Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu xây dựng chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình câu lạc b...

Tài liệu Nghiên cứu xây dựng chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ của sinh viên trường đại học sài gòn .

.DOCX
451
710
129

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------- TRẦN NGỌC CƯƠNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CÁC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN THEO MÔ HÌNH CÂU LẠC BỘ TRONG ĐÀO TẠO TÍN CHỈ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC TP.Hồ Chí Minh - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------- TRẦN NGỌC CƯƠNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CÁC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN THEO MÔ HÌNH CÂU LẠC BỘ TRONG ĐÀO TẠO TÍN CHỈ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN Chuyên ngành: Giáo dục thể chất Mã số: 62 14 01 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1.PGS.TS Nguyễn Viết Ngoạn 2.GS.TS Lê Nguyệt Nga TP.Hồ Chí Minh - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án. Trần Ngọc Cương DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. Các chữ viết tắt AUN-QA ASEAN University Network – Quality Assurance BGH Ban Giám hiệu BXTC Bật xa tại chỗ BGDĐT Bộ giáo dục đào tạo CT Chỉ thị CP Chính phủ CĐ Cao đẳng CLB Câu lạc bộ CNH Công nghiệp hóa CTĐT Chương trình đào tạo ĐT Đào tạo ĐH Đại học ĐC Đối chứng ĐHSG Đại học Sài Gòn ĐVHT Đơn vị học trình GD Giáo dục GV Giảng viên GS.TS Giáo sư, tiến sĩ GDTC Giáo dục thể chất GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDQP-AN Giáo dục quốc phòng an ninh HĐH Hiện đại hóa HSSV Học sinh, sinh viên HPNC Học phần nâng cao LVĐ Lượng vận động NĐ Nghị định NQ Nghị quyết NXB Nhà xuất bản NNGB Nằm ngửa gập bụng PGS.TS Phó giáo sư, tiến sĩ QĐ Quyết định SV Sinh viên SL Số lượng STN Sau thực nghiệm TB Trung bình TC Tín chỉ TN Thực nghiệm TS Tiến sĩ TT Thông tư TW Trung ương ThS Thạc sỹ TTg Thủ tướng TTN Trước thực nghiệm TCTL Tố chất thể lực TDTT Thể dục thể thao THCS Trung học cơ sở THCN Trung học chuyên nghiệp TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân nhân dân VN Việt nam V/v Về việc XPC Xuất phát cao XHCN Xã hội chủ nghĩa. 2. Đơn vị đo lường cm Centimét g Gam kg Kilôgam m Mét s Giây p Phút. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................5 1.1.Quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục - đào tạo và công tác Thể dục Thể thao trường học.........................................................................................5 1.2. Các khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu......................................11 1.2.1.Khái niệm Giáo dục thể chất...........................................................................11 1.2.2.Khái niệm chương trình, đánh giá chương trình..............................................13 1.2.2.1.Khái niệm chương trình................................................................................13 1.2.2.2.Những nguyên tắc xây dựng chương trình...................................................16 1.2.2.3.Quy trình đánh giá chất lượng chương trình.................................................18 1.2.2.4.Đánh giá chất lượng chương trình theo bộ tiêu chuẩn ASEAN University Netwok – Quality Assurance....................................................................................25 1.2.2.5.Khái niệm về học phần, tín chỉ.....................................................................26 1.2.3.Khái niệm về Câu lạc bộ thể thao....................................................................28 1.2.3.1.Khái niệm mô hình.......................................................................................28 1.2.3.2.Mô hình câu lạc bộ thể thao thao trường học...............................................28 1.2.3.3.Khái niệm về Câu lạc bộ ở Việt Nam...........................................................31 1.3. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi sinh viên.........................................................33 1.3.1. Đặc điểm sinh lý.............................................................................................33 1.3.2. Đặc điểm tâm lý.............................................................................................34 1.3.3.Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của sinh viên......................................36 1.4.Giới thiệu đôi nét về trường Đại học Sài Gòn................................................37 1.4.1.Quá trình hình thành và phát triển...................................................................37 1.4.2.Công tác giáo dục thể chất tại trường Đại học Sài Gòn...................................38 1.5.Các công trình nghiên cứu liên quan..............................................................39 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU. .45 2.1.Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................45 2.1.1.Đối tượng nghiên cứu......................................................................................45 2.1.2.Khách thể nghiên cứu......................................................................................45 2.2.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................45 2.2.1.Phương tổng hợp và phân tích tài liệu.............................................................45 2.2.2.Phương pháp quan sát sư phạm.......................................................................46 2.2.3.Phương pháp phỏng vấn..................................................................................46 2.2.3.1.Phương pháp phỏng vấn trực tiếp.................................................................46 2.2.3.2.Phương pháp phỏng vấn gián tiếp................................................................47 2.2.4.Phương pháp kiểm tra sư phạm.......................................................................47 2.2.4.1.Đánh giá thể lực chung.................................................................................47 2.2.5.Phương pháp thực nghiệm sư phạm................................................................49 2.2.6.Phương pháp phân tích SWOT........................................................................49 2.2.7.Phương pháp toán thống kê.............................................................................50 2.3.Tổ chức nghiên cứu..........................................................................................52 2.3.1.Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................52 2.3.2.Kế hoạch nghiên cứu.......................................................................................52 2.3.3.Địa điểm nghiên cứu.......................................................................................53 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN...................................54 3.1.Đánh giá thực trạng chương trình các học phần thể thao tự chọn của sinh viên trường Đại học Sài Gòn.................................................................................54 3.1.1.Đánh giá chung về chương trình giáo dục thể chất ở học phần thể thao tự chọn của sinh viên trường Đại học Sài Gòn......................................................................54 3.1.1.1.Thực trạng thực hiện chương trình ..............................................................54 3.1.1.2.Kết quả học tập toàn khóa của sinh viên Đại học Sài Gòn giai đoạn 2010 2014......................................................................................................................... 56 3.1.1.3.Đánh giá thực trạng thể lực của sinh viên trường Đại học Sài Gòn..............56 3.1.2.Đánh giá thực trạng các điều kiện đảm bảo về chương trình giáo dục thể chất ở học phần tự chọn của trường Đại học Sài Gòn.........................................................59 3.1.2.1.Công tác chỉ đạo và tổ chức quản lý.............................................................59 3.1.2.2.Chất lượng cán bộ giảng dạy........................................................................60 3.1.2.3.Cơ sở vật chất...............................................................................................62 3.1.2.4.Tài chính phục vụ chương trình....................................................................65 3.1.3.Đánh giá nhu cầu của sinh viên về chương trình giáo dục thể chất ở học phần tự chọn của trường đại học Sài Gòn.........................................................................66 3.1.4.Đánh giá kết quả khảo sát của giảng viên, chuyên gia giáo dục thể chất về thực trạng chất lượng chương trình các môn thể thao tự chọn trường Đại học Sài Gòn...70 3.2.Xây dựng và ứng dụng chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ của trường Đại học Sài Gòn.....................74 3.2.1. Cơ sở pháp lý để thực hiện chương trình........................................................74 3.2.1.1.Quán triệt mục tiêu.......................................................................................75 3.2.1.2.Đảm bảo tính khoa học.................................................................................75 3.2.1.3.Lựa chọn nội dung giảng dạy.......................................................................75 3.2.1.4.Sắp xếp nội dung chương trình.....................................................................76 3.2.1.5.Đảm bảo tính thống nhất..............................................................................76 3.2.1.6.Đảm bảo tính thực tiễn.................................................................................76 3.2.1.7.Đảm bảo tính sư phạm..................................................................................76 3.2.1.8.Đảm bảo tính cập nhật..................................................................................77 3.2.1.9.Đảm bảo tính khả thi....................................................................................77 3.2.2.Xây dựng mô hình câu lạc bộ thể dục thể thao nội khóa trong đào tạo tín chỉ trường Đại học Sài Gòn............................................................................................78 3.2.2.1.Xác định các tiêu chí mô hình câu lạc bộ nội khóa trường Đại học Sài Gòn.... ................................................................................................................................. 78 3.2.2.2.Xây dựng nội dung cụ thể các tiêu chí mô hình câu lạc bộ thể dục thể thao nội khóa trường Đại học Sài Gòn.............................................................................79 3.2.3.Phân tích SWOT về cơ sở thực tiễn khi thực hiện chương trình.....................81 3.2.4.Xác định mục tiêu để xây dựng nội dung chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ trường Đại học Sài Gòn...........83 3.2.5.Nghiên cứu lựa chọn nội dung và xây dựng chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình Câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ trường Đại học Sài Gòn...........86 3.2.6.Những nội dung mới trong chương trình thể thao tự chọn theo mô hình câu lạc bộ so với chương trình cũ.......................................................................................100 3.2.7.Ứng dụng thực nghiệm chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình Câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ..............................................................................102 3.3.Đánh giá hiệu quả ứng dụng chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình câu lạc bộ trong đào tín chỉ trường Đại học Sài Gòn..........................106 3.3.1. Kết quả đánh giá thể lực của 2 nhóm nam và nữ đối chứng, thực nghiệm sau khi thực nghiệm chương trình................................................................................106 3.3.1.1.Môn bóng đá..............................................................................................106 3.3.1.2. Môn bóng chuyền......................................................................................110 3.3.1.3.Môn bóng bàn............................................................................................114 3.3.1.4.Môn bóng rổ...............................................................................................118 3.3.1.5.Môn cầu lông..............................................................................................122 3.3.2.Phân loại thể lực của nhóm thực nghiệm nam, nữ năm thứ 2 với tiêu chuẩn của Bộ giáo dục và đào tạo...........................................................................................127 3.3.3.Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên sau thực nghiệm.............................137 3.3.4.Đánh giá mức độ hài lòng của giảng viên, chuyên gia giáo dục thể chất về chất lượng chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ của trường Đại học Sài Gòn........................................................................142 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................147 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC: Phụ lục 1.Cơ sở pháp lý thực hiện chương trình. Phụ lục 2.Bộ tiêu chuẩn ASEAN University Netwok – Quality Assurance. Phụ lục 3.Mẫu phiếu phỏng vấn và khảo sát. Phụ lục 4.Kết quả phỏng vấn lựa chọn nội dung giảng dạy của các môn thể thao tự chọn Phụ lục 5.Chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình câu lạc bộ. Phụ lục 6.Bảng tổng kết thành tích thể lực trước và sau thực nghiệm. DANH MỤC CÁC BẢNGXS TÊN BẢNG Trang TT Bảng 3.1 Bảng 3.2 Bảng 3.3 Bảng 3.4 Bảng 3.5 Bảng 3.6 Bảng 3.7 Bảng 3.8 Bảng 3.9 Bảng 3.10 Bảng 3.11 Bảng 3.12 Cấu trúc và nội dung chương trình các học phần tự chọn trong đào tạo tín chỉ của trường Đại học Sài Gòn Kết quả học tập toàn khóa của sinh viên Đại học Sài Gòn giai đoạn 2010 – 2014. Thực trạng thể lực Nam sinh viên năm thứ 2 theo tiêu chuẩn phân loại của Bộ giáo dục và Đào tạo thời điểm năm 2015. Thực trạng thể lực Nữ sinh viên năm thứ 2 theo tiêu chuẩn phân loại của Bộ giáo dục và Đào tạo thời điểm năm 2015. Đội ngũ giảng viên môn GDTC tại trường Đại học Sài Gòn giai đoạn 2010 – 2014. Tỷ lệ sinh viên/giảng viên. Cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy các học phần tự chọn trường Đại học Sài Gòn giai đoạn 2010 – 2014. Diện tích tập luyện các học phần tự chọn của sinh viên. Tài liệu giảng dạy Thực trạng sử dụng tài chính phục vụ cho chương trình giai đoạn 2010 – 2014. Tổng hợp kết quả khảo sát nhu cầu của sinh viên về chương trình GDTC các học phần tự chọn. Kết quả khảo sát của giảng viên và cán bộ quản lý về thực trạng chương trình các môn thể thao tự chọn trường Đại học Sau 54 Sau 56 Sau 56 Sau 57 Sau 61 Sau 62 Sau 64 Sau 64 Sau 65 Sau 65 Sau 67 Sau 70 Sài Gòn Bảng 3.13 Bảng 3.14 Xác định mục tiêu mô hình CLB TDTT nội khóa trường ĐH Sài Gòn Tổng hợp nội dung cụ thể các tiêu chí xác định mô hình CLB TDTT nội khóa Bảng tổng hợp phiếu khảo sát của giảng viên, chuyên gia, cán Sau 78 Sau 79 bộ quản lí và cộng tác viên, điều phối viên về mục tiêu chương Bảng 3.15 trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình câu lạc bộ trường Đại học Sài Gòn Sau 85 Cấu trúc và nội dung chương trình các học phần thể thao tự Bảng 3.16 chọn theo mô hình Câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ trường Đại Sau 87 học Sài Gòn Kết quả phỏng vấn về việc lựa chọn nội dung và cấu trúc Bảng 3.17 chương trình bóng đá tự chọn theo mô hình CLB trong đào tạo Sau 87 tín chỉ Bảng 3.18 Bảng 3.19 Bảng 3.20 Bảng 3.21 Bảng 3.22 Bảng 3.23 Bảng 3.24 Bảng 3.25 Bảng 3.26 Bảng 3.27 Bảng 3.28 Bảng 3.29 Bảng 3.30 Bảng 3.31 Bảng 3.32 Khung chương trình giảng dạy môn bóng đá tự chọn đổi mới cho sinh viên không chuyên trường Đại học Sài Gòn. Học phần bóng đá cơ bản Học phần bóng đá nâng cao 1 Học phần bóng đá nâng cao 2 Nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nam ĐC và TN sau khi học môn thể thao tự chọn bóng đá Nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nữ ĐC và TN sau khi học môn thể thao tự chọn bóng đá Nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nam ĐC và TN sau khi học môn thể thao tự chọn bóng chuyền Nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nữ ĐC và TN sau khi học môn thể thao tự chọn bóng chuyền Nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nam ĐC và TN sau khi học môn thể thao tự chọn bóng bàn Nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nữ ĐC và TN sau khi học môn thể thao tự chọn bóng bàn Nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nam ĐC và TN sau khi học môn thể thao tự chọn bóng rổ Nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nữ ĐC và TN sau khi học môn thể thao tự chọn bóng rổ Nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nam ĐC và TN sau khi học môn thể thao tự chọn cầu lông Nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nữ ĐC và TN sau khi học môn thể thao tự chọn cầu lông Phân loại thể lực của nhóm TN nam sinh viên năm 2 học phần tự chọn bóng đá với tiêu chuẩn phân loại thể lực của Bộ giáo Sau 90 Sau 93 Sau 96 Sau 98 Sau 106 Sau 108 Sau 110 Sau 112 Sau 114 Sau 116 Sau 118 Sau 120 Sau 122 Sau 124 Sau 127 dục và Đào tạo. Phân loại thể lực của nhóm TN nữ sinh viên năm 2 học phần tự Bảng 3.33 chọn bóng đá với tiêu chuẩn phân loại thể lực của Bộ giáo dục Sau 128 và Đào tạo. Phân loại thể lực của nhóm TN nam sinh viên năm 2 học phần Bảng 3.34 tự chọn bóng chuyền với tiêu chuẩn phân loại thể lực của Bộ Sau 129 giáo dục và Đào tạo. Phân loại thể lực của nhóm TN nữ sinh viên năm 2 học phần tự Bảng 3.35 chọn bóng chuyền với tiêu chuẩn phân loại thể lực của Bộ giáo Sau 130 dục và Đào tạo. Phân loại thể lực của nhóm TN nam sinh viên năm 2 học phần Bảng 3.36 tự chọn bóng bàn với tiêu chuẩn phân loại thể lực của Bộ giáo Sau 132 dục và Đào tạo. Phân loại thể lực của nhóm TN nữ sinh viên năm 2 học phần tự Bảng 3.37 chọn bóng bàn với tiêu chuẩn phân loại thể lực của Bộ giáo Sau 133 dục và Đào tạo. Phân loại thể lực của nhóm TN nam sinh viên năm 2 học phần Bảng 3.38 tự chọn bóng rổ với tiêu chuẩn phân loại thể lực của Bộ giáo Sau 134 dục và Đào tạo. Phân loại thể lực của nhóm TN nữ sinh viên năm 2 học phần tự Bảng 3.39 chọn bóng rổ với tiêu chuẩn phân loại thể lực của Bộ giáo dục Sau 134 và Đào tạo. Phân loại thể lực của nhóm TN nam sinh viên năm 2 học phần Bảng 3.40 tự chọn cầu lông với tiêu chuẩn phân loại thể lực của Bộ giáo Sau 135 dục và Đào tạo. Phân loại thể lực của nhóm TN nữ sinh viên năm 2 học phần tự Bảng 3.41 chọn cầu lông với tiêu chuẩn phân loại thể lực của Bộ giáo dục Sau 136 và Đào tạo. Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ hài lòng của sinh viên nhóm Bảng 3.42 thực nghiệm các môn thể thao tự chọn sau khi áp dụng chương Sau 138 trình mới Kết quả khảo sát của giảng viên, cán bộ, cộng tác viên, điều Bảng 3.43 phối viên, cố vấn học tập quản lý về thực trạng chương trình mới của trường Đại học Sài Gòn Sau 142 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ 3.1 Biểu đồ 3.2 Biểu đồ 3.3 TÊN BIỂU ĐỒ So sánh nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nam đối chứng và thực nghiệm sau khi kết thúc học phần Bóng đá So sánh nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nữ đối chứng và thực nghiệm sau khi kết thúc học phần Bóng đá So sánh nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nam, nữ đối chứng và thực nghiệm sau khi kết thúc học phần Bóng Trang Sau 108 Sau 110 Sau 112 chuyền Biểu đồ 3.4 So sánh nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nữ đối chứng Sau 114 Biểu đồ 3.5 Biểu đồ 3.6 Biểu đồ 3.7 Biểu đồ 3.8 Biểu đồ 3.9 Biểu đồ 3.10 và thực nghiệm sau khi kết thúc học phần Bóng chuyền So sánh nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nam đối chứng và thực nghiệm sau khi kết thúc học phần Bóng bàn So sánh nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nữ đối chứng và thực nghiệm sau khi kết thúc học phần Bóng bàn So sánh nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nam đối chứng và thực nghiệm sau khi kết thúc học phần Bóng rổ So sánh nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nữ đối chứng và thực nghiệm sau khi kết thúc học phần Bóng rổ So sánh nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nam đối chứng và thực nghiệm sau khi kết thúc học phần Cầu lông So sánh nhịp độ tăng trưởng thể lực của nhóm nữ đối chứng và thực nghiệm sau khi kết thúc học phần Cầu lông Sau 116 Sau 118 Sau 120 Sau 122 Sau 124 Sau 126 1 PHẦN MỞ ĐẦU Giáo dục thể chất (GDTC) là một bộ phận cơ bản trong hệ thống giáo dục của nhà trường xã hội chủ nghĩa. Muốn phát triển phong trào thể dục thể thao (TDTT), thì không thể thiếu được vai trò của GDTC trong nhà trường. Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến công tác TDTT nói chung và công tác GDTC trong nhà trường nói riêng.[30]. Tại hội nghị trực tuyến triển khai Nghị quyết 08 ngày 01/12/2011 của Bộ Chính trị “Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020”[13] và Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/04/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt đề án tổng thể phát triển thể lực và tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030”[45]. Theo đó, GDTC là môn học chính khóa thuộc chương trình giáo dục nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho mọi người thông qua các bài tập và trò chơi vận động, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục con người phát triển toàn diện, đáp ứng nhu cầu phát triển tinh thần và thể chất cho học sinh, sinh viên. Không những thế, GDTC và thể thao trường học phải là nền tảng để phát triển thể thao thành tích cao. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, sự đổi mới căn bản, toàn diện về chương trình giáo dục là một trong những chủ trương đã đề ra. Chương trình đào tạo của các trường cũng sẽ được thiết kế theo những hướng khác nhau. Chương trình đào tạo sắp tới sẽ rất mềm dẻo phụ thuộc vào năng lực đội ngũ của từng trường, làm sao chất lượng đầu ra không thấp hơn ngưỡng quy định. Điều này sẽ khuyến khích các trường cạnh tranh nâng cao chất lượng đào tạo. Những trường có đội ngũ giáo viên giỏi sẽ thiết kế được chương trình hay, chất lượng đào tạo sẽ cao, tăng uy tín và tạo được sức hút đối với người học. Từ đây, chương trình đào tạo cần phải được tổ chức xây dựng (đối với chương trình mới) và điều chỉnh (đối với chương trình cũ) theo đúng hướng tiếp cận năng lực thực hiện mà bản chất là dạy gắn kết giữa lý luận và thực tiễn. Tiến tới, Bộ GD&ĐT sẽ không quy định chương trình khung như trước đây mà chỉ quy định thời gian đào tạo, khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp. Hệ thống giáo dục đại học thay đổi theo mục tiêu đào 2 tạo để đáp ứng nhu cầu nhân lực đa dạng theo tinh thần của Nghị quyết số 29 NQ/TW khóa XI ngày 04/11/2013 về “Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”[7]. Việc nắm vững các cơ sở lý luận để xây dựng chương trình là nhân tố quyết định việc xây dựng chương trình đào tạo khoa học và phù hợp với đặc điểm người học. Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục Đại học công lập trực thuộc Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh, chịu sự quản lý Nhà Nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có chức năng đào tạo đa ngành, đa cấp, đa lĩnh vực, từ trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học. Hiện nay trường đang tổ chức đào tạo 30 chuyên ngành cấp độ Đại học, 24 chuyên ngành cấp độ cao đẳng, 4 chuyên ngành cấp độ trung cấp thuộc lĩnh vực: Kinh tế - kỹ thuật - văn hóa - xã hội - chính trị - nghệ thuật và sư phạm với số lượng hơn 10.000 sinh viên. Ngoài ra trường còn có các khoa đào tạo các môn chung. Trong đó nổi bật là khoa Giáo dục quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất. Khoa GDQP-AN&GDTC hiện đang quản lý các công tác GDTC, QP-AN cho trường trong nhiều năm qua. Ngoài những thành tựu đã đạt được, còn đó những vấn đề khó khăn chưa giải quyết triệt để, đặc biệt là chương trình các môn thể thao tự chọn sau khi chuyển qua hình thức đào tạo tín chỉ theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 “V/v Ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ”.[14] Chương trình GDTC các môn thể thao tự chọn của trường Đại học Sài Gòn sau năm năm triển khai theo hình thức đào tạo tín chỉ đã bộc lộ những bất cập và khó khăn. Trước tình hình đó, căn cứ theo Nghị định số 185/2007 ngày 25/12/2007 của Thủ tướng chính phủ, V/v qui định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở [43], Quyết định 2653/QĐ/BGD-ĐT ngày 25/7/2014 về kế hoạch hành động của ngành giáo dục theo tinh thần Nghị quyết số 29/NQ-CP ngày 9/6/2014[19], Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/04/2015, Ban hành qui định về kiến thức tối thiểu, 3 yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học, và qui trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo [82]. Ban giám hiệu trường ĐHSG đã đồng ý phê duyệt, thông qua đề cương luận án tiến sĩ của NCS Trần Ngọc Cương với tên gọi: “Nghiên cứu xây dựng chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình Câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ của sinh viên Trường Đại học Sài Gòn”. Đây chính là ý tưởng mà tôi chọn để nghiên cứu trong bậc học tiến sĩ của mình, nhằm nâng cao chất lượng công tác GDTC cho trường Đại học Sài Gòn. Mục đích nghiên cứu. Xây dựng chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình Câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ để nâng cao chất lượng giáo dục thể chất của sinh viên trường Đại học Sài Gòn. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu 1. Đánh giá chương trình môn thể thao tự chọn của sinh viên trường Đại học Sài Gòn. - Đánh giá chung về chương trình các môn thể thao tự chọn của trường Đại học Sài Gòn. - Đánh giá các điều kiện đảm bảo về chương trình GDTC các môn thể thao tự chọn của trường Đại học Sài Gòn. - Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên về chương trình các môn thể thao tự chọn của trường Đại học Sài Gòn. - Đánh giá kết quả khảo sát của giảng viên và cán bộ quản lý về thực trạng chương trình các môn thể thao tự chọn trường Đại học Sài Gòn. Mục tiêu 2. Xây dựng và ứng dụng chương trình GDTC các học phần tự chọn theo mô hình câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ. - Cơ sở pháp lý để thực hiện chương trình GDTC các học phần tự chọn theo mô hình câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ của trường Đại học Sài Gòn. - Xây dựng mô hình câu lạc bộ (CLB) TDTT nội khóa trong đào tạo tín chỉ trường Đại học Sài Gòn. - Cơ sở thực tiễn khi thực hiện chương trình mới. 4 - Xác định mục tiêu để xây dựng nội dung chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ của trường Đại học Sài Gòn. - Nghiên cứu lựa chọn nội dung và xây dựng chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình CLB trong đào tạo tín chỉ của trường Đại học Sài Gòn. - Những nội dung mới trong chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình CLB so với chương trình cũ. - Tổ chức ứng dụng thực nghiệm chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình CLB trong đào tạo tín chỉ. Mục tiêu 3. Đánh giá hiệu quả chương trình chương trình GDTC các môn thể thao tự chọn theo mô hình câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ Trường Đại học Sài Gòn. - Đánh giá sự tăng trưởng về thể lực của 2 nhóm đối chứng và thực nghiệm trước và sau khi thực nghiệm chương trình. - Phân loại thể lực của nhóm ĐC và TN năm thứ 2 với tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT. - Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên sau thực nghiệm. - Đánh giá mức độ hài lòng của cán bộ, giảng viên, chuyên gia GDTC chất lượng chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ của Trường Đại học Sài Gòn. Giả thiết khoa học của luận án. Từ những nguyên nhân hạn chế và khó khăn về thực trạng chương trình các môn thể thao tự chọn của sinh viên trường Đại học Sài Gòn. Giả thiết mà luận án đưa ra là xây dựng một chương trình mới và nếu ứng dụng đạt hiệu quả cao sẽ góp phần nâng cao chất lượng học tập môn GDTC cho sinh viên. Trên cơ sở đó, luận án nghiên cứu xây dựng một chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình CLB thể thao cho sinh viên trường Đại học Sài Gòn. 5 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.Quan điểm của Đảng, Nhà nước về giáo dục - đào tạo và công tác TDTT trường học. Giáo dục đào tạo là một vấn đề quan trọng trong đời sống xã hội, là biểu hiện trình độ phát triển của mỗi Quốc gia. Đảng và Nhà nước ta đã xác định GD&ĐT là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của cách mạng Việt Nam. Nghị quyết Đại hội Đảng khóa IX (2001) cũng nêu rõ: “Tiếp tục nâng cao chất lượng GD toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo dục, thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa xã hội, xã hội hóa”.[2] Nghị quyết 14/2005/NQ-CP ngày 2/11/2005 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2010 với mục tiêu“Đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học, tạo được chuyển biến cơ bản về chất lượng, hiệu quả và quy mô, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế và nhu cầu học tập của nhân dân. Đến năm 2020, giáo dục đại học Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tiếp cận trình độ tiên tiến trên thế giới; có năng lực cạnh tranh cao, thích ứng với cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ”.[42] Đến Đại hội Đảng khóa X (2006), Đảng tiếp tục khẳng định “Đường lối phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, quán triệt quan điểm coi giáo dục-đào tạo là quốc sách hàng đầu”.[4] Đại hội Đảng khóa XI (2011) của Đảng xác định: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền GD Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý GD, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lượng GD, ĐT, coi trọng GD đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp ”.[5] 6 Nghị quyết số 29-NQ/TW khóa XI ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế, với quan điểm chỉ đạo: “Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện đảm bảo thực hiện, đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở GD và ĐT và việc tham gia của gia đình, cộng đồng xã hội và bản thân người học, đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học.”.[7] Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII ( 2016 ). Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định:“GD là quốc sách hàng đầu. Phát triển GD và ĐT nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình GD chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Phát triển GD và ĐT phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; với tiến bộ khoa học-công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực và thị trường lao động”.[8] Luận án tiếp thu những quan điểm của Đảng, Nhà nước về GD và ĐT, đó là sự đổi mới toàn diện về con người với những tri thức, năng lực và phẩm chất đạo đức, chính sách phát triển nguồn nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, ứng dụng khoa học công nghệ với thực tiễn xã hội, rèn luyện sức khỏe để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Những quan điểm trên làm cơ sở cho việc nghiên cứu xây dựng chương trình các môn thể thao tự chọn theo mô hình Câu lạc bộ trong đào tạo tín chỉ của sinh viên Trường Đại học Sài Gòn. Đường lối quan điểm của Đảng về công tác TDTT, được hình thành ngay từ những năm đầu của cách mạng nước ta, đã từng bước được bổ sung, hoàn chỉnh phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng giai đoạn cách mạng và luôn luôn là kim chỉ nam cho sự phát triển của nền TDTT nước nhà. Chỉ thị 17- CT/TW ngày 23/10/2002 về phát triển TDTT đến năm 2010,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan