hai d ng mới ................................................................. 76 Hình 3.24. Chức năng quản l lịch sử biến động của thửa 86(72) ................ 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tí cấp t ết Từ ngàn đời xưa cho đến nay, đất đai đã là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng qu giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ s kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc ph ng. Bên cạnh đó đất đai c n là tài nguyên đặc biệt: nếu biết sử dụng hợp l , đúng với các quy luật tự nhiên thì đây là nguồn tài nguyên “vô hạn” cho ta ngày càng nhiều của cải vật chất và các nhu yếu phẩm thiết yếu của cuộc sống. Ngược lại nếu sử dụng không hợp l trái với các quy luật tự nhiên thì nguồn tài nguyên đất đai sẽ ngày một cạn kiệt b i các hiện tượng như: xói m n đất, bạc mầu hoá, sa mạc hoá...và hầu như không có khả năng phục hồi. Trong điều kiện thực tế nước ta có chỉ có một phần tư diện tích tự nhiên là đồng bằng c n lại là đồi núi, do vậy quỹ đất đai của nước ta nhìn chung là hạn hẹp. Tuy nhiên nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng, điều này đã tạo sức ép rất lớn đối với công tác quản l sử dụng đất đai cả cấp vĩ mô và cấp vi mô. Để quản l đất đai có hiệu quả thì hệ thống hồ sơ địa chính có một vai tr hết sức quan trọng vì đây là cơ s pháp l để thực hiện các công tác quản l Nhà nước về đất đai như: đăng k cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng k biến động, quy hoạch sử dụng đất chi tiết,... Bên cạnh đó hồ sơ địa chính cũng góp phần quan trọng giúp quản l thị trường bất động sản, cung cấp các thông tin thuộc tính và pháp l liên quan đến bất động sản tham gia giao dịch ví dụ như bất động sản có đủ điều kiện tham gia giao dịch hay không, bất động sản đó có những hạn chế gì về quyền khi tham gia giao dịch,… Tầm quan trọng của hồ sơ địa chính đã được khẳng định. Tuy nhiên thực trạng hệ thống Hồ sơ địa chính của thành phố Thái Nguyên nói chung và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 của phường Tân Thịnh nói riêng vẫn c n nhiều bất cập và bức xúc cần giải quyết. Mặc dù phường Tân Thịnh là một phường trung tâm của thành phố đang trong quá trình đô thị hóa mạnh mẽ, các quan hệ đất đai ngày càng tr nên phức tạp và đa dạng, nhưng phường Tân Thịnh chưa có hệ thống bản đồ địa chính chính quy, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động đất đai không đầy đủ, không được cập nhật thường xuyên đồng bộ ba cấp. Hệ thống hồ sơ địa chính không đầy đủ, không có tính cập nhật nên công tác quản l đất đai của phường trong một thời gian dài từ trước đến nay gặp rất nhiều khó khăn. Với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề bức xúc nêu trên, học viên đã đi đến quyết định lựa chọn đề tài “Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý đất đai tại phường Tân Thịnh, Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục t u cứu Trong khuôn khổ của luận văn học viên đặt ra ba mục tiêu nghiên cứu: + Nghiên cứu thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính phường Tân Thịnh. + Đo đạc chỉnh l bổ sung bản đồ địa chính và xây dựng hệ thống thống thông tin đất đai dạng số phục vụ công tác quản l nhà nước về đất đai. + Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính phường Tân Thịnh. 3. Ý ĩ củ ề tài - Kết quả nghiên cứu của đề tài phản ánh đúng hiện trạng của hệ thống hồ sơ địa chính trên địa bàn phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên. - Các đề xuất và giải pháp đưa ra được những tồn tại khách quan và biện pháp hoàn thiện hệ thống quản l hồ sơ địa chính trong những năm tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 C ƣơ 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. V trò củ ệt ố ồ sơ ị c í ố vớ quả ất [6] 1.1.1. Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính là hệ thống các tài liệu, số liệu, bản đồ, sổ sách v.v... chứa đựng những thông tin cần thiết về đất đai để Nhà nước thực hiện chức năng quản l của mình. Hệ thống tài liệu này được thiết lập trong quá trình đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, đăng k đất đai ban đầu và đăng k biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuỳ thuộc vào tính chất của từng loại tài liệu và đặc điểm sử dụng của chúng mà hệ thống tài liệu trong hồ sơ địa chính được chia thành 2 loại : + Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết + Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản l . 1.1.2. N i dung hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính mang những nội dung, thông tin về sử dụng và quản l đất đai; bao gồm ba lớp thông tin cơ bản: - Các thông tin về điều kiện tự nhiên. - Các thông tin kinh tế – xã hội. - Các thông tin về cơ s pháp l . - Các thông tin này được thể hiện từ tổng quan đến chi tiết cho từng thửa đất trên toàn lãnh thổ. ác thông tin v đi u iện tự nhiên c a th a đất Các thông tin này bao gồm: Vị trí, hình dáng, kích thước, tọa độ (quan hệ hình học), diện tích của thửa đất (số lượng). Để xác định các thông tin này người ta sử dụng phương pháp đo đạc thành lập bản đồ, sản phẩm thu được là bản đồ địa chính (được thể hiện trên giấy và dạng số). Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản đầu tiên của hồ sơ địa chính, giúp nhận biết các điều kiện tự nhiên của thửa đất. Để liên hệ thông tin giữa bản đồ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 địa chính với các lớp thông tin khác trong hệ thống hồ sơ địa chính người ta gán cho m i tờ bản đồ một số hiệu (số thứ tự k m theo tên gọi), m i thửa đất có một số hiệu duy nhất (gọi là số thửa). Số thửa có nghĩa rất quan trọng, không những nó giúp cho việc thống kê đất đai không bị trùng sót mà c n giúp tra cứu các thông tin thuộc tính của từng thửa đất và liên hệ giữa các thuộc tính với nhau. ác thông tin v m t inh t – x h i Các thông tin về quan hệ xã hội trong quá trình sử dụng đất bao gồm: chủ sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất, phương thức sử dụng đất (giao, cho thuê, chuyển nhượng, thừa kế,…), mục đích sử dụng đất, quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất, quá trình chuyển quyền sử dụng đất, quyền s hữu các giá trị đầu tư cho đất, đất không được cấp giấy chứng nhận Các thông tin về kinh tế: giá đất, hạng đất, thuế đất, mối quan hệ giữa Nhà nước và người sử dụng đất (giao đất không thu tiền, giao đất có thu tiền, thu tiền một lần, thu tiền định kỳ hay hàng năm,…). Các thông tin này được thiết lập trong quá trình đăng k đất đai bằng phương pháp tổ chức kê khai đăng k đất đai từ cấp cơ s (xã, phường, thị trấn) trên cơ s bản đồ địa chính. Tổ chức kê khai đăng k đất đai thực chất là thu thập các thông tin về quan hệ xã hội do chủ sử dụng đất cung cấp dưới hình thức viết đơn đăng k quyền sử dụng đất của từng chủ sử dụng đất. ác thông tin v cơ sở pháp lý Các thông tin về cơ s pháp l bao gồm: tên văn bản, số van bản, cơ quan phát hành văn bản, ngày tháng năm k theo yêu cầu của từng loại hồ sơ địa chính. Các thông tin pháp l là cơ s để xác định giá trị pháp l của thửa đất. 1.1.3. Vai trò c a hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai Hồ sơ địa chính có vai tr rất quan trọng đối với công tác quản l đất đai điều này được thể hiện thông qua sự trợ giúp của hệ thống đối với các nội dung quản l Nhà nước về đất đai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho các nhà quản l trong quá trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản l sử dụng đất đai và tổ chức thi hành các văn bản đó. Thông qua hệ thống hồ sơ địa chính mà trực tiếp là sổ đăng k biến động đất đai nhà quản l sẽ nắm được tình hình biến động đất đai và xu hướng biến động đất đai từ cấp vi mô cho đến cấp vĩ mô. Trên cơ s thống kê và phân tích xu hướng biến động đất đai kết hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của từng cấp nhà quản l sẽ hoạch định và đưa ra được các chính sách mới phù hợp với điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tại từng cấp. Ví dụ thông qua thống kê, phân tích tình hình biến đống sử dụng đất của thành phố Hải Ph ng trong giai đoạn 5 năm từ năm 2000 đến năm 2005 nhà quản l nhận thấy xu hướng biến động chủ yếu thành phố là từ đất nông nghiệp sang đất phục vụ cho công nghiệp và dịch vụ. Dựa trên kết quả của quá trình phân tích xu hướng biến động kết hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của thành phố giai đoạn 10 năm từ 2006 đến 2015 là tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ, nhà quản l sẽ đưa ra các chính sách mới để tiếp tục đẩy mạnh sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ. Một số chính sách mới có thể là: khuyến khích các nhà đầu tư trong nước, ngoài nước đầu tư vào Hải Ph ng bằng cách giảm thuế xuất khẩu cho các mặt hàng công nghiệp. Không thu tiền thuê đất 3 tháng đầu đối với các doanh nghiệp mới thành lập trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Nếu như bản đồ địa chính được cập nhật thường xuyên thì nhà quản l chỉ cần khái quát hóa là thu được nội dung chính của bản đồ hiện trạng sử dụng đất với độ tin cậy rất cao. Hơn thế nữa với sự trợ giúp của công nghệ thông tin thì công việc này tr nên d dàng hơn rất nhiều, thậm chí chúng ta có thể lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từng năm chứ không phải là 5 năm một lần như quy định hiện hành. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác quy hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất là một trong ba công cụ quan trọng để quản l sử dụng đất cả cấp vi mô và vĩ mô. Tuy nhiên vấn đề quy hoạch không khả thi hiện nay đang là vấn đề nhức nhối. Nguyên nhân cho thực trạng này thì có nhiều nhưng một trong số những nguyên nhân chính là do hệ thống hồ sơ địa chính không cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quy hoạch, đặc biệt là đối với quy hoạch sử dụng đất chi tiết. Trong những năm gần đây do các quan hệ về đất đai ngày càng tr nên phức tạp b i vậy yêu cầu quản l các nội dung như: đăng k đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng ngày càng tr nên khó khăn. Đặc biệt là vấn đề thu hồi đất đai, giải phóng mặt bằng để phục vụ cho các dự án liên quan đến đất đai. Nguyên nhân chính của vấn đề này là do giá đất bồi thường không sát với giá thị trường. Để giải quyết vấn đề này thì hồ sơ địa chính cần hướng tới quản l cả vấn đề giá đất. Các cơ quan quản l đất đai không chỉ có các công tác quản l Nhà nước về đất đai mang tính chất định kì như: quy hoạch sử dụng đất, thống kê kiểm kê đất đai, mà c n có những công việc mang tính thường xuyên như: giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai. Thực tế có nhiều trường hợp tranh chấp đất đai giữa các hộ gia đình cá nhân dẫn đến tình trạng kiện tụng kéo dài và kiếu kiện vượt cấp do phương án giải quyết của chính quyền không có căn cứ pháp l rõ ràng và thống nhất. Đây là nguyên nhân làm cho người tham gia tranh tụng không đồng với phương án giải quyết. Để giải quyết dứt điểm tranh chấp liên quan đến đất đai cấp cơ s thì hệ thống hồ sơ địa chính phải được hoàn thiện đầy đủ và là cơ s pháp l vững chắc cho những quyết định giải quyết tranh chấp. Hệ thống hồ sơ địa chính c n giúp tạo lập kênh thông tin giữa Nhà nước và nhân dân. Nhân dân có điều kiện tham gia vào quá trình giám sát các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 hoạt động quản l đất đai của cơ quan Nhà nước và hoạt động sử dụng đất của các chủ sử dụng đất: Điều này sẽ giúp hạn chế các việc làm sai trái của người quản l và của người sử dụng. Ví dụ nhờ có thông tin địa chính về quy hoạch sử dụng đất người dân sẽ phát hiện được các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trái với quy hoạch của một số cá nhân, kịp thời báo với cơ quan nhà nước để có biện pháp xử l tránh tình trạng “sự đã rồi”. 1.2. Các thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay 1.2.1. Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu hi cần thi t [6] Hồ sơ tài liệu gốc là căn cứ pháp l duy nhất làm cơ s xây dựng và quyết định chất lượng hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản l . Nó bao gồm các loại tài liệu sau: * Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đo đạc, lập bản đồ địa chính bao gồm: toàn bộ thành quả giao nộp sản phẩm theo Luận chứng kinh tế - kĩ thuật được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. * Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đăng k ban đầu, đăng k biến động đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm: + Các giấy tờ do chủ sử dụng đất giao nộp khi kê khai đăng k như: đơn kê khai đăng k , các giấy tờ pháp l về nguồn gốc sử dụng đất (Quyết định giao đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp những giai đoạn trước, giấy tờ chuyển nhượng đất đai v.v...) các giấy tờ có liên quan đến nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước mà người sử dụng đất đã thực hiện v.v... 1.2.2. Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý Bên cạnh hồ sơ gốc dùng lưu trữ và tra cứu khi cần thiết c n có hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản l . Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản l gồm các loại tài liệu như sau: * Bả ồ ị c í Trong hệ thống tài liệu hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên cho quản l thì bản đồ địa chính là loại tài liệu quan trọng nhất. B i bản đồ địa chính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 cung cấp các thông tin không gian đầu tiên của thửa đất như vị trí, hình dạng, ranh giới thửa đất, ranh giới nhà, tứ cận,.. Những thông tin này giúp nhà quản lý hình dung về thửa đất một cách trực quan. Bên cạnh các thông tin không gian bản đồ địa chính c n cung cấp các thông tin thuộc tính quan trọng của thửa đất và tài sản gắn liền trên đất như: loại đất, diện tích pháp l , số hiệu thửa đất, loại nhà,… Bản đồ địa chính gồm hai loại: Bản đồ địa chính cơ s và bản đồ địa chính chính quy + Bản đồ địa chính cơ s : là bản đồ nền cơ bản để đo vẽ bổ sung thành bản đồ địa chính. Bản đồ địa chính cơ s thành lập bằng các phương pháp đo vẽ có sử dụng ảnh chụp từ máy bay kết hợp với đo vẽ bổ sung thực địa. Bản đồ địa chính cơ s được đo vẽ kín ranh giới hành chính và kín khung mảnh bản đồ. Bản đồ địa chính cơ s là tài liệu cơ bản để biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; được lập phủ kín một hay một số đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh; để thể hiện hiện trạng vị trí, diện tích, hình thể của các ô, thửa có tính ổn định lâu dài, d xác định thực địa của một hoặc một số thửa đất có loại đất theo chỉ tiêu thống kê khác nhau hoặc cùng một chỉ tiêu thống kê. + Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa l có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. Bản đồ địa chính được thành lập bằng các phương pháp: đo vẽ trực tiếp thực địa , biên tập, biên vẽ từ bản đồ địa chính cơ s được đo vẽ bổ sung để vẽ trọn các thửa đất, xác định loại đất của m i thửa theo các chỉ tiêu thống kê của từng chủ sử dụng trong m i mảnh bản đồ và được hoàn chỉnh để lập hồ sơ địa chính. Bản đồ địa chính được lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống tọa độ nhà nước. Trong công tác thành lập và quản l hồ sơ địa chính bản đồ địa chính là một trong những tài liệu quan trọng, được sử dụng, cập nhật Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 thông tin một cách thường xuyên. Căn cứ vào bản đồ địa chỉnh để làm cơ s giao đất, thực hiện đăng k đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói chung và giấy chứng nhận quyền s hữu nhà và đất đô thị nói riêng. Xác nhận hiện trạng, thể hiện biến động và phục vụ cho chỉnh l biến động của từng loại đất trong đơn vị hành chính cấp xã (phường, thị trấn). Làm cơ s để thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết tranh chấp đất đai. + Bản đồ địa chính gồm các thông tin: - Thông tin về thửa đất gồm vị trí, kích thước, hình thể, số thứ tự, diện tích, loại đất; - Thông tin về hệ thống thuỷ văn, thuỷ lợi gồm sông, ng i, kênh, rạch, suối, đê, đập…. - Thông tin về đường giao thông gồm đường bộ, đường sắt, cầu; - Mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới hành lang an toàn công trình, điểm toạ độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh. + Bản đồ địa chính phải chỉnh l trong các trường hợp: - Có thay đổi số hiệu thửa đất; - Tạo thửa đất mới; - Thửa đất bị sạt l tự nhiên làm thay đổi ranh giới thửa; - Thay đổi loại đất; - Đường giao thông; công trình thuỷ lợi theo tuyến; sông, ng i, kênh, rạch suối được tạo lập mới hoặc có thay đổi về ranh giới; - Có thay đổi về mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, địa danh và các ghi chú thuyết minh trên bản đồ; - Có thay đổi về mốc giới hành lang an toàn công trình. * Sổ mục k ất + Sổ mục kê đất đai: là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi về các thửa đất, đối tượng chiếm đất nhưng không có ranh giới khép kín trên tờ bản đồ và các thông tin có liên quan đến quá trình sử dụng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan