Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại...

Tài liệu Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã phúc hà thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên

.PDF
88
8
80

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÙI THỊ MÂY NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI XÃ PHÚC HÀ, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÙI THỊ MÂY NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI XÃ PHÚC HÀ, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý Đất đai Mã số: 60 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Đặng Văn Minh Thái Nguyên - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng mình. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận văn Bùi Thị Mây ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học của học viên, trước hết học viên xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giảng viên khoa Quản lý Tài Nguyên, phòng Đào tạo (Khoa Sau đại học) trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ học viên trong khóa học cao học. Đặc biệt, học viên xin cảm ơn GS. TS Đặng Văn Minh người trực tiếp hướng dẫn học viên hoàn thành luận văn thạc sỹ của mình. Học viên xin cảm ơn lãnh đạo, nhân viên công ty Cổ phần Trắc địa địa chính và Xây dựng Thăng Long, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Thái Nguyên, UBND xã Phúc Hà nơi học viên thu thập số liệu để thực hiện luận văn. Học viên xin cảm ơn gia đình, bạn bè những người luôn ở bên động viên, giúp đỡ học viên trong thời gian 2 năm học tập và nghiên cứu luận văn Thạc sỹ của học viên./. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 10 năm 2017 Học viên Bùi Thị Mây iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2 3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.................................................................................. 2 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3 1.1. Cơ sở khoa học và lý luận của đề tài .................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm về đất đai.......................................................................................... 3 1.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai ........................................................ 3 1.2. Hồ sơ địa chính trong quản lý Nhà nước về đất đai ............................................. 4 1.2.1. Khái niệm hồ sơ địa chính................................................................................. 4 1.2.2. Thành phần hồ sơ địa chính .............................................................................. 4 1.2.3. Vai trò của hồ sơ địa chính................................................................................ 5 1.3. Thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta .............................. 6 1.3.1. Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết ............................................ 6 1.3.2. Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý ...................................... 7 1.3.3. Cơ sở dữ liệu địa chính số ............................................................................... 11 1.4. Hệ thống hồ sơ địa chính một số nước trên thế giới .......................................... 12 1.4.1. Hồ sơ địa chính của Austraylia ....................................................................... 13 1.4.2. Hồ sơ địa chính của Thụy Điển ....................................................................... 13 1.4.3. Hồ sơ địa chính của Pháp ................................................................................ 14 1.5. Hệ thống hồ sơ địa chính tại Việt Nam .............................................................. 15 1.6. Tình hình xây dựng CSDL địa chính số thành phố Thái Nguyên ..................... 19 Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 24 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 24 iv 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 24 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 24 2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 24 2.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Phúc Hà ................................ 24 2.2.2. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính xã Phúc Hà ........................................... 24 2.2.2.1. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính xã Phúc Hà năm 2013 ....................... 24 2.2.2.2. Khó khăn trong công tác quản lý hồ sơ địa chính ........................................ 24 2.2.3. Xây dựng CSDL địa chính số ......................................................................... 24 2.2.3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính không gian ............................................. 24 2.2.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính ............................................................... 24 2.2.3.3. Xây dựng hồ sơ quét .................................................................................... 24 2.2.4. Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ quản lý đất đai ......................... 24 2.2.4.1. Khai thác CSDL địa chính xã Phúc Hà ........................................................ 24 2.2.4.2. Kết quả xây dựng CSDL địa chính xã Phúc Hà ........................................... 24 2.2.5. Tích hợp cơ sở dữ liệu địa chính cấp xã đã xây dựng với hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện, cấp tỉnh .................................................................................... 24 2.2.6. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính số .................. 24 2.2.6.1. Giải pháp về pháp lý .................................................................................... 24 2.2.6.2. Giải pháp về kỹ thuật ................................................................................... 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 24 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................. 24 2.3.2. Phương pháp đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính ............................................. 25 2.3.3. Phương pháp ứng dụng phần mềm ViLIS 2.0 ................................................ 25 2.3.4. Phương pháp kế thừa ....................................................................................... 25 2.3.5. Phương pháp tổng hợp, so sánh và viết luận văn ............................................ 26 2.3.6. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế ................................................................. 26 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 27 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................................... 27 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 27 3.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 27 3.1.1.2. Địa hình ........................................................................................................ 27 3.1.1.3. Khí hậu ......................................................................................................... 27 3.1.1.4. Tài nguyên nước ........................................................................................... 27 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 28 v 3.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ........................................................................ 28 3.1.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .............................................................. 30 3.1.2.3. Văn hóa xã hội ............................................................................................. 31 3.1.2.4. Y tế và giáo dục............................................................................................ 31 3.1.2.5. Dân số và lao động ....................................................................................... 32 3.1.3. Nhận xét .......................................................................................................... 32 3.2. Hệ thống hồ sơ địa chính xã Phúc Hà ................................................................ 33 3.2.1. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính xã Phúc Hà ........................................... 33 3.2.2. Khó khăn trong công tác quản lý hồ sơ địa chính ........................................... 40 3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số .................................................................. 41 3.3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian ................................................................ 41 3.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính .................................................................. 44 3.3.3. Xây dựng hồ sơ quét ....................................................................................... 51 3.4. Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ quản lý đất đai ............................ 57 3.4.1. Khai thác CSDL địa chính xã Phúc Hà ........................................................... 57 3.4.1.1. Phục vụ kê khai đăng ký và cấp giấy chứng nhận ....................................... 59 3.4.1.2. Phục vụ lập các loại sổ ................................................................................. 61 3.4.1.3. Phục vụ đăng ký biến động và quản lý biến động ....................................... 61 3.4.2. Kết quả xây dựng CSDL địa chính xã Phúc Hà .............................................. 65 3.4.2.1. Sản phẩm hoàn thành ................................................................................... 65 3.4.2.2. Đánh giá cơ sở dữ liệu địa chính mới hoàn thiện ........................................ 65 3.5. Tích hợp cơ sở dữ liệu địa chính cấp xã đã xây dựng với hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện, cấp tỉnh .................................................................................... 71 3.6. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính số. .................... 73 3.6.1. Giải pháp về pháp lý ....................................................................................... 73 3.6.2. Giải pháp về kỹ thuật ...................................................................................... 74 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 75 1. Kết luận ................................................................................................................. 75 2. Đề nghị .................................................................................................................. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 76 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Từ từ, cụm từ viết tắt Giải nghĩa từ, cụm từ viết tắt 1 Bộ TN & MT/BTNMT Bộ Tài Nguyên và Môi trường 2 CSDL Cơ sở dữ liệu 3 ĐGHC Địa giới hành chính 4 GCN QSD đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 5 HSĐC Hồ sơ địa chính 6 TNMT Tài nguyên và Môi trường 7 UBND Ủy ban nhân dân 8 ViLIS Viet Nam Land Information System vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tiến độ cấp GCN QSD đất của xã Phúc Hà giai đoạn 2014-2016 ...........33 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả giải quyết tranh chấp đất đai giai đoạn 2014-2016 .....34 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất xã phúc hà (tính đến 31/12/2016) .......................35 Bảng 3.4. Kết quả cấp GCN QSD đất xã Phúc Hà (đến 31/12/2016) .......................37 Bảng 3.5. Thống kê tình hình hồ sơ địa chính xã Phúc Hà .......................................38 Bảng 3.6. Kết quả đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính.................................................41 Bảng 3.7. Khối lượng CSDL địa chính xã Phúc Hà .................................................65 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Tra cứu thông tin đất đai trên mạng Internet của tỉnh Vĩnh Long ............ 15 Hình 1.2. Giao diện phần mềm Vilis 2.0 .................................................................. 20 Hình 3.1. Biểu đồ hiện trạng sử dụng đất xã Phúc Hà năm 2016 ............................. 36 Hình 3.2. Thành phần của cơ sở dữ liệu địa chính số ............................................... 41 Hình 3.3. Bản đồ tổng toàn xã Phúc Hà (dạng shap file) .......................................... 43 Hình 3.4. Sơ đồ quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .................................... 44 Hình 3.5. Mối quan hệ giữa các thực thể trong CSDL thuộc tính ViLIS 2.0 ........... 46 Hình 3.6. Các bước cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu thuộc tính ........................ 47 Hình 3.7. Công cụ nhập dữ liệu từ Excel của ViLIS 2.0 .......................................... 49 Hình 3.8. Trích xuất trường dữ liệu thuộc tính từ ViLIS 2.0 .................................... 49 Hình 3.9. Dữ liệu không gian địa chính xã Phúc Hà ................................................ 50 Hình 3.10. Kết quả hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính xã Phúc Hà, thành phố Thái Nguyên đưa vào phục vụ công tác quản lý đất đai.......................... 50 Hình 3.11. Quy trình xây dựng hồ sơ quét ................................................................ 51 Hình 3.12. Giao diện phần mềm Light Image Resizer 4........................................... 53 Hình 3.13. Chuyển file ảnh từ file *.JPG sang file *.PDF ........................................ 54 Hình 3.14. Kết nối CSDL kho hồ sơ quét qua phần mềm FileZilla.......................... 55 Hình 3.15. Đăng nhập hệ thống hồ sơ quét và kết nối vào CSDL quản lý đất đai “LIS” .................................................................................................. 55 Hình 3.16. Kho CSDL hồ sơ quét ............................................................................. 56 Hình 3.17. Modul Kê khai đăng ký và lập hồ sơ địa chính ...................................... 57 Hình 3.18. Sơ đồ chức năng của Modul Đăng ký biến động và quản lý biến động ..... 58 Hình 3.19. Quy trình kê khai đăng ký và cấp Giấy chứng nhận ............................... 59 Hình 3.20. Đơn đăng ký cấp GCN QSD đất của ViLIS 2.0 ..................................... 59 Hình 3.21. Chức năng cập nhật thông tin tài sản của ViLIS 2.0............................... 60 Hình 3.22. Quy trình thực hiện biến động tách thửa ................................................. 62 Hình 3.23. Công cụ tra cứu thửa trên bản đồ của ViLIS 2.0 .................................... 62 ix Hình 3.24. Kết quả tìm kiếm thửa đất của ông Nguyễn Thành Nguyên trên bản đồ, thửa đất 469 (10) ................................................................................ 62 Hình 3.25. Chỉnh lý biến động tách thửa đất tách thành 2 thửa mới là thửa 549 (10) và thửa 550 (10) ............................................................................... 63 Hình 3.26. Thửa số 469 (10) sau khi thực hiện biến động tách thành 2 thửa là thửa 549 (10) và thửa 550 (10) ................................................................ 63 Hình 3.27. Dòng lưu trữ thuộc tính của thửa số 469 (10) trong cơ sở dữ liệu thuộc tính, sau khi thực hiện biến động tách thành hai dòng mới ........... 64 Hình 3.28. Chức năng quản lý lịch sử biến động của thửa 469 (10) ........................ 64 Hình 3.29. Tìm kiếm thông tin thửa đất số 21, tờ 21 xã Phúc Hà trên ViLIS 2.0 .... 68 Hình 3.30. Tìm kiếm thông tin chủ sử dụng đất Đặng Thanh Tư xã Phúc Hà trên ViLIS 2.0 .......................................................................................... 68 Hình 3.31. Đăng ký cấp GCN QSD đất trên ViLIS 2.0 ............................................ 69 Hình 3.32. Tạo Sổ mục kê trên ViLIS 2.0 ................................................................ 69 Hình 3.33. Cập nhật biến động thửa đất trên ViLIS 2.0 ........................................... 70 Hình 3.34.Mô hình vận hành CSDL đất đai thành phố Thái Nguyên ...................... 72 Hình 3.35. Mô hình vận hành CSDL đất đai tỉnh Thái Nguyên ............................... 72 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, tư liệu sản xuất đặc biệt của mỗi quốc gia, không có khả năng tái tạo, hạn chế về không gian và vô hạn về thời gian sử dụng, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người cùng các sinh vật khác trên trái đất. Việt Nam có một phần tư diện tích tự nhiên là đồng bằng ba phần tư diện tích là đồi núi, do vậy quỹ đất đai của nước ta nhìn chung là hạn hẹp. Tuy nhiên nhu cầu sử dụng đất tăng cao cả về số lượng và chất lượng, điều này tạo ra sức ép rất lớn đối với công tác quản lý và sử dụng đất đai, yêu cầu sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý và hiệu quả. Ứng dụng khoa học công nghệ giải pháp hữu hiệu để thiết lập cơ sở dữ liệu (CSDL) địa chính và vận hành hệ thống thông tin đất đai. CSDL địa chính được thiết lập bằng các phương pháp khác nhau như đo đạc thành lập bản đồ địa chính, xây dựng CSDL địa chính, đăng ký đất đai. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính là yêu cầu cơ bản để xây dựng hệ thống quản lý đất đai trong khi khối lượng thông tin và dữ liệu đất đai lưu trữ ngày càng lớn, đòi hỏi độ chính xác cao. Do vậy, tin học hóa công tác quản lý đất đai là nhiệm vụ trọng tâm trong quản lý đất đai hiện nay, CSDL đất đai được xem là một trong những dữ liệu chính của quốc gia, cơ sở pháp lý để thực hiện các công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Phúc Hà là xã thuộc thành phố Thái Nguyên, thực trạng hệ thống HSĐC còn nhiều hạn chế, các loại tài liệu chưa được đồng bộ, lưu trữ cồng kềnh, tra cứu thông tin gặp nhiều khó khăn, bất cập trong công tác quản lý và cung cấp thông tin đất đai. Hệ thống hồ sơ địa chính chưa được đầy đủ, thiếu tính cập nhật nên công tác quản lý đất đai còn nhiều hạn chế. Xuất phát từ thực tiễn trên, học viên thực hiện đề tài: “Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã Phúc Hà, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. 2 2. Mục tiêu của đề tài - Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại xã Phúc Hà, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên nhằm phục vụ công tác quản lý Nhà nước về đất đai cấp xã góp phần hoàn thiện hệ thống HSĐC đồng bộ tại 3 cấp (cấp tỉnh, huyện, xã): - Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính và hồ sơ quét cấp xã ứng dụng tại xã Phúc Hà. - Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính đã xây dựng tại cấp xã và tích hợp với hệ thống HSĐC cấp huyện, cấp tỉnh phục vụ công tác quản lý Nhà nước về đất đai. - Đánh giá CSDL được xây dựng và đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính cấp xã. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Xây dựng CSDL địa chính phục vụ công tác quản lý Nhà nước về đất đai như: Lập hồ sơ, đăng ký cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký biến động, quy hoạch sử dụng đất chi tiết. - Xây dựng CSDL địa chính hỗ trợ quản lý Nhà nước về đất đai và phục vụ các lĩnh vực liên quan đến đất đai. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Xây dựng hệ thống CSDL địa chính số đồng bộ các loại tài liệu phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã Phúc Hà, ứng dụng công nghệ thông tin, chỉnh lý cập nhật biến động thường xuyên bằng phần mềm ViLIS 2.0. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học và lý luận của đề tài 1.1.1. Khái niệm về đất đai Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước là người đại diện và thống nhất quản lý, nguyên tắc này được ghi nhận tại Điều 53, 54 Hiến pháp 2013; Điều 4 Luật đất đai năm 2013, nội dụng của nguyên tắc được thể hiện (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật đất đai năm 2013, [10]): Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất bao gồm các tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, hộ gia đình cá nhân, cơ sở tôn giáo…(Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật đất đai năm 2013, [10]). 1.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai Công tác quản lý nhà nước về đất đai ở Việt Nam được quan tâm từ rất sớm, Nhà nước đã xây dựng được một hệ thống chính sách về đất đai phù hợp với tình hình sử dụng đất, Nhà nước đã ban hành Luật đất đai với những điều luật qui định các quyền và nghĩa vụ cần thực hiện để quản lý, sử dụng đất đai một các hợp lý. Điều 22 Luật đất đai năm 2013 quy định 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai.(Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật đất đai năm 2013, [10]): 1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó; 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính; 3. Khảo sát, đo đạc; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất; 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; 4 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất; 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; 8. Thống kê, kiểm kê đất đai; 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai; 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất; 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai; 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai; 15. Quản lý các hoạt động dịch vụ về đất đai. Đây là cơ sở khoa học, căn cứ pháp lý cho công tác quản lý và sử dụng đất đai. Thực hiện 15 nội dung này chúng ta đã thiết lập được một cơ chế pháp lý chặt chẽ, thống nhất từ trung ương tới địa phương đảm bảo việc sử dụng đất đai một cách hợp lý và hiệu quả.(Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật đất đai năm 2013, [10]): 1.2. Hồ sơ địa chính trong quản lý Nhà nước về đất đai 1.2.1. Khái niệm hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của từng thửa đất được thành lập trong phạm vi địa giới hành chính cấp xã. Tài liệu này được thành lập trong quá trình đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai ban đầu và đăng ký biến động đất đai, cấp GCN QSD đất (Thái Thị Quỳnh Như, 2010, [9]). 1.2.2. Thành phần hồ sơ địa chính Thành phần của hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 4 thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính cụ thể như sau: 5 * Địa phương đã xây dựng CSDL địa chính: CSDL địa chính đã xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số và lưu trong CSDL đất đai, gồm các tài liệu: - Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; - Sổ địa chính; - Bản lưu Giấy chứng nhận. * Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính: Hồ sơ địa chính gồm các tài liệu: - Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai (nếu có); - Sổ địa chính; - Bản lưu Giấy chứng nhận (nếu có); - Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy. 1.2.3. Vai trò của hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai điều này được thể hiện thông qua sự trợ giúp của hệ thống HSĐC đối với các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai (Thái Thị Quỳnh Như, 2007, [9]). Trên cơ sở phân tích tình hình biến động đất đai kết hợp với sự phát triển kinh tế, xã hội của từng cấp Nhà nước sẽ đưa ra các chính sách phù hợp với điều kiện thực tế từng địa phương nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội tại từng cấp. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp các cấp quản lý trong việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về sử dụng đất đai, tổ chức và thi hành các văn bản đó. Thông qua hệ thống hồ sơ địa chính mà trực tiếp là sổ đăng ký biến động đất đai người quản lý sẽ nắm được tình hình biến động đất đai và xu hướng biến động đất đai từ vi mô đến vĩ mô. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác quy hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất là một trong ba công cụ quan trọng để Nhà nước quản lý đất đai. Tuy nhiên quy hoạch sử dụng đất không khả thi hiện nay đang là vấn đề cấp thiết. Nguyên nhân của thực trạng đó xuất phát từ hệ thống hồ sơ địa chính thiếu thông tin, không cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quy hoạch, đặc biệt là đối với quy hoạch sử dụng đất chi tiết. 6 Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Bản đồ địa chính được cập nhật thường xuyên thì nhà quản lý khái quát hóa nội dung là thu được bản đồ hiện trạng sử dụng đất với độ chính xác cao. Cùng với sự trợ giúp của công nghệ thông tin thì công việc này trở nên dễ dàng hơn rất nhiều và nhà quản lý có thể lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất mỗi năm một lần. Theo Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 việc quản lý, sử dụng đất đai được chi tiết, cụ thể hơn bởi vậy yêu cầu quản lý các nội dung như: đăng ký đất đai, cấp GCN QSD đất, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trở nên chặt chẽ. Đặc biệt là vấn đề thu hồi đất đai, giải phóng mặt bằng để phục vụ cho các dự án liên quan đến đất đai. Nguyên nhân chính của vấn đề này là do giá đất đền bù của Nhà nước chưa sát với giá đất ngoài thị trường. Hệ thống hồ sơ địa chính còn giúp Nhà nước quản lý thị trường bất động sản, giúp minh bạch hóa thị trường bất động sản. Thị trường bất động sản hiện nay còn bị ảnh hưởng mạnh bởi yếu tố đầu cơ. Tình trạng đầu cơ đã làm cho giá của bất động sản trên thị trường bị đẩy lên quá cao không đúng với giá trị thực, hệ lụy của vấn đề là cung và cầu mất cân đối làm cho các giao dịch trên thị trường không được sôi động như nhu cầu vốn có của nó. Để giải quyết vấn đề này cần có nhiều biện pháp tổng hợp và có sự tham gia của nhiều cơ quan ban ngành liên quan, trong số các biện pháp thì xây dựng một hệ thống hồ sơ địa chính với cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh là biện pháp cấp bách cần thực hiện (Thái Thị Quỳnh Như, 2007, [9]). 1.3. Thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta 1.3.1. Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết Hồ sơ tài liệu gốc là căn cứ pháp lý duy nhất làm cơ sở xây dựng và quyết định chất lượng hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý (Thái Thị Quỳnh Như, 2007, [9]). Gồm các loại tài liệu: - Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đo đạc, thành lập bản đồ địa chính: toàn bộ thành quả giao nộp sản phẩm theo thiết kế - kĩ thuật dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. - Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đăng ký ban đầu, đăng ký biến động đất đai và cấp GCN QSD đất gồm: 7 + Các giấy tờ do chủ sử dụng đất giao nộp khi kê khai đăng ký như: đơn kê khai đăng ký, các giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất, các giấy tờ có liên quan đến nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước mà người sử dụng đất đã thực hiện. + Hồ sơ kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm đăng ký đất đai, xét cấp GCN QSD đất. + Hồ sơ tài liệu được hình thành trong quá trình xét duyệt, thẩm định đơn kê khai đăng ký của cấp xã, cấp huyện. + Các văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền trong thực hiện đăng ký đất đai, cấp GCN QSD đất như quyết định thành lập Hội đồng đăng ký đất đai, biên bản xét duyệt của Hội đồng, quyết định cấp GCN QSD đất, quyết định xử lý các vi phạm pháp luật đất đai. 1.3.2. Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý gồm: * Bản đồ địa chính Bản đồ địa chính là tài liệu quan trọng nhất. Bởi bản đồ địa chính cung cấp các thông tin đầu tiên của thửa đất như số tờ, số thửa, vị trí, hình dạng, ranh giới thửa đất, ranh giới nhà, giáp ranh với các thửa đất liền kề…. Bản đồ địa chính gồm hai loại: Bản đồ địa chính cơ sở và bản đồ địa chính chính quy. + Bản đồ địa chính cơ sở: Bản đồ nền cơ bản để đo vẽ bổ sung thành bản đồ địa chính. Bản đồ địa chính cơ sở thành lập bằng các phương pháp đo vẽ có sử dụng ảnh chụp từ máy bay kết hợp với đo vẽ bổ sung ở thực địa. Bản đồ địa chính cơ sở được đo vẽ khép kín ranh giới hành chính và kín khung mảnh bản đồ (Thái Thị Quỳnh Như, 2010, [9]). + Bản đồ địa chính chính quy: Bản đồ thể hiện chi tiết các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận. Bản đồ địa chính chính quy được thành lập bằng các phương pháp: đo vẽ trực tiếp ở thực địa, biên tập, biên vẽ từ bản đồ địa chính cơ sở được đo vẽ bổ xung để vẽ trọn các thửa đất, xác định loại đất của mỗi thửa theo các chỉ tiêu thống kê của từng chủ sử dụng trong mỗi mảnh bản đồ và được hoàn chỉnh để lập hồ sơ địa chính (Thái Thị Quỳnh Như, 2007, [9]). 8 + Bản đồ địa chính gồm các thông tin: - Khung bản đồ; - Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định; - Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp; - Mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn; - Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất; - Nhà ở và công trình xây dựng khác; - Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến; - Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao; - Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình); - Ghi chú thuyết minh; - Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp; Thông tin về thửa đất gồm vị trí, kích thước, hình thể, số thứ tự thửa đất, số tờ diện tích, loại đất; Nội dung Bản đồ địa chính được quy định chi tiết tại phụ lục kèm theo thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014. + Bản đồ địa chính phải chỉnh lý khi có những thay đổi: - Thay đổi về chủ sử dụng đất; - Tạo thửa đất mới; - Thửa đất bị thay đổi ranh giới thửa đất; - Có thay đổi số hiệu thửa đất; - Thay đổi loại đất; - Có thay đổi về mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, địa danh và các ghi chú thuyết minh trên bản đồ; 9 - Đường giao thông, công trình thuỷ lợi theo tuyến, sông, ngòi, kênh, rạch suối được tạo lập mới hoặc có thay đổi về ranh giới; - Có thay đổi về mốc giới hành lang an toàn công trình. * Sổ địa chính + Sổ địa chính được lập để ghi nhận kết quả đăng ký, làm cơ sở để xác định tình trạng pháp lý và giám sát bảo hộ các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Sổ được lập cho từng đơn vị hành chính cấp xã để lưu trữ thông tin về người sử dụng đất, các thửa đất đã được cấp GCN QSD đất của người đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng đất của người đó. Sổ địa chính được lập để quản lý việc sử dụng đất của người sử dụng đất và để tra cứu thông tin đất đai có liên quan đến từng người sử dụng đất (Bộ TN & MT, 2014, [7]). + Sổ địa chính gồm các thông tin: - Dữ liệu về số hiệu, địa chỉ, diện tích của thửa đất hoặc đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; - Dữ liệu về người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lý đất; - Dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất; - Dữ liệu về tài sản gắn liền với đất (gồm cả dữ liệu về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất); - Dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền quản lý đất; - Dữ liệu về sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất. - Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất. + Sổ địa chính phải chỉnh lý khi có những thay đổi: - Có thay đổi người sử dụng đất, người sử dụng đất được phép đổi tên. - Có thay đổi số hiệu, địa chỉ, diện tích thửa đất, tên đơn vị hành chính nơi có đất. - Có thay đổi về nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện. - Có thay đổi những hạn chế về quyền của người sử dụng đất. - Chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất