ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN QUỐC HÙNG
C
C
NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ CẦU TREO THUẬN PHƯỚC
DO NHIỆT ĐỘ TRÊN MÔ HÌNH PHẦN TỬ HỮU HẠN
R
L
.
T
VÀ DỮ LIỆU QUAN TRẮC
U
D
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
ĐÀ NẴNG, NĂM 2019
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN QUỐC HÙNG
NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ CẦU TREO THUẬN PHƯỚC
DO NHIỆT ĐỘ TRÊN MÔ HÌNH PHẦN TỬ HỮU HẠN
VÀ DỮ LIỆU QUAN TRẮC
C
C
R
L
.
T
Chuyên ngành
Mã số
U
D
: Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông
: 85.80.205
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN LAN
ĐÀ NẴNG, NĂM 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Trần Quốc Hùng
C
C
U
D
R
L
.
T
TÓM TẮT LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ CẦU TREO THUẬN PHƯỚC DO NHIỆT ĐỘ
TRÊN MÔ HÌNH PHẦN TỬ HỮU HẠN VÀ DỮ LIỆU QUAN TRẮC
Học viên: Trần Quốc Hùng. Chuyên ngành: Kỹ thuật XDCT giao thông
Mã số: 85.80.205. Khóa: K36.XGT. Trường Đại học Bách Khoa – ĐHĐN
Kết cấu cầu treo dây võng có khả năng vượt nhịp lớn nhưng rất nhạy cảm với các tác động của
môi trường. Cầu treo Thuận Phước, thành phố Đà Nẵng nằm ở khu vực Miền Trung có biên độ thay
đổi nhiệt độ tương đối lớn, kết cấu nhịp chính bằng vật liệu thép nên sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên
ứng xử kết cấu càng lớn. Phân tích và thiết kế kết cấu cầu treo dây võng thường rất phức tạp do tính
phi tuyến hình học của hệ thống. Chiều dài nhịp dầm thép lớn cùng với bậc siêu tĩnh cao của hệ thống
làm cho ảnh hưởng của nhiệt độ lên ứng xử của toàn cầu khá phức tạp và cần xem xét đến trong đánh
giá cầu. Luận văn này nghiên cứu ứng xử cầu do tải trọng nhiệt độ tác động đối với cầu thông qua
dữ liệu thu thập từ hệ thống quan trắc. Đồng thời cũng để kiểm chứng và so sánh giữa mô hình phần
tử hữu hạn và dữ liệu quan trắc cũng như so sánh hiệu ứng tải trọng nhiệt độ theo các tiêu chuẩn
22TCN 18-79, AAHTO LRFD-07, TCVN 11823:2017, Eurocode EN 1991-1-5, China JTG D602004. Kết quả nghiên cứu cho thấy tải trọng nhiệt độ đối với kết cấu cầu Thuận Phước gây ứng suất,
biến dạng tương đối lớn so với hiệu ứng do hoạt tải khai thác và kết quả quan trắc ứng suất phù hợp
với kết quả phân tích trên mô hình phần tử hữu hạn (CSi)..
Từ khóa: phần tử hữu hạn (PTHH); nhiệt độ thay đổi (TU); Hiệu ứng lực; Quan trắc sức khỏe
kết cấu; Cảm biến nhiệt độ.
C
C
R
L
.
T
U
D
RESEARCH TREATMENT APPROACHING PHUOC PHUOC BY
TEMPERATURE ON THE PERFORMANCE PARAMETER MODEL AND
MONITORING DATA
Abstract: The suspension bridge structure is capable of long span but is sensitive to
environmental impacts. Thuan Phuoc bridge, Da Nang city located in the Central Region has a
relatively large temperature change amplitude, the main span structure is made of steel material so
the greater the effect of temperature on the structural behavior. Analysis and design of suspension
bridge structure is often very complicated due to the geometrical nonlinearity of the system. The long
span length of the steel girder together with the super-static level of the system makes the effect of
temperature on global behavior quite complicated and needs to be considered in the bridge
evaluation. This thesis studies the behavior of bridges due to the temperature load affecting the bridge
through data collected from the structural heath monitoring system. At the same time, it is also to
verify and compare between finite element model and monitoring data as well as comparison between
standards 22TCN 18-79, AAHTO LRFD-07, TCVN 11823: 2017, Eurocode EN 1991-1- 5, China
JTG D60-2004. Research results show that the temperature load for Thuan Phuoc bridge structure
causes stress due to temperature larger than actual live loads. Deformation and stress monitoring
results are similar to the results of analysis on the finite element model (CSi). ..
Keyword:The Finite element method (FEM); Temperature Uniform (TU); Force effects;
Structural heath monitoring; Tempereture sensor.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục tiêu đề tài ......................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KẾT CẤU CẦU TREO DÂY VÕNG .........................2
1.1. Sự phát triển và các dạng kết cấu cầu treo dây võng................................................2
1.2. Các dạng kết cấu cầu treo dây võng .......................................................................10
C
C
R
L
.
T
1.2.1. Cầu treo dầm cứng có lực đẩy ngang ............................................................ 13
1.2.2. Cầu treo một nhịp......................................................................................... 13
U
D
1.2.3. Cầu treo ba nhịp ............................................................................................ 13
1.2.4. Cầu treo dầm cứng không có lực đẩy ngang.................................................14
1.2.5. Cầu treo nhiều nhịp .......................................................................................15
1.2.6. Cầu treo được tăng cường độ cứng ............................................................... 17
1.2.7. Cầu dàn dây...................................................................................................24
1.3. Kết cấu nhịp chính cầu treo dây võng Thuận Phước..............................................27
1.3.1. Vị trí xây dựng .............................................................................................. 27
1.3.2. Quy mô công trình ........................................................................................ 28
1.3.3. Cầu dẫn .........................................................................................................28
1.3.4. Cầu chính ......................................................................................................30
1.4. Kết luận Chương 1..................................................................................................32
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH ỨNG XỬ CẦU TREO DO
TẢI TRỌNG NHIỆT ĐỘ ........................................................................................... 34
2.1. Cơ sở phương pháp PTHH trong tính toán kết cấu ................................................34
2.2. Phân tích kết cấu cầu treo dây võng bằng phần mềm SAP2000 ............................ 36
2.2.1. Mô hình phần tử thanh không gian ............................................................... 37
2.2.2. Mô hình phần tử cáp .....................................................................................38
2.2.3. Mô hình phần tử liên kết/gối đỡ (link/support elements) ............................. 39
2.3. Mô phỏng tải trọng nhiệt độ khi thiết kế cầu ......................................................... 40
2.3.1. Theo 22TCN 18-79 .......................................................................................40
2.3.2. Theo AASHTO LRFD-07.............................................................................41
2.3.3. Theo TCVN 11823:2017 ..............................................................................41
2.3.4. Theo Eurocode EN 1991-1-5 ........................................................................42
2.3.5. Theo tiêu chuẩn China JTG D60-2004 ......................................................... 44
2.4. Kết luận Chương 2..................................................................................................44
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ỨNG XỬ CẦU TREO THUẬN PHƯỚC DO TẢI
TRỌNG NHIỆT ĐỘ VÀ SO SÁNH VỚI KẾT QUẢ QUAN TRẮC .....................45
3.1. Giới thiệu chung về cầu treo Cầu Thuận Phước.....................................................45
3.1.1. Sơ đồ cầu .......................................................................................................45
3.1.2. Mô tả kết cấu .................................................................................................45
3.1.3. Quy mô và thông số kỹ thuật công trình .......................................................46
C
C
3.2. Tổng quan hệ thống quan trắc cầu Thuận Phước ...................................................46
3.3. Mô hình hóa kết cấu cầu treo thuận phước trong SAP2000...................................54
R
L
.
T
3.3.1. Thông số mô hình hóa kết cấu: .....................................................................54
3.3.2. Một số kết quả phân tích nội lực:..................................................................57
3.4. Kết quả phân tích hiệu ứng tải trọng nhiệt độ cầu treo thuận phước. ....................63
3.4.1. Kết quả phân tích ứng suất do nhiệt độ theo TCVN 11823-2017. ...............63
3.4.2. Kết quả phân tích ứng suất do nhiệt độ theo 22TCN 18-79 : .......................64
3.4.3. Kết quả phân tích ứng suất do nhiệt độ theo AASHTO LRFD-07. ..............65
U
D
3.4.4. Kết quả phân tích ứng suất do nhiệt độ Theo Eurocode EN 1991-1-5 .........66
3.4.5. Kết quả phân tích ứng suất do nhiệt độ theo Tiêu chuẩn China JTG D602004 ............................................................................................................................... 67
3.5. Kết quả quan trắc nhiệt độ và biến dạng cầu treo thuận phước. ............................ 69
3.6. So sánh kết quả quan trắc - phân tích .....................................................................73
3.7. Tổng hợp kết quả ....................................................................................................74
3.7.1. Tổng hợp kết quả phân tích so sánh ứng suất do nhiệt độ theo các tiêu
chuẩn thiết kế ở bảng sau: ............................................................................................. 74
3.7.2. Tổng hợp kết quả phân tích so sánh ứng suất theo quan trắc thực tế và phân
tích trên mô hình FEM ..................................................................................................75
3.8. Kết luận chương .....................................................................................................75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 77
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AASHTO American Association of State Highway and Transportation Officials
PTHH
TCN
TU
Phần tử hữu hạn
Tiêu chuẩn ngành
Temperature Uniform
C
C
U
D
R
L
.
T
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
1-1:
1-2:
Tên bảng
Trang
Các tai nạn cầu treo
4
Các công trình cầu treo giữ kỷ lục nhịp trong các thời kỳ khác
nhau
8
2-1:
Thay đổi nhiệt độ theo AASHTO-LRFD-07
41
2-2:
Chênh nhiệt độ theo AASHTO-LRFD-07
46
2-3:
Nhiệt độ thay đổi đều theo TCVN 11823:2017
41
2-4:
Chênh nhiệt cơ sở theo TCVN 118232:2017
42
2-5:
Chênh nhiệt đô tuyến tính các loại cầu theo Eurocode
43
C
C
U
D
R
L
.
T
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
1-1:
Cầu qua vịnh Menai (Anh), nhịp 177m
3
1-2:
Sự sụp đổ cầu Brighton Chain Pier sụp đổ năm 1836
3
1-3:
Cầu Brooklyn (New-York,Mỹ)- 1883, nhịp 486m
5
1-4:
Cầu G.Washington nhịp 1067m
5
1-5:
Cầu Golden Gate nhịp 1280m
6
1-6:
Cầu Tacoma Narrows
6
1-7:
Cầu Akashi-Kaikyo (Nhật Bản)- 1998, nhịp 1991m
7
-18:
Một số sơ đồ cầu treo nhịp lớn hiện đại
9
1-9:
Cầu Severn (Anh)
1-10:
a) Sơ đồ biến dạng của cầu treo khi hoạt tải đứng trên nửa nhịp;
b) Cầu có khớp trên dầm cứng; c,d) Sơ đồ cầu treo dầm cứng
11
1-11:
Biến dạng của cầu treo khi chịu tải trọng không đối xứng
12
1-12:
Sơ đồ cầu treo một nhịp
1-13:
Các sơ đồ cầu treo ba nhịp
1-14:
Các sơ đồ cầu treo dầm cứng không có lực đẩy ngang
15
1-15:
U
D
13
Các sơ đồ cầu treo nhiều nhịp
17
1-16:
Các biện pháp tăng cường độ cứng của cầu treo
20
1-17:
Cầu Tancarville
21
1-18:
Cầu Mamberamo có 2 dây cáp chủ
22
1-19:
Cầu Severn (Anh)
23
1-20:
Cầu có dây cong ngược căng trước
24
1-21:
Cầu có sơ đồ dàn dây đơn giản
25
1-22:
Cầu có sơ đồ dàn dây kiểu Gisclard
25
1-23:
Các biện pháp đảm bảo duỗi thẳng của dây
26
1-24:
Dàn dây kiểu Rabinovich
26
1-25:
Dàn dây có thanh cứng chịu nén
27
1-26:
Dàn dây tam giác
27
1-27:
Cầu Thuận Phước
28
1-28:
Bố trí chung và mặt cắt ngang cầu Thuận Phước
29
1-29:
Cấu tạo cáp chủ
30
C
C
R
L
.
T
10
14
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
1-30:
Cáp treo
31
1-31:
Tháp cầu
31
1-32:
Mố neo
32
2-1:
Qui ước dấu các thành phần nội lực phần tử thanh trong
SAP2000
37
2-2:
Mô hình phần tử cable trong SAP2000
38
2-3:
Hộp thoại vẽ phần tử cable trong SAP2000
39
2-4:
Hộp thoại định nghĩa trường hợp phân tích phi tuyến trong
SAP2000
39
2-5:
Sơ đồ một số loại phần tử liên kết trong SAP2000
39
2-6:
Hộp thoại định nghĩa tính chất phần tử liên kết trong SAP2000
40
2-7:
Biểu đồ chênh nhiệt theo TCVN 118232:2017
42
2-8:
C
C
R
L
.
Hiệu chỉnh nhiệt độ thay đổi cho các cấu kiện cầu theo nhiệt độ
không khí
43
2-9:
Hộp thoại mô tả tải chênh nhiệt độ theo JTG D60 trong
SAP2000.
44
3-1:
T
U
Mô hình rời rạc hóa phần tử - Frames
57
3-2:
Mô hình tổng thể không gian 3D
57
3-3:
Mô hình tổng thể dầm bằng các phần tử tấm (shell)
58
3-4:
Biểu đồ lực căng trong cáp chủ do tĩnh tải
58
3-5:
Biểu đồ lực dây treo do tĩnh tải
59
3-6:
Biểu đồ lực căng trong cáp chủ do hoạt tải
59
3-7:
Biểu đồ lực căng dây treo do hoạt tải
60
3-8:
Chuyển vị do hoạt tải vị trí L/2
60
3-9:
Biểu đồ bao momen do hoạt tải tại vị trí L/2
61
3-10:
Kết quả phân tích mode dao động: Mode1 f=0,162Hz
61
3-11:
Kết quả phân tích mode dao động: Mode2 f=0,267Hz
62
3-12:
Kết quả phân tích mode dao động: Mode3 f=0,278Hz
62
3-13:
Mô hình cầu Thuận Phước, dầm được mô phỏng bằng phần tử
shell
63
3-14:
Ứng suất lớn nhất giữa nhịp chính do nhiệt độ TU+ (TCVN 118232017)
64
D
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
3-15:
Ứng suất lớn nhất giữa nhịp chính do nhiệt độ TU- (TCVN 118232017)
64
3-16:
3-17:
Ứng suất lớn nhất giữa nhịp chính do nhiệt độ TU+ (22TCN 1879)
Ứng suất lớn nhất giữa nhịp chính do nhiệt độ TU- (22TCN 1879)
65
65
3-18:
Ứng suất lớn nhất giữa nhịp chính do nhiệt độ TU+ (AASHTO
LRFD-07)
66
3-19:
Ứng suất lớn nhất giữa nhịp chính do nhiệt độ TU- (AASHTO
LRFD-07)
66
3-20:
Ứng suất lớn nhất giữa nhịp chính do nhiệt độ TU+ (EN 19911-5)
67
3-21:
3-22:
C
C
R
L
.
Ứng suất lớn nhất giữa nhịp chính do nhiệt độ TU- (EN 19911-5)
T
U
Ứng suất lớn nhất giữa nhịp chính do nhiệt độ TU+ (JTG D602004)
D
67
68
3-23:
Ứng suất lớn nhất giữa nhịp chính do nhiệt độ TU- (JTG D602004)
68
3-24:
Kết quả quan trắc Nhiệt độ chênh ngày 5/6/2018
69
3-25:
Kết quả quan trắc ứng suất ngày 5/6/2018
69
3-26:
3-27:
Ứng suất thớ trên dầm trên mô hình khoảng thời gian 11h12h30.
Ứng suất thớ trên dầm trên mô hình khoảng thời gian 13h-21h
73
74
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kết cấu cầu treo dây võng có khả năng vượt nhịp lớn nhưng rất nhạy cảm với các
tác động của môi trường. Cầu treo Thuận Phước, thành phố Đà Nẵng nằm ở khu vực
Miền Trung có biên độ thay đổi nhiệt độ tương đối lớn, kết cấu nhịp chính bằng vật liệu
thép nên sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên ứng xử kết cấu càng lớn. Phân tích và thiết kế
kết cấu cầu treo dây võng thường rất phức tạp do tính phi tuyến hình học của hệ thống.
Chiều dài nhịp dầm thép lớn cùng với bậc siêu tĩnh cao của hệ thống làm cho ảnh hưởng
của nhiệt độ lên ứng xử của toàn cầu khá phức tạp và cần xem xét đến trong đánh giá
cầu.
Hiện tại cầu Thuận phước đã được lắp đặt xong hệ thống quan trắc bao gồm nhiều
loại cảm biến trong đó có các cảm biến nhiệt độ. Việc phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ
từ dữ liệu quan trắc đến các ứng xử của kết cấu (ứng suất, chuyển vị, …) làm cơ sở cho
C
C
phân tích đánh giá sức khỏe kết cấu cầu này là cần thiết về mặt lý thuyết cũng như thực
tiễn.
R
L
.
T
Trong khuôn khổ một luận văn thạc sĩ ứng dụng, học viên lựa chọn đề tài: “Nghiên
cứu ứng xử cầu treo Thuận Phước do nhiệt độ trên mô hình phần tử hữu hạn và dữ liệu
quan trắc” có tính ứng dụng thực tiễn và cần thiết.
U
D
2. Mục tiêu đề tài
- Đánh giá ứng xử kết cấu nhịp chính cầu treo thuận phước do tải trọng nhiệt độ
quan trắc thực tế.
- Thiết lập mô hình phần tử hữu hạn kết cấu nhịp chính phù hợp với ứng xử thực
tế làm cơ sở cho đánh giá cầu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Ứng suất, chuyển vị do tải trọng nhiệt độ quan trắc thực tế lên kết cấu nhịp chính
cầu treo Thuận Phước.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp thực nghiệm.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KẾT CẤU CẦU TREO DÂY VÕNG
1.1. Sự phát triển và các dạng kết cấu cầu treo dây võng
Cầu treo là loại công trình xuất hiện sớm và nhanh chóng được áp dụng rộng rãi
nhờ có nhiều ưu điểm về các phương diện kinh tế cũng như kỹ thuật. Với việc sử dụng
dây làm kết cấu chịu lực chính, từ thời xa xưa con người làm những chiếc cầu treo đầu
tiên dùng cho người đi bộ. Cấu tạo của những chiếc cầu treo cổ xưa rất đơn giản, chỉ
gồm các tấm ván lát trực tiếp lên các dây được buộc cố định hai đầu. Các cầu treo kiểu
này không có khả năng chịu tải trọng lớn, bị lắc ngang rung động mạnh và khả năng
chịu gió bão rất kém.
Chiếc cầu treo đầu tiên mang dáng vẻ gần với cầu treo hiện đại là cầu qua sông
Tess được xây dựng năm 1741 ở Anh, cầu có chiều dài nhịp 21m dùng cho công nhân
mỏ đi lại. Sự tiến bộ của chiếc cầu này là ở chỗ cấu tạo phần mặt cầu riêng biệt và được
treo lên dây chủ thông qua các dây treo đứng.
Cho tới những năm đầu thế kỷ XIX cầu treo bắt đầu được quan tâm do những ưu
điểm về khả năng vượt nhịp và tính kinh tế so với cầu đá, cầu gỗ là loại đang được áp
C
C
R
L
.
T
dụng phổ biến. Năm 1820 khi xây dựng cầu treo qua sông Tweed (Anh) có nhịp 137m,
người ta đã so sánh và thấy rằng giá thành chỉ bằng một phần tư so với phương án cầu
đá. Ngoài nước Anh, các nước Pháp, Mỹ và một số nước châu Âu khác các công trình
cầu treo nối tiếp được xây dựng, tuy nhiên vẫn chưa vượt được nhịp lớn. Chiếc cầu treo
điển hình và có chiều dài nhịp lớn nhất ở giai đoạn này là cầu Menai, được xây dựng
năm 1826 ở xứ Wales với chiều dài nhịp 177m (Hình 1.1), cầu phục vụ được trong thời
U
D
gian gần một trăm năm. Đặc điểm của các công trình cầu treo trong thời kỳ này là các
dây chủ có cấu tạo dạng dây xích.
Sự xuất hiện của cáp vào những năm 30 của thế kỷ XIX đánh dấu một bước tiến
quan trọng trong quá trình phát triển của cầu treo, vì độ bền của cáp lớn hơn nhiều so
với dây xích do đó cho phép nâng cao khả năng vượt nhịp của cầu treo. Vào năm 1834,
lần đầu tiên với việc sử dụng dây cáp khi xây dựng cầu treo ở Fribourg (Thụy Sĩ) với
chiều dài nhịp đã được nâng lên đến 265m, tiếp đó là cầu Wheeling (Virginia-Mỹ), năm
1849 với nhịp 308m.
3
Hình 1-1: Cầu qua vịnh Menai (Anh), nhịp 177m
Trong nửa đầu thế kỷ XIX mặc dù cầu treo được áp dụng mạnh và đã đạt được
nhiều tiến bộ đáng kể, song do cơ sở lý luận chưa hoàn chỉnh nên nhiều công trình không
đảm bảo yêu cầu về độ cứng đặc biệt là khả năng chịu tác động của các nguyên nhân
gây ra dao động như gió, bão... Những tồn tại trên đây đã dẫn đến hàng loạt các sự cố
nghiêm trọng của cầu treo trong thời kỳ này. Bảng 1-1 thống kê một số tai nạn cầu treo
điển hình trong thế kỷ XIX do các nguyên nhân nói trên.
C
C
R
L
.
T
U
D
Hình 1-2: Sự sụp đổ cầu Brighton Chain Pier sụp đổ năm 1836
4
Bảng 1-1: Các tai nạn cầu treo
Cầu
Địa điểm
Chiều dài
nhịp (m)
Năm xảy
ra tai nạn
Nguyên nhân
Schuykill Falls
Hoa Kỳ
47/124
1811/1816
Do một đàn gia xúc
qua cầu/ tích tụ băng
tuyết trên cầu.
Dryburgh Abbey
Scottland
79
1818
Do bão
Tweed/Union
Anh
137
1821
Do bão
Menai
Anh
177
1839
Do bão
Men
Pháp
Vilen
Pháp
198
1852
Do bão
La Roche-Bernard
Pháp
196
1852/1871
Do gió
Wheeling
Hoa Kỳ
308
1854
Lewiston
Hoa Kỳ
318
1869
Do bão
Clifton
Hoa Kỳ
386
C
C
Do bão
1889
Do bão
1850
R
L
.
T
Do đội quân đi đều
qua cầu khi có gió
Các sự cố sụp đổ cầu treo đã ảnh hưởng lớn đến định hướng phát triển của cầu
treo trong thời kỳ sau đó. Thêm vào đó, do đòi hỏi của thực tiễn về sự gia tăng tải trọng
của các phương tiện vận tải đã thúc đẩy các nhà xây dựng nghiên cứu sâu sắc hơn đặc
điểm làm việc của cầu treo để tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao độ cứng và cải
thiện sự làm việc của công trình. Từ nửa cuối thế kỷ XIX đã hình thành hai hướng phát
triển của cầu treo như sau:
U
D
- Hướng thứ nhất: Tăng cường độ cứng của cầu bằng cách chuyển từ dầm mềm
sang dầm cứng. Mặc dù cho đến thời gian này lý thuyết tính toán hệ treo dầm cứng
chưa hình thành nhưng bằng kinh nghiệm thực tế và qua các kết quả thí nghiệm người
ta thấy rõ vai trò của dầm cứng trong việc nâng cao độ cứng chung của hệ. Những vấn
đề về lý thuyết đối với cầu treo dầm cứng dần được hoàn thiện trong những năm sau
đó.
- Hướng thứ hai: Sử dụng hệ giàn dây thay cho dây võng nhằm giảm biến dạng
hình học từ đó nâng cao độ cứng của cầu. Loại cầu này được áp dụng nhiều ở Pháp với
các sơ đồ do Gisclard đề xuất. Tại các nước Cộng hoà thuộc Liên Xô cũ trong khoảng
thời gian sau chiến tranh thế giới thứ nhất cho tới những năm giữa thế kỷ XX dạng cầu
giàn dây vẫn còn tiếp tục được áp dụng với các sơ đồ được cải tiến từ hệ Gisclard. Tuy
nhiên do có cấu tạo phức tạp, trong những năm sau đó cầu dàn dây hầu như không được
5
áp dụng mà người ta chuyển sang hệ thống cầu dây văng dầm cứng.
Cuối thế kỷ XIX chiều dài nhịp của cầu treo đã tiến gần tới mức 500m. Cầu
Brooklyn (New York, Hoa Kỳ) xây dựng năm 1883 với biện pháp dùng các dây văng
phụ tăng cường độ cứng đã vượt được nhịp 486m (Hình 1-3).
C
C
Hình 1-3: Cầu Brooklyn (New-York, Mỹ)- 1883, nhịp 486m
R
L
.
T
Sang thế kỷ XX, với nhịp độ phát triển nhanh của các ngành kho a học kỹ thuật
cho phép hoàn thiện hơn những nghiên cứu lý thuyết cộng với những kinh nghiệm tích
lũy được trong quá trình xây dựng đã tạo nên bước nhảy vọt về khả năng vượt nhịp của
cầu treo vào những năm 30 của thế kỷ này. Mở đầu là cầu G. Washington (New York,
U
D
Hoa Kỳ) nhịp 1067m (Hình 1-4) xây dựng năm 1931; tiếp sau đó là cầu Golden Gate
(San Francisco, Hoa Kỳ) năm 1937 với nhịp 1280m (Hình 1-5)
Hình 1-4: Cầu G. Washington nhịp 1067m
6
Hình 1-5: Cầu Golden Gate nhịp 1280m
Trong khi các công trình cầu treo nhịp lớn đang nối tiếp được xây dựng thì vào
năm 1940 xảy ra vụ đổ cầu Tacoma Narrows (Hoa Kỳ). Tai nạn này đã thu hút sự quan
tâm của nhiều người vì đây là công trình cầu treo nhịp lớn và đặc biệt là toàn bộ diễn
C
C
biến của tai nạn đã quay được phim (Hình 1.6a). Cầu Tacoma có nhịp chính dài 853m,
chiều rộng mặt cầu 11,9m, dầm chủ dạng dầm đặc cao 2,45m và dây chủ có đường kính
45,8cm được treo với mũi tên võng bằng 79,70m. Xét về tương quan giữa chiều rộng
R
L
.
T
mặt cầu và chiều cao dầm chủ so với chiều dài nhịp thì cả hai chỉ tiêu này đều đạt kỷ lục
về độ mảnh vào thời điểm bấy giờ. Sau khi thông xe được 6 tháng cầu đã bị đổ khi gió
thổi với vận tốc khoảng 70km/h.
U
D
a) Tai nạn cầu Tacoma, năm 1940
b) Cầu treo Tacoma xây dựng lại- 1950
Hình 1-6: Cầu Tacoma Narrows
Sau vụ đổ cầu Tacoma Narrows người ta đã quan tâm đặc biệt tới nghiên cứu
thực nghiệm về tác dụng của gió đối với cầu treo và tìm các biện pháp khắc phục. Sự
kiện Tacoma chỉ làm cho các nhà thiết kế thận trọng hơn chứ không làm hạn chế bước
phát triển của cầu treo. Đặc biệt, thời kỳ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai do nhu cầu
cấp bách của việc khôi phục kinh tế, cầu treo được áp dụng rộng rãi hơn với kỹ thuật
ngày càng tiến bộ.
7
Có thể nêu lên một số công trình cầu treo hiện đại được xây dựng vào nửa sau
thế kỉ XX như cầu Tancarville bắc qua sông Seine (Pháp, năm 1959) áp dụng biện pháp
neo dây chủ vào điểm giữa nhịp dầm cứng, cầu có nhịp chính dài 608m; cầu Verrazano
Narrows (Mỹ, 1964) với nhịp 1298m; cầu Severn (Anh, 1966) với nhịp 988m là chiếc
cầu treo nhịp lớn đầu tiên áp dụng giải pháp cấu tạo các dây treo xiên hình tam giác và
dầm cứng có tiết diện hình hộp; cầu Humber (Anh-1981)- nhịp 1410m; cầu Great Belt
(Đan mạch-1997) nhịp 1624m và năm 1998 Nhật Bản đã hoàn thành việc xây dựng cầu
treo Akashi Kaikyo gồm 3 nhịp bố trí theo sơ đồ 960+1991+960m, đây là công trình cầu
treo vượt nhịp lớn nhất hiện nay (Hình 1-7). Để thấy rõ hơn quá trình phát triển của cầu
treo, bảng 1.2 thống kê các cầu treo giữ kỷ lục nhịp trong từng giai đoạn từ trước đến
nay và hình 1.8 giới thiệu một số công trình cầu treo nhịp lớn hiện đại được sắp xếp theo
thứ tự chiều dài nhịp.
C
C
R
L
.
T
U
D
Hình 1-7: Cầu Akashi-Kaikyo (Nhật Bản)- 1998, nhịp 1991m
Về quan điểm chống lại ảnh hưởng của lực gió tác động lên công trình, sau sự cố
của cầu Tacoma đã hình thành hai trường phái khác nhau. Các chuyên gia Mỹ và Nhật
Bản theo hướng sử dụng các kết cấu đủ cứng để đảm bảo ổn định khí động và chống lại
hiện tượng flutter của gió. Do đó dầm cứng cần được tăng cường độ cứng theo cả phương
dọc và phương ngang đủ khả năng chịu lực thẳng đứng và lực gió ngang, đồng thời tăng
khả năng chống xoắn của tiết diện để chống lại các dao động uốn-xoắn đồng thời. Dựa
trên nguyên tắc đó hầu hết các cầu treo ở Mỹ và Nhật Bản đều sử dụng dàn cứng không
gian thay cho hệ dầm cứng cổ điển. Cầu Tacoma được xây dựng lại và hoàn thành năm
1950 với chiều dài nhịp giữ nguyên như cũ (835m) và dầm cứng được thay bằng giàn
không gian cao 10,1m, rộng 18,3m (hình 1.6b). Năm 1957 khi xây dựng cầu qua vịnh
Mackinac (Mỹ) nhịp chính dài 1158m, để tăng cường độ cứng ngang và độ cứng chống
8
xoắn người ta đã sử dụng một dàn không gian rộng 20,7m trong khi chiều rộng hữu ích
của phần xe chạy chỉ là 15m. Các công trình tiếp theo như cầu Verrazano Narrows (Hoa
Kỳ, 1964) và Akashi Kaikyo (Nhật Bản, 1998) đều áp dụng hệ dàn cứng không gian.
Bảng 1-2: Các công trình cầu treo giữ kỷ lục nhịp trong các thời kỳ khác nhau
Năm xây
Chiều dài nhịp
dựng
(m)
Anh
1741
21
Cầu qua sông Loan
Đức
1785
38
Cầu qua sông Potomac
Mỹ
1807
40
Cầu Masachusetts
Mỹ
1809
74
Cầu Schuylkill Falls
Philadelphia, Mỹ
1816
124
Cầu Tweet/Union
Berwick, Anh
1820
137
Cầu qua vịnh Menai
Wales, Anh
1826
177
Cầu Fribourg
Thuỵ sĩ
Cầu Wheeling
Virginia, Mỹ
Cầu Lewiston
Niagara, Mỹ
Cầu Cincinnati
Ohio, Mỹ
Cầu
Địa điểm
Cầu qua sông Tess
C
C
1834
265
1849
308
1851
318
1867
322
Niagara, Mỹ
1869
386
New york, Mỹ
1883
486
New york, Mỹ
1903
488
Philadelphia, Mỹ
1926
533
Cầu Ambassador
Detroit, Mỹ
1929
564
Cầu G. Washington
New york, Mỹ
1931
1067
Cầu Golden Gate
San Francisco, Mỹ
1937
1280
Cầu Verrazano-Narrows
New york, Mỹ
1964
1298
Cầu Humber
Anh
1981
1410
Cầu Great Belt
Đan Mạch
1997
1624
Cầu Akashi Kaikyo
Nhật Bản
1998
1991
Cầu Clifton
Cầu Brooklyn
Cầu Williamsburg
Cầu Delaware
R
L
.
T
U
D
9
tancarville (ph¸p) 1959
608
Bosporus (thæ nhÜ k×) 1973
1074
Golden gate (mü) 1937
1280
humber (anh) 1981
1410
C
C
grand beld (®an m ¹ch) 1981
1624
R
L
.
T
U
D
akashi-kaikyo (nhËt b¶n) 1998
1991
Hình -18: Một số sơ đồ cầu treo nhịp lớn hiện đại
Trong khi đó ở Châu Âu lại có xu hướng dùng kết có chiều cao thấp, hình dạng
thoát gió để giảm ảnh hưởng của gió tác dụng lên công trình. Năm 1966 lần đầu tiên
người ta áp dụng dầm cứng tiết diện hình hộp dạng thoát gió vào công trình cầu Severn
(Anh), cầu có nhịp chính dài 988m và tiết diện hình hộp thép cao 3,0m rộng 22,9m (Hình
1.9). Mặc dù sau ít năm sử dụng công trình xuất hiện một số hư hỏng (dây treo bị đứt,
các mối hàn của dầm chủ bị nứt) nhưng quan điểm trên vẫn tiếp tục được nghiên cứu,
hoàn thiện và áp dụng cho nhiều công trình tiếp theo như cầu Bosporus (Thổ Nhĩ Kỳ,
1973) nhịp 1074m có dầm hộp thép cao 3,0m rộng 28,0m; Cầu Humber (Anh, 1981)
nhịp 1410m và dầm hộp thép cao 4,5m rộng 22,0m; Cầu Hga Kusten (Thụy Điển,
1997) nhịp 1210m, dầm thép hình hộp cao 4m rộng 22m; Cầu Great Belt (Đan Mạch,
1997) nhịp 1624m, dầm hộp thép cao 4m rộng 31,0m.
- Xem thêm -