Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu xác định vết một số ma túy tổng hợp nhóm kích thích thầ...

Tài liệu Nghiên cứu xác định vết một số ma túy tổng hợp nhóm kích thích thần kinh loại amphetamin và ketamin trong tóc và nước tiểu bằng sắc ký khí khối phổ

.PDF
227
634
116

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI PHẠM QUỐC CHINH NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH VẾT MỘT SỐ MA TÚY TỔNG HỢP NHÓM KÍCH THÍCH THẦN KINH LOẠI AMPHETAMIN VÀ KETAMIN TRONG TÓC VÀ NƢỚC TIỂU BẰNG SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC HÀ NỘI, NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI PHẠM QUỐC CHINH NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH VẾT MỘT SỐ MA TÚY TỔNG HỢP NHÓM KÍCH THÍCH THẦN KINH LOẠI AMPHETAMIN VÀ KETAMIN TRONG TÓC VÀ NƢỚC TIỂU BẰNG SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC CHUYÊN NGÀNH: KIỂM NGHIỆM THUỐC VÀ ĐỘC CHẤT MÃ SỐ: 62720410 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Việt Hùng PGS.TS. Nguyễn Tiến Vững HÀ NỘI, NĂM 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Trần Việt Hùng và PGS.TS. Nguyễn Tiến Vững. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Phạm Quốc Chinh i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình và quý báu của các thầy cô giáo, cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: PGS.TS. Trần Việt Hùng, Viện trƣởng Viện Kiểm nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh và PGS.TS. Nguyễn Tiến Vững, nguyên Phó Viện trƣởng Viện Pháp y Quốc gia, hai ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, định hƣớng, giúp đỡ và cho tôi những kiến thức quý báu để tôi hoàn thành luận án. Ban Lãnh đạo Viện Pháp y Quốc gia đã ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tham gia học tập và hoàn thành luận án. Ban giám hiệu, Phòng Sau đại học, Bộ môn Hoá phân tích – Độc chất trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Trƣờng. GS.TS. Thái Nguyễn Hùng Thu, nguyên Phó hiệu trƣởng Trƣờng ĐH Dƣợc Hà Nội và PGS.TS. Phạm Thanh Hà, Phó trƣởng Bộ môn Hóa phân tích – Độc chất, Trƣờng ĐH Dƣợc Hà Nội, những ngƣời thầy đã động viên và đóng góp ý kiến, chỉ dẫn tôi hoàn thiện luận án. Các anh chị em tại Khoa Hóa pháp – Viện Pháp y Quốc gia đã động viên, giúp đỡ và chia sẽ với những khó khăn trong công việc. Các bác sĩ, kỹ thuật viên Bệnh viện Tâm thần Hà Nội đã hỗ trợ tôi trong lấy mẫu giám định. Và cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận án. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 3 1.1. SƠ LƢỢC VỀ MA TÚY ........................................................................ 3 1.1.1. Khái niệm ma túy .............................................................................. 3 1.1.2. Phân loại ma túy ............................................................................... 4 1.1.3. Tình hình sử dụng ma túy ................................................................. 5 1.1.4. Nhóm ma túy đƣợc nghiên cứu trong luận án ................................ 12 1.2. THÀNH PHẦN CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT THUỐC TRONG TÓC . 26 1.2.1. Giới thiệu chung ............................................................................. 26 1.2.2. Giải phẫu và chức năng sinh lý của tóc .......................................... 27 1.3. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MA TÚY NHÓM ATS VÀ KETAMIN ...................................................................................................................... 32 1.3.1. Phƣơng pháp xử lý mẫu tóc ............................................................ 32 1.3.2. Phƣơng pháp chiết xuất .................................................................. 33 1.3.3. Kỹ thuật dẫn xuất hóa ..................................................................... 37 1.3.4. Một số phƣơng pháp thƣờng dùng phân tích ma túy ...................... 38 1.3.5. Tình hình nghiên cứu phân tích ma túy ở Việt nam. ...................... 44 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 46 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 46 iii 2.1.1. Ma túy nhóm ATS và ketamin........................................................ 46 2.1.2. Đối tƣợng phân tích ........................................................................ 48 2.2. THIẾT BỊ, DUNG MÔI, HÓA CHẤT ................................................. 48 2.2.1. Dung môi, hóa chất ......................................................................... 48 2.2.2. Chất chuẩn ...................................................................................... 48 2.2.3. Thiết bị, dụng cụ phân tích ............................................................. 50 2.3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 51 2.3.1. Nghiên cứu thiết lập chƣơng trình GC-MS và điều kiện dẫn xuất . 51 2.3.2. Nghiên cứu phƣơng pháp xử lý và chiết xuất ................................. 53 2.3.3. Thẩm định phƣơng pháp GC-MS ................................................... 57 2.3.4. Phân tích ATS và ketamin trong tóc và nƣớc tiểu của ngƣời nghi ngờ sử dụng ma túy bằng GC-MS ............................................................ 59 2.3.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu .............................................................. 60 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 61 3.1. NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỒNG THỜI MA TÚY NHÓM ATS VÀ KETAMIN ............................................................. 61 3.1.1. Xây dựng các điều kiện sắc ký khí khối phổ .................................. 61 3.1.2. Khảo sát phổ của các chất ma túy nhóm ATS và ketamin. ............ 62 3.1.3. Tối ƣu hóa dẫn xuất ........................................................................ 71 3.2 NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH XỬ LÝ, CHIẾT XUẤT CÁC CHẤT MA TÚY NHÓM ATS VÀ KETAMIN TỪ TÓC VÀ NƢỚC TIỂU ................ 75 3.2.1. Nghiên cứu quy trình xử lý và chiết mẫu ....................................... 75 3.2.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của pH đối với độ thu hồi ATS và ketamin ................................................................................................................... 82 3.2.3. Đánh giá độ thu hồi của phƣơng pháp ............................................ 85 3.2.4. Đánh giá ảnh hƣởng của nền mẫu................................................... 88 3.2.5. Tổng hợp quy tình xử lý, chiết xuất và phân tích các chất ATS và ketamin bằng GC-MS ............................................................................... 92 iv 3.3. THẨM ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP VÀ ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH ATS VÀ KETAMIN TRONG TÓC VÀ NƢỚC TIỂU BẰNG GC-MS. ............ 96 3.3.1. Thẩm định phƣơng pháp GC-MS định lƣợng các chất ma túy nhóm ATS và ketamin trong tóc nƣớc tiểu ......................................................... 96 3.3.2. Áp dụng phân tích vết một số ma túy nhóm ATS và ketamin trong tóc và nƣớc tiểu ....................................................................................... 109 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................ 122 4.1. MẪU NGHIÊN CỨU VÀ ĐIỀU KIỆN DẪN XUẤT ....................... 122 4.1.1. Lựa chọn đối tƣợng nghiên cứu .................................................... 122 4.1.2. Về khảo sát dẫn xuất ..................................................................... 124 4.2. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ CHIẾT XUẤT MẪU ...................... 128 4.3. THẨM ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ATS VÀ KETAMIN TRONG TÓC VÀ NƢỚC TIỂU BẰNG GC-MS ..................................... 135 4.4. PHÂN TÍCH ATS VÀ KETAMIN TRONG TÓC VÀ NƢỚC TIỂU140 4.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ........................................................ 144 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .......................................... TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... PHỤ LỤC ............................................................................................................ v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Chữ viết tắt Giải thích AM Amphetamin ATS Các chất kích thích thần kinh (Amphetamine Type Stimulants) CDFA Chlorodifluoroacetic anhydride CE Điện di mao quản (Capillary electrophoresis) CV Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation) DOB 4-Bromo-2,5-dimethoxy amphetamin EI Va chạm điện tử (Electron impact) EOF Dòng điện thẩm (Electroosmotic flow) EtOAc Ethyl acetat GC Sắc ký khí (Gas chromatography) GC-MS Sắc ký khí khối phổ (Gas chromatography - Mass spectrometry) HFBA Heptafluorobutyric anhydride HPLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance Liqid Chromatography) HQC Mẫu kiểm tra hàm lƣợng cao (High Quality Control) IS Chuẩn nội (Internal Standard) KET Ketamin KET – d4 Ketamin – d4 LC-MS Sắc ký lỏng khối phổ (Liquid Chromatography -Mass spectrometry) LD50 Liều gây chết 50% động vật thí nghiệm (Lethal Dose) vi dạng amphetamin LLE Chiết lỏng lỏng (Liquid–liquid extraction) LOD Giới hạn phát hiện (Limit of detection) LOQ Giới hạn định lƣợng (Limit of quantification) LQC Mẫu kiểm tra hàm lƣợng thấp (Low Quality Control) MA Methamphetamin MA-d5 Methamphetamin – d5 MBTFA n-methylbistrifluoroacetamid MDA 3,4-methylendioxyamphetamin MDEA 3,4- methylendioxyethylamphetamin MDMA 3,4-methylendioxymethamphetamin MeOH Methanol MQC Mẫu kiểm tra hàm lƣợng trung bình (Medium quality control) MS Khối phổ (Mass Spectrometry) NKT Norketamin PFB Pentafluorobenzyl PFPA Pentafluoropropionic anhydrid PFPA/PFPOH Pentafluoropropionic anhydrid/pentafluoropropanol PMA Para - Methoxy amphetamin RSD Độ lệch chuẩn tƣơng đối (Relative Standard Deviation) SPE Chiết pha rắn (solid phase extraction) TFAA Trifluoroacetic anhydrid UNODC Cơ quan phòng chống ma túy và tội phạm của Liên Hiệp Quốc (United Nations Office on Drugs and Crime) vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Công thức của một số ATS............................................................. 13 Bảng 1.2. Một số ứng dụng kỹ thuật phân tích ATS và ketamin bằng GC-MS ................................................................................................... 43 Bảng 2.1. Các chất ma túy dùng trong nghiên cứu ........................................ 46 Bảng 2.2. Thông tin về các chất chuẩn sử dụng trong nghiên cứu. ................ 49 Bảng 3.1. Mảnh ion mẹ và ion thành phần của các chất nghiên cứu .............. 67 Bảng 3.2. Khảo sát chƣơng trình nhiệt độ. ..................................................... 69 Bảng 3.3. Diện tích píc của chất phân tích với tỉ lệ HFBA/EtOAc ................ 72 Bảng 3.4. Thời gian tạo dẫn xuất của ATS và ketamin với HFBA ................ 74 Bảng 3.5. Độ thu hồi của chất phân tích trong tóc xử lý bằng kiềm và chiết bằng các phƣơng pháp ....................................................................... 77 Bảng 3.6. Độ thu hồi của chất phân tích trong tóc xử lý bằng acid và chiết bằng các phƣơng pháp ............................................................................ 78 Bảng 3.7. Độ thu hồi của chất phân tích trong tóc xử lý bằng MeOH chứa 1% HCl và chiết bằng các phƣơng pháp ................................................ 79 Bảng 3.8. Độ thu hồi của chất phân tích trong nƣớc tiểu và chiết bằng các phƣơng pháp ..................................................................................... 80 Bảng 3.9. Độ thu hồi chất phân tích trong tóc tại các pH khác nhau.............. 83 Bảng 3.10. Độ thu hồi chất phân tích trong nƣớc tiểu tại các pH khác nhau......................................................................................................... 84 Bảng 3.11. Độ thu hồi của chất phân tích trong tóc ........................................ 86 Bảng 3.12. Độ thu hồi của chất phân tích trong nƣớc tiểu ............................. 87 Bảng 3.13. Ảnh hƣởng của nền mẫu tóc đến các chất ATS và Ketamin ........................................................................................................... 89 Bảng 3.14. Ảnh hƣởng của nền mẫu nƣớc tiểu đến các chất ATS và Ketamin ........................................................................................................... 90 viii Bảng 3.15. Độ lặp lại của hệ thống GC-MS ................................................... 96 Bảng 3.16. Các hàm lƣợng ATS và ketamin đƣợc sử dụng để khảo sát khoảng tuyến tính và đƣờng chuẩn ............................................................ 99 Bảng 3.17. Khoảng tuyến tính, đƣờng chuẩn của ATS, ketamin trong tóc......................................................................................................... 100 Bảng 3.18. Khoảng tuyến tính, đƣờng chuẩn của ATS, ketamin trong nƣớc tiểu .............................................................................................. 100 Bảng 3.19. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lƣợng của các chất phân tích ........................................................................................................ 102 Bảng 3.20. Độ đúng, độ lặp lại trong ngày và khác ngày trong tóc.............. 104 Bảng 3.21. Độ đúng, độ lặp lại trong ngày và khác ngày trong nƣớc tiểu ................................................................................................................. 105 Bảng 3.22. Độ ổn định của hoạt chất trong tóc............................................. 107 Bảng 3.23. Độ ổn định của hoạt chất trong nƣớc tiểu .................................. 108 Bảng 3.24. Các mẫu tóc và nƣớc tiểu của ngƣời nghi ngờ sử dụng ma túy phân tích bằng GC-MS ..................................................................... 111 Bảng 3.25. Hàm lƣợng ATS và ketamin trong mẫu tóc dƣơng tính phân tích sau 3 tháng ..................................................................................... 120 Bảng 4.1. Tỉ lệ ion xác nhận và ion định lƣợng của các chất ma túy ........... 136 Bảng 4.2. So sánh độ đúng và độ chính xác với các nghiên cứu khác ......... 138 Bảng 4.3. Tần suất phát hiện ATS và ketamin trong tóc và nƣớc tiểu ......... 142 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Lƣợng ngƣời sử dụng ma túy trên thế giới . ..................................... 7 Hình 1.2. Lƣợng ma túy bị thu giữ hàng năm .................................................. 9 Hình 1.3. Hình ảnh một số ma túy nhóm ATS ............................................... 15 Hình 1.4. Con đƣờng chuyển hóa của methamphetamin ................................ 19 Hình 1.5. Con đƣờng chuyển hóa của MDMA ............................................... 20 Hình 1.6. Hình ảnh một số viên Ketamin ...................................................... 23 Hình 1.7. Cấu trúc phân tử của S-(+)-ketamin (A) và R-(-)-ketamin (B).................................................................................................................... 24 Hình 1.8. Con đƣờng chuyển hóa của ketamin ............................................... 25 Hình 1.9. Cấu trúc của sợi tóc. ........................................................................ 28 Hình 1.10. Cơ chế thuốc liên kết trong tóc . ................................................... 31 Hình 1.11. Quá trình xử lý mẫu bằng SPE...................................................... 36 Hình 2.1. Thiết bị sắc ký khí khối phổ tại Khoa Hóa pháp, ........................... 51 Hình 3.1. Sắc đồ Scan (a) và SIM (b) của các chất nhóm ATS và ketamin dẫn xuất với TFAA............................................................................ 63 Hình 3.2. Sắc đồ Scan (a) và SIM (b) của các chất nhóm ATS và ketamin dẫn xuất với PFPA ............................................................................ 64 Hình 3.3. Sắc đồ Scan (a) và SIM (b) của các chất nhóm ATS và ketamin dẫn xuất với HFBA ........................................................................... 64 Hình 3.4. Sắc đồ ion thành phần và phổ khối của chuẩn và chuẩn nội .................................................................................................................... 66 Hình 3.5. Sắc đồ chế độ SIM và các ion định lƣợng của các chất phân tích .......................................................................................................... 68 Hình 3.6. Sắc đồ các chất ma túy nhóm ATS và ketamin theo 4 chế độ gradient ....................................................................................................... 70 x Hình 3.7. So sánh tỉ lệ dẫn xuất HFBA:EtOAc .............................................. 71 Hình 3.8. Sắc đồ các chất phân tích tạo dẫn xuất tại các nhiệt độ khác nhau......................................................................................................... 73 Hình 3.9. So sánh thời gian tạo dẫn xuất của các chất phân tích. ................... 75 Hình 3.10. So sánh các phƣơng pháp chiết khi xử lý mẫu bằng NaOH 1M ........................................................................................................ 77 Hình 3.11. So sánh các phƣơng pháp chiết khi xử lý mẫu bằng HCl 0,1M ................................................................................................................ 78 Hình 3.12. So sánh các phƣơng pháp chiết khi xử lý mẫu bằng MeOH chứa 1% HCl ....................................................................................... 79 Hình 3.13. So sánh các phƣơng pháp chiết nƣớc tiểu ..................................... 80 Hình 3.14. Sắc đồ khảo sát phƣơng pháp chiết trong tóc ............................... 81 Hình 3.15. So sánh độ thu hồi chất phân tích trong tóc tại pH khác nhau ................................................................................................................. 83 Hình 3.16. So sánh độ thu hồi chất phân tích trong nƣớc tiểu tại pH khác nhau......................................................................................................... 84 Hình 3.17. Ảnh hƣởng nền với mẫu tóc ở hàm lƣợng các chất ma túy 10 ng/ 10 mg.............................................................................................. 91 Hình 3.18. Ảnh hƣởng nền với mẫu nƣớc tiểu ở hàm lƣợng các chất ma túy 20 ng/ml............................................................................................... 91 Hình 3.19. Sơ đồ xử lý mẫu ............................................................................ 92 Hình 3.20. Sắc đồ mẫu tóc thêm chuẩn và IS phân tích bằng GCMS ................................................................................................................... 94 Hình 3.21. Sắc đồ mẫu nƣớc tiểu thêm chuẩn và IS phân tích bằng GC-MS ............................................................................................................ 95 Hình 3.22. Sắc đồ mẫu tóc trắng, mẫu chuẩn và tóc chứa chuẩn ................... 97 Hình 3.23. Sắc đồ mẫu nƣớc tiểu trắng, mẫu chuẩn và nƣớc tiểu chứa chuẩn....................................................................................................... 98 xi Hình 3.24. Đƣờng chuẩn phân tích MA và KET trong tóc và nƣớc tiểu ................................................................................................................. 101 Hình 3.25. Một số sắc đồ xác định LOD, LOQ thông qua xác định S/N trong tóc ................................................................................................. 102 Hình 3.26. Một số sắc đồ xác định LOD, LOQ thông qua xác định S/N trong nƣớc tiểu ....................................................................................... 103 Hình 3.27. Sắc đồ mẫu tóc M3 ...................................................................... 117 Hình 3.28. Sắc đồ mẫu nƣớc tiểu M3 ........................................................... 118 Hình 3.29. Ảnh hƣởng của thời gian đến hàm lƣợng hoạt chất trong tóc M6 ........................................................................................................... 121 Hình 3.30. Ảnh hƣởng của thời gian đến hàm lƣợng hoạt chất trong tóc M44 ......................................................................................................... 121 Hình 4.1. So sánh các phƣơng pháp xử lý và chiết SPE với cột Evidex............................................................................................................ 133 xii ĐẶT VẤN ĐỀ Tệ nạn ma túy đang là hiểm họa của các quốc gia, dân tộc trên toàn thế giới, là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm phát sinh tội phạm, tệ nạn xã hội và lây nhiễm HIV/AIDS. Những hậu quả do tệ nạn ma túy gây ra ảnh hƣởng nghiêm trọng đến phát triển kinh tế, xã hội và an ninh trật tự của đất nƣớc [21]. Phân tích ma túy đóng vai trò vô cùng quan trọng trong lâm sàng và trong độc chất pháp y. Trong giám định độc chất, việc xác định các chất ma túy không chỉ ở dịch sinh học mà còn phải giám định ở nhiều loại mẫu khác nhau. Mẫu thông thƣờng để xác định ma túy trong dịch sinh học là nƣớc tiểu, máu. Tuy nhiên, các chất ma túy đƣợc phát hiện trong dịch sinh học có cửa sổ phát hiện hẹp, chỉ vài ngày sau khi sử dụng [30], nên để xác định ngƣời có sử dụng ma túy hay không trong thời gian dài thì khả năng phát hiện chúng trong dịch sinh học là không thể. Phân tích tóc có thể phát hiện đƣợc ngƣời sử dụng ma túy trƣớc đó vài tuần đến vài tháng [94] và là một kĩ thuật bổ sung cho phân tích nƣớc tiểu, máu nhằm phát hiện sự liên quan tới việc sử dụng ma túy hay không trong nhiều trƣờng hợp âm tính đối với các mẫu dịch sinh học. Tóc là mẫu đặc biệt hữu dụng trong lĩnh vực pháp y không chỉ vì cửa sổ phát hiện rộng mà còn bởi việc lấy mẫu dễ dàng, mẫu ít bị nhiễm và mẫu có thể đƣợc vận chuyển, bảo quản, lƣu trữ một cách đơn giản [131]. Hiện nay, nhiều nƣớc trên thế giới chấp nhận phân tích tóc là công cụ có giá trị để xác định những vấn đề liên quan trong nhiều lĩnh vực nhƣ pháp y, pháp luật, lâm sàng, nghiên cứu, cấp giấy phép lái xe [24], [103]. Trong những năm gần đây, nghiên cứu phân tích ma túy trong tóc đang đƣợc các nhà khoa học quan tâm và đã đạt đƣợc thành công trong áp dụng các phƣơng pháp xử lý, chiết xuất kết hợp với các phƣơng pháp phân tích hiện đại sử dụng kỹ thuật sắc ký khí khối phổ (GC-MS) [147], sắc ký lỏng khối phổ (LC-MS) [90] trong việc xác định ma túy có trong tóc. Tại một số cơ sở trong 1 nƣớc cũng đã và đang nghiên cứu các phƣơng pháp phân tích xác định ma túy trong dịch sinh học [12], [13], [14]. Mặc dù vậy, trong nƣớc chƣa có công trình nghiên cứu về phân tích ma túy trong tóc đƣợc công bố. Tại Việt Nam và các nƣớc trên thế giới, ma túy tổng hợp nhóm ATS và ketamin đã và đang bị lạm dụng và có xu hƣớng gia tăng nhanh chóng. Do vậy, việc nghiên cứu xác định các chất ma túy tổng hợp nhóm ATS và ketamin trong tóc và dịch sinh học đóng vai trò quan trọng trong công tác phòng, chống tệ nạn ma túy và nâng cao năng lực giám định pháp y tại Việt Nam. Từ những thực tế nhƣ vậy, đề tài ―Nghiên cứu xác định vết một số ma túy tổng hợp nhóm kích thích thần kinh loại amphetamin và ketamin trong tóc và nước tiểu bằng sắc ký khí khối phổ” đƣợc thực hiện với các mục tiêu sau: 1. Khảo sát xây dựng phương pháp phân tích đồng thời các chất ma túy nhóm ATS và ketamin bằng sắc ký khí khối phổ. 2. Khảo sát xây dựng phương pháp xử lý và chiết xuất các chất ATS và ketamin từ mẫu tóc và nước tiểu. 3. Thẩm định phương pháp và ứng dụng phân tích xác định các chất ma túy nhóm ATS và ketamin trong tóc và nước tiểu của một số người nghi ngờ sử dụng ma túy. 2 Chƣơng 1. TỔNG QUAN 1.1. SƠ LƢỢC VỀ MA TÚY 1.1.1. Khái niệm ma túy Cho đến nay, trên thế giới chƣa có một khái niệm thống nhất về ―ma túy‖ hay ―chất ma túy‖. Theo Công ƣớc thống nhất về các chất ma túy năm 1961 (Đã sửa đổi theo Nghị định thƣ 1972 sửa đổi Công ƣớc thống nhất về các chất ma túy năm 1961): Ma tuý có nghĩa là bất kỳ các chất tự nhiên hay tổng hợp quy định trong các phụ lục I và II của Công ƣớc [125]. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO): Ma túy là các chất khi đƣa vào cơ thể sẽ làm thay đổi chức năng của các cơ quan nội tạng [142]. Luật phòng, chống ma túy Việt Nam số 23/2000/QH10 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy số 16/2008/QH12 quy định: Chất ma túy là các chất gây nghiện, chất hƣớng thần đƣợc quy định trong các danh mục do Chính phủ ban hành [20]. Theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19 tháng 7 năm 2013 ban hành danh mục các chất ma túy gồm 235 chất chia làm 3 danh mục và 41 tiền chất [8]. Nghị định số 126/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/12/2015 sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19 tháng 7 năm 2013 bổ xung thêm 15 chất ma túy và 12 tiền chất [6]. Ma túy theo gốc Hán Việt có nghĩa là ―Làm mê mẩn‖, trƣớc đây thƣờng để chỉ các chất có nguồn gốc từ cây thuốc phiện, giúp ngƣời sử dụng giảm đau, an thần. Ngày nay, dùng để chỉ tất cả các hợp chất tự nhiên và tổng hợp có khả năng gây nghiện [18]. Vậy có thể hiểu ma túy là những chất có nguồn gốc tự nhiên và tổng hợp, khi thâm nhập vào cơ thể con ngƣời sẽ làm thay đổi tâm trạng, ý thức và 3 trí tuệ, làm cho con ngƣời bị lệ thuộc vào ma túy gây nên những tổn thƣơng cho cá nhân và cộng đồng [18], [120]. 1.1.2. Phân loại ma túy Có nhiều cách phân loại các chất ma túy khác nhau nhƣ phân loại theo nguồn gốc, theo cách thức sử dụng, theo tác dụng dƣợc lý hay theo cấu tạo hóa học [18], [36], [91], [105]. 1.1.2.1. Phân loại theo nguồn gốc Theo cách phân loại này, ma túy đƣợc phân thành 3 loại [18], [105].  Chất ma túy có nguồn gốc tự nhiên: Thuốc phiện, cần sa, nấm thần…  Chất ma túy bán tổng hợp: Heroin, buprenorphin.  Chất ma túy tổng hợp hoàn toàn: AM, MA, MDMA,… 1.1.2.2. Phân loại theo tác dụng với hệ thần kinh trung ương Theo cách phân loại này, ma túy đƣợc phân thành 3 loại [18], [105].  Các chất kích thích hệ thần kinh trung ương: Làm tăng sinh lực, phấn khích, nói nhiều hơn, tăng hoạt động thể lực của cơ thể, tăng nhịp tim, hô hấp. + Cocain + Nhóm ATS: AM, MA, MDMA, MDA, MDEA, dexamphetamin…  Các chất ức chế hệ thần kinh trung ương: Tác động chủ yếu khi sử dụng là buồn ngủ, an thần, yên dịu, giảm nhịp tim, giảm hô hấp… + Nhóm benzodiazepin: Diazepam, Serapax, benzotran, rivotril, + Thuốc giảm đau thuộc nhóm á phiện: Thuốc phiện, morphin, pethidin, codein, heroin, codein. + Các barbiturat. + Cần sa ở liều lƣợng nhẹ.  Nhóm gây ảo giác: Làm thay đổi nhận thức đến mức độ có thể nhìn thấy, nghe thấy, cảm giác thấy những sự việc không có thật (ảo giác, ảo thị). Nó làm thay đổi cảm nhận của ngƣời sử dụng về hiện tại, về môi trƣờng xung quanh 4 + LSD (lysergic acid diethylamide). + Mescalin. + MDMA (ecstasy, thuốc lắc) ở liều lƣợng mạnh. + Phencyclidin. + Ketamin. + Cần sa ở liều lƣợng mạnh. 1.1.2.3. Phân loại theo công thức hóa học Đây là cách phân loại đƣợc sử dụng phổ biến trong việc triển khai xây dựng các phƣơng pháp phân tích, vì các ma túy có cấu tạo tƣơng tự thƣờng có tính chất giống nhau do đó phƣơng pháp chiết và phân tích cũng giống nhau. Theo cách phân loại này một số nhóm ma túy chính nhƣ sau [36], [38].  Các chất ma túy nhóm opiat.  Các chất ma túy nhóm cần sa.  Các chất ma túy nhóm ATS.  Cocain…. 1.1.3. Tình hình sử dụng ma túy 1.1.3.1. Tình hình sử dụng ma túy trên thế giới Theo số liệu của Cơ quan phòng chống ma túy và tội phạm của Liên Hiệp Quốc, hiện nay có khoảng 250 triệu ngƣời trên thế giới thƣờng xuyên sử dụng ma túy và số lƣợng ngƣời sử dụng tăng lên hàng năm, trong đó khoảng 27 triệu ngƣời có vấn đề về rối loạn và lệ thuộc ma túy. Số ngƣời lạm dụng ma túy tổng hợp ATS khoảng 37 triệu ngƣời, trong số đó tới 60% thuộc khu vực Đông và Đông Nam Á [127]. Việc sử dụng ma túy toàn cầu ngày càng trở nên nghiêm trọng do nó không những gây ra tác động lớn tới sức khỏe ngƣời sử dụng và sức khỏe cộng đồng mà còn dẫn đến những hệ lụy lớn về mặt xã hội nhƣ trộm cắp, cƣớp giật, các căn bệnh xã hội truyền nhiễm nhƣ HIV/AIDS, viêm gan C... Thống kê cho thấy cứ 10 ngƣời sử dụng ma túy thì có một ngƣời có vấn đề về sức khỏe, bị lệ thuộc vào thuốc hay nói cách khác 5 có khoảng 27 triệu ngƣời trên thế giới có vấn đề về sức khỏe do sử dụng ma túy. Số liệu hàng năm ƣớc đoán có khoảng 187.100 ngƣời chết do sử dụng ma túy, chủ yếu do dùng thuốc quá liều hoặc sốc thuốc [129]. Các quốc gia và vùng miền có xu hƣớng sử dụng ma túy khác nhau. Ở Mỹ, Châu Âu chủ yếu sử dụng cần sa và heroin, một số nƣớc ở Đông Bắc Á và Đông Nam Á thƣờng tiêu thụ mạnh ATS, trong khi đó, khu vực Châu Mỹ Latin và vùng Caribe vẫn sử dụng chủ yếu cocain [129]. Ở Mỹ, lƣợng cocain chủ yếu đƣợc nhập từ Trung Mỹ và Mexico, chiếm 87 %, trong khi nguồn từ vùng biển Caribe chỉ chiếm khoảng 13 %. Một số bang nhƣ California, Maine, Massachusetts và Nevada, việc sử dụng cần sa cho các mục đích phi y tế là hợp pháp và bình thƣờng. Theo thống kê, số trƣờng hợp tử vong ở Mỹ do liên quan tới sử dụng ma túy quá liều gần nhƣ tăng gấp đôi trong giai đoạn 2013 và 2014 [126]. Khu vực Đông và Đông Nam Á tiếp tục đối mặt với những thách thức của việc trồng thuốc phiện trái phép cũng nhƣ mở rộng sản xuất, vận chuyển và lạm dụng methamphetamin. Nam Á vẫn tiếp tục bị ảnh hƣởng bởi nhiều vấn đề về ma túy, đặc biệt là ma túy nhóm opiat và ATS [126]. Việc lạm dụng, buôn bán và sản xuất bất hợp pháp methamphetamin vẫn là một thách thức lớn ở Châu Đại Dƣơng. Trong khi đó, heroin vẫn là ma túy chính, đƣợc dùng chủ yếu ở châu Âu, mặc dù đã có khoảng 100 chất hoạt tính thần kinh mới đã đƣợc báo cáo trong năm 2015 thông qua hệ thống cảnh báo sớm của EU. Heroin đƣợc vận chuyển vào châu Âu chủ yếu thông qua vùng Balkan, Iran [126]. Tỉ lệ và số lƣợng ngƣời sử dụng ma túy trên thế giới từ năm 2006 đến 2014 đƣợc thể hiện ở Hình 1.1. 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan