BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
NGUYỄN QUANG MINH
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN GIẢ VẬT
ĐEN CHO HIỆU CHỈNH BẤT ĐỒNG NHẤT ẢNH THU
BỞI CAMERA ẢNH NHIỆT VÙNG 8-12m
LUẬN ÁN TIẾN SỸ
HÀ NỘI – 2017
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
……..….***…………
NGUYỄN QUANG MINH
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN GIẢ VẬT
ĐEN CHO HIỆU CHỈNH BẤT ĐỒNG NHẤT ẢNH THU
BỞI CAMERA ẢNH NHIỆT VÙNG 8-12m
LUẬN ÁN TIẾN SỸ VẬT LÝ
Chuyên ngành: Quang học
Mã số: 9440110
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Nguyễn Đại Hƣng
2. TS. Tạ Văn Tuân
Hà Nội – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sỹ “Nghiên cứu và phát triển nguồn giả
vật đen cho hiệu chỉnh bất đồng nhất ảnh thu bởi camera ảnh nhiêt vùng 8 12 m” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và tài liệu trong luận
án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tất cả những tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ.
Tác giả luận án
Nguyễn Quang Minh
LỜI CẢM ƠN
Luận án đƣợc hoàn thành tại Viện Vật lý (IoP), Học viện Khoa học và
Công nghệ (GUST), Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt nam
(VAST). Nghiên cứu sinh bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới tập thể các giảng
viên, các nhà khoa học, các cán bộ quản lý của Viện Vật lý, Học viện Khoa
học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học Việt nam đã tận tình giảng dạy,
giúp đỡ, hƣớng dẫn nghiên cứu sinh trong quá trình thực hiện luận án.
Nghiên cứu sinh biết ơn sự quan tâm bàn luận, những nhận xét phản
biện sâu sắc về chuyên môn và sự hƣớng dẫn tận tình của GS.TS. Nguyễn Đại
Hƣng, Viện Vật lý, trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, thực hiện luận
án. Nghiên cứu sinh trân trọng những chỉ dẫn về ý tƣởng và phƣơng pháp
nghiên cứu, những hiệu đính chất lƣợng của TS. Tạ Văn Tuân, Hội Vật lý
Việt nam, trong từng nội dung của luận án.
Xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Viện Ứng dụng Công nghệ
(NACENTECH) - Bộ Khoa học và Công nghệ đã tạo điều kiện cho nghiên
cứu sinh về thủ tục, giúp đỡ tôi thực hiện đầy đủ các khối lƣợng học tập,
nghiên cứu để hoàn thành luận án này. Kết quả của luận án không thể tách rời
sự hỗ trợ về chuyên môn, sự hợp tác rất hiệu quả của các đồng nghiệp đang
công tác tại Trung tâm Tích hợp Công nghệ (CSEi), Viện Ứng dụng Công
nghệ trong các nghiên cứu và thực nghiệm.
Luận án này cũng là thành quả mà tôi muốn gửi tặng gia đình, ngƣời
thân và bạn bè, luôn là chỗ dựa vững chắc, là nguồn động viên, hỗ trợ vô bờ
bến đối với tôi, giúp tôi vƣợt đƣợc mọi khó khăn, trở ngại, đạt đƣợc mục tiêu
đề ra./.
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................. 10
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 14
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BỨC XẠ VẬT ĐEN ...................... 19
1.1. Các đại lƣợng đặc trƣng bức xạ nhiệt ................................................. 19
1.1.1. Công suất bức xạ .......................................................................... 19
1.1.2. Độ trƣng bức xạ ............................................................................ 19
1.1.3. Độ thoát xạ ................................................................................... 21
1.1.4. Cƣờng độ bức xạ .......................................................................... 21
1.1.5. Độ rọi xạ ....................................................................................... 21
1.2. Hấp thụ, phản xạ, truyền qua bức xạ .................................................. 22
1.3. Bức xạ của vật đen tuyệt đối .............................................................. 23
1.3.1. Năng suất phát xạ đơn sắc ............................................................ 23
1.3.2. Đặc trƣng phổ bức xạ của vật đen tuyệt đối................................. 23
1.3.3. Định luật Stefan - Boltzmann ....................................................... 24
1.3.4. Định luật Wien ............................................................................. 25
1.4. Cơ sở lý thuyết bức xạ nguồn giả vật đen .......................................... 25
1.4.1. Phát xạ của vật thực ..................................................................... 25
1.4.2. Hốc phát xạ của nguồn bức xạ giả vật đen................................... 26
1.4.2.1. Kiểu dạng hốc phát xạ............................................................ 27
1.4.2.2. Dòng bức xạ từ một bề mặt hốc phát xạ ................................ 28
1.4.2.3. Hệ số phát xạ hiệu dụng ........................................................ 30
1.4.2.4. Nhiệt độ bức xạ ...................................................................... 31
1.4.2.5. Tính bất đẳng nhiệt của hốc phát xạ thực .............................. 32
1.5. Kết luận Chƣơng 1 .......................................................................... 34
CHƢƠNG 2: CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐẶC TRƢNG BỨC XẠ
CỦA HỐC PHÁT XẠ VẬT ĐEN .................................................................. 35
1
2.1. Phƣơng pháp tính toán tất định........................................................... 36
2.1.1. Các biểu thức tính toán gần đúng ................................................. 36
2.1.2. Phƣơng pháp giải tích................................................................... 39
2.1.2.1. Phƣơng trình tích phân cơ bản ............................................... 39
2.1.2.2. Các phƣơng trình tính hệ số phát xạ hiệu dụng của hốc hình
trụ - đáy nón lõm.................................................................................... 42
2.2. Phƣơng pháp mô phỏng Monte Carlo ................................................ 45
2.2.1. Phƣơng pháp Monte Carlo trong đo lƣờng bức xạ ...................... 46
2.2.1.1. Mô hình hóa ngẫu nhiên các tính chất quang học của bề mặt 47
2.2.1.2. Xác suất các quá trình lan truyền và tƣơng tác bức xạ .......... 53
2.2.1.3. Vẽ sơ đồ tia ............................................................................ 53
2.2.1.4. Kỹ thuật gán trọng số thống kê ............................................. 55
2.2.2. Mô phỏng Monte Carlo trong tính toán đặc trƣng bức xạ của hốc
phát xạ .....................................................................................................56
2.2.2.1. Phƣơng pháp mô phỏng dựa trên phát xạ .............................. 56
2.2.2.2. Phƣơng pháp mô phỏng dựa trên hấp thụ bức xạ .................. 58
2.3. Phƣơng pháp đo lƣờng thực nghiệm .................................................. 60
2.3.1. Các phƣơng pháp đo phản xạ ....................................................... 61
2.3.1.1. Đo phản xạ bằng laser ............................................................ 62
2.3.1.2. Đo phản xạ bằng nguồn bức xạ dải rộng ............................... 63
2.3.2. Đo lƣờng trắc xạ các nguồn bức xạ vật đen ................................. 65
2.3.2.1. Các thiết bị đo trắc xạ (radiometers)...................................... 65
2.3.2.2. Các máy đo phổ kế bức xạ (spectroradiometers)................... 66
2.3.3. Đo nhiệt độ ................................................................................... 67
2.4. Kết luận chƣơng 2 .............................................................................. 68
CHƢƠNG 3: NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN HỆ SỐ PHÁT XẠ THEO
HƢỚNG HIỆU DỤNG CỦA HỐC HÌNH TRỤ - ĐÁY NÓN LÕM ............ 70
3.1. Nghiên cứu tính toán hệ số phát xạ theo hƣớng hiệu dụng của hốc
phát xạ hình trụ - đáy nón lõm bằng kỹ thuật đa thức nội suy .................... 70
2
3.1.1. Tính các hệ số góc trong phƣơng trình hệ số phát xạ địa phƣơng
hiệu dụng của đáy nón .............................................................................. 72
3.1.1.1. Biến đổi các biểu thức hệ số góc ........................................... 72
3.1.1.2. Xử lý các điểm kỳ dị .............................................................. 74
3.1.2. Tính toán hệ số phát xạ địa phƣơng hiệu dụng của đáy nón bằng
kỹ thuật đa thức nội suy ............................................................................ 75
3.1.2.1. Lựa chọn dạng đa thức nội suy .............................................. 75
3.1.2.2. Nghiên cứu tính hệ số phát xạ địa phƣơng hiệu dụng của đáy
nón.........................................................................................................77
3.2. Nghiên cứu tính toán hệ số phát xạ theo hƣớng pháp tuyến hiệu dụng
của hốc hình trụ - đáy nón lõm bằng phƣơng pháp mô phỏng Monte
Carlo.............................................................................................................81
3.2.1. Mô hình hóa hốc phát xạ hình trụ - đáy nón lõm ......................... 83
3.2.1.1. Giả định các đặc trƣng quang học của hốc phát xạ ............... 83
3.2.1.2. Mô hình phân bố phản xạ của bề mặt hốc ............................. 85
3.2.2. Xác định đặc trƣng bức xạ theo hƣớng pháp tuyến hiệu dụng của
hốc phát xạ ................................................................................................ 87
3.2.3. Mô phỏng lan truyền bức xạ trong hốc phát xạ ........................... 88
3.2.4. Xây dựng giải thuật mô phỏng ..................................................... 91
3.3. Kết luận chƣơng 3 .............................................................................. 96
CHƢƠNG 4: NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẶC
TRƢNG NGUỒN GIẢ VẬT ĐEN DỰA TRÊN HỐC DẠNG HÌNH TRỤ ĐÁY NÓN LÕM CHO HIỆU CHỈNH BẤT ĐỒNG NHẤT ẢNH CỦA
CAMERA ẢNH NHIỆT ................................................................................. 99
4.1. Các yêu cầu đối với nguồn giả vật đen............................................... 99
4.1.1. Yêu cầu sử dụng ........................................................................... 99
4.1.2. Các yêu cầu kỹ thuật chủ yếu ....................................................... 99
4.1.2.1. Kiểu dạng hốc phát xạ............................................................ 99
4.1.2.2. Dải phổ bức xạ ..................................................................... 100
4.1.2.3. Kích thƣớc khẩu độ ra .......................................................... 100
3
4.1.2.4. Hệ số phát xạ theo hƣớng hiệu dụng ................................... 100
4.1.2.5. Nhiệt độ làm việc ................................................................. 100
4.1.2.6. Nguồn điện cung cấp ........................................................... 101
4.1.3. Yêu cầu thiết kế .......................................................................... 101
4.2. Nghiên cứu thiết kế hốc phát xạ ....................................................... 102
4.2.1. Nghiên cứu xác định các tham số thiết kế của hốc phát xạ ....... 102
4.2.1.1. Khảo sát phân bố củae,n nhƣ là hàm của tỷ số R/r ............. 103
4.2.1.2. Khảo sát phân bố củae,n nhƣ là hàm của tỷ số L/R............ 106
4.2.1.3. Khảo sát phân bố củae,n nhƣ là hàm của góc ................. 108
4.2.1.4. Xác định các tham số thiết kế của hốc phát xạ .................... 111
4.2.1.5. Đánh giá các tham số thiết kế hệ thống ............................... 114
4.2.2. Lựa chọn vật liệu phát xạ ........................................................... 115
4.3. Giải pháp cấp nhiệt và điều khiển nhiệt độ ...................................... 117
4.3.1. Yêu cầu về nguồn nhiệt .............................................................. 117
4.3.2. Điều khiển nhiệt độ của đáy nón ................................................ 121
4.4. Đánh giá đặc trƣng nguồn bức xạ giả vật đen .................................. 122
4.4.1. Nguồn bức xạ giả vật đen đƣợc chế tạo ..................................... 122
4.4.2. Khảo sát nhiệt độ bề mặt đáy nón .............................................. 125
4.4.3. Đánh giá đặc trƣng bức xạ bằng phổ kế bức xạ ......................... 128
4.5. Xử lý bất đồng nhất ảnh nhiệt .......................................................... 132
4.5.1. Mô hình đáp ứng tuyến tính của camera .................................... 133
4.5.2. Hiệu chỉnh tuyến tính bằng chuẩn hóa ....................................... 134
4.5.3. Nghiên cứu ứng dụng hiệu chỉnh NUC ảnh nhiệt vùng LWIR . 137
4.6. Kết luận Chƣơng 4............................................................................ 145
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................... 146
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .............. 148
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ................. 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 150
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 163
P1. Biến đổi các biểu thức hệ số góc ......................................................... 163
4
P1.1 Biến đổi biểu thức hệ số góc dFx,ap .............................................. 163
P1.2Biến đổi biểu thức hệ số góc dFy0,ap ............................................. 164
P1.3 Biến đổi biểu thức hệ số góc d2Fy0,x ............................................ 165
P1.4 Giá trị của các hệ số góc tại các điểm kỳ dị ................................ 167
P2. Đặc trƣng phát xạ của một số vật liệu ................................................. 169
P3. Nguồn giả vật đen ................................................................................ 171
P3.1. Thiết kế cơ khí khối nguồn bức xạ ................................................ 171
P3.2. Mô tả nguồn giả vật đen ................................................................ 177
5
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC KÝ HIỆU
A
Diện tích bề mặt bức xạ
b
Hằng số Wien
c
Tốc độ ánh sáng trong chân không
c1,c2
Các hằng số bức xạ
d
Đƣờng kính/Khoảng cách
D
Độ khuếch tán
d2F
Hệ số góc vi phân
E
Độ rọi bức xạ
f
Tiêu cự
f
Hàm phân bố phản xạ
F,dF
Hệ số góc
G,g
Hệ số khuếch đại/Hệ số nhân
h
Hằng số Plank
I
Cƣờng độ bức xạ
k
Hằng số Boltzmann
L
Độ trƣng/độ chói bức xạ
L,l
Độ dài
M
Năng suất phát xạ/ Độ thoát xạ
O,o
Hệ số bù
Q
Năng lƣợng bức xạ điện từ
R,r
Bán kính
r,T
Năng suất phát xạ đơn sắc
S,s
Diện tích
T
Nhiệt độ tuyệt đối
6
Góc giữa đáy nón và vách trụ
Bƣớc sóng
(,)
Các góc tọa độ trong hệ tọa độ cầu
,,b,,s
Các số giả ngẫu nhiên
Công suất/ Thông lƣợng quang học/bức xạ
Góc khối chùm bức xạ
Góc mở bức xạ ra của hốc phát xạ
r
Góc phản xạ
s
Góc phản xạ kiểu gƣơng
i
Góc tới
Hằng số Stefan-Boltzmann
,e
Hệ số hấp thụ, Hệ số hấp thụ hiệu dụng
, e
Hệ số phản xạ, Hệ số phản xạ hiệu dụng
, e
Hệ số phát xạ, Hệ số phát xạ hiệu dụng
Hàm phổ biến
Hệ số truyền qua
Tần số bức xạ điện từ
Trọng số thống kê
Vector chỉ phƣơng
Vector vị trí
7
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BFL
Back Focal Length
Tiêu cự sau
BRDF
Bi-directional Reflectance
Distribution Function
Charge Couple Devices
Hàm phân bố độ phản xạ
lƣỡng hƣớng
Linh kiện liên kết điện tích
Cumulative Distribution
Function
Complementary Metal-OxideSemiconductor
Capacitive Trans Impedance
Amplifier
Circular Variable Filter
Hàm phân bố tích lũy
Directional - Hemispherical
Reflectance
Focal Plane Array
Độ phản xạ bán cầu theo
hƣớng
Mảng tiêu diện phẳng
FPN
Field-Programmable Gate
Array
Fixed Pattern Noise
Mảng tích hợp cỡ lớn khả
trình
Tạp kiểu hoa văn cố định
FWHM
Full Width at Half Maximum
HSR
Heat Sink Resistance
Độ rộng toàn phần nửa cực
đại
Trở nhiệt của tấm thu nhiệt
ICM
Integrative Cavity Method
Phƣơng pháp hốc tích hợp
IR
Infrared
Hồng ngoại
LWIR
Long Wavelength Infrared
Hồng ngoại bƣớc sóng dài
MC
Monte Carlo
Monte Carlo
MCM
Monte Carlo Method
Phƣơng pháp Monte Carlo
MCU
Micro-Controller Unit
Bộ vi điều khiển
NU
Non-Uniformity
Độ bất đồng nhất
NUC
Non-Uniformity Correction
Hiệu chỉnh bất đồng nhất
P.I.D
Proportional-IntegralDerivative
Tính vi tích phân tỷ lệ
CCD
CDF
CMOS
CTIA
CVF
DHR
FPA
FPGA
8
Bán dẫn ô xít kim loại bù
Bộ khuếch đại trở kháng
Bộ lọc vòng biến đổi
PC
Personal Computer
Máy tính cá nhân
PDF
Hàm phân bố xác suất
PWM
Probability Distribution
Function
Pseudo-Random Number
Generator
Pusle Width Modulation
RNG
Random Number Generator
Bộ tạo số ngẫu nhiên
ROIC
Read-out Integrated Circuit
Mạch đọc
RTD
Cảm biến nhiệt điện trở
SNR
Resistance Temperature
Detector
Signal - to - Noise Ratio
TE
Thermo-Electric
Thuộc điện - nhiệt
USD
Uniform Specular Diffuse
Tính khuếch tán gƣơng đồng
nhất
PRNG
Bộ tạo số giả ngẫu nhiên
Điều biến độ rộng xung
Tỷ số tín/tạp
9
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Đa thức nội suy của hàm tích phân d2Fyo,x dFx,ap với hệ số phát xạ
bề mặt = 0,7. ................................................................................................. 79
Bảng 3.2: So sánh các giá trị trung bình của hàm số dFy0,ap và của tích phân
dF2y0,ap dFx,ap, đƣợc tính bằng kỹ thuật đa thức nội suy áp dụng trong luận án
và đƣợc tính bằng phƣơng pháp giải tích ở cùng điều kiện ( =0,7). ............. 80
Bảng 3.3: Hệ số phát xạ trung bình hiệu dụng của đáy nón (e)tb của hốc phát
xạ hình trụ - đáy nón lõm có hệ số phát xạ bề mặt = 0,7. ............................ 81
Bảng 3.4: Hệ số phát xạ theo hƣớng pháp tuyến hiệu dụng của hốc hình trụ đáy nón lõm (L/R = 6, R/r =1, = 60). ......................................................... 95
Bảng 4.1: Yêu cầu kỹ thuật hệ thồng. ........................................................... 101
Bảng 4.2: Giá trị e,n phân bố theo R/r tính cho các góc khác nhau (trƣờng
hợp L/R = 6, = 0,7). .................................................................................... 105
Bảng 4.3: Giá trị e,n của hốc phát xạ cho hai trƣờng hợp L/R=6 và L/R=3 (R/r
=1; = 0,7; = 25...60). ............................................................................ 107
Bảng 4.4: Trị số góc “tới hạn” phụ thuộc tỷ số L/R ( = 0,7, R/r =1)....... 110
Bảng 4.5: So sánh hệ số phát xạ hiệu dụng e,n của hốc phát xạ nghiên cứu
(trƣờng hợp R/r = 1 và R/r =1,08). ............................................................... 112
Bảng 4.6: Hệ số phát xạ hiệu dụng của hốc phát xạ (L/R =3; R/r =1,08; =
55) với các giá trị = 0,7; 0,8; 0,9 và 0,92. ................................................. 115
Bảng 4.7: Phân bố nhiệt độ bề mặt đáy nón. ................................................ 126
Bảng 4.8: Thông số kỹ thuật chính của module IR118 ................................ 138
Bảng 4.9: Thông số kỹ thuật các hệ quang học hồng ngoại ......................... 139
Bảng 4.10: Đánh giá bất đồng nhất ảnh. ....................................................... 142
10
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Độ trƣng bức xạ [47]. ...................................................................... 20
Hình 1.2: Hệ tọa độ cầu và đơn vị góc khối d [47]. ..................................... 20
Hình 1.3: Phổ phát xạ của vật đen tuyệt đối (1.15)......................................... 24
Hình 1.4: Đặc trƣng phân bố phổ của các nguồn bức xạ [51]. ....................... 26
Hình 1.5: Một số dạng hốc phát xạ có khẩu độ ra lớn [26]. ........................... 27
Hình 1.6: Bức xạ thoát ra từ bề mặt của hốc phát xạ vật đen. ........................ 29
Hình 2.1: Hệ số phát xạ hiệu dụng phụ thuộc kích thƣớc và hệ số phát xạ bề
mặt của hốc phát xạ hình trụ (2.7). ................................................................. 38
Hình 2.2: Xây dựng phƣơng trình tích phân cơ bản cho hệ số phát xạ hiệu
dụng. ................................................................................................................ 39
Hình 2.3: Kiến trúc hình học hốc hình trụ, đáy nón lõm [39]. ....................... 43
Hình 2.4: Hàm phân bố độ phản xạ lƣỡng hƣớng BRDF [77]. ...................... 49
Hình 2.5: Độ nhám bề mặt và các hiện tƣợng phản xạ [80]. .......................... 49
Hình 2.6: Mô hình phản xạ bề mặt khuếch tán –gƣơng đồng nhất (USD) [81].
......................................................................................................................... 50
Hình 2.7: Mô hình phản xạ bề mặt 3 thành phần (3C BRDF) [81]. ............... 51
Hình 2.8: Mô hình phản xạ kiểu gƣơng do chiếu sáng của Phong [86]. ........ 52
Hình 2.9: Mô phỏng dựa trên phát xạ. ............................................................ 57
Hình 2.10: Sơ đồ hệ thống đo bức xạ phản xạ dùng nguồn laser [63]............ 62
Hình 2.11: Đo phản xạ laser sử dụng quả cầu tích phân [92]. ........................ 63
Hình 2.12: Sơ đồ đo bức xạ phản xạ dùng đèn sợi đốt ( = 400...700nm) [67].
......................................................................................................................... 63
Hình 2.13: Sơ đồ đo phản xạ trong dải phổ hồng ngoại dài [93]. ................... 64
Hình 2.14: Sơ đồ khối thiết bị đo trắc xạ [63]. ............................................... 66
Hình 2.15: Sơ đồ khối máy đo phổ kế bức xạ [30]. ........................................ 66
Hình 3.1: Bức xạ hƣớng pháp tuyến của hốc hình trụ - đáy nón lõm. ............ 71
Hình 3.2: Mô hình hốc phát xạ hình trụ - đáy nón lõm nghiên cứu. .............. 83
Hình 3.3: Mô hình phản xạ khuếch tán theo hƣớng [101]. ............................. 85
Hình 3.4: Chu trình dò tìm các điểm tƣơng tác............................................... 92
Hình 3.5: Lƣu đồ thuật toán mô phỏng Monte Carlo. .................................... 98
Hình 4.1: Mô hình tối ƣu các tham số thiết kế của hốc phát xạ.................... 102
Hình 4.2: Phân bố của e,n nhƣ là hàm của R/r (L/R= 6, = 60). ............... 103
11
Hình 4.3: Hàm e,n (R/r) phụ thuộc tỷ số L/R ( trƣờng hợp =60, = 0,7).103
Hình 4.4: Hàm e,n (R/r) phụ thuộc góc ( trƣờng hợp L/R = 6, = 0,7)..... 103
Hình 4.5: Phân bố của e,n nhƣ là hàm của tỷ số L/R (R/r =1). .................... 106
Hình 4.6: Hàm e,n (L/R) phụ thuộc R/r ( trƣờng hợp = 55, = 0,7). ..... 106
Hình 4.7: Phân bố của e,n nhƣ là hàm của (L/R =3, R/r =1). .................... 108
Hình 4.8: Hàm e,n ( ) phụ thuộc tỷ số L/R (R/r = 1, = 0,7). .................... 109
Hình 4.9: Phân bố e,n theo góc phụ thuộc tỷ số R/r (L/R = 3, = 0,7) .... 110
Hình 4.10: Phân bố e,n nhƣ là hàm của hệ số phát xạ bề mặt (r=60 mm, R/r
=1,08, L/R =3 và = 55) ............................................................................. 114
Hình 4.11: Phụ thuộc phổ của hệ số hấp thụ và hệ số phản xạ pháp tuyến của
một số vật liệu đục [68]. ................................................................................ 116
Hình 4.12: Sơ đồ cấu tạo chung của máy phát nhiệt TE [112]. .................... 117
Hình 4.13: Biểu đồ xác định các tham số cực đại của máy phát nhiệt TE hoạt
động ở chế độ làm lạnh trong điều kiện tiêu chuẩn [112]. ........................... 119
Hình 4.14: Đặc tuyến hoạt động của module AC-027 [114]. ....................... 120
Hình 4.15: Sơ đồ vòng điều khiển nhiệt độ. ................................................. 122
Hình 4.16: Nguồn bức xạ giả vật đen đƣợc chế tạo. ..................................... 123
Hình 4.17: Sơ đồ mặt cắt ngang của khối nguồn bức xạ. ............................. 124
Hình 4.18: Sơ đồ đấu dây hệ thống của thiết bị nguồn giả vật đen. ............. 124
Hình 4.19: Phân vùng khảo sát phân bố nhiệt độ bề mặt đáy nón. ............... 126
Hình 4.20: Chênh lệch giữa nhiệt độ bức xạ trung bình của bề mặt đáy nón
TTB và nhiệt độ đặt TSV. .................................................................................. 127
Hình 4.21: Sơ đồ quang học phổ kế bức xạ SR 5000 [118]. ........................ 128
Hình 4.22: Khảo sát đặc trƣng bức xạ nguồn giả vật đen đƣợc chế tạo. ...... 130
Hình 4.23: Cửa sổ truyền qua của khí quyển đối với phổ hồng ngoại [51]. . 131
Hình 4.24: Thành phần cấu tạo camera ảnh nhiệt sử dụng IR FPA[18]. ...... 132
Hình 4.25: Hiệu chỉnh bất đồng nhất ảnh cho camera ảnh nhiệt (NUC). ..... 134
Hình 4.26: Hiệu chỉnh bất đồng nhất ảnh bằng chuẩn hóa 2 điểm [4]. ........ 135
Hình 4.27: Sơ đồ bố trí thực nghiệm đánh giá hiệu quả NUC. .................... 138
Hình 4.28: Module IR 118 không làm lạnh. ................................................. 138
Hình 4.29: Ảnh bức xạ hốc vật đen ở 20C trƣớc (a) và sau khi NUC (b)... 141
Hình 4.30: Biểu độ phân bố mức xám của ảnh bức xạ hốc vật đen ở 20C
trƣớc (a) và sau NUC(b)................................................................................ 141
12
Hình 4.31: Hình ảnh cảnh quan trƣớc và sau khi NUC. ............................... 143
Hình 4.32: Bố trí thực nghiệm hiệu chỉnh NUC cho camera ảnh nhiệt trong
phòng thí nghiệm. .......................................................................................... 143
Hình 4.33: Nguồn giả vật đen đƣợc triển khai sử dụng cho kỹ thuật NUC ảnh
nhiệt ở điều kiện thực địa. ............................................................................. 144
13
MỞ ĐẦU
Khoa học và công nghệ hồng ngoại là một lĩnh vực mới nổi trong
những thập niên gần đây do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ vật liệu
bán dẫn, công nghệ quang tử, quang điện tử và các công nghệ tích hợp hiện
đại [1,2]. Một số lớn các ứng dụng về hồng ngoại (IR) đều dựa vào ảnh nhiệt,
liên quan tới tạo ảnh hồng ngoại [2-4]. Các thiết bị camera ảnh nhiệt (thermal
cameras) có khả năng thu nhận và hiển thị phân bố bức xạ nhiệt của cảnh
quan trong trƣờng nhìn của ống kính vật dƣới dạng ảnh nhìn thấy hai chiều
(2D) [4-6]. Với đặc điểm này, camera ảnh nhiệt đƣợc sử dụng ngày càng phổ
biến cho các yêu cầu nhìn đêm hay phục vụ cho các hệ thống quang điện tử
hiện đại có tính năng hoạt động ngày đêm [1,3,7-9].
Các camera ảnh nhiệt sử dụng cảm biến vùng hồng ngoại dƣới dạng
mảng tiêu diện phẳng (IR FPA) giữ vị trí thống lĩnh trong các ứng dụng ảnh
hồng ngoại hiện nay [2,3,5,6,10-13]. Cấu tạo chung của IR FPA bao gồm một
ma trận tích hợp một số lƣợng lớn các phần tử thu, một mạch đọc điện tử
(ROIC) với cơ chế dồn kênh và một số các kênh khuếch đại song song
[2,5,11-13]. Vì vậy, các camera ảnh nhiệt có bản chất là hệ thu nhận và xử lý
tín hiệu đa kênh với tín hiệu lối vào có mức tín hiệu/tạp (SNR) rất thấp [14].
Các thiết bị này có một hạn chế mang tính đặc trƣng là ảnh hiển thị lối ra
thƣờng bị ảnh hƣởng của tạp kiểu hoa văn cố định (FPN) [2,4,5,11,15].
Nguyên nhân của hiện tƣợng FPN là: i) Bất đồng nhất đáp ứng của các thành
phần cảm biến (các phần tử thu trên FPA và mạch đọc ROIC) do hạn chế của
công nghệ chế tạo cảm biến, ii) Hiện tƣợng phản xạ nhiệt bên trong hệ quang
cơ của camera do sai sót trong thiết kế, chế tạo, và iii) Sự suy biến các tham
số làm việc của hệ thống do nhiệt độ và thời gian khai thác [4,5,16-19]. Đối
với các camera ảnh nhiệt chuyên dụng có tính năng quan sát, phát hiện đối
tƣợng có kích thƣớc nhỏ ở khoảng cách lớn, hiện tƣợng các tạp FPN hiển thị
chồng chập trên ảnh bức xạ cảnh quan sẽ ảnh hƣởng tới chất lƣợng thông tin
đƣợc đăng tải trên ảnh nhận đƣợc, làm suy giảm mức tín/tạp tới mức khó
nhận dạng ảnh [5,15]. Để nhận đƣợc ảnh bức xạ nhiệt có chất lƣợng phù hợp
với mục đích sử dụng, cần phải có biện pháp giảm thiểu ảnh hƣởng của các
yếu tố sinh ra FPN. Kỹ thuật phổ biến đƣợc áp dụng là hiệu chỉnh bất đồng
nhất (NUC), dựa trên chuẩn hóa các đặc trƣng đáp ứng của các thành phần và
hệ thống của camera ảnh nhiệt [2,5,16-21]. Hiện có 2 kỹ thuật chính đƣợc sử
14
dụng cho mục đích xử lý NUC ảnh nhiệt [5,16-18,21-24], đó là: i) Hiệu chuẩn
tuyến tính (linear calibration) dựa trên các phông nền bức xạ chuẩn (chuẩn
hóa 1 điểm, 2 điểm hoặc đa điểm), và ii) Hiệu chuẩn thích nghi (adaptive
calibration) bằng cách xử lý ảnh hiển thị theo phông nền bức xạ tự nhiên.
Trong thực tiễn, kỹ thuật (i) đƣợc sử dụng rất rộng rãi do tính chính xác và
đơn giản của nó. Phần lớn các camera ảnh nhiệt thƣơng mại dùng cho mục
đích quan sát đều cho phép ngƣời dùng thực hiện quy trình NUC ảnh nhiệt
dựa trên kỹ thuật hiệu chuẩn tuyến tính [16,19,25].
Các nguồn bức xạ chuẩn dựa trên hốc phát xạ có khẩu độ ra bức xạ lớn
đƣợc sử dụng cho kỹ thuật hiệu chuẩn tuyến tính [13,17,26,27]. Hiện có nhiều
tên gọi khác nhau để chỉ các nguồn bức xạ chuẩn dựa trên hốc phát xạ, ví dụ
nhƣ: vật đen kỹ thuật, nguồn giả vật đen, nguồn vật đen mẫu, nguồn bức xạ
nhiệt chuẩn…[28]. Để thuận tiện, nếu không có chú giải đặc biệt, trong luận
án này sẽ sử dụng thuật ngữ “nguồn giả vật đen” để chỉ các nguồn bức xạ
chuẩn nói trên, và các hốc phát xạ dùng trong nguồn giả vật đen đƣợc gọi là
“hốc phát xạ vật đen”. Tùy thuộc vào các yêu cầu ứng dụng mà các hốc phát
xạ vật đen đƣợc thiết kế để có thể tạo ra chùm bức xạ tại khẩu độ ra của hốc
có tính chất là chuẩn trực, hội tụ, phân kỳ hoặc khuếch tán đều [17,27,29,30].
Đặc trƣng bức xạ của các nguồn giả vật đen đƣợc mô tả bởi đại lƣợng hệ số
phát xạ theo hướng hiệu dụng có tính chất phụ thuộc vật liệu cấu tạo, cấu trúc
hình học của các hốc phát xạ và hƣớng quan sát bức xạ [26,28]. Nguồn giả vật
đen có hệ số phát xạ theo hƣớng hiệu dụng càng gần với đơn vị, bức xạ ra của
nó trên hƣớng ấy có đặc trƣng càng gần giống hơn với bức xạ của nguồn vật
đen tuyệt đối (hay bức xạ mô tả đƣợc bởi luật bức xạ Plank) [26,28]. Trong
quá trình thiết kế và khảo sát đặc trƣng bức xạ của các nguồn giả vật đen, tính
toán là phƣơng pháp phổ biến để xác định đại lƣợng vật lý quan trọng này.
Hai phƣơng pháp tính toán chủ yếu đƣợc áp dụng là: Phƣơng pháp toán học
dựa trên mô tả trao đổi trao đổi nhiệt bức xạ giữa các bề mặt hốc bằng giải
tích (hay còn gọi là phƣơng pháp hốc tích hợp ICM - Integrative Cavity
Method), và phƣơng pháp Monte Carlo (MCM - Monte Carlo Method) dựa
trên cách tiếp cận ngẫu nhiên đối với các quá trình bức xạ [31].
Hiện nay, các nguồn giả vật đen thƣơng mại dựa trên hốc phát xạ dùng
để hiệu chuẩn camera ảnh nhiệt với khẩu độ ra bức xạ lớn (100 - 500) và
hệ số phát xạ hiệu dụng cao ( 0,9xx) có giá thành khá cao (hàng chục nghìn
15
USD). Cho đến nay, các nguồn giả vật đen đƣợc nhập ngoại về nƣớc ta chủ
yếu phục vụ cho các nghiên cứu đo lƣờng bức xạ trong phòng thí nghiệm,
không phù hợp cho các ứng dụng trên thực địa.
Những năm gần đây, Viện Ứng dụng Công nghệ - Bộ Khoa học và
Công nghệ đã triển khai nghiên cứu và ứng dụng ảnh nhiệt trên các hệ thống
quan sát, bám sát mục tiêu tự động hoạt động ngày đêm [8,9,32-36]. Để giải
quyết các yêu cầu quan sát tầm gần (<10 km), các camera ảnh nhiệt sử dụng
micrrobolometer FPA, hoạt động ở vùng hồng ngoại bƣớc sóng dài (LWIR),
với những ƣu điểm là không cần làm lạnh, giá thành thấp, bảo đảm kỹ thuật
dễ dàng với chi phí thấp... đang đƣợc quan tâm và tập trung nghiên cứu tại
Viện. Trong quá trình phát triển và ứng dụng các camera kể trên, yêu cầu xử
lý NUC hình ảnh dựa trên kỹ thuật hiệu chỉnh bằng chuẩn hóa đƣợc đặt ra
nhằm tạo ảnh hiển thị của bức xạ nhiệt có chất lƣợng đáp ứng đƣợc các yêu
cầu ứng dụng chuyên dụng nhƣ phát hiện, phân biệt và nhận dạng ảnh đối
tƣợng có kích thƣớc nhỏ trong chuỗi ảnh nhiệt video [18,29,37]. Vấn đề tự
thiết kế, chế tạo một kiểu nguồn giả vật đen có các đặc trƣng bức xạ đáp ứng
đƣợc yêu cầu hiệu chỉnh NUC bằng chuẩn hóa cho camera ảnh nhiệt, triển
khai ứng dụng đƣợc trong điều kiện khai thác thực tế, là yêu cầu cấp thiết cho
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các camera ảnh nhiệt tại nƣớc ta. Ở trong
nƣớc, việc nghiên cứu chế tạo các nguồn giả vật đen tƣơng tự chƣa thấy công
bố. Trên cơ sở đó, chúng tôi đã lựa chọn đề tài luận án “Nghiên cứu và phát
triển nguồn giả vật đen cho hiệu chỉnh bất đồng nhất ảnh thu bởi camera
ảnh nhiệt vùng 8-12 m”.
Mục tiêu của luận án là tạo các phƣơng pháp và công cụ tính hiệu quả
để thiết kế và chế tạo nguồn bức xạ giả vật đen dựa trên hốc phát xạ phục vụ
cho kỹ thuật hiệu chỉnh bất đồng nhất bằng hiệu chuẩn tuyến tính cho camera
ảnh nhiệt vùng LWIR, phù hợp với điều kiện khai thác thực tế của các thiết bị
này.
Chúng tôi lựa chọn một kiểu dạng hốc phát xạ đƣợc sử dụng rộng rãi
trong các nguồn bức xạ giả vật đen - đó là hốc hình trụ, đáy nón lõm - để
nghiên cứu cho mục đích trên. Ƣu điểm của nguồn bức xạ kiểu này là có chi
phí chế tạo thấp; hệ số phát xạ theo hƣớng hiệu dụng của hốc phát xạ cao; bức
xạ ra có xu hƣớng chuẩn trực, phân bố đều trên khẩu độ; khẩu độ ra bức xạ
lớn, trong khi chiều dài tổng thể của hốc tƣơng đối ngắn phù hợp với nhiều
16
- Xem thêm -