TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT BEAMFORMING
THIẾT KẾ BỘ THU GNSS
NGUYỄN THANH TÙNG
Ngành: KĨ THUẬT TRUYỀN THÔNG
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS NGUYỄN THÚY ANH
Viện:
ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
HÀ NỘI, 2016
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn
Thúy Anh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi tận tình trong thời gian nghiên cứu và
hoàn thiện luận văn này.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới tập thể các thầy, cô giáo của Viện Điện tử
- Viễn thông, trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả các thầy cô giáo, bạn bè, đồng
nghiệp đã giúp đỡ và ủng hộ tôi trong thời gian qua. Xin kính chúc các thầy cô giáo,
các anh chị và các bạn mạnh khoẻ, hạnh phúc và thành công.
Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Tùng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự
của cá nhân, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết dƣới sự hƣớng dẫn của
PGS.TS Nguyễn Thúy Anh, Viện Điện tử - Viễn Thông, Trƣờng Đại học Bách Khoa
Hà Nội.
Các số liệu, kết luận của luận án là trung thực, dựa trên sự nghiên cứu, của bản
thân, chƣa từng đƣợc công bố dƣới bất ký hình thức nào trƣớc khi trình, bảo vệ trƣớc
“Hội đồng đánh giá luận văn thạc sỹ kỹ thuật”. Các số liệu, kết quả, kết luận đƣợc tôi
tham khảo đã đƣợc trích dẫn nguồn đẩy đủ.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Hà Nội, ngày 12 tháng09 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Tùng
PHỤ LỤC
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ GNSS ................................................................ 1
1.1. Giới thiệu về GNSS..................................................................................... 1
1.2. Thành phần GNSS....................................................................................... 2
1.2.1 Hệ thống GPS........................................................................................ 2
1.2.2 GLONASS ............................................................................................ 7
1.2.3. GALILEO ............................................................................................ 8
1.3. Tín hiệu GNSS .......................................................................................... 12
1.4. Xử lý tín hiệu và thiết kế bên nhận ........................................................... 13
1.5. Hệ thống tham chiếu ................................................................................. 15
1.5.1. Hệ thống phối hợp .............................................................................. 15
1.5.2. Khung tham chiếu thời gian ............................................................... 18
1.6. Kỹ thuật quan sát ....................................................................................... 18
1.6.1 Mã giả cự ly đo ................................................................................... 19
1.6.2 Pha giả cự ly đo ................................................................................... 20
1.6.3 Lỗi quan sát GNSS .............................................................................. 20
1.6.4 Kỹ thuật vị trí GNSS ........................................................................... 22
1.7. Hệ thống wireless và ứng dụng GNSS...................................................... 26
1.7.1 Thời gian và đồng bộ .......................................................................... 26
1.7.2 GNSS và mạng wireless ...................................................................... 26
1.7.3 Mạng RTK .......................................................................................... 27
1.7.4. Dịch vụ xác định vị trí........................................................................ 28
1.8. Kết luận ..................................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: CÁC KỸ THUẬT BEAMFORMING........................................... 31
2.1 Giới Thiệu .................................................................................................. 31
2.2 Kỹ thuật MSNR Beamforming .................................................................. 31
2.2.1 Cực đaị tỉ số tín hiệu trên nhiễu (MSNR) ........................................... 31
2.2.2 Phƣơng thức cải tiến SE cho Beamforming ....................................... 34
2.2.3 Pha tín hiệu trong Eigen-Beamforming .............................................. 35
2.3 Kỹ thuật MSINR Beamforming ................................................................ 36
2.3.1 Cực đại tỷ số tín hiệu trên nhiễu (SINR) ............................................ 37
2.3.2 Xác định giá trị cực đại của tỉ số tín hiệu trên nhiễu (MSINR) ......... 39
2.4 Kỹ thuật MMSE Beamforming .................................................................. 40
CHƢƠNG 3 KỸ THUẬT BEAMFORMING CHO BỘ LỌC KHÔNG GIAN . 43
3.1. Thuật ngữ và khái niệm đơn giản ............................................................. 43
3.1.1.Beamforming và bộ lọc không gian .................................................... 43
3.1.2. Thống kê yêu cầu thứ 2 ...................................................................... 49
3.1.3 Phân loại Beamformer......................................................................... 51
3.2. Beamforming dữ liệu đọc lập.................................................................... 52
3.2.1. Beamforming cổ điển ......................................................................... 52
3.2.2. Thiết kế đáp ứng độc lập dữ liệu chung ............................................. 53
3.3. Beamforming tối ƣu thống kê ................................................................... 57
3.3.1. Loại bỏ đa sidelobe ............................................................................ 57
3.3.2. Sử dụng một tín hiệu tham chiếu ....................................................... 58
3.3.3. Sự lớn nhất của tỷ số tín hiệu trên tạp âm .......................................... 59
3.3.4.Beamforming phƣơng sai nhỏ rằng buộc tuyến tính .......................... 59
3.3.5. Loại bỏ tín hiệu trong thống kê beamforming tối ƣu ......................... 63
3.4. Các thuật toán đáp ứng cho beamforming ................................................ 64
3.5. Loại bỏ nhiễu và beamforming thích ứng một phần ................................. 68
3.6. Kết luận ..................................................................................................... 70
CHƢƠNG 4 THIẾT KẾ BÊN THU GNSS ĐA KÊNH ĐA BEAMFORMING
GIẢM NHIỄU ...................................................................................................... 70
4.1. Lý thuyết thiết kế ...................................................................................... 70
4.2. Các mô hình .............................................................................................. 71
4.2.1. Mô hình tín hiệu GNSS ...................................................................... 71
4.3. Đƣa ra sơ đồ toán học cho bên thu GNSS ................................................ 72
4.3.1. Mô hình hệ thống ............................................................................... 72
4.3.2. triển khai beamforming ...................................................................... 73
4.3.3. Phƣơng sai nhỏ ràng buộc tuyến tính beamforming (LCMV) ........... 75
4.3.4. Mô hình hoạt động ............................................................................. 76
4.4. Kết quả mô phỏng ..................................................................................... 77
4.5. Kết luận ..................................................................................................... 81
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. chòm sao GPS
3
Hình 1.3. Những phân đoạn GPS
4
Hình 1.4. Điều chế hai pha sóng mang
5
Hình1.5. Các tín hiệu GPS
7
Hình 1.6. Kiến trúc hệ thống GALILEO
11
Hình 1.7. Hệ thống vệ tinh định vị vô tuyến (RNSS) định nghĩa phổ tần số cho
các tín hiệu GNSS
13
Hình 1.8. Khái niệm bên nhận hai Galileo/GPS
15
Hình 1.9. Hệ thống kết hợp ECEF và trục toạ độ
17
Hình 1.10. Khái niệm cơ bản của dải đo
19
Hình 1.11. Sự điều chỉnh khác nhau
25
Hình 1.12. Mạng RTK
28
Hình 1.13. Thành phần của hệ thống AVL
29
Hình 3.1. Mô hình beamformer kết hợp tuyến tính của đầu ra sensor
44
Hình 3.2. Một mảng gắn với đƣờng trễ cung cấp một lấy mẫu không gian/ thời
gian của đƣờng truyền
47
Hình 3.3. Sự tƣơng tự giữa một mảng đƣờng hẹp nhiều hƣớng khoảng cách bằng
nhau và một bộ lọc FIR một kênh
48
Hình 3.4. Mô tả sự truyền dữ liệu ở mỗi một sensor trong miền tần số
51
Hình 3.5. Beamformer đến từ trong hai mảng dữ liệu độc lập và thống kê giá trị
tối ƣu
55
Hình 3.6. MSC bao gồm một kênh chính và một vài kênh phụ
58
Hình 3.7 GSC thực hiện beamformer LCMV trong đó thích ứng trọng số là
không giới hạn
63
Hình 4.1. Sơ đồ khối hệ thống
73
Hình 4.2. Tín hiệu băng thông
77
Hình 4.3. Cƣờng độ tín hiệu hai kênh đầu tiên
78
Hình 4.4. Tín hiệu đầu ra của dịch pha Beamformer
78
Hình 4.5. Đồ thị cực yếu tố mảng dịch pha Beamformer
79
Hình 4.6. Tín hiệu đầu ra của dịch pha beamformer với sự có mặt của nhiễu
79
Hình 4.7. Tín hiệu đầu ra của MVDR beamformer với sự có mặt của nhiễu
80
Hình 4.8. Đồ thị cực yếu tố mảng dịch pha Beamformer và MVDR beamformer
80
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 ............................................................................................................... 55
Bảng 3.2 ............................................................................................................... 66
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AOA
Angle ofArrival
Gócđến tín hiệu
AWGN
Additive White Gaussian Noise
Cộng nhiễu trắng
BER
Bit Error Rate
Tỷ lệ lỗi bít
BPSK
Binary Phase Shift Keying
Điều chế pha PSK 2 mức
CG
Coding Gain
Mã hoá cổng
dB
Decibel
DMI
Diercted Matric Invesion
Ma trậnđảo trực tiếp
DPCCH
Dedicated Physical Control Channel
Kênh điều khiển vật lý
DPDCH
Dedicated Physical Data Channel
Kênh điều khiển dữ liệu
EGC
Equal Gain Combine
Tổ hợp cùngđộ lợi
ISI
Inter Symbol Interfere
Nhiễu xuyên ký tự
GE
Generalized Eigenvalue
Nhóm các giá trị riêng
ML
Maximum Likelihood
Cựcđại tốiƣu
MLSE
Maximum
Likelihood
Sequence Đánh giáchuổi cựcđại tốiƣu
Estimation
MMSE
Minimum Mean Square Error
Tối thiểu bình phƣơng sai lệnh
MRC
Maximum Ratio Combine
Bộ tổ hợptỷ số tối đa
OFDM
Orthogonal
Frequency
Division Điều chế tần số trực giao
Multiplexing
PAM
Pulse Amplitude Modulation
Điều chế biên độ xung
PSK
Phase Shift Keying
Điều chế pha
QAM
Quadrature Amplitude Modulation
Điều chế QAM
QPSK
Quadrature Phase Shift Keying
Điều chế
RF
Radio Frequence
Sóng radio
SC
Selected Combine
Bộ tổ hợp chọn lọc
SE
Simple Eigen
Giá trị riêng đơn giản
SER
Symbol Error Rate
Tỷ lệ lỗi ký tự
SINR
Signal to Interference plus-Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu/ nhiễu giao thoa
và nhiễu nhiệt
SISO
Single Input Single Output
Vàođơn ra đơn
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu trên nhiễu
TCM
Trellis Code Modulation
Mã hoá lƣới TCM
WLAN
Wireless Local Area Network
Mạng không dây
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, thế giới thông tin ngày càng phát triển một các đa dạng và phong
phú. Nhu cầu về thông tin liên lạc trong cuộc sống càng tăng cả về chất lƣợng và số
lƣợng, đòi hỏi các dịch vụ của ngành viễn thông cần mở rộng. Trong những năm gần
đây thông tin vệ tinh trên thế giới đã có những bƣớc tiến vƣợt bặc đáp ứng nhu cầu đời
sống, đƣa con ngƣời nhanh chóng tiếp cận với các tiến bộ khoa học kỹ thuật. Sự ra đời
của nhiều loại phƣơng tiện tiên tiến nhƣ máy bay, tàu vũ trụ đòi hỏi một kỹ thuật mà
các hệ thống cũ không đáp ứng đƣợc hay đáp ứng nhƣng vẫn chƣa phù hợp với nhu cầu
cuộc sống hiện nay, ứng dụng hệ thống định vị toàn cầu GNSS ra đời.
Việc ứng dụng công nghệ GNSS trong các bài toàn quản lý phƣơng tiện giao
thông, do thám, định vị đã trở nên phổ biến trên thế giới. Với sự hỗ trợ của công nghệ
thông tin, GNSS ngày càng đƣợc ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả, mang lại giá trị gia
tăng cao dựa trên nền tảng các dịch vụ viễn thông.
Ở Việt Nam, các ứng dụng GPS đã bắt đầu đƣợc ứng dụng trong hàng không,
quân sự, giao thông… tuy nhiên các ứng dụng GNSS còn có nhiều hạn chế về việc tích
hợp hệ thống và xử lý nhiễu, phục vụ các nhu cầu đặc thù xã hội chƣa hiệu quả cao.
Với mục đích nghiên cứu kỹ thuật Beamforming để làm giảm nhiễu nâng cao chất
lƣợng của hệ thống định vị GNSS.
Luận văn này của em có tên là: “Ứng dụng kỹ thuật beamforming thiết kế bộ
thu GNSS”. Trong phạm vi luậnvăn này em xin trình bày hiểu biết của mình về hệ
thống GNSS và nghiên cứu một ứng dụng kỹ thuật beamforming thiết kế bộ thu GNSS.
Tín hiệu thu của hệ thống GNSS chịu ảnh hƣởng rất lớn của nhiễu, lý thuyết và phƣơng
pháp luận ứng dụng kỹ thuật để làm sao lấy mẫu và khôi phục lại đƣợc tín hiệubị nhiễu
khi truyền trong không gian.v.v...
Do đề tài là một lĩnh vực mới, bản thân kiến thức còn nhiều hạn chế nên đề tài
khó tránh khỏi nhiều thiếu sót, em mong nhận đƣợc sự góp ý và chỉ bảo của thầy cô và
các bạn sinh viên để nội dung đề tài đƣợc hoàn thiện và phong phú hơn.
Khi thực hiện đề tài này, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong bộ môn và
Viện Điện tử-Viễn thông, trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội,đặc biệt là côNguyễn
Thúy Anh đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình xác định,tìm hiểu và thực hiện đề
tài.Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới thầy Nguyễn Hữu Trung đã cung cấp thêm cho em
kiến thức và giúp em giải đáp những thắc mắc,đƣa ra lời khuyên góp ý cho đề tài của
em.
Em xin chân thành cảm ơn!
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mục đích trong luận văn là nghiên cứu phƣơng pháp giảm thiểu nhiễu trong hệ
thống GNSS. Đƣa ra những lý thuyết về beamforming nhƣ cách tiếp cận của luận văn
để thiết kế bên nhận cho phép theo hoạt động định vị phƣơng tiện. Đặc biệt chú ý đến
kiểm soát beam. Đƣa ra lý thuyết đa beam đƣợc sử dụng để theo dõi các vệ tinh cho sự
vững mạnh của hệ thống trong mỗi trƣờng nhiễu. Các đặc điểm của mô hình hệ thống
đề xuất đƣợc thể hiện bằng mô phỏng Matlab.
Nội dung gồm 4 chƣơng chính
Chƣơng 1: Tổng quan về GNSS
Chƣơng 2: Các kỹ thuật beamforming
Chƣơng 3: Kỹ thuật beamforming cho bộ lọc không gian
Chƣơng 4: Thiết kế bên thu GNSS đa kênh đa beamforming giảm nhiễu
ABTRACT
The main purpose of this project is to study the problem of interference
mitigation in GNSS navigation. We introduce the novel concept of multi-beamforming
as our approach to multi-channel receiver design in order to enable dynamic tracking of
statellite vehicles within the field of view. Special attention is given to beamwith
control. Multiple-beam scheme is used to track satellites for the robustness of the
system under interference envirionment. The characteristics of propose system model
is demonstrated using Matlab simulations
This project includes four chaptes, is summarized:
Chapter 1. Introduction GNSS
Chapter 2. Beamformingtechniques
Chapter 3. Beamforming techniques for Spatial Filtering
Chapter 4. Multi-beamforming Multi – channel GNSS receiver design for interference
mitigation
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ GNSS
1.1. Giới thiệu về GNSS
Kể từ ngày đầu khai thác đến nay, công nghệ định vị vệ tinh đã sử dụng tại Việt
Nam gần 20 năm. Hầu hết ngƣời sử dụng Việt Nam đều đã quen với cụm từ Hệ thống
định vị vệ tinh GPS. Trên thực thế đến thời điểm này thế giới của công nghệ định vị vệ
tinh đã và đang có xu hƣớng thay đổi to lớn. Thuật ngữ hệ thống đãn đƣờng vệ tinh
toàn cầu GNSS (Global Navigation Satellite System) đang dần thay thế cho thuật ngữ
Hệ thống định vị vệ tinh GPS khi các chuyên gia đề cập hay thảo luận về công nghệ
dẫn đƣờng vệ tinh. Hội nghị GPS thƣờng niên do Viện Đạo Hàng ION (Institute Of
Navigation), nay đƣợc biết đến với tên gọi mới Hội nghị thƣờng niên ION GNSS. Tổ
chức dịch vụ GPS quốc tế (the Internation GPS Service) bây giờ đƣợc gọi bằng tên mới
tổ chức các dịch vụ GNSS.
Trong suốt thời gian dài vừa qua, GPS vẫn là lựa chọn chính cho tất cả mọi ứng
dụng. Mặc dù vậy, với chƣơng trình nâng cấp và đổi mới hệ thống GLONASS (Global
Navigation Satellite System) và chƣơng trình xây dựng hệ thống Galileo của cộng đòng
Châu Âu hay hệ thống vệ tinh định vị đầy tham vọng COMPASS của Trung Quốc chắc
chắn sẽ tạo ra những thay đổi lớn trong bức tranh toàn cảnh vệ tƣơng lai của công nghệ
định vị vệ tinh. Thêm vào đó, bản thân GPS cũng đang có các chƣơng trình nâng cấp
ấn tƣợng trong thập kỷ tới nhằm cải thiện và nâng cao khả năng tích hợp cũng nhƣ độ
chính xác của số liệu mà hệ thống này đang cung cấp. Ví dụ nhƣ sự kêt hợp của GPS
và Galileo, khi hai hệ thống đi vào hoạt động sẽ cung cấp số lƣợng vệ tinh gấp đôi số
lƣợng vệ tinh hiện có của GPS, nâng cao độ chính xác tín hiệu và khả năng quan sát vệ
tinh của GNSS.
Những đổi thay mang tính chiến lƣợc này có ảnh hƣởng tới các ứng dụng trong
lĩnh vực đo đạc và bản đồ. Dự án nâng cấp hệ thống đã có cùng với dự án xây dựng
mới hệ thống Galileo làm nảy sinh rất nhiều câu hỏi của ngƣời sử dụng liên quan tới
Nguyễn Thanh Tùng
Trang 1
các vấn đề nhƣ độ chính xác, khả năng dò tìm vệ tinh, chi phí khai thác sử dụng, khả
năng nâng cấp thiết bị và rất nhiều các vấn đề khác
1.2. Thành phần GNSS
Một GNSS bao gồm ba công nghệ vệ tinh : GPS, Glonass và Galoleo. Mỗi một
công nghệ vệ tinh lại bao gồm ba phân đoạn chính: phân đoạn không gian, phân đoạn
điều khiển và phân đoạn ngƣời dùng. Ba phân đoạn này thƣơng tƣơng tự nhƣ nhau
trong ba công nghệ vệ tinh, ba công nghệ vệ tinh đó gọi là GNSS. Nhƣ ngày nay, công
nghệ vệ tinh hoàn thiện đó là công nghệ GPS và hầu hết đang ứng dụng trên toàn thế
giới là GPS. Công nghệ GNSS sẽ trở nên dễ hiểu hơn sau khi hoạt động của Galileo và
tái cấu trúc của Glonas trong các năm tới đây
1.2.1 Hệ thống GPS
Bộ quốc phòng mỹ đã phát triển vệ tinh Navstar GPS, mọi thời tiết, không gian
dựa trên hệ thống định vị vệ tinh để đáp ƣng nhu cầu quân sự của mỹ và xác định chính
xác vị trí, vận tốc và thời gan hệ thống tham chiếu, bất cứ nơi đâu trên hoặc gần trái đất
GPS đã có một tác động đáng kể trên hầu nhƣ tất cả vị trí, dẫn đƣờng, thời gian
và ứng dụng giám sát. Nó cung cấp mã tín hiệu vệ tinh cái mà có thể xử lý trong bộ thu
GPS, cho phép bên nhận ƣớc tính vị trí, vận tốc và thời gian. Ở đây là bốn tín hiệu vệ
tinh GPS cái đó đang đƣợc sử dụng tính toán vị trí không gian ba chiều và thời gian bù
đắp cho đồng hồ thu, GPS bao gồm ba thành phần chính:
- Phân đoạn không gian: Một phân đoạn không gian của hệ thống của vệ tinh GNSS
xem hình 1.1. Những phƣơng tiện không gian gửi tín hiệu radio đến không gian xem
hình 1.2
- Phân đoạn điều khiển : Một phân đoạn điều khiển bao gồm một hệ thống các trạm
theo dõi ở khắp thế giới.
Nguyễn Thanh Tùng
Trang 2
-Phân đoạn ngƣời dùng : một phân đoạn ngƣời dùng bao gồm máy thu GPS và cộng
đồng ngƣời sử dụng. Máy thu GPS chuyển phƣơng tiện không gian tín hiệu vào trong
vị trí, vận tốc và ƣớc tính thời gian.
Hình 1.1. chòm sao GPS
Hình 1.2. Tín hiệu vệ tinh GPS
Nguyễn Thanh Tùng
Trang 3
Vệ tinh đƣợc phân tán trong sáu vệ tinh nhỏ trên quỹ đạo gần nhƣ tròn với
khoảng cách tới bề mặt trái đất khoảng 20,200Km, nghiêng 55 độ so với xích đạo và
với chu kỳ quỹ đạo xấp xỉ 11 giờ 58 phút
Hạng là khối I, khối II, khối IIR và khối IIA. Hình 1.3 thể hiện phân doạn chính
GPS
Hình 1.3. Những phân đoạn GPS
a) Tín hiệu GPS
Các tín hiệu đƣợc tạo ra trên khoảng vệ tinh dựa vào hoặc có nguồn gốc của tần
số cơ bản f0 =10.23MHz. Tín hiệu điều khiển bằng đồng hồ nguyên tử và có độ ổn định
trong dải 10-13 trong một ngày. Hai tín hiệu sóng mang L-bnad, ký hiệu L1 và L2, đƣợc
tạo bởi phép nhân số nguyên của f. Hai sóng mang L1 và L2 là điều chế cùng pha bằng
mã cung cấp đồng hồ vệ tinh để bên nhận và truyền tín hiệu nhƣ phần tử quỹ đạo. Mã
bao gồm một chuỗi +1 và -1, tƣơng ứng nhƣ giá trị nhị phân 0 hoặc 1. Điều chế cùng
pha thể hiện là một khoảng 1800 trong pha sóng mang trong bất cứ khi nào thay đổi
trạng thái mã xảy ra (Hình 1.4). Mã C/A (clear/access) và mã chính xác P (P-code)
Nguyễn Thanh Tùng
Trang 4
- Xem thêm -