ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
LÊ VIỆT HÀ
NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
THỬ NGHIỆM MẠNG NGN-MOBILE VIỆT NAM
Ngành
: Công nghệ Điện tử - Viễn thông.
Chuyên ngành : Kỹ thuật Điện tử
Mã số
: 60 52 70
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN CẢNH TUẤN
HÀ NỘI - 2008
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................................I
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................III
MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC MẠNG MOBILE HIỆN TẠI.............................3
1.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC MẠNG MOBILE................ 3
1.2. MẠNG MOBILE CÔNG NGHỆ GSM .............................................................. 7
1.1.2. CẤU TRÚC ĐỊA LÝ MẠNG GSM................................................................ 7
1.2.2. CẤU TRÚC HỆ THỐNG GSM ...................................................................... 9
1.2.3. TRẠM DI ĐỘNG ........................................................................................ 13
1.2.4. PHÂN HỆ QUẢN LÝ - OSS ........................................................................ 14
1.3. MẠNG MOBILE CÔNG NGHỆ CDMA......................................................... 14
1.3.1. CDMA-ONE................................................................................................. 15
1.3.2. CDMA2000 .................................................................................................. 16
1.3.3. CẤU TRÚC VẬT LÝ MẠNG CDMA.......................................................... 16
1.4. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC MẠNG MOBILE HIỆN TẠI ..................... 18
1.5. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA CÁC MẠNG DI ĐỘNG HIỆN TẠI...................... 20
1.6. XU THẾ PHÁT TRIỂN THEO NGN-MOBILE ............................................. 20
CHƯƠNG II: CẤU TRÚC MẠNG NGN-MOBILE.............................................22
2.1. ĐỊNH NGHĨA MẠNG NGN-MOBILE THEO ITU........................................ 22
2.2. CẤU TRÚC PHÂN LỚP CỦA NGN-MOBILE............................................... 23
2.3. CẤU TRÚC DỰA TRÊN SOFTSWITCH VÀ IMS ........................................ 25
2.3.1. CẤU TRÚC TRÊN CƠ SỞ SOFTSWITCH ................................................. 25
2.3.2. CẤU TRÚC TRÊN CƠ SỞ IMS................................................................... 29
2.4. TIẾN TRÌNH CHUYỂN ĐỔI LÊN NGN-MOBILE ....................................... 37
2.4.1. TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN TỪ GSM LÊN NGN-MOBILE....................... 39
2.4.2. TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN TỪ CDMA LÊN NGN-MOBILE.................... 46
2.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGN-MOBILE TRÊN THẾ GIỚI................... 54
2.5.1. GIẢI PHÁP NGN-MOBILE CỦA CÁC NHÀ CUNG CẤP THIẾT BỊ ........ 55
2.5.2. CÁC MÔ HÌNH TRIỂN KHAI NGN-MOBILE TRÊN THẾ GIỚI .............. 59
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN THỬ NGHIỆM MẠNG NGN-MOBILE
TẠI VIỆT NAM ..................................................................................................63
3.1. XÂY DỰNG CẤU TRÚC MẠNG NGN-MOBILE VIỆT NAM ..................... 63
3.1.1. YÊU CẦU CHUNG...................................................................................... 63
3.1.2. XÂY DỰNG CẤU TRÚC MẠNG ............................................................... 64
3.2. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC MẠNG NGN-MOBILE TẠI VIỆT NAM .......... 66
3.2.1. PHÂN VÙNG MẠNG .................................................................................. 66
3.2.2. TỔ CHỨC CÁC LỚP TRONG CẤU TRÚC MẠNG.................................... 67
3.2.3. LIÊN KẾT GIỮA NGN-MOBILE VỚI CÁC MẠNG .................................. 71
3.3. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN MẠNG NGN-MOBILE THỬ NGHIỆM ........... 73
3.3.1. YÊU CẦU VÀ CÁC MỤC TIÊU ................................................................. 73
3.3.2. CẤU TRÚC MẠNG MOBILE HIỆN TẠI.................................................... 74
3.3.3. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN THỬ NGHIỆM ............................................... 75
3.3.4. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ QUY MÔ MẠNG THỬ NGHIỆM................. 79
3.3.5. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG ....................... 90
KẾT LUẬN......................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................101
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Xu hướng công nghệ và ứng dụng của các mạng Mobile .......................................... 3
Hình 1.2 Phân cấp cấu trúc địa lý và phân vùng mạng PLMN - GSM ..................................... 7
Hình 1.3 Vùng dịch vụ và vùng định vị trong GSM ................................................................ 8
Hình 1.4 Cấu trúc vật lý mạng GSM ....................................................................................... 9
Hình 1.5 Mạng tế bào CDMA cho cấu trúc IS-95 và CDMA2000......................................... 17
Hình 1.6 Cấu trúc tổng thể mạng thông tin di động ............................................................... 19
Hình 2.1 Cấu trúc phân lớp của NGN-Mobile ....................................................................... 24
Hình 2.2 So sánh cấu trúc chuyển mạch kênh với cấu trúc Softswitch................................... 25
Hình 2.3 Các phần tử và giao thức đặc trưng trong cấu trúc Softswitch................................. 26
Hình 2.4 Cấu trúc lớp chức năng của softswitch.................................................................... 28
Hình 2.5 Cấu trúc lớp chức năng IMS ................................................................................... 30
Hình 2.6 Liên kết thực thể trong lớp ứng dụng với CSCF và HSS ......................................... 31
Hình 2.7 Giao diện Diameter giữa HSS, SLF và CSCF ......................................................... 35
Hình 2.8 Liên kết các thực thể trong IMS với các mạng ngoài .............................................. 36
Hình 2.9 Mô hình tiến hóa của các mạng di động.................................................................. 38
Hình 2.10 Cấu trúc và giao diện trong 3GPP-R99 ................................................................. 40
Hình 2.11 Cấu trúc và giao diện trong 3GPP-R4 ................................................................... 42
Hình 2.12 Cấu trúc và giao diện trong 3GPP-R5 ................................................................... 43
Hình 2.13 Kiến trúc mạng của 3GPP LTE............................................................................. 45
Hình 2.14 Lộ trình tiến hóa của hệ thống CDMA.................................................................. 46
Hình 2.15 Các bước tiến hóa trong cấu trúc mạng lõi CDMA ............................................... 51
Hình 2.16 Cấu trúc bổ sung LMSD ....................................................................................... 52
Hình 2.17 Cấu trúc chuyển đổi R12/R5 của Ericson.............................................................. 56
Hình 2.18 Cấu hình TAO sau chuyển đổi............................................................................. 60
Hình 2.19 Cấu trúc mạng giai đoạn 4 của China Unicom ...................................................... 61
i
Hình 3.1 Thị phần của các nhà cung cấp di động lớn tại Việt Nam....................................... 63
Hình 3.2 Cấu trúc mạng NGN-Mobile .................................................................................. 64
Hình 3.3 Nguyên tắc phân vùng mạng .................................................................................. 66
Hình 3.4 Tổ chức lớp dịch vụ................................................................................................ 67
Hình 3.5 Tổ chức lớp điều khiển........................................................................................... 68
Hình 3.6 Tổ chức lớp truyền tải ............................................................................................ 69
Hình 3.7 Kết nối với mạng GSM-TDM................................................................................. 71
Hình 3.8 Kết nối với mạng PSTN ......................................................................................... 72
Hình 3.9 Kết nối với mạng NGN cố định .............................................................................. 72
Hình 3.10 Mạng di động hiện tại của VNPT ......................................................................... 75
Hình 3.11 Liên kết MSOFTX3000 và các thực thể mạng ...................................................... 83
Hình 3.12 Các giao thức liên kết mạng của MSOFT3000...................................................... 84
Hình 3.13 Cấu trúc chức năng của UMG8900 trong liên kết mạng........................................ 85
Hình 3.14 Cấu trúc và vị trí của SGSN9810 trong miền lõi PS .............................................. 86
Hình 3.15 Giao diện liên kết các thực thể mạng của GGSN9811........................................... 86
Hình 3.16 Mô hình mạng truy nhập với RNC-BSC6800 ....................................................... 87
Hình 3.17 Cấu trúc iManager2000 ........................................................................................ 88
Hình 3.18 Cấu trúc mạng thử nghiệm NGN-Mobile.............................................................. 89
Hình 3.19 Kiến trúc QoS End to End .................................................................................... 98
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Lưu lượng người dùng trong giờ bận ....................................................................... 91
Bảng 2: Lưu lượng người dùng trung bình trong BH............................................................. 91
Bảng 3: Các tham số giả thiết tính toán quỹ đường truyền..................................................... 92
Bảng 4: Kích thước vùng phủ ............................................................................................... 92
Bảng 5: Lưu lượng trung bình BH quy đổi của mỗi thuê bao................................................. 93
Bảng 6: Lưu lượng người dùng cho mỗi RNC....................................................................... 94
Bảng 7: Thông số QoS cơ bản đối với dịch vụ tải.................................................................. 99
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1G
1xEV-DO
1xEV-DV
1xRTT
2G
3G
3GPP
3GPP2
3xRTT
AAA
AC
ACM
A-F
AMPS
API
A-RACF
AS
AS-F
ATM
AuC
BcN
BGCF
BGF
BICC
BSC
BSS
BSSAP
BTS
CA
CA-F
First Generation
1x Evolution-Data Only
1x Evolution-Data Voice
1x Radio Transmission Technology
Second Generation
Third Generation
Third - Generation Partnership Project
Third - Generation Partnership Project 2
3x Radio Transmission Technology
A
Authentication, Authorization, and Accounting
Authentication Center
Adaptive Modulation and Coding
Accounting Funtion
Advanced Mobile Phone Systems
Aplication Programming Interface
Access- Routing Area Code Function
Application Server
Application Server Function
Asynchronous Transfer Mode
Authentication Center
B
Broadband convergence Network
Breakout Gateway Control Function
Border Gateway Funtion
Bearer Independent Call Control
Base Station Controller
Base Station SystemBase Station System Application Part
Base Transceiver Station
C
Certification Authority
Call Agent Funtion
iii
CAMEL
CAP
CDMA
CDR
CG
CN
CS
CSCF
CS-MGW
DAMPS
DHCP
DMB
DNS
DS-CDMA
EDGE
EIA
EIR
ETSI
FDD
FPLMTS
FTTH
GMSC
GERAN
GGSN
G-MSC
GPRS
GSM
GSTN
HARQ
HLR
HLRe
HSPA
Customized Applications for Mobile network Enhanced Logic
CAMEL Application Part
Code Division Multiple Access
Call Detail Record
Charging Gateway
Core Netwwork
Circuit Switched
Call Session Control Function
Circuit Switched Media Gateway
D
Digital Advanced Mobile Phone Service
Dynamic Host Configuration Protocol
Digital Multimedia Broadcasting
Domain Name System
Direct Sequence Code Division Multiple Access
E
Enhanced Data Rates for Global GSM Evolution
Electronic Industries Association
Equypment Identity Register
European Telecommunications Standards Institute
F
Frequency Division Duplex
Future Public Land Mobile Telecommunications System
Fiber To The Home
G
Gateway Mobile Switching Center
GSM EDGE Radio Access Network
Gateway GPRS Support Node
Gateway - Mobile Service Switching Center
General Packet Radio Service
Global System for Mobile Communications
General Switched Telephone Network
H
Hybrid Automatic Repeat-Request
Home Location Register
Home Location Register emulation
High-Speed Packet Access
iv
HSPDA
HSS
IAS
I-CSCF
IETF
IMEI
IMS
IM-SSF
IN
INAP
IP
IPv4/ IPv6
ISUP
ITU
ITU-T
IWF
L2TP
LA
LAN
LDAP
LMSD
LTE
MAP
MBMS
MC-CDMA
MG
MGC
MGCF
MGW
MIMO
MMD
MMS
MPLS
MRC
High Speed Downlink Packet Access
Home Subscriber Server
I
IMS Application Server
Interrogating Call State Control Function
Internet Engineering Task Force
International Mobile Equypment Identity
IP Multimedia Session Subsystem
IP Multimedia Service Switching Function
Intelligent Network
Intelligent Network Application Part
Internet Protocol
Internet Protocol version 4/ version 6
ISDN User Part
International Telecommunications Union
ITU Telecommunication Standardization Sector
Interworking Function
L
Layer-2 Tunneling Protocol
Location Area
Local Area Network
Lightweight Directory Access Protocol
Legacy MS Domain
Long Term Evolution
M
Mobile Application Part
Multimedia Broadcast and Multicast Service
Multi-Carrier Code Division Multiple Access
Media Gateway
Media Gateway Controller
Media Gateway Control Function
Media Gateway
Multi In Multi Out
Multimedia Domain
Multimedia Messaging Service
Multi Protocol Label Switching
Multimedia Resource Controller
v
MRF
MRFC
MRFP
MS
MSC
MSCe
MS-F
MSISDN
MWIF
NAM
N-AMPS
NMS
NNI
OMC
OSS
OSA
OSA-API
OSA-SCS
PCF
P-CSCF
PDF
PDN
PDNS
PDP
PDS
PIN
PPP
PS
PSPDN
PSS
PSTN
QoS
Multimedia Resource Function
Multimedia Resource Function Controller
Media Resource Function Processor
Mobile Station
Mobile-services Switching Center
Mobile Switching Center emulation
Media Server Function
Mobile Subscriber ISDN Number
Mobile Wireless Internet Forum
N
Network Architecture Model
Narrowband AMPS
Network Management System
Network to Network Interface
O
Operation and Maintenance Center
Operation and Support System
Open Service Access
OSA -Application Programming Interface
Open Service Access-Serving Capability Server
P
Policy Control Funtions
Proxy Call State Control Function
Policy Decision Function
Packet Data Network
Packet Data Serving Node
Packet Data Protocol
Packet Data Subsystem
Personal Identity Number
Point-to-Point Protocol
Packet Switched
Packet Switched Public Data Network
Packet-switched Streaming Services
Public Switched Telephone Network
Q
Quality of Service
R
vi
RAC
RACS
RADIUS
RAN
RANAP
R-F
RN
RNC
RNS
RTCP
SCP
SCPe
S-CSCF
SDMA
SBC
SG/ SGW
SGCP
SGSN
SIGTRAN
SIM
SIP
SIP-AS
SIP-T
SLF
SMS
SN
SNMP
SS7
STP
SS
TACS
TCAP
TCP
TDD
TDMA
Routing Area Code
Resource and Admission Control Subsystem
Remote Authentication Dial In User Service
Radio Access Network
Radio Access Network Application Part
Routing Funtion
Radio Network
Radio Network Controller
Radio Network Subsystem
Real-Time Transport Protocol
S
Service Control Point
Service Control Point emulation
Serving Call State Control Function
Spatial Division Multiple Access
Session Border Controllers
Signal Gateway
Simple Gateway Control Protocol
Serving GPRS Support Node
Signaling Transport Protocol
Subscriber Identity Module
Session Initiation Protocol
SIP-Access Server
SIP for Telephone
Subscriber Location Funtion
Short Message Service
Service Node
Simple Network Management Protocol
Signaling System No. 7
Signalling Transfer Point
Switching System
T
Total Access Communications Services
Transactional Capabilities Application Part
Transmission Control Protocol
Time Division Duplex
Time Division Multiple Access
vii
TE
TFO
TIA
TMN
TMSI
TRAU
TrFO
UDP
UE
UMB
UMTS
UNI
USIM
UTRAN
ViG
VLR
VMSC
VoIP
VPN
WB-AMR
WCDMA
WIMAX
WLAN
Terminal Equypment
Tandem Free Operation
Telecommunications Industry Association
Telecommunication Management Network
Temporary Mobile Subscriber Identity
Transcoding and Rate Adapter Unit
Transcoder Free Operation
U
User Datagram Protocol
User Equypment
Ultra Mobile Broadband
Universal Mobile Telecommunications System
Network to User Interface
UMTS Subscriber Identity Module
UMTS Terrestrial Radio Access Network
V
Video Gateway
Visitor Location Register
Visited Mobile Switching Center
Voice over IP
Virtual Private Network
W
Wide Band Adaptive Multi-Rate.
Wideband Code Division Multiple Access
Worldwide Interoperability for Microwave Access
Wireless Local Area Network
viii
1
MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển không ngừng của thị trường viễn thông Thế giới,
thị trường viễn thông Việt Nam cũng đang phát triển một cách mạnh mẽ. Áp lực
cạnh tranh giữa các nhà khai thác dịch vụ viễn thông, đặc biệt là dịch vụ thông
tin di động ngày càng tăng. Hạ tầng mạng thông tin di động 2G, 2,5G tại Việt
Nam đã được khai thác tối đa cho các dịch vụ truyền thống.
Để có hạ tầng mạng thích hợp cung cấp các dịch vụ mới trên nền IP, các
dịch vụ truyền thông đa phương tiện multimedia, các dịch vụ hội tụ Di động - Cố
định…, với giá thành thấp, đòi hỏi các nhà khai thác cần có những bước chuyển
đổi, nâng cấp hạ tầng mạng với những lộ trình cụ thể.
Đứng trước xu hướng tự do hóa thị trường, cạnh tranh và hội nhập, việc
nâng cấp và chuyển đổi mạng di động hiện tại theo hướng NGN với các công
nghệ phù hợp là một giải pháp tất yếu hiện nay đối với các nhà cung cấp dịch vụ
di động. Giải pháp này đã được nhiều hãng thiết bị đề xuất và nhiều nhà khai
thác triển khai trên thực tế với những kết quả rất khả quan. Các tổ chức tiêu
chuẩn lớn trên thế giới như 3GPP, ETSI, ITU, 3GPP2, TISPAN… cũng đã chuẩn
hoá cấu trúc hệ thống này.
Trước các yêu cầu thực tế đó, việc xây dựng cấu trúc mạng NGN-Mobile
thử nghiệm, nhằm mục đích đưa ra một công cụ đánh giá khả năng triển khai
mạng thông tin di động và cung cấp các dịch vụ tiên tiến phù hợp với hạ tầng
truyền dẫn và điều kiện địa lý thực tế tại Việt Nam sẽ có ý nghĩa về mặt thực
tiễn. Đây chính là mục đích lựa chọn của luận văn: “NGHIÊN CỨU VÀ XÂY
DỰNG PHƯƠNG ÁN THỬ NGHIỆM MẠNG NGN-MOBILE VIỆT NAM”.
Nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan các mạng Mobile hiện tại
Giới thiệu tổng quan về đặc điểm cấu trúc của các mạng thông tin di động
hiện tại, những hạn chế xuất phát từ cấu trúc và khả năng cung cấp dịch vụ của
các mạng thông tin di động này. Từ đó, đề cập đến xu thế phát triển tất yếu của
các các mạng di động theo mô hình NGN.
2
Chương 2: Cấu trúc mạng NGN-Mobile
Trình bày về nguyên tắc, cấu trúc, các phần tử cơ bản của mạng NGNMobile, tiến trình chuyển đổi các mạng di động sang NGN-Mobile.
Giới thiệu một số nghiên cứu và các các giải pháp chuyển đổi sang NGNMobile của một số quốc gia, các nhà cung cấp thiết bị trên thế giới. Thông qua
các mô hình đã và đang được triển khai có thể phân tích và rút ra các bài học
kinh nghiệm trong việc ứng dụng vào triển khai tại Việt Nam.
Chương 3: Xây dựng phương án thử nghiệm mạng NGN-Mobile tại
Việt Nam.
Xây dựng nguyên tắc, cấu trúc và các phần tử mạng NGN-Mobile tại Việt
Nam. Giải quyết các vấn đề liên kết giữa mạng NGN-Mobile Việt Nam với các
mạng thông tin hiện có.
Trên cơ sở cấu trúc mạng NGN-Mobile đã xây dựng, kết hợp với việc
phân tích các mô hình đã được triển khai trên thế giới, lựa chọn phần tử mạng và
xây dựng mạng NGN-Mobie thử nghiệm có tính mở, phù hợp với điều kiện thực
tế tại Việt Nam.
NGN-Mobile là xu hướng tất yếu cho các mạng di động hiện nay, nhưng
lại là một lĩnh vực rất mới, hạn chế về tài liệu. Hơn nữa, phạm vi của luận văn
đòi hỏi phải tiếp cận nhiều cấu trúc hệ thống trong một phạm vi rộng. Chính vì
vậy, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ
bảo, góp ý của các Thầy, Cô và các đồng nghiệp.
Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều của các
Thầy, Cô và đồng nghiệp. Qua đây, cho tôi gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô
trong khoa Điện tử - Viễn thông, Đại học Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội, các
bạn bè, đồng nghiệp tại: Ban Viễn thông-VNPT, công ty Vinaphone,
Mobiphone, Viettel, VTI, VTN… Đặc biệt, cho tôi gửi lời biết ơn sâu sắc đến
Thầy Nguyễn Cảnh Tuấn, người đã hết sức tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận
văn này.
Học viên
Lê Việt Hà
3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC MẠNG MOBILE HIỆN TẠI
1.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC MẠNG MOBILE
Một thế hệ thông tin di động mới thường được đánh dấu bằng những cải
tiến quan trọng về đặc điểm cấu trúc và tính năng hoạt động. Trong lịch sử, các
mạng mobile đã phát triển qua ba thế hệ. Các thế hệ mobile thường được định
nghĩa thông qua các công nghệ giao tiếp không gian, công nghệ truyền tải, cũng
như khả năng cung cấp dịch vụ tới người dùng.
Để có cái nhìn khái quát về quá trình phát triển của các thế hệ thông tin di
động, có thể mô tả một cách tổng quan các thế hệ mobile, các công nghệ truyền
tải và các ứng dụng của nó như sau:
Hình 1.1 Xu hướng công nghệ và ứng dụng của các mạng Mobile
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ nhất (1G)
Ở thế hệ thứ nhất: công nghệ sử dụng dựa trên cơ sở tế bào tương tự
(analog cellular technology). Thế hệ di động này đáp ứng các ứng dụng điện
thoại di động cơ bản, dựa trên công nghệ truy cập phân chia theo tần số (FDMA)
để truyền kênh thoại trên sóng vô tuyến đến thuê bao điện thoại di động. Nhược
điểm của các hệ thống này là chất lượng thấp, vùng phủ sóng hẹp và dung lượng
nhỏ. Các hệ thống này phát triển ở cả Châu Âu, Bắc Mỹ và Nhật Bản. Có thể
đưa ra một số mạng di động tiêu biểu của thế hệ 1G như sau:
- Hệ thống di động tổ ong tương tự đầu tiên của hãng NTT được đưa ra
năm 1979.
4
- Tiếp sau đó, hệ thống điện thoại di động của Bắc Âu (NMT-Nordic
Mobile Telephone) được đưa vào khai thác năm 1981. Hệ thống này hoạt động ở
cả hai băng tần 450-900MHz.
- Năm 1983, Mỹ cho ra đời hệ thống thông tin di động tiên tiến (AMPSAdvance Mobile Phone System). Tiếp theo, năm 1985, hệ thống thông tin truy
nhập tổng thể (TACS-Total Access Communication) được bắt đầu sử dụng ở
nước Anh và sau đó là ở Đức.
- Năm 1991, Mỹ phát triển hệ thống AMPS thành hệ thống AMPS băng
hẹp N-AMPS (Narrowband AMPS). Với một số thay đổi về băng tần, hệ thống
N-AMPS có thể phục vụ nhiều thuê bao hơn mà không cần thêm các cell mới.
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai (2G)
Các mạng vô tuyến thế hệ thứ 2 bắt đầu xuất hiện từ đầu những năm 1990.
Chúng có những cải tiến đáng kể so với các mạng vô tuyến 1G. Trong đó, công
nghệ truyền dẫn và xử lý tín hiệu số được sử dụng nhằm tăng cường dung lượng
hệ thống vô tuyến và nâng cao hiệu suất phổ.
Các tiêu chuẩn cho mạng lõi và mạng truy nhập được cải tiến để nâng cao
chất lượng thoại, hỗ trợ chuyển vùng giữa các mạng của các nhà khai thác khác
nhau và giữa các quốc gia với nhau.
Các mạng tiêu biểu cho 2G có thể kể đến như sau:
- Tại Bắc Mỹ: Hai tiêu chuẩn 2G chính được đưa ra trong những năm
1990 là: IS-136 cho các hệ thống Đa truy nhập phân chia theo thời gian (TDMA)
và IS-95 cho các hệ thống Đa truy nhập phân chia theo mã (CDMA).
- Tại Châu Âu: Các quốc gia Châu Âu quyết định cùng tham gia phát triển
bộ tiêu chuẩn cho hệ thống vô tuyến 2G và mạng lõi 2G để thay thế các hệ thống
vô tuyến 1G đã được sử dụng tại Châu Âu. Kết quả là GSM (Global System for
Mobile communications) ra đời. GSM hoạt động ở băng tần 900Mhz và
1800Mhz ở Châu Âu và băng tần 800Mhz và 1900Mhz tại Mỹ.
- Năm 1993, NTT đưa ra tiêu chuẩn di động số đầu tiên của nước này
(JPD-Japanish Personal Digital Cellular System) và phát triển hệ thống thông tin
5
di động số cá nhân (PDC-Personal Digital Cellular) với băng tần hoạt động là
900-1400MHz.
Hệ thống thông tin di động thế hệ 2,5G
Trong quá trình phát triển của mình, rất nhiều mạng di động thế hệ 2G đã
ứng dụng công nghệ chuyển mạch gói (những mạng 2G tích hợp công nghệ
chuyển mạch gói này còn được biết đến với cái tên 2,5G). Đây có thể coi là một
bước ngoặt đáng kể trong quá trình chuyển tiếp giữa 2G và 3G và có tác động rất
lớn đến những người sử dụng dịch vụ.
Vào năm 1999, DoCoMo lần đầu tiên đưa ra dịch vụ I-mode, đặt dấu mốc
quan trọng trong việc chuyển đổi từ 2G sang 2,5G. Đây được coi như một động
lực hướng đến người dùng của nhà cung cấp dịch vụ. I-mode đã trở thành dịch
vụ đầu tiên trên thế giới cho phép các thiết bị cầm tay thông minh sử dụng trình
duyệt định vị và truy cập các trang web. Các cải tiến trong các dịch vụ dữ liệu
không dây, dạng gói, cho phép một người dùng có thể sử dụng dịch vụ trên nhiều
thiết bị cầm tay khác nhau. Thêm vào đó, chức năng tính toán di động của các
dịch vụ này cũng cho phép người dùng thực hiện các tiện ích đa dạng khác như:
Telephone Banking, đặt chỗ máy bay, giao dịch chứng khoán, gửi/nhận thư điện
tử, chơi game, xem các bản tin thời tiết, truy cập web…
Một hệ thống tiêu biểu trong các tiện ích tính toán di động có thể kể đến là
DPC-P (Pesonal Digital Cellunar Packet). Trong hệ thống DPC-P người ta sử
dụng các gói dữ liệu trên giao diện không gian, trong khi vẫn sử dụng mạng
chuyển mạch kênh DPC. Điều này cho phép người sử dụng có thể tùy chọn các
dịch vụ dữ liệu trên cơ sở gói. Dịch vụ I-mode hoạt động trên cơ sở các dịch vụ
gói này, nhờ vào đó nó vẫn tiếp tục gặt hái được những thành công.
Tiếp theo sự thành công của mạng DPC-P, GPRS-General Packet Radio
Service được biết như một dịch vụ giá trị gia tăng phi thoại. Dịch vụ này cho
phép người sử dụng có thể gửi và nhận thông tin qua mạng thông tin di động.
Mạng thông tin di động 2,5G có thể dễ dàng kết nối và gửi, nhận thông tin
ngay lập tức. Chính vì vậy, các thiết bị mobile 2,5G còn được gọi như các thiết
bị “mọi lúc, mọi nơi – always connected, always on” [8]. Các kết nối dịch vụ
6
Internet cung cấp cho người sử dụng trong mạng 2,5G được coi là một chức
năng nhảy vọt trong quá trình phát triển của mạng mobile.
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba (3G)
Ngày nay, các mạng thông tin di dộng ngày nay đang tiến tới một hệ thống
thế hệ thứ ba (3G). Các mạng di động 3G với đặc điểm: có khả năng mang dung
lượng thoại lớn hơn, kết nối dữ liệu di động tốc độ cao hơn, sử dụng các ứng
dụng đa phương tiện... Các hệ thống di động thế hệ này cũng cung cấp các dịch
vụ thoại với chất lượng tương đương các hệ thống hữu tuyến và dịch vụ truyền
số liệu có tốc độ từ 144Kbps đến 2Mbps (lớn hơn rất nhiều tốc độ 9,6 kbps ở
mạng 2G và lớn hơn vài chục lần so với mạng 2,5G).
Các tiêu chuẩn về hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba đã được ITU-R
tiến hành chuẩn hoá cho IMT-2000. Tại thời điểm hiện tại, mạng di động 3G dã
được triển khai ở một số Quốc gia trên thế giới và một số Quốc gia khác cũng
sớm triển khai mạng này trong tương lai gần.
Hệ thống thông tin di động 3,5G và 4G
Hệ thống 3,5G là sự nâng cấp của 3G sử dụng các công nghệ như công
nghệ truy cập gói dữ liệu tốc độ cao HSPDA (High Speed Downlink Packet
Acces), song công phân chia theo thời gian TDD (Time Division Duplex) và các
công nghệ đặc quyền như Flash OFDM.
Mạng 3,5G và 4G là một sự hội tụ của nhiều công nghệ mạng hiện có và
đang phát triển như 2G, 3G, WiMAX, Wi-Fi, IEEE 802.20, IEEE 802.22, pre4G, UMB, satellite… Nó không hẳn chỉ giới hạn như là một mở rộng của mạng
tế bào.
Với các công nghệ tiên tiến, thế hệ mạng 3,5G/4G mang tính chất hội tụ rõ
nét để cung cấp kết nối vô tuyến đúng nghĩa: rộng khắp, mọi lúc, mọi nơi, không
kể mạng thuộc nhà cung cấp nào, không kể người dùng đang dùng thiết bị di
động gì. Người dùng trong các mạng thuộc thế hệ này có thể kết nối mạng bất cứ
nơi đâu với tốc độ cao, giá thành thấp, dịch vụ chất lượng đảm bảo và mang tính
đặc thù cho từng cá nhân.
7
1.2. MẠNG MOBILE CÔNG NGHỆ GSM
Hệ thống thông tin di động toàn cầu GSM (Global System for Mobile
Communications) là một tiêu chuẩn cho hệ thống thông tin di động số toàn Châu
Âu đã được ETSI (European Telecommunication Standard Institute - Viện tiêu
chuẩn viễn thông châu Âu) phát triển. Đây là một trong những công nghệ mạng
điện thoại di động phổ biến nhất trên thế giới. Cho đến nay, công nghệ này có
hơn 2 tỷ thuê bao sử dụng trên phạm vi toàn thế giới. Giao tiếp vô tuyến của
GSM dựa trên công nghệ TDMA (Đa truy nhập phân chia theo thời gian) kết hợp
với FDMA (Đa truy nhập phân chia theo tần số). Ưu điểm của công nghệ GSM
là ngoài việc truyền âm thanh và truyền số liệu với chất lượng cao còn cho phép
dễ dàng kết nối các thiết bị khác nhau từ các nhà cung cấp thiết bị khác nhau do
công nghệ GSM được xây dựng trên cơ sở hệ thống mở để tạo thuận lợi cho các
nhà cung cấp dịch vụ.
1.1.2. CẤU TRÚC ĐỊA LÝ MẠNG GSM
Trong hệ thống GSM, mạng được phân chia thành các phân vùng địa lý,
bao gồm: Tế bào (cell), các vùng định vị (LA), các vùng dịch vụ (MSC/VLR) và
các vùng mạng (PLMN).
1.2.1.1. VÙNG MẠNG PLMN
Phân cấp đầu tiên trong các vùng địa lý GSM là vùng mạng PLMN
(Public Land Mobile Network). Đây là vùng dịch vụ mà tại đó vùng phục vụ
thuộc một nhà khai thác dịch vụ. PLMN có thể là một hay nhiều vùng trong một
quốc gia tùy theo kích thước của vùng phục vụ.
Hình 1.2 Phân cấp cấu trúc địa lý và phân vùng mạng PLMN - GSM
8
Các đường truyền kết nối giữa mạng di động GSM/PLMN và các mạng
khác đều ở mức tổng đài trung kế Quốc gia hay Quốc tế. Tất cả các cuộc gọi vào
hay ra mạng GSM/PLMN đều được định tuyến thông qua tổng đài vô tuyến cổng
G-MSC (Gateway - Mobile Service Switching Center).
1.2.1.2. VÙNG DỊCH VỤ MSC/VLR
Vùng dịch vụ MSC/VLR là một phần của mạng GSM. Nó là vùng phục vụ
của một MSC. Mọi thông tin để định tuyến cuộc gọi tới thuê bao di động hiện
đang trong vùng phục vụ của MSC được lưu giữ trong bộ ghi định vị tạm trú
VLR. Một vùng mạng GSM/PLMN được chia thành một hay nhiều vùng dịch vụ
MSC/VLR.
1.2.1.3. VÙNG ĐỊNH VỊ
Hình 1.3 Vùng dịch vụ và vùng định vị trong GSM
Mỗi vùng phục vụ MSC/VLR được chia thành một số vùng định vị LA
(LA - Location Area). Vùng định vị là một phần của vùng dịch vụ MSC/VLR,
mà ở đó một MS có thể hoạt động mà không cần cập nhật thông tin về vị trí cho
tổng đài MSC/VLR điều khiển vùng định vị này.
Vùng định vị này là một vùng mà ở đó thông báo tìm gọi sẽ được phát
quảng bá để tìm một thuê bao di động bị gọi. Vùng định vị LA được hệ thống sử
dụng để tìm một thuê bao đang ở trạng thái hoạt động.
1.2.1.4. CELL (Tế bào)
Vùng định vị được chia thành một số cell (tế bào) mà khi MS di chuyển
trong đó thì không cần cập nhật thông tin về vị trí với mạng. Cell là đơn vị cơ sở
9
của mạng, là một vùng phủ sóng vô tuyến. Mỗi cell được quản lý bởi một trạm
vô tuyến gốc BTS.
1.2.2. CẤU TRÚC HỆ THỐNG GSM
Hình 1.4 Cấu trúc vật lý mạng GSM
Có rất nhiều thành phần trong một mạng thông tin tế bào. Tuy nhiên, cấu
trúc của một hệ thống GSM có thể phân chia thành bốn phân hệ chính như sau:
ü
Phân hệ chuyển mạch (Switching System – SS)
ü
ü
ü
Phân hệ trạm gốc (Base Station System- BSS)
Trạm di động (Mobile Station – MS)
Phân hệ quản lý (Operation and Support System - OSS)
1.2.2.1. PHÂN HỆ CHUYỂN MẠCH - SS
Phân hệ chuyển mạch bao gồm các chức năng chuyển mạch chính của
GSM cũng như các cơ sở dữ liệu cần thiết cho số liệu thuê bao và quản lý di
động của thuê bao, đôi khi phân hệ này còn được gọi là mạng lõi CN (core
network) của hệ thống. Chức năng chính của SS là quản lý thông tin giữa những
người sử dụng mạng GSM với nhau và với mạng khác.
Phân hệ chuyển mạch SS bao gồm các khối chức năng chính sau:
ü
ü
Trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động MSC
Thanh ghi định vị thường trú HLR
- Xem thêm -