1
..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ ĐỂ
ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG GƢƠNG MẶT TRỜI
Ngành:
TỰ ĐỘNG HÓA
Mã số:
Học viên: DƢƠNG VŨ NHẬT ĐỒNG
Ngƣời HD khoa học: PGS. TS NGUYỄN HỮU CÔNG
THÁI NGUYÊN – 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH: TỰ ĐỘNG HÓA
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN
MỜ ĐỂ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG GƢƠNG MẶT TRỜI
Học viên:
DƢƠNG VŨ NHẬT ĐỒNG
Lớp:
K11 - TĐH
Ngƣời HD khoa học: PGS.TS NGUYỄN HỮU CÔNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
Học viên
PGS. TS NGUYỄN HỮU CÔNG
DƢƠNG VŨ NHẬT ĐỒNG
Ban giám hiệu
Khoa Sau Đại học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả
Dương Vũ Nhật Đồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn tận tâm và nghiêm khắc
của PGS.TS Nguyễn Hữu Công. Lời đầu tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn
Thầy đã tận tình hƣớng dẫn và cung cấp cho em những tài liệu để hoàn thành
luận văn này, cũng nhƣ việc truyền thụ những kinh nghiệm quý báu trong suốt
thời gian làm luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô Khoa Điện tử và Khoa Điện
Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên đã tận tình chỉ bảo trong
suốt khóa học vừa qua.
Xin cảm ơn các thành viên trong gia đình, những ngƣời luôn dành cho
tác giả những tình cảm nồng ấm và sẻ chia những lúc khó khăn trong cuộc
sống. Luận văn cũng là món quà tinh thần mà tác giả trân trọng gửi tặng đến
các thành viên trong gia đình.
Cuối cùng xin gửi đến những ngƣời thân yêu, các bạn, các anh chị, các
đồng nghiệp… đã góp ý giúp đỡ về tinh thần cũng nhƣ về kinh nghiệm, kiến
thức một lời biết ơn sâu sắc nhất.
TÁC GIẢ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hì nh vẽ, đồ thị
Mở đầu ............................................................................................................ 1
Chƣơng I: Năng lƣợng mặt trời và một số úng dụng thực tế ................... 5
1.1. Nguồn năng lƣợng mặt trời ...................................................................... 5
1.2. Đặc điểm của năng lƣợng mặt trời trên bề mặt quả đất ........................... 6
1.3. Các thành phần của bức xạ mặt trời ......................................................... 7
1.4. Hiệu ứng nhà kính và bộ thu phẳng ......................................................... 8
1.4.1. Hiệu ứng nhà kính ................................................................................. 8
1.4.2.Bộ thu năng lƣợng mặt trời phẳng ........................................................ 9
1.5. Một số ứng dụng năng lƣợng mặt trời ................................................... 10
1.5.1. Sản xuất nƣớc nóng bằng NLMT ....................................................... 10
1.5.1.1. Hệ thống sản xuất nƣớc nóng đối lƣu tự nhiên ............................... 11
1.5.1.2. Hệ thống sản xuất nƣớc nóng đối lƣu cƣỡng bức ........................... 13
1.5.2. Sấy bằng NLMT .................................................................................. 15
1.5.2.1. Hệ thống sấy đối lƣu tự nhiên ......................................................... 16
1.5.2.2. Hệ thống sấy đối lƣu cƣỡng bức .................................................... 17
1.5.3. Chƣng lọc nƣớc bằng NLMT ............................................................. 19
1.5.4. Bếp mặt trời ......................................................................................... 20
1.5.4.1. Bếp mặt trời kiều hiệu ứng nhà kính ............................................... 20
1.5.4.2 Bếp mặt trời hội tụ ............................................................................ 21
1.5.5. Sƣởi ấm nhà cửa, chuồng trại.............................................................. 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
1.5.6. Pin mặt trời ......................................................................................... 24
1.5.6.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động ....................................................... 25
1.5.6.2. Hệ thống nguồn điện pin mặt trời .................................................... 27
1.6. Kết luận .................................................................................................. 30
Chƣơng II: Tổng quan về các hệ gƣơng mặt trời .................................... 32
2.1. Vai trò của hệ thống gƣơng mặt trời ...................................................... 32
2.2. Giới thiệu hệ thống thu năng lƣợng mặt trời dùng máng phản xạ cong 33
2.3. Một số mô hình điều khiển gƣơng mặt trời ........................................... 35
2.3.1. Mô hình điều khiển tỷ lệ cố định ........................................................ 35
2.3.2. Mô hình điều khiển PSA ..................................................................... 37
2.3.3. Mô hình điều khiển thông minh .......................................................... 39
2.4. Kết luận ................................................................................................. 40
Chƣơng III: Giới thiệu tóm tắt về bộ điều khiển PID và bộ điều khiển
mờ ................................................................................................................ 41
3.1. Giới thiệu một số phƣơng pháp thiết kế PID ......................................... 41
3.1.1 Phƣơng pháp 1...................................................................................... 41
3.1.2. Phƣơng pháp 2..................................................................................... 44
3.2. Giới thiệu về Logic mờ và bộ điều mờ .................................................. 53
3.2.1. Bộ điều khiển mờ cơ bản .................................................................... 54
3.2.1.1. Mờ hoá ............................................................................................. 55
3.2.1.2. Sử dụng luật hợp thành .................................................................... 56
3.2.1.3. Sử dụng các toán tử mờ - khối luật mờ ............................................ 57
3.2.1.4. Giải mờ ............................................................................................. 58
3.3. Nguyên lý điều khiển mờ ....................................................................... 59
3.4. Nguyên tắc thiết kế bộ điều khiển mờ ................................................... 62
3.4.1. Định nghĩa các biến vào/ra.................................................................. 63
3.4.2.Xác định tập mờ ................................................................................... 63
3.4.3. Xây dựng các luật điều khiển .............................................................. 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
3.4.4. Chọn thiết bị hợp thành ....................................................................... 65
3.4.5.Chọn nguyên lý giải mờ ....................................................................... 65
3.4.6. Tối ƣu .................................................................................................. 65
3.5. Bộ điều khiển mờ lai PID....................................................................... 66
3.5.1. Giới thiệu chung .................................................................................. 66
3.5.2. Bộ điều khiển mờ lai chỉnh định mờ tham số bộ điều khiển PID ...... 67.
3.6. Kết luận ................................................................................................. 70
Chƣơng VI: Xây dựng thuật toán điều khiển gƣơng mặt trời ............... 71
4.1. Mô hình cấu trúc toán học của hệ thống ................................................ 71
4.1.1 Mô hình cấu trúc của hệ thống gƣơng mặt trời .................................... 71
4.1.2 Mô hình toán học của hệ thống gƣơng mặt trời ................................... 71
4.2. Thiết kế hệ thống điều khiển .................................................................. 76
4.2.1. Sử dụng bộ điều khiển PID ................................................................. 76
4.2.2. Sử dụng bộ điều khiển mờ động ......................................................... 77
4.3. So sánh chất lƣợng khi dùng bộ điều khiển PID và Mờ ........................ 84
4.3.1. Kết quả mô phỏng của bộ điều khiển Mờ và PID sau khi thiết kế ..... 84
4.3.2. So sánh chất lƣợng của các bộ điều khiển khi thay đổi giá trị đặt ...... 86
4.3.3. So sánh chất lƣợng của bộ điều khiển PID và Mờ
khi có nhiễu phụ tải ....................................................................................... 87
4.3.4. Khi thay đổi các thông số động cơ. ..................................................... 89
4.3.4.1. Khi thay đổi giá trị điện cảm L ........................................................ 89
4.3.4.2. Khi thay đổi trị số của mô men quán tính J ..................................... 91
4.3.5. Kết luận chƣơng 4 ............................................................................... 93
Kết luận, kiến nghị và hƣớng nghiên cứu tiếp ........................................ 95
1. Kết luận ..................................................................................................... 95
2. Kiến nghị và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................ 95
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NLMT
Năng lƣợng mặt trời
BXMT
Bức xạ mặt trời
PMT
Pin mặt trời
FLC
Fuzzy Logic Control
BĐK
Bộ điều khiển
BDD
Bộ biến đổi điện
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
3.1
3.2
4.1
4.2
Tên gọi
Bảng tổng kết các tiêu chuẩn phẳng
Quy tắc xác định bộ điều chỉnh theo tiêu chuẩn đối xứng
Các trạng thái khác nhau của gƣơng mặt trời
Các luật điều khiển hợp thành
Trang
47
52
73
82
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình
Tên gọi
Trang
Phổ bức xạ mặt trời
Sự chuyển động xung quanh mặt trời và xung quanh trục riêng
của quả đất
6
1.3
Sơ đồ hộp thu NLMT theo nguyên lý hiệu ứng nhà kính
8
1.4
Sơ đồ một bộ thu để sản xuất nƣớc nóng
Hệ sản xuất nƣớc nóng NLMT sử dụng nguyên lý đối lƣu tự
nhiên
Hệ thống sản xuất nƣớc nóng đối lƣu tự nhiên gồm nhiều bộ thu
nối song song
Hệ sản xuất nƣớc nóng bằng NLMT đối lƣu cƣỡng bức
Sơ đồ buồng sấy bằng NLMT đối lƣu tự nhiên
11
1.1
1.2
1.5
1.6
1.7
1.8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
12
13
14
17
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
1.9
1.10
1.11
1.12
1.13
1.14
1.15
1.16
1.17
1.18
1.19
1.20
1.21
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
Hệ sấy sử dụng nguyên lý đối lƣu cƣỡng bức
Hệ sấy đối lƣu cƣỡng bức gián tiếp
Sơ đồ hệ thống chƣng cất nƣớc bằng NLMT
Một thiết kế thông dụng của hệ lọc nƣớc bằng NLMT
Sơ đồ một bếp mặt trời sử dụng hiệu ứng nhà kính
Bếp NLMT hội tụ
Hệ thống sƣởi ấm nhà cửa hay chuồng trại sử dụng NLMT
Hệ thống sƣởi NLMT sử dụng nƣớc làm chất thu và tải nhiệt
Sơ đồ cấu tạo một pin mặt trời tinh thể Si
Sơ đồ cấu tạo PMT Si
Một mô đun PMT hoàn thiện (nhìn từ mặt trên
Sơ đồ hệ thống điện mặt trời nối lƣới
Sơ đồ khối hệ nguồn điện mặt trời độc lập
Hệ thống thu năng lƣợng mặt trời dùng máng phản xạ cong
Hệ thống thu năng lƣợng mặt trời sử dụng các máng parabol
cong
Mô hình điều khiển tỷ lệ cố định
Mô hình điều khiển PSA
Mô hình điều khiển thông minh
Bộ điều khiển mờ cơ bản
Một bộ điều khiển mờ động
Hệ kín, phản hồi âm và bộ điều khiển mờ
Bộ điều khiển mờ PID
Cấu trúc của bộ điều khiển mờ lai
Mô hình bộ điều khiển mờ lai chỉnh định mờ tham số bộ điều
khiển PID
Cấu trúc bên trong bộ chỉnh định mờ
Mô hình cấu trúc của hệ thống gƣơng mặt trời
Cấu trúc bộ phát hiện ánh sáng mặt trời
Đặc trƣng của động cơ một chiều
Sơ đồ mô phỏng của bộ điều khiển PID
Kết quả mô phỏng của bộ điều khiển PID
Sơ đồ cấu trúc của bộ điều khiển mờ động
Định nghĩa các biến vào ra của bộ điều khiển mờ
Định nghĩa các tập mờ cho biến CH của bộ điều khiển mờ
Định nghĩa các tập mờ cho biến dCH của bộ điều khiển mờ
Định nghĩa các tập mờ cho biến U của bộ điều khiển mờ
Xây dựng các luật điều khiển cho bộ điều khiển mờ
Quan sát tín hiệu vào ra của bộ mờ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
18
18
19
19
20
22
23
24
25
26
26
28
29
33
34
36
37
40
54
55
59
62
67
68
69
71
72
73
76
77
77
78
80
80
81
82
83
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
4.13
3.14
4.15
4.16
4.17
4.18
4.19
4.20
4.21
4.22
4.23
4.24
4.25
4.26
Bề mặt đặc trƣng cho quan hệ vào ra của bộ điều khiển mờ
Kết quả mô phỏng của bộ điều khiển mờ động
Sơ đồ mô phỏng bộ điều khiển mờ và PID thiết kế
Kết quả mô phỏng của bộ điều khiển Mờ và PID khi tín hiệu vào
là hàm 1(t)
Kết quả mô phỏng của khi tín hiệu đặt vào là xung vuông
Sơ đồ mô phỏng bộ điều khiển mờ và PID khi có nhiễu phụ tải
Kết quả mô phỏng của bộ điều khiển Mờ và PID khi nhiễu phụ
tải
Kết quả mô phỏng của bộ điều khiển mờ và PID khi nhiễu phụ
tải là 2 xung vuông
Kết quả mô phỏng của bộ điều khiển mờ và PID khi L =1(heri)
Kết quả mô phỏng của bộ điều khiển mờ và PID khi L =2(heri)
Kết quả mô phỏng của bộ điều khiển mờ và PID khi L =3(heri)
Kết quả mô phỏng khi J = 0,05 (Kgm2/s2)
Kết quả mô phỏng khi J = 0,1 (Kgm2/s2)
Kết quả mô phỏng khi J = 0,2 (Kgm2/s2)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
83
84
85
85
86
87
87
88
89
90
90
91
92
92
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển của các ngành kỹ thuật, công nghệ
thông tin góp phần cho sự phát triển của kỹ thuật điều khiển và tự động hoá.
Trong công nghiệp, điều khiển quá trình sản xuất đang là mũi nhọn và then
chốt để giải quyết vấn đề nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm. Một
trong những vấn đề quan trọng trong điều khiển là việc tự động điều chỉnh độ
ổn định và sai số là ít nhất trong khoảng thời gian điều khiển là ngắn nhất,
trong đó phải kể đến các hệ thống điều khiển mờ đang đƣợc sử dụng rất rộng
rãi hiện nay.
Trong quá trình điều khiển trên thực tế, ngƣời ta luôn mong muốn có một
thuật toán điều khiển đơn giản, dễ thể hiện về mặt công nghệ và có độ chính
xác càng cao càng tốt. Đây là những yêu cầu khó thực hiện khi thông tin có
đƣợc về tính điều khiển đƣợc và về mô hình động học của đối tƣợng điều
khiển chỉ đƣợc biết mơ hồ dƣới dạng tri thức chuyên gia theo kiểu các luật
IF–THEN. Để đảm bảo độ chính xác cao trong quá trình xử lý thông tin và
điều khiển cho hệ thống làm việc trong môi trƣờng phức tạp, hiện nay một số
kỹ thuật mới đƣợc phát hiện và phát triển mạnh mẽ đã đem lại nhiều thành
tựu bất ngờ trong lĩnh vực xử lý thông tin và điều khiển. Trong những năm
gần đây, nhiều công nghệ thông minh đƣợc sử dụng và phát triển mạnh trong
điều khiển công nghiệp nhƣ công nghệ nơron, công nghệ mờ, công nghệ tri
thức, giải thuật di truyền, … Những công nghệ này phải giải quyết với một
mức độ nào đó những vấn đề còn để ngỏ trong điều khiển thông minh hiện
nay, đó là hƣớng xử lý tối ƣu tri thức chuyên gia.
Tri thức chuyên gia là kết quả rút ra từ quá trình tổ chức thông tin phức
tạp, đa cấp, đa cấu trúc, đa chiều nhằm đánh giá và nhận thức đƣợc (càng
chính xác càng tốt) thế giới khách quan. Tri thức chuyên gia đƣợc thể hiện
dƣới dạng các luật mang tính kinh nghiệm, các luật này là rất quan trọng vì
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
chúng tạo thành các điểm chốt cho mô hình suy luận xấp xỉ để tìm ra đại
lƣợng điều khiển cho phép thoả mãn (có khả năng tối ƣu) mục tiêu điều khiển
với độ chính xác nào đó. Chiến lƣợc suy luận xấp xỉ càng tốt bao nhiêu, đại
lƣợng điều khiển tìm đƣợc càng thoả mãn tốt bấy nhiêu mục tiêu điều khiển
đề ra. Các thuật toán điều khiển hiện nay ngày càng có mức độ thông minh
cao, tích hợp trong đó các suy luận, tính toán mềm dẻo hơn để có thể hoạt
động đƣợc trong mọi điều kiện đa dạng, phức tạp hoặc với độ bất định cao,
tính phi tuyến lớn của đối tƣợng điều khiển.
Logic mờ đã đem lại cho công nghệ điều khiển truyền thống một cách
nhìn mới, nó cho phép điều khiển đƣợc khá hiệu quả các đối tƣợng không rõ
ràng về mô hình trên cơ sở tri thức chuyên gia đầy cảm tính. Điều khiển mờ là
một thành công của sự kết hợp giữa logic mờ và lý thuyết điều khiển trong
quá trình đi tìm các thuật toán điều khiển thông minh. Chìa khóa của sự thành
công này là sự giải quyết tƣơng đối thỏa đáng bài toán suy luận xấp xỉ (suy
luận mờ). Tuy vậy không phải không còn những vƣớng mắc. Một trong
những khó khăn của các lý thuyết suy luận xấp xỉ là độ chính xác chƣa cao và
sẽ còn là bài toán mở trong tƣơng lai.
Công nghệ tính toán mềm là sự hội tụ của công nghệ mờ và công nghệ
nơron và lập trình tiến hoá nhằm tạo ra các mặt cắt xuyên qua tổ chức thông
tin phức tạp nói trên, tăng cƣờng khả năng xử lý chính xác những tri thức trực
giác của các chuyên gia.
Khác hẳn với kỹ thuật điều khiển kinh điển là hoàn toàn dựa vào độ
chính xác tuyệt đối của thông tin mà trong nhiều ứng dụng không cần thiết
hoặc không thể có đƣợc, trong khi đó điều khiển mờ có thể xử lý những thông
tin “không chính xác” hay “không đầy đủ ”. Những thông tin mà sự chính
xác của nó chỉ nhận thấy đƣợc giữa các quan hệ của chúng đối với nhau và
cũng chỉ mô tả đƣợc bằng ngôn ngữ, đã cho ra quyết định hợp lý. Chính khả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
năng này đã làm cho điều khiển mờ sao chụp đƣợc phƣơng thức xử lý thông
tin và điều khiển cụ thể đã giải quyết thành công một số bài toán điều khiển
phức tạp mà trƣớc đây không giải quyết đƣợc.
Mặc dù logic mờ và lý thuyết mờ đã chiếm một vị trí vô cùng quan trọng
trong kỹ thuật điều khiển. Tuy nhiên, nhiều bài toán điều khiển đòi h ỏi tính
trật tự theo ngữ nghĩa của hệ luật điều khiển.
Trong logic mờ và lý thuyết mờ, nhiều khái niệm quan trọng nhƣ tập mờ,
T- chuẩn, S-chuẩn, phép giao mờ, phép hợp mờ, phép phủ định mờ, phép kéo
theo mờ, phép hợp thành, … đƣợc sử dụng trong bài toán suy luận xấp xỉ.
Đây là một điểm mạnh có lợi cho quá trình suy luận mềm dẻo.
Hiện nay, Năng lƣợng mặt trời đƣợc xem nhƣ là nguồn sạch và tái tạo
năng lƣợng cho tƣơng lai, nó cũng là nguồn năng lƣợng ít nhất gây ô nhiễm
nhất trong tất cả các nguồn năng lƣợng đƣợc biết đến.
Hầu hết năng lƣợng mặt trời hiện nay đƣợc sử dụng làm năng lƣợng
nhiệt hoặc điện. Bên cạnh đó nhờ các bộ gom nhiệt mặt trời và các bộ hiệu
ứng quang điện của chất bán dẫn đã tạo ra điện trực tiếp từ ánh sáng mặt trời.
Năng lƣợng mặt trời thu đƣợc giá trị tối ƣu khi các chùm tia chiếu tới bề
mặt thu một cách tốt nhất. Điều này dẫn tới việc nghiên cứu sự bức xạ mặt
trời trên bề mặt trái đất và đặc biệt nghiên cứu sự thay đổi của các hệ thống
gom năng lƣợng bám theo mặt trời một cách liên tục.
Trong luận văn này “Nghiên cứu hệ thống điều khiển gƣơng mặt trời
bằng bộ điều khiển mờ”, mục đích chính là tìm mặt trời và bám theo mặt trời
để thu năng lƣợng nhiều nhất đống thời có tính linh hoạt cao.
Phần nội dung của bản luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Năng lƣợng mặt trời và một số ứng dụng thực tế
Chƣơng 2: Tổng quan về các hệ thống gƣơng mặt trời
Chƣơng 3: Giới thiệu tóm tắt về bộ điều khiển PID và điều khiển mờ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Chƣơng 4: Xây dựng thuật toán điều khiển cho hệ thống gƣơng mặt trời.
Do trình độ và thời gian hạn chế, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến
góp ý của các thầy giáo, cô giáo và các ý kiến đóng góp của đồng nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
CHƢƠNG I
NĂNG LƢỢNG MẶT TRỜI VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG THỰC TẾ
1.1. Nguồn năng lƣợng mặt trời
Năng lƣợng mặt trời là nguồn năng lƣợng mà con ngƣời biết sử dụng từ
rất sớm, nhƣng ứng dụng NLMT vào các công nghệ sản xuất và trên quy mô
rộng thì mới chỉ thực sự vào cuối thế kỷ 18 và cũng chủ yếu ở những nƣớc
nhiều năng lƣợng mặt trời, những vùng sa mạc.
Có thể xem mặt trời là một quả cầu cách quả đất 150 triệu km. Đƣờng
kính mặt trời khoảng 1,4 triệu km, lớn hơn 109 lần đƣờng kính quả đất. Áp
suất ở phần trong mặt trời rất cao, cao hơn áp suất khí quyển ở quả đất khoảng
chục triệu lần. Nhiệt độ trên mặt trời biến đổi từ hơn 15 triệu độ ở trong lõi tới
6000 độ ở mặt ngoài của nó.
Thành phần hóa học của mặt trời: khoảng 70-71% khí Hydro (H2), 2729% Heli (He), các nguyên tố kim loại và các nguyên tố khác chỉ chiếm 13%.
Các điều kiện về áp suất, nhiệt độ và thành phần khí quyển trên mặt trời
là điều kiện lý tƣởng cho phản ứng nhiệt hạt nhân và tạo ra nguồn năng lƣợng
khổng lồ. Công suất bức xạ của mặt trời là 3,86.1026 W, tƣơng đƣơng năng
lƣợng đốt cháy hết 1,32.1016 tấn than đá.
Tuy nhiên bề mặt quả đất chỉ nhận đƣợc 17,57.10 16 W, tƣơng đƣơng
năng lƣợng đốt cháy hết 6 triệu tấn than đá.
Năng lƣợng mặt trời (NLMT) rất lớn, nhƣng phân bố lại mỏng, chỉ
khoảng 800-1000W/m2 nên việc khai thác khá khó khăn.
Bản chất bức xạ mặt trời (BXMT) là sóng điện từ có phổ bƣớc sóng rất
rộng, từ hàng km đến phần tỷ m. Ánh sáng nhìn thấy có bƣớc sóng từ 0.4
đến 0,7m, chỉ chiếm một phần rất nhỏ phổ BXMT (hình 1.1).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
Tia
vũ Tia Tia Tia tử
trụ
Rơnghen ngoại
-10
10
10
-8
10
-6
10
-4
10
-2
Tia
hồng
ngoại
0
10
10
Sóng
ngắn
2
4
10
()
Sóng vô tuyến
điện
6
10
8
10
10
m)
12
10
10
14
10
Tia
nhìn
thấy
Hình 1.1: Phổ BXMT
Tuy nhiên khi BXMT xuyên qua lớp khí quyển tới bề mặt quả đất, do các
phân tử khí, hơi nƣớc, các hạt bụi,… làm tán xạ, hấp thụ, nên phổ và cƣờng
độ BXMT trên mặt đất bị giảm đi rất đáng kể.
1.2. Đặc điểm của năng lƣợng mặt trời trên bề mặt quả đất
Ta biết, quả đất quay xung quanh mặt trời trên quĩ đạo elip, khoảng cách
từ quả đất đến mặt trời khoảng 150 triệu km. Nó quay một vòng mất 365,25
ngày (một năm). Đồng thời quả đất lại tự quay xuang quanh trục Bắc-Nam
của nó. Thời gian quay một vòng là 24 giờ (một ngày đêm). Đặc biệt, trục
quay riêng Bắc-Nam của quả đất lại tạo một góc 23,50 so với pháp tuyến của
mặt phẳng quĩ đạo của nó quay xung quanh mặt trời (hình 1.2). Tổng hợp của
các chuyển động đó dẫn tới kết quả là cƣờng độ BXMT biến đổi liên tục theo
thời gian (theo giờ, ngày, tháng, mùa trong năm) và cũng còn biến đổi theo vị
tuyến trên mặt đất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
B
N
21-9
Thu phân
N
Đƣờng xích đạo
B
23,5 0
Pháp tuyến quĩ đạo
quả đất
N
N
Vĩ tuyến
23,5 0 Bắc
Mặt trời
21-12
Đông chí
Vĩ tuyến
23,5 0 Nam
B
Tia mặt trời
Đƣờng xích đạo
Tia mặt trời
N
N
B
21-6
Hạ chí
Trục quay riêng
của quả đất
N
Quĩ đạo của quả đất
N
21-3
Xuân phân
23,5 0
Hình 1.2: Sự chuyển động xung quanh mặt trời và
xung quanh trục riêng của quả đất
1.3. Các thành phần của bức xạ mặt trời
BXMT tới mặt đất gồm 2 thành phần đƣợc gọi là trực xạ và nhiễu xạ.
Trực xạ là thành phần tia mặt trời đi thẳng từ mặt trời tới điểm quan sát
trên mặt đất không bị thay đổi phƣơng truyền. Nó phụ thuộc vào vị trí mặt
trời và vào thời tiết.
Nhiễu xạ là các thành phần gồm các tia sáng đến điểm quan sát từ mọi
hƣớng do các tia mặt trời khi qua lớp khí quyển của quả đất bị tán xạ, nhiễu
xạ trên các phân tử khí, hơi nƣớc, các hạt bụi,… Thành phần nhiễu xạ cũng
phụ thuộc vào vị trí mặt trời và thời tiết.
Tổng của các thành phần trực xạ và nhiễu xạ gọi là Tổng xạ.
Các đại lƣợng trực xạ, nhiễu xạ hay tổng xạ đƣợc đo trong cả ngày và
theo đơn vị MJ/ m2.ngày hay kW/ m2.ngày.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
Thông thƣờng ở các Trạm khí tƣợng thuỷ văn ngƣời ta đo trực xạ, nhiễu
xạ và tổng xạ trên mặt nằm ngang. Trong khi đó các bộ thu NLMT lại có bề
mặt đặt nghiêng một góc nào đó, nên cần phải có các hiệu chính chuyển đổi
từ cƣờng độ BXMT đo đƣợc trên mặt nằm ngang sang mặt nghiêng. Tuy
nhiên số hiệu chính này không lớn, nên dƣới đây chúng ta sẽ bỏ qua.
1.4. Hiệu ứng nhà kính và bộ thu phẳng
1.4.1. Hiệu ứng nhà kính
Bộ thu phẳng đƣợc chế tạo dựa trên nguyên lý “hiệu ứng nhà kính”.
Nguyên lý hoạt động nhƣ sau: Các loại kính xây dựng cho các tia BXMT có
bƣớc sóng < 0,7m truyền qua một cách dễ dàng, trong khi đó các bức xạ
có < 0,7m (các tia này còn đƣợc gọi là tia nhiệt) thì bị kính phản xạ trở lại.
Trƣớc hết ta khảo sát một hộp thu nhiệt mặt trời nhƣ hình 1.3. Mặt trên
hộp đƣợc đậy bằng tấm kính (1). Thành xung quanh và đáy hộp có lớp vật
liệu cách nhiệt dày (2). Đáy trong của hộp đƣợc làm bằng tấm kim loại dẫn
nhiệt tốt, mặt trên của nó phủ một lớp sơn đen, hấp thụ nhiệt tốt và đƣợc gọi
là tấm hấp thụ (3).
4
1
2
1
TÊm kÝnh
2
Líp vá c¸ch nhiÖt
3
TÊm hÊp thô
4
Tia s¸ng mÆt trêi
3
Hình 1.3: Sơ đồ hộp thu NLMT theo nguyên lý hiệu ứng nhà kính
Nhƣ đã nói ở trên, các tia BXMT có bƣớc sóng < 0,7m tới mặt hộp
thu, đi qua tấm kính phủ phía trên (1), tới bề mặt tấm hấp thụ (3). Tấm này
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
hấp thụ năng lƣợng BXMT và chuyển hoá thành nhiệt làm cho tấm hấp thụ
nóng lên, khi đó nó trở thành nguồn phát xạ thứ cấp phát ra các tia bức xạ
nhiệt có bƣớc sóng 0,7m, hƣớng về mọi phía. Các tia đi lên phía trên bị
tấm kính ngăn lại, không ra ngoài đƣợc. Nhờ vậy, hộp thu liên tục nhận
BXMT nên tấm hấp thụ đƣợc nung nóng dần lên và có thể đạt đến nhiệt độ
hàng trăm độ. Nhƣ vậy năng lƣợng nhiệt mặt trời bị "giam" trong hộp, giống
nhƣ một cái bẫy nhiệt - năng lƣợng vào đƣợc nhƣng không thể ra đựơc. Đó là
nguyên lý “hiệu ứng nhà kính”. Nhiệt độ của tấm hấp thụ càng cao, phát xạ
nhiệt từ mặt hấp thụ càng lớn, cho đến khi năng lƣợng mà tấm hấp thụ nhận
đƣợc từ BXMT cân bằng với năng lƣợng mất mát cho môi trƣờng xung quanh
thì trạng thái cân bằng nhiệt đƣợc thiết lập.
Bộ thu phẳng có cấu tạo dựa trên nguyên lý hiệu ứng nhà kính nhƣ đã mô
tả trên, nhƣng tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng nhiệt khác nhau phần thu nhiệt
có thể có các dạng kết cấu khác nhau.
1.4.2. Bộ thu năng lƣợng mặt trời phẳng
Bộ thu NLMT có thể đƣợc ứng dụng trong nhiều mục đích khác nhau
nhƣ để sản xuất nƣớc nóng, sấy sản phẩm, chƣng cất nƣớc, v.v…Nó có thể có
nhiều hình dạng khác nhau đƣợc thiết kế cho phù hợp với mục đích sử dụng.
Dƣới đây chúng ta chỉ nghiên cứu dạng phẳng, tức là dạng mà tấm hấp thụ là
tấm phẳng. Hình 1.3 trên cũng chính là là sơ đồ cấu tạo của một bộ thu
NLMT hoạt động theo nguyên lý hiệu ứng nhà kính.
Bộ thu phẳng có hình khối hộp chữ nhật, trên cùng đƣợc đậy bằng một
hay vài lớp kính xây dựng trong suốt. Cũng có thể thay lớp kính này bằng các
tấm trong suốt khác nhƣ thuỷ tinh hữu cơ, polyester, v.v... Đối với vật liệu
ngoài thủy tinh tuy có độ bền cơ học cao hơn, nhƣng độ già hoá lại nhanh, do
đó hệ số truyền qua sau khoảng 5 –10 năm có thể giảm 5 10%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -