BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
VŨ THẾ ĐẢNG
NGHIÊN CỨU VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ KHỬ
VI KHUẨN SỬ DỤNG LED CỰC TÍM
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - 605270
S KC 0 0 2 6 7 0
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
VŨ THẾ ĐẢNG
NGHIÊN CỨU VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ KHỬ
VI KHUẨN SỬ DỤNG LED CỰC TÍM
NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - 60 52 70
Hướng dẫn khoa học:
GVC. TS. NGUYỄN VĂN HIẾU
Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 11 năm 2010
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:
Họ & tên: Vũ Thế Đảng
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 13/11/1984
Nơi sinh: Bắc Ninh
Quê quán: Bắc Ninh
Dân tộc: Kinh
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 41/6 ấp Tân Hoà, xã Đông Hoà, huyện Dĩ
An, Tỉnh Bình Dương
Điện thoại cơ quan:
Điện thoại nhà riêng: 098 446 2253
Fax:
E-mail:
[email protected]
0H
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Cao đẳng:
Hệ đào tạo: Chính Qui
Thời gian đào tạo từ 09/2002 đến 05/2005
Nơi học: Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh
Ngành học: Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
2. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính Qui
Thời gian đào tạo từ 09/2005 đến 05/2007
Nơi học (trường, thành phố): Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh
Ngành học: Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: HỆ THỐNG XỬ LÝ THỰC ĐƠN
TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN TỪ XA BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN
Ngày & nơi bảo vệ đồ án tốt nghiệp: 07/2007 Tại Hội đồng chấm bảo vệ đồ án
tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh
Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thanh Bình
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC:
Thời gian
Nơi công tác
Công việc đảm nhiệm
Từ 6/2007
Trường Trung học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh
Giáo viên giảng dạy chuyên
ngành Điện tử
Từ 9/2008
Trường Cao đẳng Nghề Công nghệ và Nông Lâm
Giáo viên giảng dạy chuyên
Nam Bộ
ngành Điện - Điện tử
-i-
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2010
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
-ii-
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, em xin trân trọng cảm ơn quý thầy,cô đã tận
tình giảng dạy, cung cấp kiến thức, tài liệu và hướng dẫn Luận văn.
Trước hết, em bày tỏ lòng biết ơn đến GVC. TS. Nguyễn Văn Hiếu, Trưởng Khoa
Điện tử Viễn thông, Trưởng bộ môn Vật lý-Điện tử, Trường ĐH Khoa học Tự Nhiên Tp.
Hồ Chí Minh. Thầy đã hướng dẫn tận tình, dẫn dắt người nghiên cứu trong suốt đề tài, đã
tạo điều kiện về kinh phí mua thiết bị và linh kiện để thực hiện đề tài, tham gia các hội nghị
khoa học và hoàn chỉnh nội dung luận văn này.
Em xin cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Văn Sức, Trưởng Khoa Công nghệ Hoá và Thực
phẩm, Trưởng bộ môn Công nghệ Môi trường, Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật và Công nghệ
môi trường, Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện về thiết bị,
phòng thí nghiệm và tư vấn về phương pháp trong các thí nghiệm nuôi cấy kiểm nghiệm
khả năng khử vi khuẩn của thiết bị. Sự hỗ trợ điều kiện khảo sát vi khuẩn và kiến thức
chuyên ngành của Cô Nguyễn Phan Thúy Hiền (Trung tâm Kỹ thuật và Công nghệ Môi
trường) đã giúp cho các thí nghiệm nuôi cấy và kiểm tra lượng vi khuẩn trước sau chiếu xạ
được tiến hành nhanh chóng va đạt kết quả tốt.
Các nội dung học phần cao học đã giúp em có đủ kiến thức và tay nghề hoàn tất luận
văn, em cũng xin gửi lời các ơn đến các thầy,cô PGS.TS. Thái Bá Cần, PGS.TS. Đinh Sỹ
Hiền, PGS.TS. Quyền Huy Ánh, PGS.TS. Phạm Hồng Liên, PGS.TS. Nguyễn Văn Nhờ,
TS. Phan Hồng Phương, TS. Nguyễn Thanh Phương, TS. Trần Thu Hà, TS. Ngô Văn
Thuyên, TS. Võ Thị Xuân, GVC. ThS. Nguyễn Việt Hùng, GVC. Ths. Trần Tiến Đức, ThS.
Nguyễn Ngô Lâm và các thầy cô khác.
Em cũng bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy trong BCN Khoa Điện- Điện tử đã tạo điều
kiện, theo dõi và bám sát tiến độ học tập và làm luận văn tốt nghiệp. Sự động viên, chia sẽ
kinh nghiệm của tật thể lớp cao học Kỹ thuật Điện tử khoá 2008-2010 đã giúp tôi vượt qua
những tháng ngày vất vả đèn sách.
Cuối cùng, con xin cảm ơn ba mẹ và các thành viên trong gia đình đã dành nhiều tình
cảm, động viên tinh thần, hỗ trợ tài chính cho quá trình học tập trong suốt 2 năm qua.
Trân trọng cảm ơn tất cả từ đáy lòng của em.
Vũ Thế Đảng
-iii-
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ngày nay, nhân loại đang phải đương đầu với 3 vấn nạn toàn cầu trong sự
phát triển. Thứ nhất, ô nhiễm không khí mà nhiều chất bẩn là hạt rắn, chất lỏng,
hay gas trong không khí. Chúng làm hại con người và môi trường sống. Nó là sản
phẩm của sự không cân bằng trong phát triển kinh tế nhanh mà không chú trọng
môi trường. Vấn đề thứ 2, nguồn nước bị bẩn cùng là vấn nạn cho các quốc gia.
Người ta tuyên doán rằng nó dẫn đến nguyên nhân chết và bệnh trên toàn thế giới
của hơn 14 ngàn người mỗi ngày. Mặc khác, chúng ta sẽ cạn nguồn nước sạch
trong vài thế kỷ tới nếu không có những giải pháp kịp thời. Ngộ đọc thực phẩm
được xem là vấn nạn thứ 3. Chúng đến từ 2 nguyên nhân: lây nhiễu hay ngộ độc.
Sự tồn tại của khuẩn va vi khuẩn trong thực phẩm hay bao gồm vi khuẩn tạo ra
độc tố tất cả đều dẫn đến lây nhiễm.
Các công nghệ xử lý nước và khử vi khuẩn trong nước đã có nhiều cải tiến
tuy nhiên chúng vẫn có những hạn chế như: dùng hoá chất thì làm thay đổi mùi
vị và để lại dư lượng hoá chất; dùng nhiệt thì làm thay đổi tính chất của vật khử;
dùng ozone hiệu quả khử không cao, giá thành cao; dùng bức xạ cực tím với đèn
thuỷ ngân áp suất thấp thì nguy hại cho người khi bị tia UV chiếu vào và phải xử
lý thuỷ ngân khi đèn hỏng,...
Nhằm góp phần đưa ra những giải pháp kỹ thuật ban đầu, tác giả đã thực
hiện đề tài: “NGHIÊN CỨU VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ KHỬ VI KHUẨN SỬ
DỤNG LED CỰC TÍM”. Dựa trên những đặc tính nổi trội của của loại linh
kiện UVLED so với đèn thuỷ ngân như: tuổi thọ cao; tiêu thụ công suất thấp,
không gây nguy hiểm cho người, không chứa các chất thuỷ ngân, hay chì….
Với thời gian từ tháng 2/2010 đến tháng 8/2010, tác giả đã nghiên cứu
mạch điều khiển dòng điện cho UVLED phát xạ tia tử ngoại với cường độ khác
nhau. Mạch điều khiển trung tâm với nhiều tính năng nổi bật như: cho phép lựa
chọn nhiều chế độ điều khiển: Auto hay Manual, Thiết bị cho phép giao giao tiếp
với máy tính, điều khiển trực tiếp từ máy tính, cho phép cập nhật lịch sử chiếu xạ
từ thiết bị lên máy tính xuất ra file Excel để người dùng thuận tiện cho việc thống
-iv-
kê. Việc điều khiển dòng qua UVLED được thực hiện bằng phương pháp điều
rộng xung PWM. Phương pháp này giúp giảm nhiệt độ cho LED và Mosfet do
chúng sẽ có thời gian nghỉ là Toff đồng thời khi xét tại một thời điểm tức thì thì
cường độ dòng qua UVLED là cao nhất lên cường độ bức xạ cũng là cao nhất lên
khả năng đâm xuyên qua môi trường chiếu là tối ưu nhất.
Việc bố trí UVLED cũng là một yếu tố khá quan trọng quyết định khả
năng khử vi khuẩn của thiết bị. Trong đề tài này, chúng tôi đã nghiên cứu các cơ
sở lý thuyết, thông số kỹ thuật của UVLED và một số thực nghiệm của một số
tác giả thực hiện trên LED ánh sáng trắng để đưa ra phương pháp tối ưu nhất sắp
xếp UVLED để cường độ chiếu xạ đồng đều trên bề mặt phơi nhiễm.
Sau cùng để chứng minh những nghiên cứu và các cơ sở lý thuyết đã đưa
ra, chúng tôi đã thực hiện kiểm nghiệm khả năng khử vi khuẩn của thiết bị đã chế
tạo. Từ các mẫu nước sinh hoạt lấy từ các địa điểm khác nhau, tác giả đã kiểm
nghiệm khả năng diệt khuẩn của thiết bị khi thay đổi các thông số như: Thời gian
chiếu; công suất chiếu; mật độ vi khuẩn; các nguồn nước khác nhau,… Các thí
nghiệm này đã được thực hiện tại phòng thí nghiệm Công nghệ Môi
trường,Trung tâm Kỹ thuật và CNMT của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Tp.HCM. Phương pháp thí nghiệm là kiểm tra số khuẩn lạc trước và sau chiếu xạ.
Chúng được nuôi cấy trên đĩa petrifilm của hãng 3M và ủ trong điều kiện nhiệt
độ 370C trong 18-24 giờ.
Các kết quả thống kê được đã chứng minh khả năng khử vi khuẩn của
thiết bị ở mức độ khác nhau ứng với thời gian chiếu, cường độ chiếu, mật độ vi
khuẩn khác nhau. Với kết quả ban đầu này, nhóm tác giả có thể phát triển tiếp khi
tăng số bóng UVLED, thực hiện các mạch công suất lớn để có dòng lớn, cải thiết
hình thức khu vực gắn UVLED,… thì sản phẩm sẽ hoàn thiện. Nhóm tác rất
mong được sự cộng tác nghiên cứu và bổ sung kinh nghiệm từ các nhà khoa học
nhằm sớm đưa sản phẩm ra thị trường.
Tp.HCM, tháng 10 năm 2010.
Vũ Thế Đảng
-v-
SUMMARY OF THESIS
Nowadays, human must in the face of three global problems in our developing
process. Firstly, an air pollution that many substance are solid particles, liquid droplets,
or gases in the air. They can cause harm to humans and the environment life. It is due to
the product of the unbalance of quick growth of economic without mentioning
environment.
Secondly, water pollution is also major problem in the global context. It has been
suggested that it is the leading worldwide cause of deaths and diseases and that it
accounts for the deaths of more than 14,000 people daily. Moreover, we will be out of
source of purity water in few centuries if we have no urgent solution. Food poisoning is
seemed to be the third problem. They can come from two types of food poisoning:
infectious agent and toxic agent. The presence of bacteria and other microbes in foods
1H
or including bacterially produced exotoxins are all caused infection. Anyway, they
become the social problem for not only who but also worldwide.
Therefore, water treatment technologies in water and antibacterial activity was
much improved but they still have limitations such as using chemicals to change the
taste and leave residues of chemicals, heat is used to replace reduction in the
properties of materials, use of ozone removal efficiency is not high, high cost, using
ultraviolet radiation with low-pressure mercury lamps are highly efficient but
hazardous for people when UV light shines on and must be treated when broken
mercury lamps,….
To contribute some initial technical solution, we selected the title of master
thesis with it name of " Survey and make the sterilizing device using Ultraviolet
LEDs". Based on the outstanding features of the types of components UVLED than
mercury lamps such as long life, low power consumption, no danger to people, do
not contain mercury or lead, etc,..
For the period from February 2010 to August 2010, we studied the current
control circuit for UVLED ultraviolet radiation with different intensities. Central
controller with many features like to select multiple control modes: Auto or Manual,
assigned to communicate with the computer, controlled directly from the computer,
allowing irradiation update history from device to computer and output to Excel file
-vi-
to facilitate the users of statistics.The current through UVLED control is done by
method of pulse width (PWM). This method reduces the temperature of the LED
and MOSFET because they will have vacation time (Toff). Also, when considered at
a time instant, the current intensity is the highest so UVLED radiation intensity is
high should best penetration through the radiation environment is optimal.
The arrangement of UVLED is a pretty important factor, it determines the
ability of equipment to kill bacteria. In this project, we will explore the theoretical
basis, technical parameters of UVLED and some of the experimental
implementation of some authors on the white LED light to provide the best method
to sort UVLED uniform intensity radiation exposure on the surface.
Finally, to prove the research and theoretical grounds that the authors have made, we
performed experiments to test the ability of bacteria built equipment. In some water
samples taken from different sources. We tested the ability to kill bacteria when
changing parameters such as irradiation time, irradiation power, bacterial density
and
different
water resources,…. These experiments were conducted in the
laboratory of Environmental Technology, the Centre for Technical and
Environmental Technology, Hochiminh University Technical of Education. The
testing method is to count the number of colonies before and after irradiation. We,
were grew on disks petrifilm of 3M Company and fermented in temperature
conditions of 370C in 18-24 hours.
The results are statistically proven ability to kill bacteria in the device's
different levels, corresponding to irradiation time, irradiation intensity and density of
different bacteria. With obtained initial results, we can continue to develop this
device in the case of the increasing number of UVLED, applied high current with
power circuits, upgraded cover box for lamp,… that our produce is perfectly. We
would like to get many precious advices from scientists and invest from industrial
partner to put our product on the market soon.
.Hochiminh City, Oct. 2010.
Vu The Dang
-vii-
MỤC LỤC HÌNH
Chương 1
Hình 1. 1: Cuộc cách mạng của hợp chất Nitride với lợi điểm của khe năng lượng
rộng. ............................................................................................................... 2
Hình 1. 2: Cấu trúc của UVLED với giếng đa lượng tử của AlGaN-MQW cho phát
quang 231-261 nm 276H[22]. ........................................................................ 4
Chương 2.
Hình 2.1: Lý thuyết vùng năng lượng với 3 vùng năng lượng của điện tử..................... 12
Hình 2. 2: Các quá trình xảy ra giữa 2 vùng năng lượng. ............................................... 12
Hình 2. 3: Mô tả cấu trúc LED: (a) tiếp xúc mặt GaAs và (b) cơ chế phát sáng. ........... 13
Hình 2. 4: Mô tả nguyên lý phát xạ bước sóng cực tím của UV LED............................ 14
Hình 2. 5: Mô tả cấu trúc UVLED của 1 LED thương mại và phóng lớn phần cấu
trúc MQWs cho bức xạ cực tím 292H[30]. ................................................. 15
Hình 2. 6: Phân loại sóng các điện từ theo khả xuyên sâu qua khí quyển, tên gọi,
bước sóng kích thước tần số và nhiệt độ phát ra của sóng. ......................... 17
Hình 2. 7: Ảnh chụp bề mặt của UVLED ký hiệu SB1100 với bước sóng 365nm,
dòng tối đa là 700mA, sử dụng điện thế 5V. ............................................... 19
Hình 2. 8: Mô tả cơ chế sinh sản của vi khuẩn. .............................................................. 19
Hình 2. 9: Mô tả cơ chế tạo ra dimer làm thay đổi cấu trúc ADN của vi khuẩn
chống lại sự sinh sản do phân bào: (a,b) một số liên kết T=T hình
thành khi bị UV tác dụng và (c) liên kết mới T^T được tạo nên. ................ 20
Hình 2. 10: Hình dạng một số vi khuẩn trong nước:(a) Salmonella hình ống dài,
(b) E.coli hình trái chôm chôm và (c) Cholerae hình con giun
297H[01]. ..................................................................................................... 21
Hình 2. 11: Ảnh chụp hiển vi và tên gọi khoa học của loài E.coli 298H[37]. ................ 21
Hình 2. 12: Vi khuẩn E.coli: (a) cấu trúc cơ thể 299H[38] và (b) qui trình phân
bào sinh sản 300H[39]. ................................................................................ 22
Hình 2. 13: Mô tả quá trình phân chia của vi khuẩn. ...................................................... 23
Hình 2. 14: Mô tả phương pháp pha loãng thập phân. ................................................... 25
-viii-
Hình 2. 15: Mô tả qui trình đếm vi khuẩn trên mẫu: (a) môi trường MC (Mac
Conkey agar) tạo khuẩn lạc màu đỏ hay hồng sáng, (b) môi trường
BGA (Brillant Green Agar) có màu vàng xung quanh khuẩn lạc và (c)
môi trường Indol tạo khuẩn lạc màu đỏ 301H[12]. ..................................... 25
Hình 2. 16. Phương pháp đếm khuẩn lạc xác định số lượng vi khuẩn E.coli
302H[12]. ..................................................................................................... 25
Hình 2. 17. Nuôi cấy vi khuẩn để xác định tỉ lệ diệt khuẩn 304H[14]. .......................... 28
Hình 2. 18: Các dụng cụ bằng thuỷ tinh được sử dụng trong xét nghiệm vi khuẩn. ...... 29
Hình 2. 19: Các loại cân tiểu li đơn vị đến một phần chục ngàn gram. .......................... 30
Chương 3.
Hình 3. 1: Dòng UVLED phụ thuộc vào (a) đặc tuyến quan hệ giữa công suất
chiếu xạ và (b) độ lệch bước sóng trung tâm 307H[15]. ............................. 33
Hình 3. 2: Quan hệ giữa điện áp AK và dòng điện phân cực thuận 308H[15]. .............. 33
Hình 3. 3: Quan hệ giữa cường độ bức xạ và góc phát của UVLED. ............................ 34
Hình 3. 4: Bước sóng phát xạ của một số UVLED. ....................................................... 34
Hình 3. 5: Sơ đồ mạch điều khiển điện áp UAK của UVLED bằng LM317. ................ 35
Hình 3. 6: Mạch điện công suất cho UVLED: (a) dùng PWM điều khiển công suất
của UVLED và (b) các dạng xung của tín hiệu V, I và thời gian kích
xung. ............................................................................................................ 36
Hình 3. 7: Các mạch bố trí hình dạng các LED khác nhau sẽ cho độ rọi khác nhau:
(a) hình vuông lớn, (b) hình thoi nhỏ và dầy, (c) hình thoi nhỏ và thưa,
(d) hình Ovan nhỏ, (e) theo hình Ovan lớn, (f) hình tròn và (g) hình
chữ nhật lớn- nhỏ lồng nhau. ....................................................................... 37
Hình 3. 8: Đồ thị cường độ ánh sáng theo khoảng cách của các loại đèn 309H[02]. ..... 37
Hình 3. 9: Đồ thị cường độ sáng theo góc chiếu. ........................................................... 38
Hình 3. 10: Đồ thị mô tả độ rọi theo công suất từ 100% giảm còn 10%. ....................... 38
Hình 3. 11: Phân bố cường độ chiếu xạ của UVLED theo góc phát. ............................. 39
Hình 3. 12: Phương pháp bố trí LED để cường độ chiếu xạ trên bề mặt phơi
nhiễm gần như bằng nhau. ........................................................................... 39
Hình 3. 13: Sơ đồ khối thiết bị diệt khuẩn dùng tia tử ngoại. ......................................... 40
-ix-
Hình 3. 14: Tổng thể thiết bị diệt khuẩn sử dụng UVLED. ............................................ 42
Chương 4.
Hình 4. 1: Qui trình thí nghiệm khử khuẩn dùng thiết bị chế tạo phát ra bước sóng
cực tím. ........................................................................................................ 51
Hình 4. 2. Thiết bị đang chiếu tia UV vào mẫu nước : (a) Ống nghiệm thực hiện
pha loãng vi khuẩn ; (b) Các khay chứa mẫu đem đi chiếu ; (c) (d)(e)
Thiết bị đang thực hiện chiếu xạ. ................................................................. 52
Hình 4. 3. Thiết bị xét nghiệm:(a) Máy ủ khống chế nhiệt độ để nuôi cấy vi
khuẩn; (b) máy tạo nước cất dùng trong pha loãng mẫu chiếu; (c) Máy
đếm khuẩn lạc. ............................................................................................. 53
Hình 4.4: Đĩa Petrifilm trước sau chiếu với thời gian chiếu là 60 phút. ......................... 56
Hình 4. 5: Đĩa Petrifilm trước sau chiếu với thời gian chiếu là 180 phút. ...................... 56
Hình 4. 6: Quan hệ tỉ lệ diệt khuẩn và thời gian chiếu. .................................................. 57
Hình 4. 7: Đĩa Petrifilm mẫu vi khuẩn chiếu với thời gian 180 phút với mật độ
pha loãng khác nhau (a) Mẫu ban đầu chưa chiếu (b) mẫu sau chiếu xạ
với độ pha loãng 1/5 ban đầu; (c) Mẫu sau chiếu xạ với độ pha loãng
1/10 ban đầu. ................................................................................................ 58
Hình 4. 8: Đĩa Petrifilm trước sau chiếu xạ với mật độ vi khuẩn ban đầu khác
nhau. (a) Mẫu ban dầu không chiếu UV; (b) Mẫu chiếu UV với độ
pha loãng 1/10 ban đầu (c) Mẫu chiếu UV với độ pha loãng 1/100 ban
đầu; (d) Mẫu chiếu UV với độ pha loãng 1/1000 ban đầu........................... 58
Hình 4. 9. So sánh tỉ lệ diệt khuẩn coliform với mật độ vi khuẫn với công suất
chiếu 0.8w và thời gian chiếu là 180phút mẫu nước từ nguồn nước tù
đọng sau mưa. .............................................................................................. 59
Hình 4. 10: Đĩa Petrifilm trước sau chiếu xạ với mật độ vi khuẩn ban đầu khác
nhau. (a) Mẫu ban dầu không chiếu UV; (b) Mẫu chiếu UV với độ
pha loãng 1/10 ban đầu; (c) Mẫu chiếu UV với độ pha loãng 1/100
ban đầu; (d) Mẫu chiếu UV với độ pha loãng 1/1000 ban đầu. ................... 60
-x-
Hình 4. 11: So sánh tỉ lệ diệt khuẩn coliform và E.Coli với mật độ vi khuẩn với
công suất chiếu 0.8w và thời gian chiếu là 180 phút mẫu nước từ
nguồn nước thải sinh hoạt, nước chứa phân động vật. ................................ 60
Hình 4. 12: Đĩa Petrifilm trước sau chiếu xạ với mật độ vi khuẩn ban đầu khác
nhau. (a) Mẫu ban dầu không chiếu UV; (b) Mẫu chiếu UV với độ
pha loãng 1/100 ban đầu. ............................................................................. 61
Hình 4. 13: Đĩa Petrifilm trước sau chiếu xạ với mật độ vi khuẩn ban đầu khác
nhau. (a) Mẫu ban dầu không chiếu UV; (b) Mẫu chiếu UV với độ
pha loãng 1/10 ban đầu (c) Mẫu chiếu UV với độ pha loãng 1/100 ban
đầu. ............................................................................................................... 62
Hình 4. 14: So sánh tỉ lệ diệt khuẩn coliform và E.Coli với mật độ vi khuẩn với
công suất chiếu 0.72w và thời gian chiếu là 180 phút mẫu nước từ
nguồn nước thải sinh hoạt, nước chức phân động vật. ................................ 62
Hình 4. 15: Đĩa Petrifilm trước sau chiếu xạ với mật độ pha loãng khác nhau công
suất chiếu là 0.64W. ..................................................................................... 63
Hình 4. 16: So sánh tỉ lệ diệt khuẩn coliform và E.Coli với mật độ vi khuẩn với
công suất chiếu 0.64w và thời gian chiếu là 180 phút mẫu nước từ
nguồn nước thải sinh hoạt, nước chức phân động vật. ................................ 64
Hình 4. 17. Quan hệ tỉ lệ diệt khuẩn và công suất chiếu với mật độ vi khuẩn hàng
chục ngàn CFU/ml. ...................................................................................... 64
Hình 4. 18: Quan hệ tỉ lệ diệt khuẩn và công suất chiếu với mật độ vi khuẩn hàng
ngàn CFU/ml................................................................................................ 65
Hình 4. 19: Quan hệ tỉ lệ diệt khuẩn và công suất chiếu với mật độ vi khuẩn hàng
trăm CFU/ml. ............................................................................................... 65
Hình 4. 20. So sánh sự khác biệt về khả năng diệt khuẩn giữa các nguồn nước
khác nhau. .................................................................................................... 66
-xi-
MỤC LỤC BẢNG
Chương 1.
Bảng 1. 1: So sánh các phương pháp diệt khuẩn khác nhau. ............................................ 7
Bảng 1. 2: So sánh UVLED và đèn thuỷ ngân áp suất thấp. ............................................ 8
Chương 2
Bảng 2. 1: Phân loại tia cực tím theo tiêu chuẩn ISO-DIS-21348 294H[36] ................ .17
Bảng 2. 2: Phần trăm năng lượng khử trùng của tia UV bị hấp thụ với những độ
sâu khác nhau 303H[13]. ............................................................................. 26
Chương 3.
Bảng 3. 1: Tham số quang và điện của UVLED SB1100UV-365 305H[15]. ................ 32
Bảng 3. 2: Các tham số nhiệt độ của UVLED khi hoạt động ứng với dòng cực đại
cho phép 306H[15]. ..................................................................................... 32
Chương 4.
Bảng 4. 1: Kết quả xét nghiệm mẫu nước sinh hoạt ký hiệu N1 và N2 được liệt kê
các nội dung chính. ...................................................................................... 55
Bảng 4. 2: Bảng thống kê kết quả các mẫu thể hiện quan hệ lượng vi khuẩn trước
sau chiếu với mật độ vi khuẩn khác nhau thực hiện ngày 2/10/2010
công suất chiếu 0,8W. .................................................................................. 57
Bảng 4. 3: Bảng thống kê kết quả các mẫu thể hiện quan hệ lượng vi khuẩn trước
sau chiếu với mật độ vi khuẩn khác nhau thực hiện ngày 6/10/2010
công suất chiếu 0,8W. .................................................................................. 58
Bảng 4. 4. Tổng hợp tỉ lệ diệt khuẩn các kết quả chiếu xạ với mật độ ban đầu khác
nhau:............................................................................................................. 59
Bảng 4. 5: Bảng thống kê kết quả các mẫu thể hiện quan hệ lượng vi khuẩn trước
sau chiếu với mật độ vi khuẩn khác nhau thực hiện ngày 11/10/2010
công suất chiếu 0,8W. .................................................................................. 59
Bảng 4. 6: Tổng hợp tỉ lệ diệt khuẩn các kết quả chiếu xạ với mật độ ban đầu khác
nhau:............................................................................................................. 60
-xii-
Bảng 4. 7: Bảng thống kê kết quả các mẫu thể hiện quan hệ lượng vi khuẩn trước
sau chiếu với mật độ vi khuẩn khác nhau thực hiện ngày 6/10/2010
công suất chiếu 0,72W. ................................................................................ 61
Bảng 4. 8: Bảng thống kê kết quả các mẫu thể hiện quan hệ lượng vi khuẩn trước
sau chiếu với mật độ vi khuẩn khác nhau thực hiện ngày 7/10/2010
công suất chiếu 0,72W. ................................................................................ 61
Bảng 4. 9: Tổng hợp tỉ lệ diệt khuẩn các kết quả chiếu xạ với mật độ ban đầu khác
nhau:............................................................................................................. 62
Bảng 4. 10: Thống kê kết quả chiếu xạ với công suất chiếu 0.64W thời gian chiếu
180 phút. ...................................................................................................... 63
Bảng 4. 11: Thời gian diệt vi khuẩn tương quan với số lượng UVLED của thiết bị.
Với mẫu nước dùng trong sinh hoạt, nước ngầm. Có mật độ vi khuẩn
thấp và tạp chất ít; Khoảng cách đèn với mẫu chiếu 1cm (công suất
trên 1 đơn vị diện tích 2,584mW/cm2) ........................................................ 66
-xiii-
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADN
Acid phosphoric, Deoxybose, Nitrogennous base
CFU
Colony-Forming Unit
EUV
Extreme Ultraviolet
FUV
Far Ultraviolet
MCU
Micro Control Unit
MQW
Multi Quantum Well
MOSFET
Metal Oxide Semiconductor Field Effect Transistor
MUV
Middle Ultraviolet
NUV
Near Ultraviolet
PWM
Pulse Width Modulation
LCD
Liquid Crystal Display
LED
Light Emitting Diode
UV
Ultraviolet
UV LED
Ultraviolet Light Emitting Diode
VUV
Vacuum UltraViolet
-xiv-
MỤC LỤC
MỤC LỤC HÌNH .............................................................................................. viii
MỤC LỤC BẢNG .............................................................................................. xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. xiv
MỤC LỤC ........................................................................................................... xv
Chương 1. TỔNG QUAN .................................................................................... 1
1.1. Các nghiên cứu về LED/UVLED hiện nay: ................................................ 1
1.2. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 6
1.3. Nhiệm vụ của đề tài và giới hạn của đề tài: ................................................ 8
1.3.1. Nhiệm vụ của đề tài: ....................................................................................... 8
1.3.2. Giới hạn đề tài:................................................................................................ 9
1.4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................ 9
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: ................................................................ 9
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: .......................................................... 9
1.4.3. Phương pháp thống kê toán học đơn giản: ................................................... 10
1.5. Dự kiến kết quả đạt được .......................................................................... 10
1.6. Kế hoạch đã thực hiện đề tài ..................................................................... 11
Chương 2. GIỚI THIỆU VỀ UVLED VÀ KHỬ TRÙNG ............................. 12
2.1. Cơ sở lý thuyết về cấu trúc LED ............................................................... 12
2.1.1. Cơ chế phát xạ .............................................................................................. 12
2.1.2. Đặc tuyến I-Vcủa diode ................................................................................ 13
2.1.3. Diode phát xạ cực tím ................................................................................... 14
2.1.4. Hiệu suất phát xạ........................................................................................... 15
2.2. Phân loại và ứng dụng bức xạ tử ngoại ( UV) .......................................... 16
2.2.1. Phân loại ....................................................................................................... 16
2.2.2. Nguồn phát tia tử ngoại ................................................................................ 18
2.2.3. Cơ chế diệt khuẩn của tia tử ngoại................................................................ 19
2.3. Nước sinh hoạt và vi sinh vật .................................................................... 20
-xv-
2.3.1. Các vi khuẩn, vi rút trong nước .............................................................. 20
2.3.2. Thuộc tính của vi khuẩn E.Coli .............................................................. 21
2.3.3. Sinh trưởng của vi sinh vật ..................................................................... 23
2.4. Qui trình xét nghiệm và khảo sát............................................................... 24
2.4.1. Qui trình xét nghiệm............................................................................... 24
2.4.2. Khảo sát các tính chất và môi trường ..................................................... 26
Độ hấp thụ tia tử ngoại của các môi trường khác nhau .................................... 26
Cường độ chiếu xạ ............................................................................................ 27
Tỉ lệ diệt khuẩn ................................................................................................. 27
2.4.3. Dụng cụ thiết bị và hóa chất ................................................................... 29
2.4.4. An toàn trong xét nghiệm vi sinh ........................................................... 30
Chương 3. THIẾT KẾ THIẾT BỊ KHỬ VI KHUẨN SỬ DỤNG
UVLED ................................................................................................................ 32
3.1. Thông số kỹ thuật của UVLED SB1100UV-365nm ................................ 32
3.1.1. Tính chất quang ............................................................................................ 32
3.1.2. Các thông số cực đại khi hoạt động .............................................................. 32
3.1.3. Các biểu đồ thuộc tính của UVLED ............................................................. 33
3.1.4. Phổ bước sóng phát xạ UV của LED ............................................................ 34
3.2. Phương pháp điều khiển công suất chiếu xạ ............................................. 35
3.2.1. Điều khiển dòng bằng thay đổi áp trên UAK ................................................. 35
3.2.2. Điều khiển dòng bằng thay đổi độ rộng xung (PWM) ................................ 36
3.3. Bố trí UVLED cho bức xạ cực đại ............................................................ 37
3.3.1. Thực nghiêm với LED ánh sáng trắng .......................................................... 37
3.3.2. Cơ sở quang học bố trí UVLED ................................................................... 39
3.4. Thiết kế mạch điều khiển .......................................................................... 40
3.4.1. Sơ đồ khối hệ thống ...................................................................................... 40
3.4.2. Mô tả chức năng và thiết kế các khối ........................................................... 40
3.5. Chương trình điều khiển ............................................................................ 44
3.5.1. Điều khiển qua phím chức năng ................................................................... 45
3.5.2. Giao tiếp và điều khiển qua PC .................................................................... 46
-xvi-
Chương 4. KHẢO SÁT KHẢ NĂNG KHỬ VI KHUẨN CỦA THIẾT
BỊ CHẾ TẠO ...................................................................................................... 51
4.1. Khử vi khuẩn trong nước sinh hoạt bằng thiết bị chế tạo: ........................ 51
4.1.1. Qui trình ........................................................................................................ 51
4.1.2. Các kết quả ban đầu khảo sát ........................................................................ 53
4.2. Nhận xét và đánh giá ................................................................................. 67
4.2.1. Qui trình chiếu .............................................................................................. 67
4.2.2. Thời gian chiếu, hiệu suất chiếu, tỉ lệ diệt 2 loại vi khuẩn .......................... 68
4.2.3. Thiết bị, số LED............................................................................................ 69
4.2.4. Giá thành, khả năng ứng dụng thực tế .......................................................... 70
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN..................................... 72
5.1. Kết quả đề tài đã thực hiện: ....................................................................... 72
5.1.1. Phần mạch ..................................................................................................... 72
5.1.2. Phần điều khiển ............................................................................................. 73
5.1.3. Quy trình xét nghiệm .................................................................................... 73
5.1.4. Kết quả xét nghiệm ....................................................................................... 75
5.2. Khả năng triển khai thực tế ....................................................................... 76
5.2.1. Nguồn linh kiện, yêu cầu kỹ thuật lắp ráp .................................................... 76
5.2.2. Giá thành ....................................................................................................... 77
5.2.3. Thị trường tiêu thụ ........................................................................................ 77
5.2.4. Đề xuất qui trình xử lý nước uống đóng chai, bình. ..................................... 77
5.3. Những tồn đọng và định hướng phát triển ................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 81
TIẾNG VIỆT .................................................................................................... 81
TIẾNG NƯỚC NGOÀI.................................................................................... 81
CÁC WEBSITE................................................................................................ 84
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 86
-xvii-
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN
1.1. Các nghiên cứu về LED/UVLED hiện nay:
Diode phát quang (Light Emitting Diode, LED) là loại diode có khả năng
phát ra ánh sáng. LED được cấu tạo từ 2 loại bán dẫn loại p và loại n được phát
hiện vào năm 1907 bởi H. J. Round (người Anh). Hoạt động của LED giống như
nhiều loại diode bán dẫn dựa vào cơ chế chuyển dời các điện tử sang lỗ trống để
hình thành nguyên tử trung hòa tại vùng tiếp giáp P-N. Quá trình này giải phóng
năng lượng dưới dạng bức xạ điện từ với bước sóng ánh sáng xác định.
Năm 1962, đèn LED thực tế đầu tiên được phát minh bởi Nick Holonyak, Jr
tại công ty General Electric. Đầu tiên đèn LED màu đỏ được đưa ra trị trường và
được sử dụng phổ biến ở nhiều nơi cho việc hiển thị thông tin ở dạng là 7 đoạn.
Các LED này cũng được lắp vào thiết bị trong các phòng thí nghiệm hiện đại.
Sau đó, chúng được dùng cho tivi, radio, điện thoại, máy tính và các thiết bị
chiếu sáng khác. Tuy nhiên, các đèn LED đỏ chỉ đủ sáng cho người dùng hay
phạm vi hẹp. Sau đó, công nghệ chế tạo LED đã phát triển nhanh đáp ứng nhu
cầu về nhiều loại màu sắc khác nhau trong hiển thị, quảng cáo, chiếu sáng,....
trong vùng khả kiến. Các LED phát ra các bước sóng hồng ngoại, X-ray,... mới
được phát hiện gần đây mà đặc biệt là bước sóng tử ngoại (Ultraviolet, UV)
cũng có tiềm năng trong lĩnh vực y sinh.
-1-