ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---oOo---
PHAN THẾ NHẬT
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG QUÁ TRÌNH NITRITE HÓA
BÁN PHẦN VÀ ANAMMOX ĐỂ XỬ LÝ NITƠ TRONG
NƢỚC RỈ RÁC CŨ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2022
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---oOo---
PHAN THẾ NHẬT
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG QUÁ TRÌNH NITRIT
HÓA BÁN PHẦN VÀ ANAMMOX ĐỂ XỬ LÝ NITƠ
TRONG NƢỚC RỈ RÁC CŨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trƣờng
Mã số chuyên ngành: 9520320
Phản biện độc lập 1:
PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Phƣợng
Phản biện độc lập 2:
PGS.TS Lê Hùng Anh
Phản biện 1:
PGS.TS Lê Đức Trung
Phản biện 2:
PGS.TS Lê Thị Kim Oanh
Phản biện 3:
PGS.TS Tôn Thất Lãng
NGƢỜI HƢỚNG DẪN:
1. PGS.TS Nguyễn Phƣớc Dân
2. PGS.TS Đặng Vũ Bích Hạnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu mà tôi đã trực tiếp tiến hành và tổ chức
thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Phƣớc Dân và PGS.TS Đặng Vũ
Bích Hạnh, tại Phòng thí nghiệm khoa Môi trƣờng và Tài nguyên, Đại học Bách Khoa
– ĐHQG HCM. Công trình đƣợc tiến hành với sự cộng tác thực hiện của các nhóm
sinh viên của bộ môn Kỹ thuật Môi trƣờng thuộc khoa Môi trƣờng và Tài nguyên, Đại
học Bách Khoa – ĐHQG HCM. Các số liệu trong luận án là trung thực, do tôi thực
hiện và đúc kết đƣợc.
Tác giả
Phan Thế Nhật
i
TÓM TẮT LUẬN ÁN
Nghiên cứu ứng dụng quá trình Nitrite hóa bán phần và Anammox để xử lý nitơ trong
nƣớc rỉ rác cũ với các thí nghiệm bao gồm: thí nghiệm làm giàu bùn mô hình PNSBR,
thí nghiệm đánh giá hiệu quả mô hình PNSBR và thí nghiệm đánh giá hiệu quả mô
hình AIC. Nghiên cứu cũng xác định thông số động học AOB, hoạt tính vi khuẩn
Anammox, cũng nhƣ xác định cộng đồng vi sinh trong mô hình AIC.
Thí nghiệm làm giàu bùn mô hình PNSBR đƣợc thực trong mô hình thí nghiệm thể
tích bể SBR 66,5l với nồng độ nƣớc rỉ rác đƣợc pha loãng với nƣớc cấp lần lƣợt theo
các tỷ lệ 13%, 27%, 41%, 53% và 100%. Ở giai đoạn vận hành ổn định với 100%
nƣớc rỉ rác thô của thí nghiệm đạt đƣợc tỷ lệ NO2--N/NH4+-N = 1,0 trong đầu ra và
thấp hơn so với tỷ lệ lý thuyết NO2--N:NH4+-N = 1,32.
Thí nghiệm đánh giá hiệu quả mô hình PNSBR đƣợc thực trong mô hình thí nghiệm
thể tích bể SBR 190l với nƣớc rỉ rác thô hoàn toàn. Ở giai đoạn vận hành ổn định, tỷ lệ
NO2--N/NH4+-N đạt từ 1,0-1,32 trong đầu ra. Nồng độ NO₃⁻-N đầu ra luôn thấp hơn 20
mgN/L. Nồng độ FA cao nhất đạt 506 mg NH3-N/L vào giờ thứ 26 trong chu kỳ 73
giờ/mẻ. Hiệu quả loại bỏ COD 11%, mặc dù thành phần COD trong nƣớc rỉ rác cũ là
rất thấp. Thí nghiệm OUR cho thấy μmax, Ko, Ks and YX/N của AOB lần lƣợt là
0,12/ngày, 1,35 mg O2/L, 53 mgNH4+-N/L và 0,26 mgVSS/mg NH4+-N.
Thí nghiệm đánh giá hiệu quả mô hình AIC với nƣớc rỉ rác đã đƣợc tiền xử lý bằng
mô hình PNSBR ở các thí nghiệm trƣớc, tải trọng xử lý từ 2-10 kgN/m3/ngày. Nồng
độ tổng nitơ đầu vào cao nhất đạt 1500 mgN/L. Hoạt tính bùn Anammox đạt 0,598 ±
0,.026 gN2-N/gVSS. Kết quả đánh giá bùn đặc tính bùn hạt anammox cho thấy các hạt
có kích thƣớc 0,5–1,0 mm chiếm ƣu thế trong bể. Kết quả phân tích DNA cho thấy vi
khuẩn Candidatus Kueneniastuttgartiensis chiếm (37,45%) trong bể AIC, ngoài ra vi
khuẩn Bacteroidetes cũng chiếm 5,37% trong bể. Vì vậy, thành phần COD khó phân
hủy sinh cũng đƣợc xử lý một phần nhờ các vi khuẩn này.
ii
ABSTRACT
In this research, semi-nitriteation – Anammox proccess was used to treat nitrogen in
old landfill leachate with experiment include: a lab-scale concentrated sludge
experiment by sequencing batch reactor model (PN-SBR), a effective evaluation test
for PN-SBR model and a effective evaluation test for AIC model. This study also
determine dynamic parameter AOB, actived organism Anammox, and the population
of organism in AIC model.
A lab-scale concentrated sludge experiment by PN-SBR was conducted in a SBR tank
with volume of 66,5 L and leachate concentration diluted with water in ratios of 13%,
27%, 41%, 53% and 100%, respectively. In the stable practice period with 100% raw
landfill leachate, the ratio of NO2--N/NH4+-N was achieved 1.0 in flux, which was
small than the stochiometric ratio of NO2--N/NH4+-N of 1.32.
A effective evaluation test for PN-SBR model was conducted in a SBR tank with
volume of 190,0 L containing the raw landfill leachate absolutely. As the rusult, the
ratio NO2--N/NH4+-N was range of 1.0-1.32 in flux. The output NO₃⁻-N concentration
was always below 20 mgN/L. The highest FA concentration is of 506 mg NH3-N/L in
26th of hour of the cycle of 73 hour/batch. Even though old land fill leachate mainly
contained refractory COD, COD removal efficiency achieved about 11%. The OUR
tests show that the maximum growth rate mmax, Ko, Ks and yield coefficient YX/N of
AOB were 0.12/day, 1.35 mg O2/L, 53 mgNH4+-N/L and 0.26 mgVSS/mg NH4+-N,
respectively.
A effective evaluation test for AIC model with landfill leachate was operated with pretreated leachate from PNSBR reactor using a high nitrogen loading rate ranging from 2
to 10 kgN/m3/day. High rate removal of nitrogen (9.52 ± 1.11 kgN/m3/day) was
observed at an influent nitrogen concentration of 1500 mgN/L. The specific
ANAMMOX activity was found to be 0.598 ± 0.026gN2-N/gVSS. Analysis of
ANAMMOX granules suggested that 0.5–1.0 mm size granular sludge was the
dominant group. The results of DNA analysis revealed that Candidatus
Kueneniastuttgartiensis was the dominant species (37.45%) in the IC reactor, whereas
other species like uncultured Bacteroidetes bacterium only constituted 5.37% in the
system, but they were still responsible for removing recalcitrant organic matter.
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn sự huớng dẫn tận tâm của PGS.TS Nguyễn
Phƣớc Dân và PGS.TS Đặng Vũ Bích Hạnh. Cám ơn thầy cô về kiến thức đã đ
ƣợc
truyền đạt từ phƣơng pháp suy luận thông minh, khả năng tƣ duy sâu sắc cũng nhƣ
cách giải quyết công việc khoa học. Cám ơn thời gian đƣợc học tập và làm việc cùng
thầy cô.
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Lãnh đạo Trƣờng Đại học Bách Khoa-ĐHQG
TP.HCM, phòng Đào tạo, Khoa Môi trƣờng và Tài nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập.
Cám ơn ba mẹ, gia đình luôn hỗ trợ, động viên tôi trong những lúc khó khăn để cố
gắng vuợt qua những trở ngại, hoàn thành luận án tốt nghiệp.
Cám ơn các đồng nghiệp, các bạn sinh viên thân thƣơng đã luôn sát cánh cùng tôi
trong suốt những năm nghiên cứu.
Cuối cùng luận án cũng đã hoàn thành, đối với chúng tôi – những nghiên cứu sinh
trong nuớc – thật sự phải vuợt qua nhiều trở ngại từ tài liệu nghiên cứu, kinh phí, thời
gian và thiết bị phân tích. Những nỗ lực trong thời gian qua là tiền đề để chúng tôi tiếp
tục phấn đấu theo con đuờng khoa học đã lựa chọn.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
TÓM TẮT LUẬN ÁN ...................................................................................................ii
ABSTRACT ................................................................................................................ iii
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ........................................................................... xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................xiii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 7
1.1. TỔNG QUAN ĐẶC TÍNH NƢỚC RỈ RÁC .......................................................... 7
1.1.1. Nguồn gốc phát sinh nƣớc rỉ rác .......................................................................... 7
1.1.2. Thành phần và tính chất nƣớc rỉ rác ..................................................................... 7
1.1.3. Thành phần và tính chất nƣớc rỉ rác cũ phát sinh từ bãi rác Gò Cát..................... 9
1.2. MỘT SỐ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC RỈ RÁC ............................................... 11
1.2.1. Ngoài nƣớc ........................................................................................................ 11
1.2.2. Trong nƣớc ........................................................................................................ 18
1.3. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
LUẬN ÁN ................................................................................................................... 21
1.3.1. Quá trình nitrite hóa bán phần, Sharon .............................................................. 22
1.3.2. Quá trình Anammox .......................................................................................... 31
1.4. ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH................................................................................... 56
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ............................ 58
2.1. NHỮNG TỒN TẠI TRONG XỬ LÝ NƢỚC RỈ RÁC TẠI VIỆT NAM ............. 58
2.2. NHỮNG TỒN TẠI TRONG NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƢỚC RỈ RÁC TẠI VIỆT
NAM 59
2.3. ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 60
v
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 61
3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 61
3.1.1. Nội dung 1. Quá trình Nitrite hóa bán phần ứng dụng công nghệ SBR ............. 61
3.1.2. Nội dung 2. Quá trình Anammox ứng dụng công nghệ IC ................................ 62
3.2. MÔ HÌNH VÀ VẬT LIỆU THÍ NGHIỆM ........................................................... 63
3.2.1. Thí nghiệm 1. Làm giàu bùn bể PNSBR (Partial Nitriteation SBR) .................. 63
3.2.2. Thí nghiệm 2. Đánh giá hiệu quả bể PN SBR .................................................... 66
3.2.3. Thí nghiệm 3. Đánh giá hiệu quả bể AIC (anammox IC) .................................. 68
3.3. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ............................................................................ 72
3.3.1. Phân tích hóa học ............................................................................................... 72
3.3.2. Phƣơng pháp xác định thông số động học của AOB .......................................... 73
3.3.3. Phƣơng pháp xác định hoạt tính bùn anammox (SAA) ...................................... 73
3.3.4. Phƣơng pháp xác định các thành phần COD...................................................... 73
3.3.5. Phƣơng pháp xác định cộng đồng vi khuẩn Anammox ...................................... 74
3.4. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ..................................................................... 74
3.4.1. Tải trọng nitơ (NLR) (kg N/m3.ngày) ................................................................ 74
3.4.2. Thời gian lƣu nƣớc (HRT) (ngày) ...................................................................... 74
3.4.3. Thời gian lƣu bùn (SRT) (ngày ) [188] .............................................................. 75
3.4.4. Nồng độ ammonia tự do (FA) (mg/L) [27] ........................................................ 75
3.4.5. Nồng độ axit nitrous tự do (FNA) (mg/L) [27] .................................................. 75
3.4.6. Tính SS và VSS (mg/L) ..................................................................................... 76
3.4.7. Xử lý số liệu ...................................................................................................... 76
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 77
4.1. NỘI DUNG 1. QUÁ TRÌNH NITRITE HÓA BÁN PHẦN ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ SBR ................................................................................................................. 77
4.1.1. Thí nghiệm 1. Giai đoạn làm giàu bùn ............................................................... 77
4.1.2. Thí nghiệm 2. Đánh giá hiệu quả mô hình PN-SBR .......................................... 83
4.2. NỘI DUNG 2. QUÁ TRÌNH ANAMMOX ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ IC ....... 96
vi
4.2.1. Thí nghiệm 3. Đánh giá hiệu quả mô hình AIC ................................................. 96
4.3. ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC RỈ RÁC ........................................... 120
4.3.1. Sơ đồ công nghệ đề xuất .................................................................................. 120
4.3.2. Tính toán cân bằng vật chất của hệ thống ........................................................ 123
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................. 126
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 126
5.1.1. Đối với quá trình nitrite hóa bán phần ............................................................. 126
5.1.2. Đối với quá trình Anammox ............................................................................ 126
5.2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 128
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .................................................. 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 131
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 153
PHỤ LỤC I. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ........................................................... 153
PHỤ LỤC II. SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM .................................................................... 176
PHỤ LỤC III. HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM .............................................................. 203
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Sự thay đổi của đặc tính nƣớc rỉ rác theo thời gian [6] .................................. 8
Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc rỉ rác bãi chôn lấp Buckden South [10]
..................................................................................................................................... 12
Hình 1.3. Sơ đồ hệ thống xử lý của bãi chôn lấp 1 (USEPA) [10] ............................... 12
Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống xử lý của bãi chôn lấp 2 (USEPA) [10] ............................... 13
Hình 1.5. Công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác kết hợp sinh học và hóa học [10] .................... 13
Hình 1.6. Công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác kết hợp sinh học và hóa lý [10]....................... 14
Hình 1.7. Công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác kết hợp sinh học và thẩm thấu ngƣợc [10] ...... 15
Hình 1.8. Công nghệ xử lý nƣớc rác của BCL Sudokwon - Hàn Quốc [10] ................ 16
Hình 1.9. Công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác của Nhật [10] .................................................. 17
Hình 1.10. Quy trình công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác Nam Sơn 1 .................................... 18
Hình 1.11. Quy trình công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác Nam Sơn 2 .................................... 19
Hình 1.12. Quy trình công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác Nam Sơn 3 .................................... 19
Hình 1.13. Quy trình công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác Gò Cát 1 ........................................ 20
Hình 1.14. Quy trình công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác Gò Cát 2 ........................................ 20
Hình 1.15. Quy trình công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác Gò Cát 3 ........................................ 21
Hình 1.16: Quá trình Anammox thông qua các con đƣờng chuyển hóa [74] ............... 33
Hình 1.17. Cơ chế hình thành bùn hạt Anammox [154] .............................................. 49
Hình 3.1. Sơ đồ nội dung 1 .......................................................................................... 61
Hình 3.2. Sơ đồ nội dung 2 .......................................................................................... 62
Hình 3.3. Hệ thống của 02 giai đoạn thí nghiệm loại bỏ nitơ....................................... 63
Hình 3.4. Mô hình thí nghiệm PNSBR ........................................................................ 64
Hình 3.5. Mô hình IC................................................................................................... 69
Hình 4.1. Nồng độ NH4+-N đầu vào và tải trọng nitơ xử lý NLR ở các tỷ lệ nƣớc rỉ rác
thô khác nhau trong thí nghiệm 1 ................................................................................ 77
Hình 4.2. Sự chuyển hóa các thành phần nitơ đầu ra mô hình PNSBR ở thí nghiệm 1 78
Hình 4.3. Diễn biến tỷ lệ NO2--N/NH4+-N đẩu ra trong thí nghiệm 1 .......................... 78
viii
Hình 4.4. Nồng độ ammonium đầu vào và tải trọng nitơ xử lý NLR (a); diễn biến các
thành phần nitơ đầu ra và tỷ lệ NO2-:NH4+ đầu ra (b) .................................................. 85
Hình 4.5. Độ kiềm đầu vào và ra (a); tỷ lệ HCO3-:NH4+ đầu vào (b) ........................... 87
Hình 4.6. Tỷ lệ NO2--N/NH4+-N và pH trong một mẻ phản ứng ngày thứ 195 – 198 .. 88
Hình 4.7. Nồng độ các hợp chất nitơ trong mẻ phản ứng ngày 195 – 198 ................... 88
Hình 4.8. Nồng độ của FA và FNA trong một mẻ phản ứng ngày thứ 195 – 198 ........ 89
Hình 4.9. Biểu hiện nồng độ và hiệu quả xử lý COD .................................................. 90
Hình 4.10. Hoạt tính của AOB trong hai môi trƣờng ................................................... 93
Hình 4.11. Diễn biến nồng độ các thành phần nitơ trong quá trình thí nghiệm............ 96
Hình 4.12. (a) Thành phần Nitơ đầu vào; (b) Thành phần Nitơ đầu ra ...................... 101
Hình 4.13. Tốc độ loại bỏ Nitơ của vi khuẩn Anammox ........................................... 102
Hình 4.14. Nồng độ MLSS (a) và nồng độ MLVSS (b) theo từng chiều cao trong bể
Anammox IC ở các tải trọng đầu vào khác nhau ....................................................... 104
Hình 4.15. Phần trăm số lƣợng hạt phân theo kích thƣớc .......................................... 106
Hình 4.16. Bùn hạt Anammox trong bể IC tải trọng10,0 kgN/m3.ngày ..................... 107
Hình 4.17. Hàm lƣợng Sắt tổng tích lũy trong bùn hạt Anammox............................. 108
Hình 4.18. Tốc độ lắng của bùn hạt theo từng kích thƣớc ......................................... 109
Hình 4.19. Tỷ lệ VSS/SS theo các kích cỡ bùn hạt .................................................... 109
Hình 4.20. Thành phần phần trăm các nguyên tố có trong 1gSS theo kích cỡ hạt ..... 112
Hình 4.21. Giá trị SAA bùn từ bể IC ......................................................................... 113
Hình 4.22. Các hình ảnh từ mẩu bùn hạt bể IC: màu xanhtổng các vi khuẩn, màu
đỏAOB, màu hồngAnammox, hình bên góc phải bên dƣới phủ các màu lên
nhau (vị trí của các chủng vi khuẩn) .......................................................................... 116
Hình 4.23. Tỷ lệ phần trăm các các chất hữu cơ của nƣớc rỉ rác cũ sau quá trình
Anammox .................................................................................................................. 117
Hình 4.24. Sự biến đổi các thành phần COD bể phản ứng Anammox IC .................. 118
Hình 4.25. Quy trình công nghệ hệ thống xử lý nƣớc rỉ rác cũ .................................. 121
Hình I.1. Mô hình hô hấp kế ...................................................................................... 153
Hình I.2. Quá trình thí nghiệm đo tốc độ hô hấp ....................................................... 157
ix
Hình I.3. Mô hình AHSGMS ..................................................................................... 161
Hình I.4. Diễn biến 1 mẻ trong thí nghiệm SAA ....................................................... 164
Hình I.5. Cửa sổ phần mềm DAQMaster hiển thị dữ liệu từ thí nghiệm.................... 165
Hình I.6. Thí nghiệm TbOD [13] ............................................................................... 170
Hình I.7. Sơ đồ quy trình thí nghiệm xác định các thành phần COD ......................... 172
Hình III.1. Mô hình PNSBR ...................................................................................... 203
Hình III.2. Mô hình AIC ............................................................................................ 203
Hình III.3. Hình ảnh lấy nƣớc rỉ rác cũ tại bãi rát Gò Cát .......................................... 203
Hình III.4. Hình ảnh lấy nƣớc rỉ rác cũ tại bãi rát Gò Cát .......................................... 203
Hình III.5. Bể Aerotak tại Gò Cát .............................................................................. 204
Hình III.6. Tháp tách khí tại Gò Cát .......................................................................... 204
Hình III.7. Bùn từ Gò Cát .......................................................................................... 204
Hình III.8. Bùn sau khi làm giàu AOB ở thí nghiệm 1 .............................................. 204
Hình III.9. Bùn Anammox tải 10 kgN/m3.ngày ......................................................... 205
Hình III.10. Bùn Anammox 8 kgN/m3.ngày .............................................................. 205
Hình III.11. Bùn hạt Anammox 4 cm ........................................................................ 205
Hình III.12. Bùn hạt Anammox 3 cm ........................................................................ 205
Hình III.13. Bùn hạt Anammox 2 cm ........................................................................ 205
Hình III.14. Bùn hạt Anammox 1 cm ........................................................................ 205
Hình III.15. Mô hình hô hấp kế ................................................................................. 206
Hình III.16. Màn hình ghi nhận thí nghiệm hô hấp kế ............................................... 206
Hình III.17. Kết quả thí nghiệm hô hấp kế từ phần mềm Sigma Plot ........................ 207
Hình III.18. Mô hình xác định các thành phần COD ................................................. 207
Hình III.19. Mô hình xác định các thành phần COD đang hoạt động ........................ 207
x
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1. Ảnh hƣởng của pH, nhiệt độ, ammonia tự do và acid nitrous lên quá trình
nitrite hóa ..................................................................................................................... 23
Bảng 1.2. Ảnh hƣởng của nồng độ DO lên quá trình nitrite hóa [28] .......................... 26
Bảng 1.3. Mô hình thí nghiệm quá trình nitrite hóa bán phần, SHARON ................... 28
Bảng 1.4. Các nhà máy ứng dụng quá trình nitrite hóa bán phần, SHARON .............. 29
Bảng 1.5. Các thông số vận hành tối ƣu cho quá trình Anammox ............................... 44
Bảng 1.6. Các thiết bị phản ứng Anammox quy mô phòng thí nghiệm ....................... 52
Bảng 1.7. Những hệ thống Anammox quy mô thực tế ................................................. 53
Bảng 1.8. Các nghiên cứu chính ứng dụng quá trình Anammox xử lý nƣớc rỉ rác ...... 55
Bảng 3.1. Thành phần tính chất nƣớc rỉ rác bãi rác Gò Cát (n = 120).......................... 65
Bảng 3.2. Điều kiện vận hành bể PNSBR.................................................................... 66
Bảng 3.3. Thành phần tính chất nƣớc rỉ rác bãi rác Gò Cát (n = 76)............................ 67
Bảng 3.4. Thành phần nƣớc rỉ rác trong thí nghiệm 3.................................................. 70
Bảng 3.5. Điều kiện vận hành mô hình IC qua các giai đoạn ...................................... 71
Bảng 3.6. Các phƣơng pháp phân tích ......................................................................... 72
Bảng 4.1. Tổng hợp nồng độ MLSS, MLVSS, tỷ lệ MLSS/MLVSS trong suốt quá
trình thí nghiệm 1 (n=3)............................................................................................... 82
Bảng 4.2. Các thành phần OUR trong thí nghiệm ....................................................... 91
Bảng 4.3. Phần trăm các thành phần OUR trong thí nghiệm ....................................... 92
Bảng 4.4. Kết quả thông số động học vi khuẩn AOB trong mô hình thí nghiệm ......... 92
Bảng 4.5. So sánh với các nghiên cứu khác ................................................................. 94
Bảng 4.6. Thông số thiết kế và vận hành bể PNSBR ................................................... 95
Bảng 4.7. Tổng hợp tỷ lệ TN RR, NO2-N CR và NO3-N PR so với NH4-N CR ở các tải
trọng xử lý ................................................................................................................... 98
Bảng 4.8. Nồng độ MLSS và MLVSS qua các tải trọng ............................................ 102
Bảng 4.9. So sánh bùn nổi với bùn lắng tốt ............................................................... 110
Bảng 4.10. Đặc tính bùn hạt phân theo kích thƣớc .................................................... 112
xi
Bảng 4.11. Kết quả SAA từ bùn Anammox của mô hình IC .................................... 114
Bảng 4.12. Một số kết quả nghiên cứu trên thế giới về SAA ..................................... 114
Bảng 4.13. Cộng đồng vi khuẩn chính trong bùn hạt bể Anammox IC...................... 115
Bảng 4.14. Kết quả thí nghiệm các thành phần COD trong nƣớc rỉ rác sau quá trình
Anammox .................................................................................................................. 117
Bảng 4.15. Thông số thiết kế và vận hành bể AIC..................................................... 120
Bảng 4.16. Kết quả tính toán nồng độ các thông số ô nhiễm qua từng công đoạn xử lý
................................................................................................................................... 125
Bảng I.1. Thông số vận hành của mô hình SBR nitritee hóa bán phần ...................... 154
Bảng I.2. Thành phần nƣớc nhân tạo ......................................................................... 155
Bảng I.3. Thành phần nƣớc thải nhân tạo (Van de Graaf và cộng sự, 1996) ............. 162
Bảng I.4. Thành phần vi lƣợng (Van de Graaf và cộng sự, 1996).............................. 163
Bảng I.5. Thành phần phản ứng PCR ........................................................................ 174
Bảng I.6. Đầu dò 16S rRNA oligonucleotide đƣợc sử dụng cho FISH ...................... 175
xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa Tiếng Việt
Tiếng Anh
Bể lọc sinh học kỵ khí
ABF
Anaerobic biological filter
AHSGMS
Automatic High Sensitivity Gas Hệ thống đo độ sinh khí tự
Metering Systems
động với độ nhạy cao
AMO
Ammonia mono-oxygenase
AIC
Anammox Internal Circulation
Bể Anammox dòng tuần hoàn
nội bộ
Anammox
Anaerobic Amoni Oxidation
Oxy hóa amoni kỵ khí
AOB
Ammonium Oxidation Bacteria
Vi khuẩn oxy hóa amoni thành
nitrite
AOX
Adsorbable organic halogens
Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ
BC
Biological Contactor
Bể tiếp xúc sinh học
BCL
Bãi chôn lấp
-
Nhu cầu oxy sinh học cho 5
ngày
BOD5
Biological Oxygen Demand
CANON
Completely
Autotrophic Sự kết hợp giữa Nitrite hóa bán
Nitrogen Removal Over Nitrire phần và Anammox trong cùng
một thiết bị xử lý nitơ
C/N
Tỉ lệ các chất dinh dưỡng
-
COD
Chemical Oxygen Demand
CSTR
continuously
Reactor
CTCKTS
stirred
Nhu cầu oxy hóa học
tank Bể xáo trộn dòng liên tục.
Công ty Cơ khí Thủy sản
-
CV
Constant Viscosity
Cao su có độ nhớt ổn định
DO
Dissolve Oxygen
Oxy hòa tan
F/M
Food/Microorganism
Tỷ số thức ăn/vi sinh
xiii
Từ viết tắt
Nghĩa Tiếng Việt
Tiếng Anh
FA
Free Amoni
Khí NH3
FBBR
Fixed-bed Biofilm Reactor
Bể màng sinh học cố định
FISH
Fluorescent
Hybridization
FNA
Free Nitrous Acid
In
Situ
Axit Nitrous tự do
FeSO4
-
Sắt(II) sunfat
G0
-
Nhiệt động hóa học
GLR
Gas- lift reactor
Bể dạng khí nâng
HA
High Ammonia
Ammonia cao
HAR
Anammox Hybrid Reactor
Bể Anammox kết hợp
HGSS
Hybrid gas solid separator
Thiết bị phân tách rắn khí kết
hợp
HgCl2
-
Thủy ngân (II) clorua
HNO2
-
Axit nitrơ
HRT
Hydraulic retention time
Thời gian lƣu nƣớc
HSBR
hybrid sequencing batch reactor
bể phản ứng theo mẻ lai hợp
IC
Internal Circulation
Bể dòng tuần hoàn nội bộ
ILR
The Influent Loading Rate
Tải trọng đầu vào
KPH
-
Không phát hiện
Ammonia thấp
LA
Low Ammonium
MLE
Modified Ludzack Ettinger
MLSS
Mixed Liquor Suspended Solids Nồng độ chất rắn lơ lửng hòa
tan
MLVSS
Mixed
Liquor
Suspended Solid
Volatile Nồng độ chất rắn lơ lửng bay
hơi
xiv
Từ viết tắt
Tiếng Anh
Nghĩa Tiếng Việt
MSBR
Membrane Sequencing Batch Bể phản ứng dạng mẻ kết hợp
Reactor
màng
NLRmax
Maximum Nitrogen Loading Tải trọng nitơ đầu vào lớn nhất
Rate
NO2--N
Nitrite Nitrogen
Nitrite tính theo nitơ
NO3--N
Nitrate Nitrogen
Nitrate tính theo nitơ
NOB
Nitrite Oxidation Bacteria
Vi khuẩn oxy hóa nitrite thành
nitrate
Enzym khử Nitrite thành sản
phẩm
giả
thiết
là
hydroxylamine
NR
NLR
Nitrogen Loading Rate
Tải trọng nitơ đầu vào
NRR
Nitrogen Removal Rate
Tải trọng nitơ loại bỏ
NRRmax
Maximum Nitrogen Removal Tốc độ loại bỏ nitơ lớn nhất
Rate
NH4+-N
Ammonium Nitrogen
OLAND
Oxygen Limitted Nitrification Kết hợp quá trình nitrite hóa,
Autotrophic Denitrification
khử nitrite tự dƣỡng giới hạn
oxy
ORP
Oxidation Reduction Potential
OUR
Amoni tính theo nitơ
Điện thế oxy hóa khử
Tốc độ tiêu thụ oxy
-
PNSBR
Partial Nitriteation Sequencing Quá trình nitrite hóa bán phần
batch reactor
trong bể sinh học theo mẻ
RO
Reverse osmosis
Thẩm thấu ngƣợc
RBC
Rotating Biological Contactor
Đĩa quay sinh học
RSS
Ribbed Smoked Sheets
Cao su tờ xông khói
xv
Từ viết tắt
Tiếng Anh
Nghĩa Tiếng Việt
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nƣớc thải của bãi chôn lấp
chất thải rắn
QCVN
25:2009/BTNMT
SAA
Specific Activity Anammox
Hoạt tính
Anammox
SBR
Sequence Batch Reactor
Bể phản ứng dạng mẻ
SHARON
Single reactor system for High Nitrite hóa bán phần trong một
activity Amoni Removal Over bể phản ứng
Nitrite
SNAD
Simultaneous
partial Quá trình kết hợp Nitrite hóa
Nitrification, Anammox and bán phần, Anmmox và Khử
Denitrification
nitrate Quá trình kết hợp
Nitrite hóa bán phần, Anmmox
và Khử nitrate
SNAP
Single Stage Nitrogen Removal Quá trình loại bỏ nitơ kết hợp
using Anammox and Partial Nitrite hóa bán phần- Anmmox
Nitriteation
trong một bể
SO42-
Sulfat
SOUR
riêng
của
Tốc độ tiêu thụ oxy riêng
-
SRT
Sludge Retention Time
Thời gian lƣu bùn
SS
Suspended Solid
Chất rắn lơ lửng
SVI
Sludge Volume Index
Chỉ số thể tích bùn
TAF
Total Air flux
Tổng lƣợng khí sục
TbOD
Total
Biological
Demand
TDS
Total Dissolved Solids
Tổng chất rắn hoà tan
TIC
Total inorganic carbon
Tổng cacbon vô cơ
TKN
Total Kjeldahl Nitrogen
Tổng Nitơ Kjeldahl
TN
Total Nitrogen
Tổng nitơ
Oxygen Tổng nhu cầu oxy sinh học
xvi
bùn
Từ viết tắt
TNRR
Nghĩa Tiếng Việt
Tiếng Anh
Total Nitrogen Removal Rate
Tp.HCM
Tốc độ lọai bỏ nitơ tổng
Thành phố Hồ Chí Minh
-
TSC
Total Solid Content
Tổng hàm lƣợng chất rắn
TSS
Total Suspended Solid
Tổng chất rắn lơ lửng
UAGSB
Upflow Anammox
sludge bed
granular Bể bùn hạt Anammox dòng
hƣớng ngƣợc
UASB
Upflow
blanket
UBF
Upflow biofilter
Bể lọc sinh học dòng hƣớng
ngƣợc
UF
Ultra Filtration
Màng vi lọc
UFFBB
Upflow
Reactor
VER
Volume Exchange Ratio
Tỷ lệ giữa thể tích nạp vào với
thể tích hoạt động của bể
VFA
Volatile Fatty Acids
Acid béo dễ bay hơi
WAS
Waste Activated Sludge
Tốc độ sản sinh bùn dƣ
YX/O
anaerobic
fixed-bed
sludge Bể dạng tầng bùn kỵ khí dòng
hƣớng ngƣợc
biofilm Bể màng sinh học cố định
dòng hƣớng ngƣợc
Hệ số sản lƣợng oxy
-
xvii
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT
Chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt là một phƣơng pháp phổ biến, rẻ tiền và dễ dàng nhất
trong các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn từng đƣợc áp dụng trên toàn thế giới. Chôn
lấp hợp vệ sinh là một phƣơng pháp kiểm soát sự phân hủy của chất thải rắn khi chúng
đƣợc chôn nén và phủ lấp bề mặt.
Nƣớc rỉ từ bãi chôn lấp (còn gọi là nƣớc rỉ rác) là nƣớc bẩn thấm qua lớp rác của các ô
chôn lấp, kéo theo các chất ô nhiễm từ rác chảy vào tầng dƣới của bãi chôn lấp có khả
năng làm nhiễm bẩn nguồn nƣớc ngầm và nƣớc mặt nếu không đƣợc thu gom và xử lý
triệt để. Nƣớc rỉ rác sản sinh ra ngay từ khi bãi rác mới vận hành cho đến nhiều thập
niên tiếp theo thậm chí khi bãi rác đã đóng cửa. Nƣớc rỉ rác sản sinh ra chủ yếu từ độ
ẩm của rác, các dòng thấm chảy qua lớp chất thải đƣợc chôn lấp và hòa tan các chất có
trong chất thải vào dòng lỏng.
Ở các nƣớc có khí hậu nóng ẩm nhƣ Việt Nam, một yếu tố bất lợi của phƣơng pháp
này là sự sinh ra một lƣợng nƣớc rỉ rác rất lớn và tăng nhanh trong quá trình vận hành
bãi chôn lấp do các yếu tố bất lợi từ khí hậu đem lại.Cùng với sự phát triển,
thành phần và nồng độ các loại chất thải ngày càng gia tăng phức tạp dẫn đến sự tích
lũy ngày càng nhiều các thành phần độc hại trong các bãi chôn lấp. Nƣớc rỉ rác là nguy
cơ đe dọa ô nhiễm môi trƣờng đất và môi trƣờng nƣớc, đặc biệt là ammonia và các
kim loại nặng.
Do thành phần rất phức tạp và khả năng gây ô nhiễm cao, nƣớc rỉ rác từ bãi rác đòi hỏi
một dây chuyền công nghệ xử lý kết hợp, bao gồm nhiều khâu xử lý nhƣ xử lý sơ bộ,
xử lý bậc hai, xử lý bậc ba để đạt tiêu chuẩn thải. Ngoài việc xử lý ô nhiễm hữu cơ thì
xử lý ammonia trong nƣớc rỉ rác đang ngày càng trở thành một nhu cầu cấp thiết trong
thời gian gần đây tại Việt Nam, cụ thể tại thành phố Hồ Chí Minh với yêu cầu xử lý
nƣớc rỉ rác cho 2 bãi rác điển hình Gò Cát và Đông Thạnh. Việc tìm ra các giải pháp
xử lý ô nhiễm hữu cơ nói chung và xử lý ô nhiễm nitơ nói riêng cho nƣớc rỉ rác của
1
- Xem thêm -