Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu ứng dụng hệ thống trolleybus trên đường nguyễn văn linh quận 7, thành...

Tài liệu Nghiên cứu ứng dụng hệ thống trolleybus trên đường nguyễn văn linh quận 7, thành phố hồ chí minh

.PDF
150
4
131

Mô tả:

Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA -------------------- NGUYỄN ĐẮC HIỂN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ THỐNG TROLLEYBUS TRÊN ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH_QUẬN 7_THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Kỹ thuật Ôtô, Máy kéo LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH, tháng . .07 . . năm . . 2008. . . . 1 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH Cán bộ hướng dẫn khoa học : ......................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... Chữ Ký TS.TRỊNH VĂN CHÍNH Cán bộ chấm nhận xét 1 : ............................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... Chữ Ký Cán bộ chấm nhận xét 2 : ............................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... Chữ Ký Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . . II ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ---------------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ---oOo--Tp. HCM, ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ và tên học viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày, tháng, năm sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giới tính : Nam / Nữ Nơi sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chuyên ngành : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Khoá (Năm trúng tuyển) : . . . . . . . . . . . 1- TÊN ĐỀ TÀI: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................. ........................ .................................................. ........................ .................................................. ........................ .................................................. ........................ .......................................................................... .................................................. ........................ .......................................................................... .................................................. ........................ .................................................. ........................ .......................................................................... .................................................. ........................ ..................................................................... 3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ghi đầy đủ học hàm, học vị ): . . . . . . . . . . . . . . . . . ....................................................................... Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Họ tên và chữ ký) CHỦ NHIỆM BỘ MÔN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) III LỜI CẢM ƠN Kính gửi Khoa Kỹ Thuật Giao Thông. Trường Đại Học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh. Sau hai năm theo học chương trình đào tạo Thac sĩ , bên cạnh những nổ lực cá nhân, em cũng đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình tình phía Cán bộ giảng dạy của nhà Khoa Kỹ Thuật Giao Thông và của Nhà trường. Từ những kiến thức nền tảng có được đã giúp ích cho em rất nhiều trong việc hoàn tất Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và nhà trường. Em cung kính gửi lời chúc sức khõe đến Thầy Trịnh Văn Chính. Trong quá trình thực hiện Luận văn, em cũng đã nhận được sự hướng dẫn tận tình từ thầy TS.Trịnh Văn Chính. Người đã hổ trợ rất nhiều cho em về mặt kiến thức vận dụng vận dụng vào trong Luận văn này. Em xin gửi lời cảm ơn đến các Trung tâm nghiên cứu phát triển giao thông phía Nam (TDSI_South), những trung tâm tư vấn giao thông, Trung tâm điều hành VTHKCC, Ủy ban nhân dân quận Bình chánh, Ban quản lý dự án khu Nam Sài Gòn đã cung cấp những tài quan trong góp phần hoàn tất Luận văn. Tuy đã hoàn thành Luận văn, nhưng trong thời gian giới hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong hội đồng và các Thầy Cô đóng góp, bổ sung để đề tài có ý nghĩa thiết thực hơn. Chân thành cảm ơn! Học viên: Nguyễn Đắc Hiển IV TÓM TẮT Đô thị hóa đang là vấn đề cấp toàn quốc. Hiên nay, vấn đề đô thị hóa đã diễn ra quá nhanh khiến cho nhiều yếu tố Kinh tế - Xã hội không bắt kịp và đặc biệt là vấn đề giao thông vận tải. Nghiên cứu trình bày những bất cập, khả năng phát triển loại hình giao thông công cộng thành phố Hồ Chí Minh. Tình hình hiện tại và định hướng phát triển tương lai của GTCC mà cụ thể là xe buýt sao cho đạt hiệu quả cao mà giảm được vấn đề ô nhiễm môi trường đang ngày một gia tăng ở thành phố. Trên cơ sở, nghiên cứu đề xuất khả năng ứng dụng loại hình xe buýt điện (Trolleybus) vào tuyến đường Nguyễn Văn Linh_Quận 7_TPHCM. Nghiên cứu dựa vào những kinh nghiệm ứng dụng hệ thống Trolleybus của các quốc gia phát triển (cụ thể là nước Anh) để chỉ ra rõ khả năng ứng dụng hệ thống troleybus vào TPHCM là rất thiết thực. Dựa vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Văn Linh. Luận văn nghiên cứu đưa ra những phương án bố trí tuyến trolleybus, sao cho an toàn và phù hợp với khung cảnh chung của tuyến. Bố trí quay vòng và phương án cung cấp điện cho trolleybus hoạt động đảm bảo tình liên tục Nghiên cứu tổ chức đếm xe vào giờ cao điểm ở một số địa điểm chủ yếu tuyến, dự báo nhu cầu đi lại và tình hình phát triển quy mô dân số và kinh tế nơi khu vực đề xuất tuyến. Từ nhu cầu đi lại của người dân sẽ dự báo cho những năm tiếp theo, từ đó đề xuất thời gian hoạt động tuyến, chình sách giá vé, bên bãi, trạm dừng nhà chờ. V MỤC LỤC Nội dung Trang Công trình nghiên cứu tại II Nhiệm vụ Luận Văn III Lời cảm ơn IV Tóm tắt Luận Văn V Mục lục VI PHẦN 1 TỔNG QUAN 1 1 Lý do chọn đề tài 2 1.1 Vấn đề ô nhiễm môi trường tại Việt Nam 2 1.2 Vấn đề tai nạn giao thông 2 1.3 Vấn đề giao thông công cộng tại Thành phố Hồ Chí Minh 3 1.3.1 Tình hình hoạt động xe buýt 3 1.3.2 Tình hình hoạt động của các loại vận chuyển hành khách 5 khác 2. Tính cấp thiết của đề tài 6 3. Nội dung nghiên cứu 10 4. Phương pháp nghiên cứu 10 5. Cơ sở nghiên cứu 10 6. Phạm vi nghiên cứu 10 7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 11 PHẦN 2 NỘI DUNG 12 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ỨNG DỤNG TROLLEYBUS 13 TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 1. Tình hình phát triển xe chạy điện trên thế giới và trong khu vực-kinh 13 nghiệm của thế giới 2. Cơ sở lý thuyết về khả năng ứng dụng các loại hình xe điện trên thế 17 giới hiện nay 2.1 Xe điện sử dụng trực tiếp lưới điện của thành phố V 17 2.2 Xe điện sử dụng điện accu có ray dẫn hướng 19 2.3 Xe điện sử dụng điện accu 20 2.4 Xe Hybrid 22 2.5 Xe điện sử dụng năng lượng mặt trời 23 2.6 Cấu tạo xe điện 25 3. So sánh xe điện với xe sử dụng động cơ đốt trong 28 3.1 Về mức độ gây ô nhiễm môi trường 28 3.2 Về hiệu quả sử dụng năng lượng 28 3.3 Về mặt kỹ thuật 28 4. Dự báo về nhu cầu sử dụng xe chạy điện tại thành phố Hồ Chí Minh 30 5. Kết luận Chương I 31 CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ 33 1. Giới thiệu hệ thống trolleybus 34 2. Chỉ tiêu kỹ thuật và kinh tế của một xe buýt điện (trolleybus) 33 2.1 Chỉ tiêu kỹ thuật 34 2.2 Chỉ tiêu kinh tế 34 3. Giải pháp kỹ thuật 35 3.1 Năng lượng dùng cho xe trolleybus 36 3.2 Hệ thống cung cấp điện 36 3.2.1 Máy biến áp 37 3.2.2 Hệ thống cột móc dây cáp dẫn điện 37 3.2.3 Dây dẫn điện DC cung cấp cho trolleybus 39 3.2.4 Hệ treo giảm xốc cho dây dẫn DC 39 3.2.5 Cấp điện cho Trolleybus 41 3.2.6 Động cơ điện 44 3.2.7 Cần tiếp điện 45 4. Mô hình thiết kế xe trolleybus ứng dụng cho thành phố Hồ Chí Minh 48 4.1 Công nghệ sản xuất xe buýt 48 4.2 Lựa chọn và thiết kế mẫu trolleybus 51 4.3 Cơ sở lý thuyết về việc thiết kế và bố trí ghế ngồi xe buý 54 58 5. Kết luận Chương II VI CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ QUI HOẠCH KHU NAM SÀI 59 GÒN VÀ DỰ BÁO NHU CẦU ĐI LẠI TRÊN ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH_QUẬN 7_TPHCM 1. Các đặc điểm và xu hướng phát triển đô thị tương lai 59 2. Đặc điểm chiến lược của đường Nguyễn Văn Linh 66 3. Khảo sát giao thông đếm xe và dự báo nhu cầu đi lại trên đường 68 Nguyễn Văn Linh 3.1 Khảo sát giao thông đếm xe vào giờ cao điểm (6h00-7h00) 68 3.2 Dự báo nhu vầu đi lại trên đường Nguyễn Văn Linh năm 2010, 71 2015, 2020 3.3 Dự báo nhu cầu đi lại tại những vị trí đếm xe cho từng loại phương 75 tiện cụ thể 4. Lý thuyết phương pháp tính toán xấp xỉ nhu cầu 77 5. Kết luận Chương III 79 CHƯƠNG IV: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ TUYẾN TROLLEYBUS 80 TRÊN ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH_QUẬN 7_TPHCM 80 1. Các phương án tuyến được nghiên cứu 80 1.1 Phương án bố trí thứ 1 81 1.1.1 Phương án bố trí 1a 81 1.1.2 Phương án bố trí 1b 82 1.2 Phương án bố trí thứ 2 83 2. Phương án cung cấp điện 90 3. Phương án bố trí trạm dừng nhà chớ 90 3.1 Tình hình hiện nay 3.2 Đề xuất cải tiến các trạm dừng nhà chờ và Depot của tuyến 91 Trolleybus 91 3.2.1 Trạm dừng nhà chờ 94 3.2.3 Depot (Bến bãi) 97 4. Kết luận Chương IV VII CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN KHAI THÁC VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ 99 TUYỀN TROLEYBUS ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH_QUẬN 7_TPHCM 1. Thời gian hoạt động của troleybus 99 2. Các chỉ tiêu khai thác tuyến trolleybus 100 3. Chỉ tiêu kinh tế về khai thác trolleybus 102 4. Tính toán chi phí khai thác trolleybus 105 4.1 Chi phí đầu tư 105 4.2 Chi phí khai thác 107 5. Các chỉ tiêu chủ chốt của hoạt động xe buýt 108 6. Giá vé và chiến lược giá vé 110 7. Ứng dụng các thiết bị thông tin vào điều hành khai thác Trolleybus 111 8. Một số phương pháp nhằm khuyến khích hành khách sử dụng xe buýt 112 9. Kết luận Chương V 114 CHƯƠNG KẾT LUẬN 115 TÀI LIỆU TRÍCH DẪN 117 PHỤ LỤC 118 VIII DANH MỤC CÁC LOẠI BẢNG STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Tên bảng Thống kê số vụ TNGT Sản lượng vận tải hành khách công cộng Bảng đánh giá phương tiện buýt Nhu cầu đi lại và dân số Bảng so sánh tiếng ồn giữa các loại phương tiện giao thông Bảng 1.1 Hệ thống trolleybus trên thế giới vào năm 1998 Bảng 1.2.Số lượng trolleybus tại những thành phố lớn Bảng 1.3.Hệ thống trolleybus trên thế giới vào năm 2000 Bảng 1.4.Biểu đồ 18 thành phố sử dụng HT trolleybus đáng quan tâm Bảng 2.1 Ví dụ kích thước của một số xe buýt điện Bảng 2.2 Sức chứa và khả năng thông qua Đồ thị 3.1 Thể hiện mối quan hệ giữa lực kéo và vận tốc trolleybus Bảng 3.2 Kích thước cần tiếp điện so với dây cấp điện Bảng4.2 Kích thước cơ thể con người trong lứa tuổi lao động (đơn vị mm) Bảng4.3 Thông số ghế ngồi Chức năng và quy mô các tiểu trung tâm Bảng thông số đếm xe tại vị trí 1 hướng 1 (QL 1A → Nguyễn Văn Linh) Bảng thông số đếm xe tại vị trí 1 hướng 2 (Nguyễn Văn Linh → QL 1A) Bảng thông số đếm xe tại vị trí 2 hướng 1 (Chánh Hưng → KCX Tân Thuận) Bảng thông số đếm xe tại vị trí 2 hướng 2 (KCX Tân Thuận → Chánh Hưng) Bảng thông số đếm xe tại vị trí 3 hướng 1 (Huỳnh Tấn Phát → Nguyễn Văn Linh) Bảng thông số đếm xe tại vị trí 3 hướng 2 (Nguyễn Văn Linh → Huỳnh Tấn Phát) Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân khu vực (GDP%/năm) Tốc độ tăng trưởng giao thông khu vực (%/năm) Bảng thể hiện mối quan hệ giữa %GDP và % tăng trưởng giao thông Hệ số đàn hồi (nguồn TS. Trịnh Văn Chính) Bảng kết quả dự báo giao thông vào giờ cao điểm Dự báo giao thông tại vị trí 1 hướng 1 (QL 1A → Nguyễn Văn Linh) Dự báo giao thông tại vị trí 1 hướng 2 (Nguyễn Văn Linh → QL 1A) Dự báo giao thông tại vị trí 2 hướng 1 (Chánh Hưng → KCX Tân Thuận) IX Trang 2 4 4 6 9 14 15 16 17 35 36 45 47 54 56 59 69 69 70 70 71 71 72 72 72 74 74 75 76 76 31 32 33 34 35 36 34 35 36 37 38 39 40 41 Dự báo giao thông tại vị trí 2 hướng 2 (KCX Tân Thuận →Chánh Hưng) Dự báo giao thông tại vị trí 3 hướng 1 (Huỳnh Tấn Phát → Nguyễn Văn Linh) Dự báo giao thông tại vị trí 3 hướng 2 (Nguyễn Văn Linh → Huỳnh Tấn Phát) Bảng hệ số chuyên chở của các phương tiện tham gia giao thông (nguồn TDSISouth) Các loại nhà chờ phân theo chiều dài Bảng mô tả vị trí các trạm dừng Bảng thời gian giãn cách và năng lực của trolleybus (nguồn_TDSI South) Bảng 4.1 Các đặc trưng của xe buýt Bảng 4.2 So sánh tuyến “East London Transit” vời “Nguyễn Văn Linh Trolleybus” Bảng 4.3 Chi phí lắp đặt đường dây dẫn điện Bảng 4.4 Tính toán chi phí của trạm biến điện sử dụng cho tuyến Bảng 4.5 Tính toán chi phí đường dành cho Trolleybus Bảng 4.6 Tóm tắt chi phí xây dựng tuyến Bảng 5.1 Các chỉ tiêu hoạt động X 76 76 77 77 92 93 99 105 106 106 107 107 107 108 PHẦN 1 TỔNG QUAN 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1 Vấn đề ô nhiễm môi trường tại Việt Nam Theo Cục thống kê TP. Hồ Chí Minh, từ năm 2000 đến năm 2005 số lượng xe máy tăng từ 1,5 triệu xe lên xấp xỉ 3 triệu xe. Với sự gia tăng này, dự báo đến năm 2010 sẽ tăng trên 3,5 triệu xe. Nhưng ô tô thì có phần khiêm tốn hơn với dự báo đến năm 2010 sẽ chỉ tăng trên 1 triệu xe. Trong khi đó, quỹ đất dành cho giao thông đường bộ ở TP.Hồ Chí Minh rất thấp, chỉ từ 0,24 đến 0,84 km/1.000 dân. Phần lớn, các đường phố đều hẹp từ 7-12m nên tình trạng ùn tắc giao thông vẫn thường xuyên xảy ra và càng ùn tắc thì càng gây ô nhiễm. Cùng với sự phát triển về kinh tế - xã hội, TP. Hồ Chí Minh đang phải đương đầu với vấn đề môi trường đang xuống cấp nghiêm trọng, trong đó có ô nhiễm không khí - nguồn phát sinh chủ yếu từ hoạt động giao thông vận tải. So với Hà Nội thì TP. Hồ Chí Minh xếp hạng cao hơn, nhưng vẫn thấp hơn Bangkok (Thái Lan). 1.2 Vấn đề tai nạn giao thông: Tai nạn giao thông tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đang ở mức báo động, nó có tầm ảnh hưởng rất lớn đến tầm phát triển của thành phố. Dưới đây là bảng thống kê số lượng tai nạn giao thông trong tháng 09 năm 2007 tại thành phố Hồ Chí Minh. Thống kê số vụ TNGT (Nguồn CSGT đường bộ CAQ8) SỐ VỤ TAI NẠN Stt LĨNH 9 VỰC tháng 2007 1 2 Đường bộ Đường sắt Đường 3 Thủy Tổng cộng SỐ NGƯỜI CHẾT So với cùng kỳ 2006 Tăng Giảm Tỷ lệ 9 So với cùng kỳ 2006 tháng Tăng 2007 Giảm Tỷ lệ SỐ NGƯỜI BỊ THƯƠNG 9 tháng 2007 So với cùng kỳ 2006 Tăng 1024 76 8,02% 825 103 14,27% 627 9 4 80,00% 8 3 60,00% 2 1 11 1 10,00% 8 7 7,00% 1 1 8,41% 841 15,52% 630 1044 +81 +113 2 Giảm 38 Tỷ lệ 5,71% 100% -36 5,41% 1.3 Vấn đề giao thông công cộng tại Thành phố Hồ Chí Minh 1.3.1 Tình hình hoạt động xe buýt Hiện nay có 155 tuyến xe buýt, tăng 9 tuyến so với năm 2006 (6,2%). Trong đó, có 144 tuyến xe buýt có trợ giá, 36 tuyến xe buýt không trợ giá và 5 tuyến học sinh – sinh viên – công nhân. Tổng cự ly tuyến khoảng 3.470 km, mật độ so với diện tích là 1,66 km/km2, tăng 4,7% so với năm 2006 Với lực lượng 17 đơn vị vận tải đầu mối, trong đó có 1 công ty TNHH một thành viên, 1 liên doanh và 1 TNHH với 8 Hợp tác xã thành viên, 2 Liên hiệp Hợp tác xã Vận tải với 11 Hợp tác xã thành viên và 12 đơn vị hợp tác xã hoạt động độc lập đã thực hiện sản lượng vận chuyển 253,1 triệu lượt HK, tăng 23,3% so với năm 2005 và chiếm 82,2% tổng sản lượng VTHKCC trong đó: + Sản lượng buýt có trợ giá ước đạt khoảng 220,259 triệu lượt HK (chiếm 71,5% sản lượng VTHKCC), tăng 17,4% so với năm 2005 + Sản lượng buýt không có trợ giá khoảng 17,186 triệu lượt HK tăng 190,3% so với năm 2005. + Trong năm 2006 sản lượng bình quân hành khách/ngày của hệ thống các tuyến buýt là 693.540 lượt, tăng 23,3 % so với năm 2005. + Đưa rước Học sinh theo dạng hợp đồng với 106 trường (tăng 16 trường so năm 2005) và theo dạng tuyến với 07 tuyến, vận chuyển được 8,23 triệu lượt học sinh, tăng 70% so với năm 2005. + Đưa đón Sinh viên với 8 tuyến nhanh, vận chuyển được 2,46 triệu lượt sinh viên, đạt 78,8% so với năm 2005 do đã chuyển 2 tuyến sang tuyến xe buýt có trợ giá. + Đưa đón Công nhân 59 tuyến đang hoạt động, tăng 22 tuyến so với năm 2005, vận chuyển được 5,07 triệu lượt công nhân, tăng 35,6% so với năm 2005. 3 + Ước trợ giá năm 2006: 466,292 tỷ đồng, so với kế họach năm 2006 đạt 93,2%. Được đánh giá với mức độ hài lòng đạt 78,9% qua kết quả khảo sát của Viện Kinh tế thành phố về sự hài lòng của người dân về dịch vụ công năm 2006. Sản lượng vận chuyển: Tổng sản lượng vận tải HKCC năm 2007 ước tính đạt 370,5 tiệu HK, tăng 19,9% so với năm 2006 và đạt được 100% kế hoạch đề ra. Trong đó sản lượng xe buýt đạt 291,9 triệu hành khách tăng 12,5% so với năm 2006. VTHKCC đáp ứng 6,1% nhu cầu đi lại của người dân, tăng thêm 0,8% so với năm 2006 (riêng xe buýt đáp ứng được 5% nhu cầu đi lại). Nguồn từ báo cáo sở giao thông thành phố HCM Sản lượng vận tải hành khách công cộng Stt (1) 1 a b 2 3 Chỉ tiêu (2) Sản lượng xe buýt Buýt có trợ giá Trên các tuyến buýt HS-SV-CN Buýt không trợ giá Taxi Cộng VTHKCC 2006 (3) 253.412.507 235.687.695 220.974.767 14.712.928 17.724.812 55.475.295 308.887.802 KH 2007 (4) 305.221.480 287.221.480 271.000.000 16.221.480 18.000.000 65.000.000 370.221.480 Ước TH 2007 (5) 291.938.000 266.001.000 252.158.000 13.843.000 25.937.000 78.495.000 370.433.000 Tăng/giảm (5)/(3) 15,20% 12,86% 14,11% -5,91% 46,22% 41,50% 19,92% Nguồn từ báo cáo sở giao thông thành phố HCM Hiện nay có 32 doanh nghiệp vận tải tham gia khai thác xe buýt trên địa bàn thành phố và dự kiến cuối năm 2007 còn 30 đơn vị, giảm 4 đơn vị so với năm 2006 (do sáp nhập đầu mối: HTX Trường Thịnh về HTX 15, HTX 17 về HTX Bình Chánh và Việt Thắng, HTX Tân Hiệp về HTX 19/5 và HTX số 2 về HTX 14). 4 Bảng đánh giá phương tiện buýt Stt Chỉ tiêu ĐVT 2006 2007 Xe --nt---nt---nt---nt---nt---nt-- 3.292 1.009 252 825 1.204 2 3.292 3.226 853 257 838 1.278 2 3.228 --nt---nt---nt---nt-- 646 84 138 2.424 667 80 116 2.365 21 -4 -22 -59 3,3% -4,8% -15,9% -2,4% Chỗ/xe Ghế/xe % 47,61 29,37 31% 49,53 30,48 26% 2 1 4,0% 3,8% -4,2% 1 3 a Số lượng xe 12-16 ghế 17-25 ghế 26-39 ghế Trên 39 ghế Xe 2 tầng Theo thành phần kinh tế Quốc doanh Liên Doanh TNHH Khối HTX Đánh giá Sức chứa bình quân b Xe dưới 16 chỗ 2 Tăng/giảm Số xe % -66 -2,0% -156 -15,5% 5 2,0% 13 1,6% 74 6,1% -64 -1,9% 1.3.2 Tình hình hoạt động của các loại vận chuyển hành khách khác Taxi: Nhìn chung đáp ứng nhu cầu đi lại bằng xe taxi của người dân thành phố. Ước hoạt động trong năm đã vận chuyển được 54,97 triệu lượt hành khách, tăng 19,7% so với năm 2005 và chiếm 17,8% sản lượng vận tải hành khách công cộng, đây là số liệu thống kê chưa đầy đủ do chỉ có 25 đơn vị với khoảng 6.808 xe taxi đăng ký với Trung tâm QL&ĐHVTHKCC. Đi lại bằng xe cá nhân Hiện có hơn 2,2 triệu xe gắn máy 2 bánh, khoảng 2 triệu xe đạp là phương tiện chủ yếu để người dân đi lại. Việc sử dụng xe cá nhân như trên đã làm tăng mật độ giao thông trên tuyến, vì vậy hao phí thời gian hành trình đi lại bình quân kéo dài gây tình trạng ùn tắc giao thông sẽ ngày càng gia tăng. Theo báo cáo của cơ quan tư vấn MVA nghiên cứu về giao thông Thành phố Hồ Chí Minh đề xuất thì với tốc độ tăng dân số như hiện nay đặc biệt là hiện tượng di dân tự do , kết hợp việc phát triển xe 5 cá nhân (với tốc độ bình quân xe gắn máy 15%/năm,xe hơi là 57%/năm),để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của Thành phố từ 10-12% thì nhu cầu giao thông đô thị sẽ là áp lực rất lớn trong quản lý Thành phố .Đây thực sự sẽ là thảm họa cho giao thông đô thị tương lai nếu như ngay từ bây giờ chúng ta không có chính sách , quyết định mạnh mẽ thiết thực để phát triển nhanh chóng hệ thống vận chuyển công cộng của thành phố. 2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Hiện nay nhu cầu đi lại của hành khách bằng phương tiện công cộng là rất thấp, theo một nghiên cứu vào năm 2002 thì: 90% dân số Tp.Hồ Chí Minh thừa nhận rằng không có /có rất ít kinh nghiệm đi lại bằng xe buýt và 73% số lượng người sử dụng phương tiện công cộng hiện nay là do họ không có phương tiên đi lại cá nhân. Nếu khuynh hướng hiện tại cứ tiếp diễn thì tỷ lệ phân chia của phương tiện giao thông công cộng trong hành trình đi lại hằng ngày của người dân thành phố Hồ Chí Minh sẽ không có gì thay đổi đáng kể tới năm 2010 và 2020 . Hành trình đi lại chủ yếu dựa vào các phương tiện cá nhân : ô tô (chiếm tỷ lệ cao hơn rất nhiều so với hiện tại) và xe gắn máy (chiếm tỷ lệ thấp hơn hiện nay nhưng vẫn chiếm một phần khá lớn). Tuy nhiên, với những chế độ chính sách cho phát triển giao thông công cộng của Tp. Hồ Chí Minh hiện nay có thể kết luận rằng , tiềm năng sử dụng phương tiện công cộng để đi lại tại Tp.Hồ Chí Minh là rất lớn . Theo JICA dự báo thì tổng hành trình trong ngày của khu vực Tp.Hồ Chí Minh sẽ tăng từ 19 triệu trong năm 2002 sẽ lên đến 26,3 triệu hành trình vào năm 2010 và lên đến 36,0 triệu vào năm 2020 . Tỷ lệ hành trình của người sử dụng phương tiện công cộng sẽ phụ thuộc vào kịch bản tương ứng: 6 Nhu cầu đi lại và dân số Khoản mục Năm 2002 Dân số :HCM 5,409 -Vùng lân cận 2,244 Tổng 7,653 Tổng hành trình trong ngày (triệu) 19,1 Kich bản 1: không thay đổi -Công cộng- bán công cộng 3,6% -Tư nhân 94,5% Hành trình trên VTCC 702 Kịch bản 2: Thay đổi ít -Công cộng- bán công cộng -Tư nhân Hành trình trên VTCC 702 Hành trình trên xe buýt công cộng 326 Kịch bản 3: Thay đổi lớn -Công cộng- bán công cộng -Tư nhân Hành trình trên VTCC 702 Hành trình trên xe buýt công cộng 326 Năm 2010 6,800 2,600 9,400 24,3 Năm 2020 10,000 3,500 13,500 36,0 5,0% 95,0% 1,210 5,0% 95,0% 1,800 20,0% 80,0% 4,860 3,640 30,0% 70,0% 10,730 8,940 30,0% 70,0% 7,290 6,070 50,0% 50,0% 10,730 Nguồn : JICA Từ những kết quả nghiên cứu thực nghiệm về dự báo nhu cầu sử dụng phương tiện vận tải công cộng vào những năm tới tại Thành phố Hồ Chí Minh, người viết nhận thấy rằng cần cải thiện và hoàn chỉnh phương thức vận tải hành khách công cộng, nâng cao chất lượng phục vụ, tạo thói quen đi xe buýt cho mọi tầng lớp nhân dân, nhằm giảm bớt số lượng phương tiện cá nhân, giảm ùn tắt giao thông và tai nạn Muốn được như vậy, hệ thống giao thông vận tải phải thân thiện với người dân, môi trường và mang tính chất hiện đại, tạo mọi điều kiện thuận lợi để mọi người điều có thể tiếp cận với loại hình giao thông công cộng. Vì những lý do trên, việc thực hiện một hệ thống xe buýt điện tại Thành phố Hồ Chí Minh là rất cấp thiết. Vì loại hình giao thông công cộng này cũng tương tự như giao thông xe buýt sử dụng động cơ đốt trong, nhưng hệ thống này hoàn tòan thân thiện với môi trường và mang tính hiện đại cao. Ngoài ra nó góp phần làm giảm lượng khí thải độc hại tại những nơi trung tâm Thành phố. 7 Theo thống kê, luợng ô nhiễm khí thải (NOx, CO, HC…) trên thế giới chủ yếu là do động cơ đốt trong gây ra. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng ở nước ta, với nhu cầu hội nhập và phát triển nhu cầu đi lại của người dân ngày càng tăng, nếu chúng ta cho phát triển theo hướng giao thông sử dụng phương tiện cá nhân thì sẽ làm mức ô nhiễm ngày càng tăng. Nếu sử dụng phương tiện giao thông công cộng bằng xe buýt sử dụng động cơ đốt trong thì cũng chỉ giảm bớt lượng khí thải độc hại (do số lượng phương tiện cá nhân giảm), nhưng nếu chúng ta sử dụng hệ thống xe buýt điện thì lại hoàn toàn không gây ô nhiễm môi trường (do hệ thống vận hành bằng điện năng) nhưng hiệu suất lại đạt hơn 80% (động cơ đốt trong hiệu suất không quá 30%). Kết quả nghiên cứu gần đây của New Concepts for Trolley Buses ở Thụy Điển về ô nhiễm môi trường của xe buýt điện so với động cơ diesel đạt tiêu chuẩn EuroIII như sau: Biều đồ so sánh nồng độ các chất gây ô nhiễm do GTVT gây ra 8 Bảng so sánh tiếng ồn giữa các loại phương tiện giao thông Hearing loss 90+ dB Diesel bus 80+ dB CNG bus 75 dB Fuel cell bus <70 dB Trolleybus 50 - 60 dB Quiet street 60 dB Nhằm đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân Thành phố trong tương lai, nhất thiết chúng ta cần phải thiết lập một hệ thống xe chạy điện (trolleybus, Metro,…) nhằm mục đích giải phóng một lượng lớn hành khách trong giờ cao điểm và điều cốt yếu cải thiện tình trạng ô nhiễm đang ngày một tăng cao tại Thành phố Hồ Chí Minh. Qua khảo sát nhận thấy rằng nhu cầu đi lại ở khu Nam Sài Gòn (quận 7) đang tăng cao, do sự hình thành và phát triển tại khu vực này. Đồng thời nhà nước chuẩn bị phát triển hệ thống giao thông chính của Khu đô thị bằng tuyến đường Nguyễn Văn Linh (nối liền khu Nam Sài Gòn với trung tâm thành phố), lộ giới 120m, 10 làn xe (4 làn xe chạy nhanh và 6 làn xe hỗn hợp) gắn kết với các tuyến đường nối với nội thành, được cấp điện từ trạm 110/22KV Nam Sài Gòn 3 (http://www.bqlkhunam.hochiminhcity.gov.vn/web/tintuc/default.aspx?cat_id=556 #content). Điều này rất thích hợp để thí điểm một hệ thống Trolleybus trong tương lai. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan