ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------
NGUYỄN BÁ QUỐC
NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN
GIẢI TỎA CÔNG SUẤT CÁC DỰ ÁN
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO TỈNH TRÀ VINH
CHUYÊN NGÀNH
: QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
MÃ SỐ
: 8510602
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2020
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Lê Kỷ
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Lê Thị Tịnh Minh
Cán bộ chấm nhận xét 2: PGS.TS Huỳnh Châu Duy
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa – Đại học
Quốc Gia TP.HCM ngày 22 tháng 08 năm 2020.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS Phan Thị Thanh Bình – Chủ tịch hội đồng
2. TS. Huỳnh Quang Minh – Thư ký
3. TS. Lê Thị Tịnh Minh – Phản biện 1
4. PGS.TS Huỳnh Châu Duy – Phản biện 2
5. TS. Dương Thanh Long - Ủy viên
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: NGUYỄN BÁ QUỐC
MSHV: 1970307.
Ngày tháng năm sinh: 17/11/1995.
Nơi sinh: tỉnh Lâm Đồng.
Chuyên ngành: Quản lý năng lượng.
Mã số: 8520602.
I. Tên đề tài: Nghiên cứu và đề xuất phương án giải tỏa công suất các dự án
năng lượng tái tạo tỉnh Trà Vinh (Research and proposal of power evacuation
options of renewable energy projects in Tra Vinh province).
II. Nhiệm vụ và nội dung:
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Tiềm năng phát triển điện mặt trời và điện gió tại Việt Nam và
tỉnh Trà Vinh.
Chương 3: Khảo sát đáp ứng của hệ thống điện tỉnh Trà Vinh và miền
Nam về việc giải tỏa công suất các dự án điện mặt trời và điện gió.
Chương 4: Đề xuất, tính toán giải pháp nâng cấp lưới điện và phân tích
hiệu quả kinh tế - xã hội.
Chương 5: Kết luận và hướng phát triển.
III. Ngày giao nhiệm vụ: ngày 21 tháng 9 năm 2020.
IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 31 tháng 12 năm 2020.
V. Cán bộ hướng dẫn: TS. Lê Kỷ.
Ngày …. Tháng 03 năm 2021
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
TRƯỞNG KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
Trang i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc đến thầy cô giáo trường Đại học Bách Khoa TP.HCM, các thầy cô bộ
môn Hệ thống điện, khoa Điện – Điện tử đã truyền đạt cho tôi những kiến
thức bổ tích, giúp tôi khắc phục được nhiều thiếu sót trong quá trình học tập
và nghiên cứu.
Và đặc biệt, tôi xin gửi đến Tiến sĩ Lê Kỷ - người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này lời cảm ơn sâu sắc
nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và những người thân yêu đã hỗ trợ và
tạo mọi đều kiện thuận lợi để tôi yên tâm học tập tốt trong thời gian vừa qua.
Cảm ơn tất cả đồng nghiệp và bạn bè đã chia sẻ, trao đổi kiến thức, những
kinh nghiệp thực tế trong suốt quá trình học tập cũng như thời gian thực hiện
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, ngày tháng 03 năm 2021
Học viên thực hiện
Nguyễn Bá Quốc
Trang ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ
Trong bối cảnh các dự án điện mặt trời và điện gió đang phát triển
nhanh chóng, quy hoạch phát triển điện mặt trời và điện gió của tỉnh
Trà Vinh vẫn chưa cập nhật được các dự án bổ sung quy hoạch, chưa
có sự đánh giá toàn diện khả năng đáp ứng của lưới điện trong khu
vực. Do đó, nghiên cứu đánh giá khả năng truyền tải và giải tỏa công
suất cho các dự án điện mặt trời và điện gió đã được bổ sung quy
hoạch và đang đề xuất bổ sung quy hoạch là rất cần thiết.
Luận văn giúp phân tích đánh giá khả năng đáp ứng của hiện trạng
lưới điện khu vực về việc giải tỏa công suất từ các dự án điện mặt trời
và điện gió. Qua đó đề xuất và tính toán các giải pháp nâng cấp và vận
hành lưới điện nhằm giải tỏa công suất tối đa cho các dự án điện mặt
trời và điện gió.
Luận văn này được chia thành 5 chương:
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Tiềm năng phát triển điện mặt trời và điện gió tại Việt
Nam và tỉnh Trà Vinh.
Chương 3: Khảo sát đáp ứng của hệ thống điện tỉnh Trà Vinh và
miền Nam về việc giải tỏa công suất các dự án điện mặt trời và
điện gió.
Chương 4: Đề xuất, tính toán giải pháp nâng cấp lưới điện và phân
tích hiệu quả kinh tế - xã hội.
Chương 5: Kết luận và hướng phát triển.
Trang iii
ABSTRACT OF MASTER THESIS
In the context of rapidly development of solar and wind power
projects, the solar and wind power development plans (Master plan) of
Tra Vinh province has not yet been updated with the projects which is
proposing to supplemented, there is no comprehensive assessment of
the capacity of the regional grid. Therefore, the study of the possibility
of transmission and capacity evacuation for solar and wind power
projects which has been added and which are proposing to be added to
the Master plan is very necessary.
The thesis will help analyze and assess the responsiveness of the
existing regional power grid on capacity evacuation possibility of
solar and wind power projects. Thereby it will propose and calculate
solutions to upgrade and operate the grid in order to maximize
capacity for solar and wind power projects.
This thesis is divided into 5 chapters:
Chapter 1: Overview.
Chapter 2: Potential for solar and wind power development in
Vietnam and Tra Vinh province.
Chapter 3: Surveying the response of the power system of Tra
Vinh province and the South on capacity evacuation possibility of
solar and wind power projects.
Chapter 4: Proposing and calculating solutions to upgrade the
power grid and analyzing the socio-economic efficiency.
Chapter 5: Conclusion and development direction.
Trang iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Bá Quốc, xin cam đoan luận văn thạc sĩ đề tài “Nghiên cứu
và đề xuất phương án giải tỏa công suất các dự án năng lượng tái tạo tỉnh Trà
Vinh” là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa
học của TS. Lê Kỷ.
Các số liệu, kết quả mô phỏng trong luận văn này là trung thực. Tôi cam
đoan không sao chép bất kỳ công trình khoa học nào của người khác, mọi sự
tham khảo đều có trích dẫn rõ ràng.
TP.HCM, ngày 06 tháng 03 năm 2021
Người cam đoan
Nguyễn Bá Quốc
Trang v
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU – CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................... x
Chương 1
TỔNG QUAN ................................................................................. 1
1.1.
Đặt vấn đề ............................................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 2
1.4.
Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
1.5.
Bố cục của luận văn ............................................................................. 3
Chương 2
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN ĐMT VÀ ĐG TẠI VIỆT NAM VÀ
TỈNH TRÀ VINH .................................................................................................. 4
2.1.
Tiềm năng phát triển ĐMT và ĐG tại Việt Nam................................... 4
2.2.
Tiềm năng phát triển ĐMT và ĐG tại tỉnh Trà Vinh............................. 6
Chương 3
KHẢO SÁT ĐÁP ỨNG CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN TỈNH TRÀ
VINH VÀ MIỀN NAM VỀ VIỆC GIẢI TỎA CÔNG SUẤT CÁC DỰ ÁN
ĐIỆN MẶT TRỜI VÀ ĐIỆN GIÓ ...................................................................... 14
3.1.
Bài toán phân bố công suất trong hệ thống điện ................................. 14
3.2.
Giới thiệu phần mềm PSS/E ............................................................... 16
3.3.
Hiện trạng và kế hoạch phát triển hệ thống điện Việt Nam ................. 31
3.4.
Đánh giá các phương án đấu nối các dự án điên gió trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh
........................................................................................................... 44
3.5.
Khảo sát đáp ứng của hệ thống điện hiện hữu và quy hoạch trong việc
giải tỏa công suất các dự án NLTT ........................................................................ 45
Chương 4
ĐỀ XUẤT, TÍNH TOÁN GIẢI PHÁP NÂNG CẤP LƯỚI ĐIỆN
VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI .......................................... 47
4.1.
Đề xuất phương án phát triển lưới điện tỉnh Trà Vinh ........................ 47
4.2.
Khảo sát đáp ứng của phương án đấu nối trong việc giải tỏa công suất
các dự án NLTT .................................................................................................... 49
4.3.
Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của phương án đấu nối ................. 50
Trang vi
4.4.
Chương 5
Những lợi ích khác của các dự án ĐG và phương án đấu nối đề xuất . 59
Kết luận và hướng phát triển....................................................... 61
5.1.
Kết luận ............................................................................................. 61
5.2.
Hướng phát triển ................................................................................ 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 62
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 63
Phụ lục A: Cập nhật tiến độ mới nhất của các nguồn điện dự kiến vận hành giai
đoạn tới năm 2030 so với QHD7 (T12/2019) ......................................................... 63
Phụ lục B: Tóm tắt mang tải của các ĐD và TBA khi chưa có phương án đề xuất . 66
Phụ lục C: Tóm tắt mang tải của các ĐD và TBA khi đã có phương án đề xuất ..... 69
Phụ lục D: Kết quả tính toán TLCS lưới điện tỉnh Trà Vinh và miền Nam............. 80
Phụ lục E: Kết quả tính toán phân tích kinh tế - xã hội của phương án lưới điện đề
xuất ....................................................................................................................... 81
PHẦN LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ..................................................................... 82
Trang vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Các loại nút trong hệ thống .................................................................... 15
Hình 3.2: Sơ đồ khối chính của chương trình PSS/E .............................................. 17
Hình 3.3: Nhập số liệu nút trong PSS/E. ................................................................ 18
Hình 3.4: Mô phỏng đường dây trong PSS/E. ........................................................ 20
Hình 3.5: Nhập các giá trị của đường dây trong PSS/E. ......................................... 20
Hình 3.6: Sơ đồ máy biến áp 2 cuộn dây................................................................ 23
Hình 3.7: Mô phỏng MBA 2 cuộn dây trong PSS/E. .............................................. 23
Hình 3.8: Nhập các giá trị của MBA 2 cuộn dây trong PSS/E. ............................... 24
Hình 3.9: Chọn tổ đấu dây MBA. .......................................................................... 26
Hình 3.10: Mô phỏng MBA 3 cuộn dây trong PSS/E. ............................................ 27
Hình 3.11: Nhập số liệu MBA 3 cuộn dây. ............................................................ 27
Hình 3.12: Nhập số liệu riêng từng cuộn dây ......................................................... 28
Hình 3.13: Mô phỏng máy phát trong PSS/E. ........................................................ 29
Hình 3.14: Nhập các giá trị của máy phát trong PSS/E. ......................................... 29
Hình 3.15: Mô phỏng phụ tải trong PSS/E. ............................................................ 30
Hình 3.16: Nhập các giá trị của phụ tải trong PSS/E. ............................................. 30
Hình 3.17: Biểu đồ tăng trưởng điện thương phẩm Việt Nam ................................ 32
Hình 3.18: Cơ cấu phụ tải điện giai đoạn 5 năm gần đây ....................................... 32
Hình 3.19: Diễn biến phát triển các loại nguồn điện giai đoạn 2000-2018 ............. 33
Hình 3.20: Biểu đồ thay đổi cơ cấu công suất đặt giai đoạn 5 năm gần đây ........... 33
Hình 3.21: Cơ cấu công suất đặt hiện trạng............................................................ 34
Hình 3.22: Sản lượng truyền tải liên miền trong các năm gần đây ......................... 36
Hình 4.1: Vị trí đề xuất xây dựng TBA 500kV Duyên Hải 2 trên nền địa dư ......... 47
Hình 4.2: Phương án đấu nối TBA 500kV Duyên Hải 2 trên nền địa dư ................ 49
Trang viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Vùng quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Trà Vinh ................................... 9
Bảng 2.2: Các trạm đo gió trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ............................................ 10
Bảng 2.3: Danh mục các dự án ĐMT và ĐG đã BSQH.......................................... 10
Bảng 2.4: Danh mục các dự án ĐG được Thủ tướng Chính phủ BSQH tại văn bản
số 911/TTg-CN ngày 15/7/2020 ............................................................................ 12
Bảng 2.5: Danh mục các dự án ĐG đang trình BSQH............................................ 13
Bảng 3.1: Các thông số của nút cần nhập giá trị..................................................... 19
Bảng 3.2: Các thông số của đường dây cần nhập giá trị. ........................................ 21
Bảng 3.3: Các thông số của MBA 2 cuộn dây cần nhập giá trị. .............................. 25
Bảng 3.4: Các thông số của máy phát cần nhập giá trị. .......................................... 30
Bảng 3.5: Các thông số của phụ tải cần nhập giá trị ............................................... 31
Bảng 3.6: Thống kê phụ tải điện toàn quốc giai đoạn 5 năm gần đây ..................... 31
Bảng 3.7: Cập nhật nguồn điện gió, điện mặt trời từng miền ................................. 34
Bảng 3.8: Tổng hợp khối lượng đường dây truyền tải năm 2019............................ 35
Bảng 3.9: Tổng hợp khối lượng trạm biến áp truyền tải năm 2019 ......................... 35
Bảng 3.10: Kết quả dự báo nhu cầu điện toàn quốc giai đoạn 2020 – 2030 ............ 37
Bảng 3.11: Công suất đặt các loại nguồn điện giai đoạn 2020 2030 .................... 38
Bảng 3.12: Khối lượng lưới điện truyền tải cần xây dựng theo từng giai đoạn ....... 40
Bảng 3.13: Đường dây và TBA 500kV dự kiến xây dựng đến năm 2030 ............... 40
Bảng 3.14: Danh mục TBA 220kV dự kiến xây dựng giai đoạn đến 2030 ............. 41
Bảng 3.15: Khối lượng đường dây 220kV xây mới và cải tạo đến 2030................. 41
Bảng 3.16: Danh mục TBA 110kV dự kiến xây dựng giai đoạn đến 2030 ............. 41
Bảng 3.17: Khối lượng đường dây 110kV xây mới và cải tạo đến 2030................. 42
Bảng 4.1: Khái toán tổng mức đầu tư các dự án ĐG và phương án đấu nối đề xuất56
Bảng 4.2: Bảng chỉ tiêu kinh tế - tài chính của phương án đấu nối ......................... 57
Bảng 4.3: Phân tích độ nhạy của phương án đấu nối .............................................. 58
Trang ix
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU – CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Tên gọi
1
NLTT
Năng lượng tái tạo
2
ĐMT
Điện mặt trời
3
ĐG
Điện gió
4
BSQH
Bổ sung quy hoạch
5
TBA
Trạm biến áp
6
MBA
Máy biến áp
7
ĐD
Đường dây
8
BCT
Bộ Công Thương
9
TTg
Thủ tướng Chính phủ
10
PSS/E
Power System Simulator for Engineering
11
TLCS
Trào lưu công suất
Trang x
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Lê Kỷ
CHƯƠNG 1
1.1.
TỔNG QUAN
Đặt vấn đề
Theo báo cáo số 58/BC-BCT ngày 04/6/2019 của Bộ Công Thương về
tình hình thực hiện các dự án điện trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh:
tình trạng hệ thống điện có dự phòng về nguồn điện (20 – 30%) đến năm
2018 – 2019 hầu như không còn và sang giai đoạn 2021 – 2025 xảy ra
tình trạng thiếu hụt nguồn cấp điện.
Từ vấn đề trên, việc đầu tư và giải pháp đẩy mạnh phát triển các dự án
năng lượng tái tạo để cung cấp điện là rất cần thiết. Ngoài ra, việc phát
triển các dự án NLTT là phù hợp với xu hướng chung của thế giới và
chiến lược phát triển NLTT của Việt Nam đến năm 2030 tầm nhìn 2050.
Trà Vinh có vị trí địa lý khá thuận lợi để phát triển các dự án NLTT.
Chính vì vậy, hiện nay có nhiều nhà đầu tư đã tiến hành làm thủ tục xin
đầu tư xây dựng các dự án năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện gió.
Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt chiến lược phát triển NLTT của Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày
18/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch phát triển điện lực quốc giai đoạn 2011-2020, có xét đến năm
2030. Theo đó, tăng sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo từ
khoảng 58 tỷ kWh năm 2015 lên đạt khoảng 101 tỷ kWh vào năm 2020,
khoảng 186 tỷ kWh vào năm 2030 và khoảng 452 tỷ kWh vào năm 2050.
Tỷ lệ điện năng sản xuất từ năng lượng tái tạo trong tổng điện năng sản
xuất toàn quốc tăng từ khoảng 35% vào năm 2015 tăng lên khoảng 38%
vào năm 2020; đạt khoảng 32% vào năm 2030 và khoảng 43% vào năm
2050. Như vậy việc đầu tư xây dựng các dự án NLTT trong giai đoạn
hiện nay là hoàn toàn cấp thiết cho sự phát triển bền vững năng lượng
điện cho đất nước.
Trà Vinh có vị trí địa lý khá thuận lợi, là tỉnh ven biển khu vực Tây Nam
bộ. Đó là một trong những điều kiện thuận lợi về việc kết nối hạ tầng của
tỉnh và là lợi thế cho vị trí dự án khi triển khai xây dựng sau này. Bên
cạnh đó, Trà Vinh có các chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư với quyết
tâm cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư để đưa Trà Vinh trở thành tỉnh
có nền kinh tế phát triển hơn. Tỉnh đã áp dụng chính sách đầu tư vào tỉnh
theo hướng đảm bảo quyền lợi tốt nhất, thủ tục hành chính thuận tiện
Trang 1
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Lê Kỷ
nhất, đơn giản nhất cho các nhà đầu tư có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Theo đó áp dụng mức ưu đãi cao nhất trong khung của Nhà nước đối với
thuê đất, cấp đất và thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật
Đất đai, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật Thuế Xuất khẩu.
Chính vì vậy việc đầu tư xây dựng các dự án NLTT tại tỉnh Trà Vinh
trong thời điểm hiện nay là rất cần thiết, không những góp phần tăng
nguồn phát điện tại chỗ bằng sử dụng nguồn năng lượng sạch mà còn
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho tỉnh Trà Vinh nói riêng
và khu vực nói chung. Các hoạt động xây dựng sẽ tạo cơ hội việc làm,
phát triển giao thông tại chỗ, cải thiện cơ sở hạ tầng cho cộng đồng dân
cư của tỉnh.
Tuy nhiên, trong bối cảnh các dự án ĐMT và ĐG đang phát triển nhanh
chóng như vậy, quy hoạch phát triển ĐMT và ĐG của tỉnh Trà Vinh vẫn
chưa cập nhật được các dự án BSQH, chưa có sự đánh giá toàn diện khả
năng đáp ứng của lưới điện trong khu vực. Do đó, nghiên cứu đánh giá
khả năng truyền tải và giải tỏa công suất cho các nguồn NLTT đã được
bổ sung quy hoạch và đang đề xuất bổ sung quy hoạch là rất cần thiết.
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu các dự án ĐMT và ĐG đã BSQH và đang đề xuất BSQH của
tỉnh Trà Vinh và đưa ra các giải pháp lưới để giải tỏa công suất các
nguồn điện này đến năm 2030. Các nội dung đề cập gồm:
1.3.
Nghiên cứu và mô phỏng lưới điện hiện trạng và lưới điện khi có các
dự án ĐMT và ĐG.
Đánh giá khả năng đáp ứng của lưới điện khu vực hiện trạng về việc
giải tỏa công suất từ các dự án ĐMT và ĐG.
Đề xuất và tính toán các giải pháp nâng cấp và vận hành lưới điện
nhằm giải tỏa công suất tối đa cho các dự án ĐMT và ĐG.
Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của giải pháp lưới điện đề xuất.
Phạm vi nghiên cứu
Hệ thống điện truyền tải và phân phối tỉnh Trà Vinh và miền Nam.
Các dự án ĐMT và ĐG đã BSQH của tỉnh Trà Vinh giai đoạn đến
năm 2030.
Các dự án ĐG của tỉnh Trà Vinh được Thủ tướng Chính phủ BSQH
tại văn bản số 911/TTg-CN ngày 15/7/2020.
Các dự án ĐG của tỉnh Trà Vinh được Bộ Công Thương và UBND
tỉnh Trà Vinh đề xuất BSQH.
Các tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành.
Trang 2
Luận văn tốt nghiệp
1.4.
1.5.
GVHD: TS. Lê Kỷ
Nghiên cứu được thực hiện trên quan điểm của các Kỹ sư điện, Kỹ
sư xây dựng, các đơn vị Tư vấn Thiết kế hướng tới mục tiêu tìm giải
pháp hợp lý để giải tỏa công suất của các dự án ĐMT và ĐG.
Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu thực tế của lưới điện và năng lượng tái tạo trong
khu vực.
Sử dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng, tính toán kết quả hệ thống
điện.
Sử dụng phần mềm Excel để tính toán hiệu quả kinh tế - xã hội.
Bố cục của luận văn
Tên luận văn: “Nghiên cứu và đề xuất phương án giải tỏa công suất các
dự án năng lượng tái tạo tỉnh Trà Vinh”.
Bố cục của luận văn bao gồm 5 chương, nội dung cụ thể của từng
chương như sau:
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Tiềm năng phát triển điện mặt trời và điện gió tại Việt
Nam và tỉnh Trà Vinh.
Chương 3: Khảo sát đáp ứng của hệ thống điện tỉnh Trà Vinh và
miền Nam về việc giải tỏa công suất các dự án điện mặt trời và điện
gió.
Chương 4: Đề xuất, tính toán giải pháp nâng cấp lưới điện và phân
tích hiệu quả kinh tế - xã hội.
Chương 5: Kết luận và hướng phát triển.
Trang 3
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
GVHD: TS. Lê Kỷ
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN ĐMT VÀ ĐG TẠI VIỆT NAM VÀ
TỈNH TRÀ VINH
2.1.
Tiềm năng phát triển ĐMT và ĐG tại Việt Nam
2.1.1.
Tiềm năng phát triển ĐMT
Hình 2.1: Cường độ bức xạ mặt trời tại Việt Nam
Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tiềm năng rất lớn phát triển năng
lượng mặt trời, đặc biệt ở các vùng miền Trung và miền Nam. Năng
lượng mặt trời ở Việt Nam có sẵn quanh năm, khá ổn định và phân bố
rộng rãi trên các vùng miền khác nhau của đất nước. Đặc biệt, số ngày
nắng trung bình trên các tỉnh của miền Trung và miền Nam là khoảng
300 ngày/năm. Năng lượng mặt trời có thể được khai thác cho hai nhu
cầu sử dụng: sản xuất điện và cung cấp nhiệt.
Trang 4
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Lê Kỷ
Nằm trong khu vực cận nhiệt đới gió mùa với bờ biển dài, Việt Nam có
thuận lợi cơ bản để phát triển năng lượng mặt trời. Theo đánh giá của
Hiệp hội năng lượng sạch Việt Nam, Việt Nam là một trong những quốc
gia có ánh nắng mặt trời nhiều nhất trong bản đồ bức xạ mặt trời thế giới.
Trung bình, tổng bức xạ năng lượng mặt trời ở nước ta dao động từ 4,35,7 triệu kWh/m2. Ở các tỉnh Tây Nguyên, Nam Trung bộ, số giờ nắng
khá cao, đạt từ 2.000-2.600 giờ/năm. Bức xạ mặt trời trung bình
150kcal/m2 chiếm khoảng 2.000-5.000 giờ/năm, với ước tính tiềm năng
lý thuyết khoảng 43,9 tỷ TOE.
2.1.2.
Tiềm năng phát triển ĐG
Hình 2.2: Bản đồ tài nguyên gió của Việt Nam tại độ cao 80m
Trang 5
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Lê Kỷ
Nằm trong khu vực cận nhiệt đới gió mùa với bờ biển dài, Việt Nam có
thuận lợi cơ bản để phát triển năng lượng gió. So sánh tốc độ gió trung
bình trong vùng biển Đông Việt Nam và các vùng biển lân cận cho thấy
gió tại biển Đông khá mạnh và thay đổi nhiều theo mùa. Việt Nam có
tiềm năng gió lớn nhất trong 4 nước Đông Nam Á bao gồm Thái Lan,
Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, với tổng tiềm năng phong điện ước đạt
513.360 MW.
2.2.
Tiềm năng phát triển ĐMT và ĐG tại tỉnh Trà Vinh
2.2.1.
Tiềm năng phát triển ĐMT
Tỉnh Trà Vinh sở hữu khí hậu gió mùa nóng ẩm, 2 mùa rõ rệt. Lượng
bức xạ trung bình năm đo được tại khu vực duyên hải của tỉnh Trà Vinh
đạt từ 1.700 kWh – 1.900 kWh/m2, với bức xạ ngày trung bình hơn 4.9
kWh/m2; kết hợp địa thế nhiều giồng cát hình cánh cung bao bọc giúp
vùng duyên hải Trà Vinh đạt được các điều kiện cần thiết và đủ tiềm
năng phát triển dự án năng lượng mặt trời.
Hình 2.3: Cường độ bức xạ mặt trời tại tỉnh Trà Vinh
2.2.2.
Tiềm năng phát triển ĐG
Tiềm năng gió được thể hiện qua tốc độ gió trên 5 m/s chủ yếu tập trung
ở nửa phía dưới của tỉnh Trà Vinh. Hình dưới đây thể hiện tốc độ gió
phân bố tại độ cao 80 m so với mặt đất của tỉnh Trà Vinh.
Theo thang màu thể hiện tốc độ gió trung bình cho thấy, tại độ cao 80 m
ở khu vực trung tâm phía Nam của tỉnh Trà Vinh tốc độ gió trung bình
trên 6 m/s.
Trang 6
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Lê Kỷ
Hình 2.4: Tốc độ gió trung bình tại độ cao 80m tỉnh Trà Vinh theo WB 2011
Số liệu gió thu thập từ NASA vận tốc gió ở độ cao 80m khu vực như sau:
Năm
Vận tốc gió theo tháng (m/s)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
TB
2000 9.13 6.91 6.97 4.65 4.85 5.25 6.52 7.23 5.18 5.04 6.55 7.18 6.3
2001 8.08 6.66 7.7
5.7
5.2 6.38 6.57 7.63 5.24 4.72 5.73 8.23 6.49
2002 10.01 9.62 7.49 6.71 6.11 5.64 7.66 7.01 6.32 3.35 6.1 8.49 7.03
2003 8.63 9.26 8.31 5.62 6.05 5.74 5.33 6.85 6.39 4.56 6.58 7.37 6.71
2004 9.69 7.85 6.97 5.93 5.88 6.64 6.11 7.61 4.81 5.56 8.04 8.09 6.93
2005 8.73 7.57 8.39 6.47 4.97 6.18 6.53 6.53 6.14 3.96 5.2
2006
7.1
7.5 6.51
9.85 6.72 5.13 4.02 5.12 7.53 7.89 5.99 5.27 6.7 7.17 6.52
2007 8.97 7.69 6.48 6.73 4.83 4.15 5.55 7.5 6.19 5.22 5.57 7.58 6.37
2008 7.03
9.1 7.81 5.81 5.74 5.41 6.41 5.42 5.94 3.97 6.25 6.09 6.24
2009 6.82 6.37 6.35 6.94 4.17 6.17 6.92 5.86 7.62 5.17 6.57 9.26 6.52
2010 8.54
7.4 7.82 5.86 4.96 4.93 4.95 5.15 3.68 5.06 5.27 6.14 5.81
2011
8.31 8.85 6.39 4.19 6.4 6.68 5.92 7.24 6.4 6.37 6.12 6.69
7.5
2012 8.05 6.86 5.98 5.01 5.7
7.5 6.85 7.46 6.31 5.24 6.83 8.32 6.68
2013 8.06 9.53 6.41 5.59 4.39 5.55 6.31 6.83 5.58 5.3 6.94 6.07 6.36
Trang 7
Luận văn tốt nghiệp
Năm
GVHD: TS. Lê Kỷ
Vận tốc gió theo tháng (m/s)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
TB
2014 7.62 7.65 7.73 3.9 4.43 5.83 6.77 5.49 5.6 4.68 6.86 7.48 6.16
2015 8.08 8.64 7.63 6.73 4.93 5.26 6.5 6.39 5.7 4.88 8.11 8.7 6.78
2016 8.25 9.88 7.39 5.38 5.2 5.02 4.98 7.39 6.24 5.68 5.54 6.77 6.47
2017 8.82 8.04 6.86 5.5 4.35 5.69 6.62 6.18 4.95 4.16 6.85 7.62 6.3
2018 7.01 8.75 7.75 6.66 3.4 6.13 7.99 7.45 5.53 5.68 7.45 7.59 6.77
2019 10.23 8.12 6.1 4.97 5.04 5.67 6.69 8.41 6.79 5.68 6.32 11.39 6.73
Trung
8.5
bình
8.2 7.29 5.8 4.93 5.76 6.4 6.73 5.92 4.84 6.56 7.52 6.53
Hình 2.5: Phân bố vận tốc gió
Tần suất tốc độ gió để tuabin bắt đầu phát điện v 3 m/s ở độ cao 100 m
chiếm 90% thời gian đo đạc trong 01 năm.
Hướng gió chủ đạo ở khu vực là hướng gió Đông đến Đông Bắc (ENE),
Nam đến Tây Nam (WSW).
Trang 8
- Xem thêm -