BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
----------
TRẦN THỊ PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU XÁC ðỊNH MỘT SỐ GIỐNG VÀ LOẠI
PHÂN BÓN LÁ THÍCH HỢP CHO ðẬU TƯƠNG VỤ
ðÔNG VÙNG ðẤT HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ðOÀN THỊ THANH NHÀN
HÀ NỘI - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận
văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Trần Thị Phương
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. ðoàn Thị Thanh Nhàn,
người ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài,
cũng như trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo Khoa Sau ðại học; Khoa
Nông học, ñặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Cây công nghiệp (Trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội); các bạn bè, ñồng nghiệp, gia ñình và người
thân ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong thời gian thực hiện ñề tài và hoàn chỉnh
luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn cán bộ huyện Yên Lạc, các hộ dân ở
các xã trong ñịa bàn huyện ñã giúp ñỡ tạo ñiều kiện cho tôi hoàn thành tốt các
thí nghiệm tại ñịa phương .
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2011
Tác giả luận văn
Trần Thị Phương
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN
i
LỜI CẢM ƠN
ii
MỤC LỤC
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
vi
DANH MỤC BẢNG
vii
DANH MỤC HÌNH
ix
1.
MỞ ðẦU
1
1.1.
ðẶT VẤN ðỀ
1
1.2.
MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI
2
1.2.1. Mục ñích
2
1.2.2. Yêu cầu
2
1.3.
3
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
3
1.4.
GIỚI HẠN CỦA ðỀ TÀI
3
2.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
4
2.1.
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
4
2.1.1. Yêu cầu sinh thái của cây ñậu tương
5
2.1.2
Bón phân cho cây ñậu tương.
7
2.2.
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT ðẬU TƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM
8
2.2.1. Tình hình sản xuất ñậu tương trên thế giới
8
2.2.2. Tình hình sản xuất ñậu tương ở Việt Nam
10
2.3.
NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ ðẬU TƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM
14
2.3.1. Những nghiên cứu về ñậu tương trên thế giới
14
2.3.2. Những nghiên cứu trong nước
18
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
iii
3.
VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
25
3.1.
VẬT LIỆU, ðỊA ðIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
25
3.1.1. Vật liệu nghiên cứu
25
3.2.
27
NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU
3.2.1. Nội dung nghiên cứu
27
3.1.2. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu
27
3.3.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
27
3.3.1.
ðiều tra, ñánh giá ñiều kiện tự nhiên và hiện trạng sản xuất ñậu tương 27
3.3.2. Bố trí thí nghiệm ñồng ruộng
27
3.4.
29
QUY TRÌNH KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG THÍ NGHIỆM
3.4.1. Thời vụ và mật ñộ:
29
3.4.2. Phương pháp bón phân:
29
3.4.3. Chăm sóc
30
3.5.
30
CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI
3.5.1. Các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển
30
3.5.2. Các chỉ tiêu về khả năng chống chịu
31
3.5.3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
32
3.5.4. ðánh giá hiệu quả kinh tế của thí nghiệm
32
3.6.
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
32
4.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
33
4.1.
ðẶC ðIỂM KHÍ HẬU VÀ HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT ðẬU
TƯƠNG CỦA HUYỆN YÊN LẠC
33
4.1.1. ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên
33
4.1.2. ðặc ñiểm khí hậu thời tiết
33
4.1.3. Hiện trạng sản xuất ñậu tương của huyện Yên Lạc
35
4.1.4.
Một số yếu tố hạn chế sản xuất ñậu tương tại huyện Yên Lạc - Vĩnh Phúc 36
4.2.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM SINH TRƯỞNG, PHÁT
TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA MỘT SỐ GIỐNG ðẬU TƯƠNG 39
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
iv
4.2.1. Khả năng sinh trưởng và phát triển của các giống ñậu tương:
39
4.2.2. Một số chỉ tiêu sinh lý của các giống ñậu tương
48
4.2.3. Khả năng chống chịu của các giống ñậu tương
54
4.2.4.
57
Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống ñậu tương
4.2.5. Năng suất của các giống ñậu tương
59
4.2.6. Hiệu quả kinh tế của các giống tham gia thí nghiệm
61
4.3.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC LOẠI
PHÂN BÓN LÁ ðẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG
SUẤT CỦA GIỐNG ðẬU TƯƠNG ðT 26 TRONG ðIỀU KIỆN
VỤ ðÔNG TẠI HUYỆN YÊN LẠC - VĨNH PHÚC.
63
4.3.1. Ảnh hưởng của phân bón lá ñến khả năng sinh trưởng phát triển của
giống ñậu tương ðT26.
4.3.2. Một số chỉ tiêu sinh lý của giống ñậu tương ðT26
63
67
4.3.3. Ảnh hưởng của các công thức phun phân bón lá ñến các yếu tố cấu
thành năng suất của giống ñậu tương ðT 26
72
4.3.4. Ảnh hưởng của các công thức phun phân bón lá ñến năng suất của
giống ñậu tương ðT 26
74
4.3.5. Hiệu quả kinh tế của các giống tham gia thí nghiệm
76
5.
KẾT LUẬN - ðỀ NGHỊ
77
5.1.
KẾT LUẬN:
77
5.2.
ðỀ NGHỊ
78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
79
PHỤ LỤC
84
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Viết ñầy ñủ
CT
Công thức
TGST
Thời gian sinh trưởng
LAI
Chỉ số diện tích lá
ð/C
ðối chứng
ðVT
ðơn vị tính
TGST
Thời gian sinh trưởng
NSCT
Năng suất cá thể
NSLT
Năng suất lý thuyết
NSTT
Năng suất thực thu
SL
Sản lượng.
DT
Diện tích
FAO
Tổ chức nông nghiệp và lương thực thế giới
P1000 hạt
Khối lượng 1000 hạt
NXB
Nhà xuất bản
KT
Kỹ thuật
NL
Nhắc lại
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:
Diện tích, năng suất và sản lượng ñậu tương trên thế giới
Bảng 2.2.
Diện tích, năng suất sản lượng ñậu tương của 4 nước sản xuất
9
ñậu tương chủ yếu trên thế giới trong 3 năm gần ñây
10
Bảng 2.3.
Tình hình sản xuất ñậu tương ở Việt Nam
11
Bảng 2.4:
Nhập khẩu hạt ñậu tương của Việt Nam theo quốc gia
14
Bảng 4.1.
Các yếu tố khí hậu của tỉnh Vĩnh Phúc trong năm 2011
34
Bảng 4.2.
Diện tích, năng suất, sản lượng ñậu tương huyện Yên Lạc từ năm
Bảng 4.3.
(2004 - 2010)
35
Các yếu tố hạn chế chính ñối với sản xuất ñậu tương
38
của huyện Yên Lạc
38
Bảng 4.4:
Tổng thời gian sinh trưởng của các giống ñậu tương (ngày)
41
Bảng 4.5.
Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các giống ñậu tương
46
Bảng 4.6:
Thời gian ra hoa và tổng số hoa/cây của các giống ñậu tương 47
Bảng 4.7:
Diện tích lá và chỉ số diện tích lá của các giống ñậu tương
49
Bảng 4.8:
Khả năng hình thành nốt sần của các giống ñậu tương
52
Bảng 4.9.
Khả năng tích luỹ chất khô của các giống ñậu tương (g/cây)
53
Bảng 4.10. Mức ñộ nhiễm sâu hại của các giống ñậu tương
55
Bảng 4.11. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống ñậu tương
57
Bảng 4.12. Năng suất của các giống ñậu tương
59
Bảng 4.13. Chi phí sản xuất và thu nhập thuần của các giống ñậu tương tham
gia thí nghiệm
62
Bảng 4.14: Ảnh hưởng của phân bón lá ñến thời gian sinh trưởng của
63
giống ñậu tương ðT 26
63
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của các công thức phun phân bón lá ñến thời gian ra
hoa và tổng số hoa của giống ñậu tương ðT 26
65
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
vii
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của phân bón lá ñến một số chỉ tiêu sinh trưởng của
giống ñậu tương ðT 26
66
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của phân bón lá ñến chỉ số diện tích lá của ñậu tương
(m2lá/m2 ñất)
67
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của phân bón lá ñến khả năng hình thành nốt sần của
giống ñậu tương ðT 26
69
Bảng 4.19. Ảnh hưởng của các công thức phun phân ñến khả năng tích lũy
chất khô của giống ñậu tương ðT 26 (g/cây)
71
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của phân bón lá ñến các yếu tố cấu thành năng suất
ñậu tương ðT 26
Bảng 4.21. Ảnh hưởng của phân bón lá ñến năng suất của giống ñậu tương
73
74
Bảng 4.22. Chi phí sản xuất và thu nhập thuần của giống ñậu tương ðT26
trên các loại phân bón lá khác nhau.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
76
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: ðộng thái tăng trưởng chiều cao thân chính của ñậu tương
45
Hình 2: Năng suất thực thu của các giống ñậu tương
60
Hình 3. Ảnh hưởng của phân bón lá ñến năng suất thực thu của giống
ñậu tương ðT 26
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
75
ix
1. MỞ ðẦU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ
Cây ñậu tương có tên khoa học Glycine max (L) Merrill thuộc họ ñậu
Fabaceae, ñặc ñiểm của hạt ñậu tương là rất giàu protein và lipid, chính vì
vậy ñậu tương vừa là cây lấy dầu, ñồng thời cũng là cây thực phẩm quan
trọng cho con người và gia súc. Ngoài ra cây ñậu tương còn là cây có tác
dụng cải tạo ñất rất tốt và hiện là một trong những cây trồng chủ ñạo ñược
ñưa vào hệ thống cây trồng trong quá trình chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Hàm lượng protein trong hạt cũng như các hợp chất có giá trị khác ñã
khiến ñậu tương trở thành một trong những thực phẩm quan trọng trên thế
giới. Protein trong hạt ñậu tương chứa khoảng trên 38% tùy giống, hiện nay
có nhiều giống ñậu tương có hàm lượng protein ñặc biệt cao tới 40 - 50%.
Trong hạt ñậu tương còn chứa các axit béo cao hơn các loại ñậu khác, tổng số
chất béo lên tới trên 18%, các hidratcacbon chiếm 31%. Ngoài ra trong hạt
còn có chứa sắt, canxi, vitamin giúp cho quá trình tiêu hóa tốt và tránh ñược
các bệnh về tim mạch, ung thư. Cây ñậu tương ñã du nhập vào nước ta từ rất
lâu ñời, nhưng việc trồng và phát triển nó mới ñược quan tâm chú ý gần ñây.
ðặc biệt trong quá trình chuyển ñổi cơ cấu cây trồng vật nuôi hiện nay thì cây
ñậu tương là một trong những cây trồng ñược quan tâm hàng ñầu. Tuy có vai
trò quan trọng như vậy nhưng hiện nay bộ giống cũng như năng suất, chất
lượng của ñậu tương còn rất nhiều hạn chế, quy trình kỹ thuật thâm canh cây
ñậu tương chưa ñược nghiên cứu hoàn thiện và áp dụng nhiều vào thực tiễn.
Huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc là vùng có rất nhiều tiềm năng trong
việc phát triển cây ñậu ñỗ của tỉnh Vĩnh Phúc. Trong những năm qua bằng
việc du nhập các giống ñậu tương triển vọng vào sản xuất nên năng suất và
sản lượng ñậu tương ở ñây ñã ñược cải thiện. Tuy nhiên sản xuất ñậu tương
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
1
tại Yên Lạc còn nhiều hạn chế vì diện tích sản xuất nông nghiệp trên toàn
huyện ñang bị thu hẹp; chưa có bộ giống ñậu tương thích hợp, công tác giống
chưa ñược chú trọng ñúng mức; canh tác chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, chưa
chú ý ñến việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật và ñầu tư thâm canh cho cây
ñậu tương. Do ñó diện tích, năng suất và sản lượng ñậu tương toàn huyện còn
thấp và kém ổn ñịnh. Năm 2009, trên toàn huyện diện tích ñậu tương chỉ ñạt
671 ha (giảm 1.574 ha so với năm 2005), năng suất ñạt 16,66 tạ/ha (tăng 0,9
tạ/ha so với năm 2005), sản lượng ñạt 1.118 tấn (giảm 2.418 tấn so với năm
2005) [Bảng 4.2: tình hình sản xuất ñậu tương tại huyện Yên Lạc].
ðể ñáp ứng ñược yêu cầu thực tiễn của sản xuất nông nghiệp, làm tăng
năng suất ñậu tương trên một ñơn vị diện tích, góp phần chuyển dịch cơ cấu
cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa ñồng thời ñẩy mạnh sản xuất nông
nghiệp, tăng hiệu quả kinh tế cho người dân tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và trên
toàn huyện Yên Lạc nói riêng, dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. ðoàn Thị
Thanh Nhàn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu xác ñịnh một số giống và loại phân bón lá thích hợp cho
ñậu tương vụ ðông vùng ñất huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc”.
1.2. MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI
1.2.1. Mục ñích
- Xác ñịnh một số giống ñậu tương tốt, năng suất cao, thích hợp với
ñiều kiện vụ ðông tại huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc.
- Xác ñịnh dạng phân bón lá phù hợp với yêu cầu của giống ñậu tương
ðT26 trên ñất huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc, góp phần ñem lại hiệu quả
kinh tế cho người sản xuất.
1.2.2. Yêu cầu
- ðiều tra khát quát tình hình sản xuất ñậu tương của huyện Yên Lạc.
- Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh trưởng, phát triển, mức ñộ chống chịu và
năng suất của một số giống ñậu tương trong ñiều kiện vụ ðông trên ñất Yên
Lạc - Vĩnh Phúc.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
2
- Nghiên cứu ảnh hưởng của các dạng phân bón lá trong ñiều kiện vụ
ðông huyện Yên Lạc - Vĩnh Phúc ñến sinh trưởng, phát triển, mức ñộ
chống chịu, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của một số giống
ñậu tương.
- ðánh giá hiệu quả kinh tế của thí nghiệm.
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu ñề tài sẽ xác ñịnh ñược các giống ñậu tương phù
hợp với ñiều kiện vụ ðông ở huyện Yên Lạc - Vĩnh Phúc, bổ sung vào bộ
giống ñậu tương ñể ñưa vào cơ cấu giống ñậu tương của huyện.
- Xác ñịnh ñược dạng phân bón lá hợp lý cho giống ñậu tương ðT26
trong vụ ðông ở huyện Yên Lạc - Vĩnh Phúc.
- Kết quả nghiên cứu ñề tài sẽ góp phần bổ sung thêm những tài liệu
khoa học phục vụ cho công tác giảng dạy, nghiên cứu và chỉ ñạo sản xuất.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Bổ sung các giống ñậu tương tốt, năng suất cao, góp phần phát triển
sản xuất ñậu tương trong vụ ðông ở huyện Yên Lạc - Vĩnh Phúc.
- Góp phần xây dựng quy trình thâm canh ñậu tương nhằm nâng cao
năng suất cũng như hiệu quả kinh tế của việc sản xuất ñậu tương tại huyện
Yên Lạc - Vĩnh Phúc
1.4. GIỚI HẠN CỦA ðỀ TÀI
ðề tài chỉ tập trung nghiên cứu sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của
một số giống ñậu tương có triển vọng như DT 84, DT 96, ðVN 6, ðT 20 và ðT
26 trong ñiều kiện vụ ñông trên ñịa bàn huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc.
ðề tài giới hạn nghiên cứu ảnh hưởng của một số phân bón lá ñến khả
năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của các giống ñậu tương ðT 26
trong ñiều kiện vụ ñông huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
ðậu tương ñược ñánh giá là cây có giá trị kinh tế và giá trị dinh dưỡng
cao. Hạt ñậu tương có thành phần dinh dưỡng cao (hàm lượng protein chiếm
từ 38 - 42%, lipit 18 - 20% so với khối lượng chất khô của hạt. Protein của
ñậu tương có phẩm chất tốt nhất trong số các protein của thực vật - Hàm
lượng protein từ 38 - 42% là cao hơn cả ở cá, thịt và cao gấp hai lần hàm
lượng protein có trong các loại ñậu ñỗ khác. Hàm lượng của các axit amin có
chứa lưu huỳnh như methionin, sistein, sixtin ... của ñỗ tương rất gần với hàm
lượng của các chất này của trứng. Hàm lượng cazein, ñặc biệt là lozin rất cao,
gần gấp ñôi so với trứng gia cầm. Protein của ñậu tương dễ tiêu hoá hơn thịt
và không có các thành phần tạo thành cholesteron, không có các dạng axit
uric... Ngoài ra trong hạt ñậu tương còn chứa một lượng ñáng kể lexithin, có
tác dụng làm cho cơ thể trẻ lâu, sung sức, làm tăng thêm trí nhớ và tái sinh
các mô và tăng sức ñề kháng của cơ thể. [Phạm Văn Thiều (1996), 21].
ðậu tương còn có khả năng cố ñịnh ñạm sinh học thông qua sự cộng
sinh với vi khuẩn Rhizobium Japonicum rất chuyên tính tạo thành nốt sần ở
bộ rễ ñậu tương nhờ ñó làm giàu ñạm cho cây ñặc biệt vào thời kỳ ra hoa rộ
và quả mẩy. Trong ñiều kiện thuận lợi, các vi khuẩn nốt sần này có thể tích
luỹ ñược một lượng ñạm tương ñương từ 60 - 90 kg N/ha. Vì vậy ñậu tương
có tác dụng cải tạo ñất rất tốt. [24].
ðậu tương là loại cây ngắn ngày, các giống ñậu tương ngắn ngày có thời
gian sinh trưởng 70 - 75 ngày, các giống dài hơn khoảng 120 ngày. Vì vậy
ñây là cây trồng không thể thiếu trong các công thức luân canh tăng vụ. Cây
ñậu tương có khả năng trồng trên nhiều loại ñất khác nhau, ở nhiều vụ trong
năm, là cây có thể trồng luân canh, xen canh, gối vụ với nhiều loại cây trồng
khác nhau.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
4
Với rất nhiều những ưu ñiểm và hiệu quả kinh tế ñem lại thì cây ñậu
tương cần ñược ñầu tư phát triển ñặc biệt lựa chọn các giống ñậu tương mới
thích hợp, cũng như có chế ñộ bón phân hợp lý như phân hữu cơ, phân ña
lượng, vi lượng, phân bón lá cho tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và huyện Yên Lạc
nói riêng.
2.1.1. Yêu cầu sinh thái của cây ñậu tương
* Yêu cầu về nhiệt ñộ
ðậu tương có nguồn gốc ôn ñới (Trung Quốc) nhưng là cây trồng
không chịu rét. Tùy vào từng giai ñoạn sinh trưởng khác nhau mà cây yêu cầu
về nhiệt ñộ khác nhau. Trong giai ñoạn nảy mầm và mọc ñậu tương có thể
sinh trưởng ñược từ 10 - 400C, giai ñoạn ra hoa yêu cầu nhiệt ñộ cao hơn vì
dưới 180C sẽ hạn chế sự ñậu quả. Nhiệt ñộ ảnh hưởng ñến quá trình sinh
trưởng phát triển, các hoạt ñộng sinh lý của cây. Nhìn chung nếu nhiệt ñộ
dưới 100C và trên 400C ñều có ảnh hưởng không tốt ñến sinh trưởng và phát
triển của ñậu tương. Trong cả quá trình sinh trưởng phát triển thì tùy thuộc
vào giống chín sớm hay chín muộn mà ñậu tương yêu cầu một lượng tích ôn
phù hợp, lượng tích ôn ñó dao ñộng từ 1800 - 27000C. Ngoài ra nhiệt ñộ còn
có ảnh hưởng không nhỏ ñến sự hoạt ñộng của vi khuẩn nốt sần. Vi khuẩn
này hoạt ñộng thích hợp ở nhiệt ñộ khoảng từ 25 - 270C, nếu trên 330C thì vi
khuẩn hoạt ñộng kém sẽ kéo theo quá trình cố ñịnh Nitơ bị ảnh hưởng (ðoàn
Thị Thanh Nhàn, 1996) [16].
Ngoài ra nhiệt ñộ cũng ảnh hưởng rõ rệt ñến sự cố ñịnh Nitơ của ñậu
tương. Vi khuẩn nốt sần Rhizobium japonicum bị hạn chế bởi nhiệt ñộ trên
330C. Nhiệt ñộ 25-27oC hoạt ñộng của vi khuẩn là tốt nhất [2]
Theo tài liệu dẫn của Lê Song Dự (1988) thì sự vận chuyển các chất trong
cây càng chậm khi nhiệt ñộ càng thấp và ngừng lại ở nhiệt ñộ 2 - 30C [7]
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
5
* Yêu cầu về ánh sáng
ðậu tương là loại cây ngày ngắn ñiển hình, nên ánh sáng là yếu tố có
ảnh hưởng mạnh ñến cây này. Với cây ñậu tương thì ánh sáng không chỉ là
yếu tố quyết ñịnh sự quang hợp mà còn có ảnh hưởng ñến hoạt ñộng cố ñịnh
ñạm của các nốt sần ở rễ nên sẽ ảnh hưởng ñến khối lượng chất khô và năng
suất thu hoạch. Sự tác ñộng của ánh sáng ngày ngắn mạnh nhất là vào những
giai ñoạn trước khi cây ra hoa, lúc này ánh sáng ngày ngắn sẽ làm cho cây rút
ngắn thời gian sinh trưởng, làm giảm chiều cao cây, số ñốt cũng như ñộ dài
của các lóng. Nếu chất lượng của ánh sáng kém như ánh sáng yếu sẽ làm cho
các lóng vươn dài, có xu hướng leo như trường hợp trồng dày quá, trồng xen
chẳng hạn, làm ảnh hưởng ñến năng suất. Cường ñộ ánh sáng mạnh sẽ làm
cho cây sinh trưởng khoẻ, cho năng suất cao.
*Yêu cầu về ñộ ẩm
Nước tưới hiện nay là một trong những yếu tố làm hạn chế năng suất
ñậu tương nước ta ñặc biệt là ở vùng trung du và miền núi (ðoàn Thị Thanh
Nhàn, 1996) [17]. Trong cả quá trình sinh trưởng và phát triển ñậu tương yêu
cầu lượng mưa khoảng từ 350 - 600mm, yêu cầu này tùy thuộc vào giống,
ñiều kiện tự nhiên, kỹ thuật canh tác,… Hệ số sử dụng nước từ 1.500 - 3.500
mm3 ñể hình thành một tấn hạt [11].
ðậu tương có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây màu khác như cây
ngô. Sau khi hạn, nếu ñược tưới nước trở lại, ñậu tương tiếp tục ra hoa ở các
ñốt kế tiếp và ñậu quả nên không làm giảm thấp năng suất [16].
* Yêu cầu về ñất ñai, dinh dưỡng
Cây ñậu tương có tính thích ứng rất rộng. Có thể trồng ñậu tương trên
nhiều loại ñất khác nhau như ñất thịt, thịt pha cát, ñất cát nhẹ, ñất sét... Nhìn
chung ñất trồng màu hoặc ñất hai vụ lúa thoát nước tốt thì trồng ñậu tương tốt.
Trên ñất thịt nặng ñậu tương khó mọc nhưng sau khi mọc lại thích ứng
tốt hơn so với các loại cây màu khác. Trên ñất cát ñậu tương cho năng suất
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
6
không ổn ñịnh. ðất có ñộ pH từ 6 - 7 thích hợp cho cây sinh trưởng và hình
thành nốt sần [16].
ðậu tương là cây trồng tương ñối dễ tính có thể trồng ñược trên nhiều
loại ñất khác nhau, tuy nhiên ñất cát trồng sẽ cho năng suất không ổn ñịnh
bằng ñất thịt hoặc cát pha. Nhìn chung các loại ñất màu, khả năng thoát nước
tốt, ñộ pH từ 5,2 - 6,5 là có thể trồng ñược ñậu tương.
Trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển ñậu tương cũng cần ñược
cung cấp ñầy ñủ các chất dinh dưỡng cần thiết, trong ñó quan trọng nhất là
các nguyên tố ña lượng như N, P, K, nếu thiếu một nguyên tố nào thì cây
cũng ñều phát triển không bình thường. Ngoài ra ñối với ñậu tương các
nguyên tố vi lượng cũng có ảnh hưởng rất lớn ñến sinh trưởng phát triển của
cây, trong ñó ñặc biệt phải kể ñến là Mo vì nó có ảnh hưởng lớn ñến vi khuẩn
nốt sần cộng sinh với ñậu tương. Thiếu Mo thì quá trình trao ñổi ñạm bị gián
ñoạn, hiệu suất quang hợp giảm dẫn ñến năng suất hạt giảm (ðoàn Thị Thanh
Nhàn, 1996) [16].
Như vậy, ñậu tương là cây trồng khá nhạy cảm với ñiều kiện ngoại
cảnh. Trong một ñiều kiện sinh thái nhất ñịnh, các yếu tố khí hậu ảnh hưởng
rõ rệt ñến hình thái, khả năng sinh trưởng của ñậu tương và thông qua ñó ảnh
hưởng ñến năng suất. Tuy nhiên cho ñến nay, ñậu tương ñã có một bộ giống
phong phú và hàng vạn mẫu giống. Do ñó có thể dễ dàng lựa chọn các giống
ñậu tương phù hợp. Trên thực tế cho thấy có các giống ñậu tương thích hợp
vụ xuân, vụ hè, vụ ñông… cho từng vùng sinh thái hoặc trong một Quốc gia.
2.1.2 Bón phân cho cây ñậu tương.
Ngoài các nguyên tố ña lượng ñậu tương còn cần một số vi lượng như:
Ca, Mg, Mn, Cu, ...ñặc biệt là Bo và Mo. Cây ñậu tương cũng có nhu cầu khá
cao về các chất dinh dưỡng vi lượng mà các chất này lại thường hay bị thiếu
trên các loại ñất có pH trung tính, vốn phù hợp cho cây ñậu tương. Khi cây
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
7
ñậu tương bị thiếu sắt, mangan, kẽm cây bị còi cọc, có một số quả không bình
thường. Thiếu molipden ảnh hưởng xấu ñến hoạt ñộng của vi khuẩn nốt sần
và ñồng hoá ñạm của cây. Kết quả ñều ảnh hưởng xấu ñến năng suất và phẩm
chất ñậu tương (Nguyễn Như Hà, 2006 ) [8]
ðối với các loại phân thường bón qua rễ thì vi lượng thường ñược bón
ở ngoài rễ. Dạng phân bón lá cho ñậu tương gồm: phân sinh học, vi sinh vật,
ñiều hòa sinh trưởng, phân vi lượng ñược phun vào thời kỳ cây ra hoa rất là
tốt. Bón phân qua lá phát huy ñược hiệu lực nhanh. Tỷ lệ cây sử dụng chất
dinh dưỡng thường ñạt ở mức cao, cây sử dụng ñến 90% chất dinh dưỡng bón
qua lá, trong khi ñó bón phân qua ñất cây chỉ sử dụng 45 - 50%. Bón qua lá
tốt nhất là các ñợt bón bổ sung, bón thúc ñể ñáp ứng nhanh các nhu cầu dinh
dưỡng của cây. ðặc biệt là giúp cây chóng phục hồi sau khi bị sâu bệnh, bão
lụt gây hại, hoặc là khi trong ñất vì những lí do khác nhau bị thiếu chất dinh
dưỡng một cách ñột ngột.
2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT ðẬU TƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM
2.2.1. Tình hình sản xuất ñậu tương trên thế giới
Cây ñậu tương chiếm vị trí quan trọng hàng ñầu trong 8 cây lấy dầu quan
trọng của thế giới do vậy ñậu tương ñược trồng phổ biến ở hầu khắp các nước,
nhưng tập trung nhiều nhất ở các nước Châu Mỹ chiếm tới 73,0% tiếp ñó là các
nước thuộc khu vực Châu Á (Trung Quốc, Ấn ðộ) chiếm 23,15% [9].
Số liệu thống kê về diện tích, năng suất và sản lượng ñậu tương toàn thế
giới ñược tổng hợp tại bảng 2.1.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
8
Bảng 2.1: Diện tích, năng suất và sản lượng ñậu tương trên thế giới
Năm
Diện tích
(triệu ha)
Diện tích tăng so
với năm 2000 (%)
Năng suất
(tạ/ ha)
Sản lượng
(triệu tấn)
2000
74,39
100,00
21,69
162,52
2001
76,83
103,28
23,15
177,93
2002
78,83
105,97
23,03
181,55
2003
83,60
112,38
22,79
190,59
2004
91,14
122,56
22,64
206,40
2005
92,43
124,25
23,18
214,26
2006
94,93
127,61
22,97
218,23
2007
90,20
121,25
24,45
220,53
2008
96,87
130,22
23,84
230,95
2009
98,83
130,21
22,49
222,27
(Nguồn: FAO Statistic Database, 2010)[37]
Qua bảng 2.1 cho thấy diện tích trồng ñậu tương trên thế giới ñã không
ngừng tăng lên, năm 2006 diện tích trồng ñậu tương ñã tăng lên 27,61% so với
năm 2000, năm 2008 diện tích tăng 30,22% so với năm 2000. Năng suất và sản
lượng ñậu tương cũng có xu hướng tăng lên, năm 2008 năng suất ñậu tương trên
thế giới ñạt 23,84 tạ/ha trong khi ñó năm 2000 năng suất là 21,69 tạ/ha, sản
lượng tăng từ 162,52 triệu tấn năm 2000 lên 222,27 triệu tấn năm 2009.
ðậu tương ñược trồng ở nhiều nước trên thế giới, tuy nhiên bốn nước sản
xuất ñậu tương lớn nhất thế giới là Mỹ, Braxin, Achentina và Trung Quốc
chiếm khoảng 90 - 95% tổng sản lượng lương thực thế giới.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
9
Bảng 2.2. Diện tích, năng suất sản lượng ñậu tương của 4 nước sản xuất
ñậu tương chủ yếu trên thế giới trong 3 năm gần ñây
2007
Diện
Tên nước
tích
(triệu
ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
2008
Sản
Diện
lượng
tích
(triệu (triệu
tấn)
ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
2009
Sản
Diện
lượng
tích
(triệu
(triệu
tấn)
ha)
Sản
Năng
lượng
suất
(triệu
(tạ/ha)
tấn)
Mỹ
29,33
22,77
66,77 29,93
28,60
85,740 28,84
28,72
82,820
Braxin
18,52
28,08
52,02 21,52
23,14
49,793 22,89
21,92
50,195
Achentina 12,40
28,00
34,88 14,30
22,0
31,500 14,03
27,28
33,300
16,53
15,39
18,14
17,600
17,79
16,900
Trung
Quốc
9,32
9,7
9,50
(Nguồn: FAO Statistic Database, 2011)[37]
Trên thế giới, sản xuất ñậu tương chủ yếu tập trung vào các nước như
Mỹ, Brazil, Trung Quốc và Achentina (Phạm Văn Thiều, 2006) [22]. Hiện
nay Mỹ là quốc gia ñứng ñầu về sản xuất ñậu tương với 45% diện tích và
55% sản lượng. Braxin là nước ñứng thứ 2 châu Mỹ và cũng ñứng thứ 2 trên
thế giới về diện tích và sản lượng ñậu tương. Năm 2000, Braxin sản xuất ñậu
tương chiếm 18,5% về diện tích và 20,1% về sản lượng trên thế giới. Năm
2009 sản lượng ñậu tương của Braxin ñạt 50,195 triệu tấn.
Trung Quốc là nước ñứng thứ 4 trên thế giới về sản xuất cây trồng này.
Năm 2009 năng suất ñậu tương của Trung Quốc ñạt 17,79 tạ/ha và sản lượng
ñạt 16,900 triệu tấn.
Ngoài 4 nước nói trên thì Pháp, Úc, Ấn ðộ, Nhật Bản cũng là những
nước sản xuất ñậu tương lâu ñời.
2.2.2. Tình hình sản xuất ñậu tương ở Việt Nam
Việt nam có lịch sử trồng ñậu tương lâu ñời. Trong thư tích thế kỷ thứ
VI cho biết ở Bắc Bộ có trồng ñậu tương. Trong “Vân ñài loại ngữ” của Lê
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..
10
- Xem thêm -