ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------
ĐẶNG LÂM TUẤN CƯỜNG
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VẬT LIỆU
NANOCOMPOSITE TITAN DIOXIT/GRAPHENE OXIT DẠNG KHỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỐI TRỘN HUYỀN PHÙ
ĐỂ CHẾ TẠO ĐIỆN CỰC ANOT
TRONG PIN MẶT TRỜI CHẤT MÀU NHẠY QUANG
(Synthesis of titanium dioxide/reduced graphene oxide nanocomposite material
by ex-situ method for fabrication of photoanodes in dye-sensitized solar cell)
Chuyên ngành:
Mã số:
Kỹ Thuật Hóa Học
8.52.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2021
Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG – HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Hữu Hiếu ……………………….....
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị, và chữ ký)
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Trọng Liêm Châu…………………………
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị, và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Hoàng Minh Nam……………………….………..…..
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị, và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2: PGS. TS. Nguyễn Thái Hoàng ……………………….…...
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị, và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại Học Bách Khoa, ĐHQG TP. HCM,
ngày 31 tháng 07 năm 2021
Thành viên Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS. TS. Nguyễn Trần Hà ...................................................... – Chủ tịch
2. TS. Hoàng Minh Nam .............................................................. – Ủy viên phản biện 1
3. PGS. TS. Nguyễn Thái Hoàng ................................................. – Ủy viên phản biện 2
4. PGS. TS. Trần Hoàng Phương ................................................ – Ủy viên
5. TS. Nguyễn Văn Dũng ............................................................. – Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên ngành
sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Đặng Lâm Tuấn Cường
MSHV: 1970643
Ngày, tháng, năm sinh: 05/04/1990
Chuyên ngành: Kỹ thuật Hóa học
Nơi sinh: Tây Ninh
Mã số: 8520301
I. TÊN ĐỀ TÀI:
Tên tiếng Việt: Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nanocomposite titan dioxit/graphene oxit
dạng khử bằng phương pháp phối trộn huyền phù để chế tạo điện cực anot trong pin mặt trời
chất màu nhạy quang.
Tên tiếng Anh: Synthesis of titanium dioxide/reduced graphene oxide nanocomposite
material by ex-situ method for fabrication of photoanodes in dye-sensitized solar cell.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
2.1. Tổng quan
Pin năng lượng mặt trời, pin mặt trời chất màu nhạy quang, vật liệu titan dioxit, graphite,
graphene oxit, graphene, graphene oxit dạng khử, và titan dioxit/graphene oxit dạng khử.
2.2. Thực nghiệm
– Tổng hợp các vật liệu: titan dioxit, graphene oxit, graphene oxit dạng khử, titan
dioxit/graphene oxit dạng khử, và hệ keo in lụa titan dioxit/graphene oxit dạng khử.
– Chế tạo điện cực anot, điện cực catot, ráp pin, và thử nghiệm hiệu quả làm việc của pin
mặt trời chất màu nhạy quang.
– Phân tích hình thái – cấu trúc – đặc tính của các vật liệu: titan dioxit, graphene oxit,
graphene oxit dạng khử, và titan dioxit/graphene oxit dạng khử phù hợp.
– Khảo sát độ bền của pin mặt trời chất màu nhạy quang.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 09/2020
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 07/2021
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. NGUYỄN HỮU HIẾU; TS. PHẠM TRỌNG LIÊM CHÂU
TP. HCM, ngày …..tháng….. năm 2021
TRƯỞNG PHÒNG PTN TĐ ĐHQG
TP.HCM – CNHH & DK
(Họ tên và chữ ký)
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
(Họ tên và chữ ký)
ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình, bạn bè, và người thân
đã quan tâm, động viên, cũng như tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tác giả trong suốt thời
gian học tập và thực hiện luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Thầy PGS.TS. Nguyễn Hữu Hiếu và
Thầy TS. Phạm Trọng Liêm Châu đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình làm luận văn, và định hướng cho tác giả để có kết quả tốt nhất.
Tác giả xin cảm ơn các bạn: Lê Trần Trung Nghĩa, Lê Văn Cường, Trần Châu Điệp,
và Phạm Tấn Khang đã dành thời gian quý báu của mình để giúp tác giả trong quá trình
làm thí nghiệm, đưa ra những lời khuyên kinh nghiệm hợp lý, cũng như góp ý chỉnh sửa
trong quá trình viết luận văn.
Bên cạnh đó, tác giả xin gửi lời tri ân đến quý Thầy Cô Trường Đại Học Bách Khoa
– Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là quý Thầy Cô Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
đã tận tâm chỉ dạy và truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian học tập vừa qua. Tác giả
chân thành cảm ơn tập thể nghiên cứu viên, các anh chị học viên cao học, và các bạn sinh
viên của Phòng Thí Nghiệm Trọng Điểm Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh – Công
Nghệ Hóa Học và Dầu Khí (Key CEPP Lab), Trường Đại Học Bách Khoa – Đại Học
Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh và Phòng Thí Nghiệm Trọng Điểm Đại Học Quốc Gia TP.
Hồ Chí Minh – Hóa Lý Ứng Dụng (APC Lab), Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên –
Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ cũng như chỉ bảo kinh nghiệm
tốt nhất cho tác giả thực hiện luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2021
Tác giả
Đặng Lâm Tuấn Cường
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong luận văn này, vật liệu nanocomposite titan dioxit/graphene oxit dạng khử
(TiO2/rGO) được tổng hợp từ TiO2 và rGO bằng phương pháp phối trộn huyền phù.
Các hạt TiO2 được tổng hợp từ titan isopropoxit (Ti[OCH(CH3)2]4) bằng phương pháp
thủy phân và nung ở nhiệt độ cao. Các tấm rGO được tổng hợp từ graphite (Gi) qua hai
giai đoạn: thứ nhất, Gi bị oxi hóa tạo graphene oxit (GO) bằng phương pháp Hummers
cải tiến; thứ hai, GO bị khử bởi axit ascorbic để tạo thành rGO. Quá trình phối trộn huyền
phù được khảo sát, bao gồm: phần trăm khối lượng rGO đối với vật liệu TiO2/rGO (0,1;
0,5; 1,0; 1,5; và 2,0%) và công suất siêu âm (360, 480, 600, 720, và 840 W).
Các điện cực anot trong pin mặt trời chất màu nhạy quang (dye-sensitized solar cell –
DSSC) được chế tạo từ vật liệu nanocomposite TiO2/rGO và keo TiO2 thương mại như
mẫu đối chứng bằng phương pháp in lụa. Các điện cực catot cũng được chuẩn bị từ keo
platin thương mại theo cùng phương pháp. Sau đó, các điện cực anot và catot được tiến
hành ráp pin bằng phương pháp ép nhiệt. Hiệu quả làm việc của pin DSSC được thử
nghiệm bằng các phép đo: đường đặc trưng mật độ dòng – thế (J-V) và phổ tổng trở điện
hóa (EIS) để chọn vật liệu nanocomposite TiO2/rGO phù hợp.
Hình thái – cấu trúc – đặc tính của vật liệu nanocomposite TiO2/rGO và tiền chất
được phân tích bằng phổ tử ngoại khả kiến, phổ hồng ngoại chuyển hóa Fourier, phổ
Raman, giản đồ nhiễu xạ tia X, kính hiển vi điện tử quét, và phổ tán xạ năng lượng tia X.
Độ bền của các pin DSSC được chế tạo từ vật liệu nanocomposite TiO2/rGO phù hợp
được khảo sát trong hai trường hợp: thứ nhất, pin DSSC được chiếu sáng dưới đèn metalhalide 300 W trong 500 giờ; thứ hai, pin DSSC được sấy ở 85 oC trong 100 giờ. Hiệu quả
làm việc của pin DSSC được thử nghiệm để theo dõi những thay đổi của các thông số
quang điện trong tiến trình thí nghiệm.
iv
ABSTRACT
In this thesis, titanium dioxide/reduced graphene oxide (TiO2/rGO) nanocomposite
material was synthesized from TiO2 nanoparticles and rGO sheets using the ex-situ
method.
The TiO2
nanoparticles
were
prepared
from
titanium
isopropoxide
(Ti[OCH(CH3)2]4) using the hydrolysis and the calcination at high temperature. The rGO
sheets were synthesized from graphite (Gi) via two stages: first, Gi was oxidized to
produce graphene oxide (GO) using the modified Hummers’ method; second, GO was
reduced by ascorbic acid to obtain rGO. The mechanical mixing process was
investigated, including rGO weight percentage relative to the TiO2/rGO material (0.1,
0.5, 1.0, 1.5, and 2.0%) and ultrasonic power (360, 480, 600, 720, and 840 W).
Photoanodes in the dye-sensitized solar cell (DSSC) were fabricated from the
TiO2/rGO nanocomposites and the commercial TiO2 paste as reference using screenprinting technique. Cathodes in DSSCs were also prepared using the same technique.
Subsequently, the photoanodes and the cathodes were carefully assembled by heatpressing technique. The performance of fabricated DSSCs was evaluated by current
density – voltage curves (J-V) and electrochemical impedance spectroscopy (EIS) to
select the appropriate TiO2/rGO nanocomposite material.
The characterizations of the appropriate TiO2/rGO nanocomposite and the precursor
materials were confirmed by ultraviolet-visible spectroscopy (UV-vis), Fourier-transform
infrared spectroscopy (FTIR), Raman spectroscopy, X-ray diffraction (XRD), scanning
electron microscopy (SEM), and energy-dispersive X-ray spectroscopy (EDX).
The stability of DSSCs fabricated from the appropriate TiO2/rGO nanocomposite
material was investigated in 2 cases: first, DSSCs were exposed under the illumination of
a 300-watt metal-halide lamp for 500 h; second, DSSCs were heated at 85 oC for 100 h.
Accordingly, the performance of DSSCs was regularly tested to record the changes in the
photovoltaic parameters in the course of the investigations.
v
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân
tác giả và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS. Nguyễn Hữu Hiếu và
Thầy TS. Phạm Trọng Liêm Châu tại Phòng Thí Nghiệm Trọng Điểm Đại Học Quốc Gia
TP. Hồ Chí Minh – Công Nghệ Hóa Học và Dầu Khí (Key CEPP Lab), Trường Đại Học
Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh cùng với sự hỗ trợ trang thiết bị từ
Phòng Thí Nghiệm Trọng Điểm Hóa Lý Ứng Dụng (APC Lab), Trường Đại Học Khoa
Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu, và kết luận trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực cũng như chưa từng được công bố trong bất cứ một công trình nào khác trước đây.
Tác giả xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả
Đặng Lâm Tuấn Cường
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ iv
ABSTRACT ................................................................................................................... v
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... vi
MỤC LỤC .................................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... x
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ xiv
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. xvi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.......................................................................................... 1
1.1. Tình hình tiêu thụ năng lượng trên thế giới ........................................................ 1
1.2. Pin năng lượng mặt trời ....................................................................................... 3
1.2.1. Hiệu ứng quang điện........................................................................................ 3
1.2.2. Các thế hệ pin mặt trời .................................................................................... 4
Pin mặt trời thế hệ thứ nhất ........................................................................... 4
Pin mặt trời thế hệ thứ hai ............................................................................. 6
Pin mặt trời thế hệ thứ ba .............................................................................. 7
Pin mặt trời thế hệ thứ tư .............................................................................. 7
1.3. Pin mặt trời chất màu nhạy quang ...................................................................... 8
1.3.1. Cấu tạo pin DSSC ............................................................................................ 8
1.3.2. Nguyên lý hoạt động của pin DSSC .............................................................. 10
1.4. Vật liệu titan dioxit ............................................................................................. 12
1.5. Vật liệu graphene ................................................................................................ 13
1.5.1. Cấu trúc graphene ......................................................................................... 13
1.5.2. Các tính chất của graphene ........................................................................... 13
1.5.3. Các phương pháp tổng hợp graphene .......................................................... 14
Tổng hợp graphene theo phương pháp từ dưới lên ...................................... 15
Tổng hợp graphene theo phương pháp từ trên xuống .................................. 16
1.5.4. Ứng dụng graphene trong pin DSSC ............................................................ 17
1.6. Vật liệu nanocomposite titan dioxit/graphene oxit dạng khử ........................... 20
vii
1.6.1. Cấu tạo ........................................................................................................... 20
1.6.2. Phương pháp tổng hợp .................................................................................. 20
Phương pháp phối trộn huyền phù .............................................................. 20
Phương pháp đồng kết tủa........................................................................... 21
1.7. Tình hình nghiên cứu pin DSSC trong và ngoài nước, tính cấp thiết, và tính
mới của nghiên cứu.................................................................................................... 21
1.7.1. Tình hình nghiên cứu pin DSSC trên thế giới .............................................. 21
1.7.2. Tình hình nghiên cứu pin DSSC trong nước ................................................ 22
1.7.3. Tính cấp thiết ................................................................................................. 22
1.7.4. Tính mới ......................................................................................................... 23
1.8. Mục tiêu, nội dung, và phương pháp nghiên cứu .............................................. 23
1.8.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 23
1.8.2. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 23
1.8.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 24
Phương pháp tổng hợp vật liệu ................................................................... 24
Phương pháp chế tạo điện cực .................................................................... 24
Phương pháp ráp pin DSSC ........................................................................ 24
Các phương pháp thử nghiệm hiệu quả làm việc của pin DSSC .................. 25
Các phương pháp phân tích hình thái – cấu trúc – đặc tính của vật liệu ....... 28
Các phương pháp khảo sát độ bền của pin DSSC ........................................ 35
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM .................................................................................. 36
2.1. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị, và địa điểm thực hiện ............................................ 36
2.1.1. Hóa chất ......................................................................................................... 36
2.1.2. Dụng cụ và thiết bị ......................................................................................... 37
2.1.3. Địa điểm thực hiện ......................................................................................... 40
2.2. Thí nghiệm .......................................................................................................... 40
2.2.1. Tổng hợp vật liệu ........................................................................................... 40
Tổng hợp vật liệu GO ................................................................................. 40
Tổng hợp vật liệu rGO ................................................................................ 41
Tổng hợp vật liệu TiO2 ............................................................................... 42
Tổng hợp vật liệu TiO2/rGO ....................................................................... 42
2.2.2. Chế tạo điện cực và ráp pin DSSC ................................................................ 45
viii
Tổng hợp hệ keo in lụa ............................................................................... 45
Chế tạo điện cực anot.................................................................................. 45
Chế tạo điện cực catot................................................................................. 47
Ráp pin DSSC ............................................................................................ 47
2.2.3. Thử nghiệm hiệu quả làm việc của pin DSSC .............................................. 48
Xác định đường đặc trưng J-V của pin DSSC ............................................. 48
Xác định phổ tổng trở điện hóa của pin DSSC ............................................ 49
2.2.4. Phân tích hình thái – cấu trúc – đặc tính của vật liệu .................................. 50
2.2.5. Khảo sát độ bền của pin DSSC...................................................................... 51
Khảo sát độ bền quang của pin DSSC ......................................................... 51
Khảo sát độ bền nhiệt của pin DSSC........................................................... 52
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .................................................................. 54
3.1. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện tổng hợp vật liệu đến hiệu quả
làm việc của pin DSSC .............................................................................................. 54
3.1.1. Ảnh hưởng của phần trăm khối lượng rGO ................................................. 54
3.1.2. Ảnh hưởng của công suất siêu âm................................................................. 59
3.2. Kết quả phân tích hình thái – cấu trúc – đặc tính của vật liệu ......................... 64
3.2.1. Phổ UV-vis ..................................................................................................... 64
3.2.2. Phổ FTIR........................................................................................................ 66
3.2.3. Phổ Raman ..................................................................................................... 67
3.2.4. Giản đồ XRD .................................................................................................. 68
3.2.5. Ảnh SEM và phổ EDX................................................................................... 70
3.3. Kết quả khảo sát độ bền của pin DSSC ............................................................. 72
3.3.1. Độ bền quang của pin DSSC ......................................................................... 72
3.3.2. Độ bền nhiệt của pin DSSC ........................................................................... 77
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ........................................................................................... 82
CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ .......................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 93
PHỤ LỤC
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Lượng năng lượng tiêu thụ toàn cầu giai đoạn 1990 – 2040 ............................. 1
Hình 1.2: Lượng năng lượng tiêu thụ để tạo ra sản lượng điện toàn cầu giai đoạn 2010 –
2050. ............................................................................................................................... 2
Hình 1.3: Phương pháp quang nhiệt và quang điện .......................................................... 3
Hình 1.4: Hiệu ứng quang điện ........................................................................................ 3
Hình 1.5: Cấu tạo pin mặt trời thế hệ thứ nhất.................................................................. 5
Hình 1.6: Các loại pin mặt trời thế hệ thứ nhất ................................................................. 5
Hình 1.7: Cấu tạo của pin mặt trời thế hệ thứ hai ............................................................. 6
Hình 1.8: Cấu tạo pin mặt trời thế hệ thứ ba..................................................................... 7
Hình 1.9: Cấu tạo pin mặt trời thế hệ thứ tư ..................................................................... 8
Hình 1.10: Cấu tạo của pin DSSC .................................................................................... 9
Hình 1.11: Các loại chất màu nhạy quang: N3, N719, và N749 ..................................... 10
Hình 1.12: Nguyên lý hoạt động của pin DSSC ............................................................. 10
Hình 1.13: Các cấu trúc dạng thù hình của TiO2 ............................................................ 12
Hình 1.14: Các liên kết trong Gr .................................................................................... 13
Hình 1.15: Các vật liệu cacbon được hình thành từ Gr ................................................... 13
Hình 1.16: Các phương pháp tổng hợp Gr...................................................................... 14
Hình 1.17: Phương pháp Epitaxy tổng hợp Gr ............................................................... 15
Hình 1.18: Phương pháp lắng đọng hơi hóa học tổng hợp Gr ......................................... 15
Hình 1.19: Phương pháp bóc tách cơ học tổng hợp Gr ................................................... 16
Hình 1.20: Phương pháp oxi hóa – khử tổng hợp rGO ................................................... 17
Hình 1.21: Ứng dụng của Gr trong chất màu nhạy quang............................................... 18
Hình 1.22: Ứng dụng của Gr trong điện cực catot .......................................................... 18
Hình 1.23: Ứng dụng của Gr trong điện cực anot ........................................................... 19
Hình 1.24: Cơ chế tạo bậc thang năng lượng của Gr ...................................................... 19
Hình 1.25: Cấu tạo vật liệu nanocomposite TiO2/rGO ................................................... 20
Hình 1.26: Phương pháp phối trộn huyền phù tổng hợp vật liệu TiO2/rGO .................... 20
Hình 1.27: Phương pháp đồng kết tủa tổng hợp vật liệu TiO2/rGO ................................ 21
Hình 1.28: Phương pháp in lụa chế tạo điện cực trong pin DSSC................................... 24
Hình 1.29: Quy trình ráp pin DSSC bằng phương pháp ép nhiệt .................................... 25
x
Hình 1.30: Đường đặc trưng mật độ dòng – thế của pin DSSC ...................................... 26
Hình 1.31: Sơ đồ mạch điện tương đương và phổ tổng trở EIS dạng đồ thị Nyquist của
pin DSSC....................................................................................................................... 27
Hình 1.32: Phổ tổng trở EIS dạng đồ thị Bode của pin DSSC ........................................ 28
Hình 1.33: Nguyên lý hoạt động của thiết bị đo phổ UV-vis .......................................... 29
Hình 1.34: Phổ UV-vis của TiO2.................................................................................... 30
Hình 1.35: Nguyên lý hoạt động của thiết bị đo phổ FTIR ............................................. 31
Hình 1.36: Nguyên lý hoạt động của thiết bị đo phổ Raman .......................................... 32
Hình 1.37: Nguyên lý phương pháp xác định nhiễu xạ tia X .......................................... 32
Hình 1.38: Nguyên lý hoạt động của kính hiển vi điện tử quét thu ảnh SEM.................. 33
Hình 1.39: Nguyên lý hoạt động của kính hiển vi điện tử quét đo phổ EDX .................. 34
Hình 1.40: Mô hình thiết bị Solar box ............................................................................ 35
Hình 2.1: Quy trình tổng hợp vật liệu GO ...................................................................... 40
Hình 2.2: Quy trình tổng hợp vật liệu rGO..................................................................... 41
Hình 2.3: Quy trình tổng hợp vật liệu TiO2 .................................................................... 42
Hình 2.4: Quy trình tổng hợp vật liệu TiO2/rGO ............................................................ 43
Hình 2.5: Quy trình tổng hợp hệ keo in lụa TiO2/rGO .................................................... 45
Hình 2.6: Quy trình chế tạo điện cực anot ...................................................................... 46
Hình 2.7: Quy trình chế tạo điện cực catot ..................................................................... 47
Hình 2.8: Quy trình ráp pin DSSC hoàn chỉnh ............................................................... 48
Hình 2.9: Máy đo Keithley 2400 dưới hệ mô phỏng ánh sáng mặt trời Solar Simulator . 49
Hình 2.10: Máy đo Gamry Interface 1000 dưới hệ mô phỏng ánh sáng mặt trời Solar
Simulator ....................................................................................................................... 49
Hình 2.11: Thiết bị Solar box dưới đèn metal-halide 300 W .......................................... 51
Hình 2.12: Tủ sấy .......................................................................................................... 53
Hình 3.1: Đường đặc trưng J-V của các pin DSSC với các phần trăm khối lượng rGO
khác nhau ...................................................................................................................... 54
Hình 3.2: Phổ tổng trở EIS dạng (a) Nyquist và (b) Bode của các pin DSSC với các phần
trăm khối lượng rGO khác nhau..................................................................................... 57
Hình 3.3: Đường đặc trưng J-V của pin DSSC với các công suất siêu âm khác nhau ..... 59
Hình 3.4: Phổ tổng trở EIS dạng (a) Nyquist và (b) Bode của các pin DSSC với các công
suất siêu âm khác nhau .................................................................................................. 62
xi
Hình 3.5: Phổ UV-vis của vật liệu TiO2 nguyên chất và các vật liệu TiO2/rGO tổng hợp
với các phần trăm khối lượng rGO khác nhau ................................................................ 64
Hình 3.6: Phổ FTIR của các vật liệu: Gi, GO, rGO, TiO2, và TiO2/rGO......................... 66
Hình 3.7: Phổ Raman của các vật liệu: (a) Gi, GO, và rGO; (b) TiO2 và TiO2/rGO........ 68
Hình 3.8: Giản đồ XRD của các vật liệu: Gi, GO, rGO, TiO2, và TiO2/rGO................... 69
Hình 3.9: Ảnh SEM của các vật liệu: (a) TiO2, (b) rGO, và (c) TiO2/rGO; (d) Phổ EDX
của vật liệu TiO2/rGO .................................................................................................... 70
Hình 3.10: Đường đặc trưng J-V của các pin DSSC được chế tạo từ vật liệu TiO2/rGO
phù hợp với các khoảng thời gian khảo sát khác nhau dưới đèn metal-halide 300 W ..... 72
Hình 3.11: Đường đặc trưng J-V của các pin DSSC được chế tạo từ keo TiO2 thương mại
với các khoảng thời gian khảo sát khác nhau dưới đèn metal-halide 300 W ................... 75
Hình 3.12: Đường đặc trưng J-V của các pin DSSC được chế tạo từ vật liệu TiO2/rGO
phù hợp với các khoảng thời gian khảo sát khác nhau ở nhiệt độ sấy 85 oC .................... 78
Hình 3.13: Đường đặc trưng J-V của các pin DSSC được chế tạo từ keo TiO2 thương mại
với các khoảng thời gian khảo sát khác nhau ở nhiệt độ sấy 85 oC ................................. 80
xii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các hóa chất sử dụng trong luận văn.............................................................. 36
Bảng 2.2: Các thiết bị sử dụng trong luận văn ................................................................ 38
Bảng 2.3: Khảo sát ảnh hưởng của phần trăm khối lượng rGO trong vật liệu TiO2/rGO 44
Bảng 2.4: Khảo sát ảnh hưởng của công suất siêu âm trong quá trình phối trộn huyền phù
...................................................................................................................................... 44
Bảng 2.5: Khảo sát độ bền quang của pin DSSC ............................................................ 52
Bảng 2.6: Khảo sát độ bền nhiệt của pin DSSC.............................................................. 53
Bảng 3.1: Các thông số quang điện đặc trưng của các pin DSSC với các phần trăm khối
lượng rGO khác nhau..................................................................................................... 55
Bảng 3.2: Các thông số điện trở và thời gian sống của các điện tử của các pin DSSC với
các phần trăm khối lượng rGO khác nhau ...................................................................... 57
Bảng 3.3: Các thông số quang điện đặc trưng của các pin DSSC với các công suất siêu
âm khác nhau ................................................................................................................. 60
Bảng 3.4: Các thông số điện trở và thời gian sống của các điện tử của các pin DSSC với
các công suất siêu âm khác nhau .................................................................................... 63
Bảng 3.5: Bước sóng hấp thu và năng lượng vùng cấm của vật liệu TiO2 nguyên chất và
các vật liệu TiO2/rGO tổng hợp với các phần trăm khối lượng rGO khác nhau .............. 65
Bảng 3.6: Các thông số quang điện đặc trưng của các pin DSSC được chế tạo từ vật liệu
TiO2/rGO phù hợp với các khoảng thời gian khảo sát khác nhau dưới đèn metal-halide
300 W ............................................................................................................................ 73
Bảng 3.7: Các thông số quang điện đặc trưng của các pin DSSC được chế tạo từ keo TiO2
thương mại với các khoảng thời gian khảo sát khác nhau dưới đèn metal-halide 300 W 76
Bảng 3.8: Các thông số quang điện đặc trưng của các pin DSSC được chế tạo từ vật liệu
TiO2/rGO phù hợp với các khoảng thời gian khảo sát khác nhau ở nhiệt độ sấy 85 oC ... 78
Bảng 3.9: Các thông số quang điện đặc trưng của các pin DSSC được chế tạo từ keo TiO2
thương mại với các khoảng thời gian khảo sát khác nhau ở nhiệt độ sấy 85 oC ............... 80
xiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT3
Từ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
s-Si
Single-crystalline silicon solar cell
Pin mặt trời silic đơn tinh thể
p-Si
Poly-crystalline silicon solar cell
Pin mặt trời silic đa tinh thể
a-Si
Amorphous silicon solar cell
Pin mặt trời silic vô định hình
CdTe
Cadmium telluride solar cells
Pin cadimi tellurua
CIS
Copper-indium-diselenide solar cell
Pin đồng-indium-diselenua
Copper-indium-gallium-diselenide
Pin đồng-indium-gallium-
solar cell
diselenua
CZTS
Copper-zinc-tin-sulfide solar cell
Pin đồng-kẽm-thiếc-sunfua
SQD
Semiconductor quantum dots
Pin chấm lượng tử bán dẫn
OPV
Organic photovoltaics
Pin mặt trời hữu cơ
DSSC
Dye-sensitized solar cell
Pin mặt trời chất màu nhạy quang
TCO
Transparent conducting oxide
Kính oxit dẫn điện trong suốt
FTO
Fluorine-doped tin oxide
ITO
Indium-doped tin oxide
HOMO
Highest occupied molecular orbital
Vân đạo chứa điện tử cao nhất
LUMO
Lowest uoccupied molecular orbital
Vân đạo trống thấp nhất
CVD
Chemical vapor deposition
Lắng đọng hơi hóa học
Gi
Graphite
Graphite
GiO
Graphite oxide
Graphite oxit
Gr
Graphene
Graphene
GO
Graphene oxide
Graphene oxit
rGO
Reduced graphene oxide
Graphene oxit dạng khử
J-V
Current density – voltage
Mật độ dòng – thế
CIGS
EIS
HSE
Electrochemical impedance
spectroscopy
High Stability Electrolyte
xiv
Kính thiếc oxit dẫn điện pha tạp
flo
Kính thiếc oxit dẫn điện pha tạp
indium
Phổ tổng trở điện hóa
Dung dịch điện li HSE
GBL
γ-Butyrolactone
γ-Butyrolactone
ACN
Acetonitrile
Acetonitrile
UV-vis
Ultraviolet-visible spectroscopy
Phổ tử ngoại khả kiến
Fourier-transform infrared
Phổ hồng ngoại chuyển hóa
spectroscopy
Fourier
XRD
X-ray diffraction
Nhiễu xạ tia X
SEM
Scanning electron microscopy
Kính hiển vi điện tử quét
FTIR
EDX
Energy-dispersive X-ray
spectroscopy
xv
Phổ tán xạ năng lượng tia X
LỜI MỞ ĐẦU
Đi cùng với chiều dài lịch sử phát triển của nhân loại, con người đã trải qua những
sự tiến hóa về mặt sinh lý học và xã hội học sâu sắc. Động lực chính cho các quá trình
thay đổi đó là nhu cầu về tiêu thụ năng lượng. Đặc biệt, trong những năm gần đây, để
phục vụ cho sự phát triển của các quốc gia và vùng lãnh thổ, con người đã khai thác và
sử dụng năng lượng hóa thạch như than đá, dầu mỏ, và khí đốt ngoài tầm kiểm soát.
Hậu quả từ những hoạt động đó là năng lượng hóa thạch đang dần cạn kiệt và gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng. Chính từ nhu cầu cấp thiết đó, các nhà khoa học trên
khắp thế giới đã và đang nỗ lực tìm ra các nguồn năng lượng mới, thân thiện với môi
trường, và đặc biệt là có thể tái tạo được như năng lượng mặt trời, gió, địa nhiệt, thủy
triều, v.v. Trong đó, năng lượng mặt trời đang là niềm hy vọng to lớn nhất. Năng
lượng mặt trời đã được sử dụng từ xa xưa trong các hoạt động sinh hoạt và sản xuất
hằng ngày như: phơi khô đồ dùng và phơi sấy nông sản. Tuy nhiên, cách thức để khai
thác và lưu trữ năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả, hệ thống, và khoa học là một
thách thức lớn cho tất cả mọi người. Những nhà nghiên cứu đã và đang tìm cách
chuyển hóa từ năng lượng mặt trời (quang năng và nhiệt năng) thành điện năng trong
các thiết bị chuyển đổi được gọi là pin mặt trời. Trong hơn 50 năm qua, pin mặt trời
không ngừng được cải tiến cũng như đang mang lại nhiều kết quả khả quan. Điển hình
là pin mặt trời chất màu nhạy quang (dye-sensitized solar cell – DSSC) với ưu điểm
thao tác chế tạo đơn giản cũng như nguyên vật liệu sử dụng thân thiện với môi trường.
Tuy nhiên, pin DSSC có hiệu suất chuyển hóa quang năng thành điện năng thấp và
độ bền chưa bằng các loại pin mặt trời thế hệ trước. Do đó, việc nghiên cứu pin DSSC
đang tập trung vào các vấn đề cải thiện hiệu quả làm việc và độ bền của pin. Với mục
tiêu đó thì vật liệu graphene với những đặc tính hóa lý đặc biệt như: diện tích bề mặt
lớn, độ dẫn nhiệt, dẫn điện cao, cùng cấu trúc siêu mỏng nhưng bền về mặt cơ học, có
thể được sử dụng để nâng cao hiệu quả làm việc và độ bền của pin DSSC. Vì vậy, đề
tài “Tổng hợp vật liệu nanocomposite titan dioxit/graphene oxit dạng khử bằng
phương pháp phối trộn huyền phù để chế tạo đện cực anot trong pin mặt trời chất
màu nhạy quang” được chọn, nghiên cứu, và thực hiện.
xvi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tình hình tiêu thụ năng lượng trên thế giới
Năng lượng chính là động lực phát triển cho nền kinh tế của các quốc gia và vùng
lãnh thổ. Do đó, cùng với sự phát triển kinh tế thì nhu cầu khai thác và tiêu thụ năng
lượng ngày càng tăng. Theo như số liệu thống kê từ cơ quan quản lý thông tin năng
lượng Hoa Kỳ (EIA) trong năm 2018, sự tiêu thụ năng lượng toàn cầu liên tục tăng từ
năm 1990 và được dự báo sẽ tiếp tục xu hướng tăng cho đến năm 2040, ngoại trừ tiêu
thụ than đá sẽ giảm sau năm 2025, như được trình bày ở hình 1.1 [1].
Hình 1.1: Lượng năng lượng tiêu thụ toàn cầu giai đoạn 1990 – 2040 [1]
Với những lo ngại về sự cạn kiệt dần của nguồn nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ,
than đá, và khí đốt; cùng với những hậu quả nghiêm trọng gây ô nhiễm môi trường từ
những khí thải như: CO2, CH4, NxOy, v.v. khi sử dụng nguồn nhiên liệu này, các nhà
nghiên cứu đang hướng đến các nguồn năng lượng tái tạo như: năng lượng từ mặt trời,
gió, địa nhiệt, sóng biển, sinh học, v.v. Trong đó, năng lượng mặt trời là nguồn năng
lượng tự nhiên cơ bản, vô tận, có thể khai thác mọi nơi, và đang được ưu tiên phát
triển trên thế giới [2]. Theo báo cáo từ EIA năm 2020, dự báo đến năm 2050, năng
lượng tái tạo sẽ tăng tỉ trọng và tạo ra 49% sản lượng điện toàn cầu, như được thể hiện
1
ở hình 1.2. Trong đó, sản lượng điện từ nguồn năng lượng mặt trời sẽ có tốc độ tăng
trưởng nhanh nhất [3].
Hình 1.2: Lượng năng lượng tiêu thụ để tạo ra sản lượng điện toàn cầu
giai đoạn 2010 – 2050 [3].
Có hai phương pháp chủ yếu để tạo ra điện từ ánh sáng mặt trời, như được thể hiện
ở hình 1.3 [4], bao gồm:
Quang nhiệt (phát điện nhiệt năng – solar thermal): Sử dụng nhiệt năng từ bức xạ
ánh sáng mặt trời để vận hành tuabin hơi nước phát điện.
Quang điện (phát điện quang năng – photovoltaic): Sử dụng ánh sáng kích thích
tạo dòng điện trên các thiết bị chuyển đổi quang năng thành điện năng (còn được gọi là
pin năng lượng mặt trời) nhờ vào hiệu ứng quang điện.
2
Nhiệt
Ánh sáng
Quang nhiệt
Quang điện
Điện năng
Hình 1.3: Phương pháp quang nhiệt và quang điện [4]
1.2. Pin năng lượng mặt trời
Pin năng lượng mặt trời (hay pin mặt trời) là thiết bị chuyển hóa năng lượng từ
ánh sáng mặt trời thành năng lượng điện. Nguyên lý hoạt động của pin mặt trời dựa
trên hiệu ứng quang điện [4].
1.2.1. Hiệu ứng quang điện
Hiệu ứng quang điện được phát hiện lần đầu bởi nhà vật lý học người Pháp A. E.
Becquerel vào năm 1839. Đây là quá trình các điện tử hấp thu năng lượng từ photon
ánh sáng và chuyển sang trạng thái kích thích, tách ra khỏi vật chất hay nguyên tử, như
được trình bày ở hình 1.4 [5].
Ánh sáng tới
Điện tử
Hình 1.4: Hiệu ứng quang điện [5]
3
- Xem thêm -