BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VẬT LIỆU
NGUYỄN ĐỨC HIẾU
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
CHUYÊN NGHÀNH: KHOA HỌC VẬT LIỆU
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP
VẬT LIỆU LiFePO4 ỨNG DỤNG LÀM ĐIỆN CỰC
TRONG PIN NẠP ION LITI
Hà nội
2007
HÀ NỘI 2009
Ministry of education and training
Hanoi university of technology
International training institute of material science
NGUYEN DUC HIEU
Master thesis of material science
Supervisor: Dr. NGUYEN NGOC TRUNG
HANOI, 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VẬT LIỆU
NGUYỄN ĐỨC HIẾU
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP
VẬT LIỆU LiFePO4 ỨNG DỤNG LÀM ĐIỆN CỰC
TRONG PIN NẠP ION LITI
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC VẬT LIỆU
MÃ SỐ:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC TRUNG
HÀ NỘI- 2009
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự dạy dỗ tận tình của các thầy, cô giáo Viện
đào tạo Quốc tế về khoa học vật liệu, trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội trong
suốt 2 năm học tập và rèn luyện.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Ngọc
Trung đã chỉ đạo và hướng dẫn tận tình về mặt khoa học, đồng thời cung cấp
những trang thiết bị cần thiết giúp tôi có thể hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và ủng hộ nhiệt tình của Ths. Lưu
Thị Lan Anh Ks. Phạm văn Thắng, Ks. Phạm Phi Hùng - cán bộ nghiên cứu
thuộc phòng thí nghiệm Phân tích và Đo lường Vật Lý - Viện VLKT- Đại Học
Bách Khoa Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn
thành luận án. .
Qua đây tôi xin chân thành cảm ơn những người bạn lớp ITIMS 2007 đã
luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời
gian hoàn thành bản luận án này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng bản luận án này chắc chắn không
tránh khỏi các thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong được sự thông cảm và nhận được
sự góp ý của thầy hướng dẫn cũng như các thầy cô trong hội đồng.
Hà Nội, tháng 11 / 2009
Học viên
Nguyễn Đức Hiếu
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...............................................Error! Bookmark not defined.
Chương I ...............................................Error! Bookmark not defined.
TỔNG QUAN ........................................Error! Bookmark not defined.
I. PIN NẠP ION LITI ............................Error! Bookmark not defined.
I.2. VẬT LIỆU CHO ĐIỆN CỰC ÂM LiFePO4Error! Bookmark not defined.
I.2.1. Cấu trúc tinh thể LiFePO4...................... Error! Bookmark not defined.
I.2.2. Tính chất điện hóa của vật liệu điện cực âm LiFePO4Error! Bookmark not defined.
I.3. VẬT LIỆU DÙNG LÀM ĐIỆN CỰC DƯƠNGError! Bookmark not defined.
I.3.1. Cấu trúc tinh thể ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Tính chất điện hóa .................................. Error! Bookmark not defined.
I.4. CHẤT ĐIỆN PHÂN .........................Error! Bookmark not defined.
I.5. HOẠT ĐỘNG CỦA PIN ION LITI ...Error! Bookmark not defined.
I.5.1. Các phản ứng tại điện cực ...................... Error! Bookmark not defined.
I.5.2. Các phản ứng xảy ra trong dung dịch... Error! Bookmark not defined.
I.5.3. Các phản ứng phụ ................................... Error! Bookmark not defined.
I.5.4. Sự tạo thành lớp chuyển tiếp điện cực - dung dịch điện phân (SEI)Error! Bookmark
I.5.5. Các đặc điểm cơ bản của quá trình điện hóaError! Bookmark not defined.
I.5.6. Động học của quá trình chuyển điện tích đơn giảnError! Bookmark not defined.
I.5.7. Sự tạo thành mảng mỏng tại cực âm ..... Error! Bookmark not defined.
Chương II .............................................Error! Bookmark not defined.
CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM Error! Bookmark not defined.
II.1. TỔNG HỢP VẬT LIỆU ................. Error! Bookmark not defined.
II.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VẬT LIỆUError! Bookmark not defined.
II.2.1 Phép đo phân tích nhiệt vi sai (DTA-TGA)Error! Bookmark not defined.
II.2.2. Kỹ thuật phân tích cấu trúc bằng phổ nhiễu xạ tia XError! Bookmark not defined.
II.2.3. Kính hiển vi điện tử quét (SEM) .......... Error! Bookmark not defined.
II.2.4. Phương pháp phổ tán xạ raman ........... Error! Bookmark not defined.
II.2.5. Phương pháp mô phỏng cấu trúc RietveldError! Bookmark not defined.
a. Lý thuyết Rietveld ......................................... Error! Bookmark not defined.
b. Quá trình mô phỏng bằng phương pháp RietveldError! Bookmark not defined.
c. Độ chính xác của mô hình mô phỏng – thông số sai sốError! Bookmark not defined.
Chương III ............................................Error! Bookmark not defined.
THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ...........Error! Bookmark not defined.
III.1 MỞ ĐẦU .......................................Error! Bookmark not defined.
III.2. QUI TRÌNH CHẾ TẠO MẪU BẰNG PHƯƠNG PHÁP SOL-GEL
HAI GIAI ĐOẠN ...................................Error! Bookmark not defined.
III.2.1. Hóa chất ................................................ Error! Bookmark not defined.
III.2.2. Qui trình tổng hợp vật liệu LiFePO4 . Error! Bookmark not defined.
III.3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .........Error! Bookmark not defined.
III.3.1. Kết quả tổng hợp .................................. Error! Bookmark not defined.
III.3.2 Kết quả phân tích nhiệt vi sai .............. Error! Bookmark not defined.
III.3.3. Phương pháp nhiễu xạ tia X............... Error! Bookmark not defined.
III.3.4. Phương pháp hiển vi điện tử phát xạ trường FE-SEMError! Bookmark not defined
III.3.5. Phương pháp phổ tán xạ Raman và Phổ biến đổi Fourier (FTIR)Error! Bookmark
III.3.6. Phương pháp Rietveld ......................... Error! Bookmark not defined.
III.3.7. Phương pháp điện hóa ......................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ...........................................Error! Bookmark not defined.
ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI .................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................Error! Bookmark not defined.
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LiFePO4 ứng dụng làm điện cực trong pin nạp ion liti
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................... 3
Chương I ......................................................................................... 7
TỔNG QUAN ................................................................................. 7
I. PIN NẠP ION LITI .................................................................. 8
I.2. VẬT LIỆU CHO ĐIỆN CỰC ÂM LiFePO4 .......................... 9
I.2.1. Cấu trúc tinh thể LiFePO4....................................................................................... 11
I.2.2. Tính chất điện hóa của vật liệu điện cực âm LiFePO4 .......................................... 12
I.3. VẬT LIỆU DÙNG LÀM ĐIỆN CỰC DƯƠNG .................. 13
I.3.1. Cấu trúc tinh thể ...................................................................................................... 13
1.3.2. Tính chất điện hóa ................................................................................................... 14
I.4. CHẤT ĐIỆN PHÂN............................................................... 15
I.5. HOẠT ĐỘNG CỦA PIN ION LITI ..................................... 18
I.5.1. Các phản ứng tại điện cực ....................................................................................... 19
I.5.2. Các phản ứng xảy ra trong dung dịch .................................................................... 20
I.5.3. Các phản ứng phụ .................................................................................................... 20
I.5.4. Sự tạo thành lớp chuyển tiếp điện cực - dung dịch điện phân (SEI) ................... 21
I.5.5. Các đặc điểm cơ bản của quá trình điện hóa ......................................................... 22
I.5.6. Động học của quá trình chuyển điện tích đơn giản ............................................... 23
I.5.7. Sự tạo thành mảng mỏng tại cực âm ...................................................................... 26
Chương II ...................................................................................... 27
CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM .................................. 27
II.1. TỔNG HỢP VẬT LIỆU ...................................................... 28
II.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VẬT LIỆU ......... 30
II.2.1 Phép đo phân tích nhiệt vi sai (DTA-TGA) ........................................................... 30
II.2.2. Kỹ thuật phân tích cấu trúc bằng phổ nhiễu xạ tia X ......................................... 32
Nguyễn Đức Hiếu
ITIMS 2009
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LiFePO4 ứng dụng làm điện cực trong pin nạp ion liti
2
II.2.3. Kính hiển vi điện tử quét (SEM) ........................................................................... 34
II.2.4. Phương pháp phổ tán xạ raman ............................................................................ 36
II.2.5. Phương pháp mô phỏng cấu trúc Rietveld ........................................................... 37
a. Lý thuyết Rietveld .......................................................................................................... 37
b. Quá trình mô phỏng bằng phương pháp Rietveld...................................................... 39
c. Độ chính xác của mô hình mô phỏng – thông số sai số ............................................... 41
Chương III .................................................................................... 42
THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ............................................... 42
III.1 MỞ ĐẦU ............................................................................... 43
III.2. QUI TRÌNH CHẾ TẠO MẪU BẰNG PHƯƠNG PHÁP
SOL-GEL HAI GIAI ĐOẠN ....................................................... 44
III.2.1. Hóa chất ................................................................................................................. 45
III.2.2. Qui trình tổng hợp vật liệu LiFePO4 .................................................................. 45
III.3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................ 48
III.3.1. Kết quả tổng hợp ................................................................................................... 48
III.3.2 Kết quả phân tích nhiệt vi sai................................................................................ 48
III.3.3. Phương pháp nhiễu xạ tia X ................................................................................ 49
III.3.4. Phương pháp hiển vi điện tử phát xạ trường FE-SEM ..................................... 52
III.3.5. Phương pháp phổ tán xạ Raman và Phổ biến đổi Fourier (FTIR) .................. 53
III.3.6. Phương pháp Rietveld .......................................................................................... 59
III.3.7. Phương pháp điện hóa .......................................................................................... 60
KẾT LUẬN ................................................................................... 67
ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI ..................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 69
Nguyễn Đức Hiếu
ITIMS 2009
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LiFePO4 ứng dụng làm điện cực trong pin nạp ion liti
3
MỞ ĐẦU
Việc cải thiện nâng cao chất lượng môi trường sống và tái tạo các
nguồn năng lượng đã và đang là những vấn đề được quan tâm đặc biệt cho
cuộc sống hiện tại và trong tương lai của con người. Các nguồn năng lượng
hóa thạch (dầu mỏ, than, khí đốt ...) và năng lượng hạt nhân đang chiếm ưu
thế, được sử dụng rộng rãi và xu hướng này vẫn sẽ tiếp tục trong tương lai
gần. Tuy nhiên, các nguồn năng lượng này đều có những hạn chế nhất định;
khối lượng các nhiên liệu hóa thạch là có hạn và rác thải hạt nhân gây ra
những tác hại cho con người. Thêm nữa, khí cácbon điôxit (CO2) thải ra khi
đốt các nguyên liệu hóa thạch sẽ gây ra hiệu ứng nhà kính làm tăng nhiệt độ
trái đất, điều này đã được Arrhenius dự đoán sớm vào năm 1896 [1]. Ngày
nay, những bằng chứng về sự ấm lên của trái đất đã được công bố rộng rãi và
vấn đề môi trường đã trở lên cấp thiết [2]. Các yêu cầu đặt ra hiện nay là cần
phải tạo ra các nguồn năng lượng mới sạch hơn không gây ra tác hại với môi
trường để thay thế các nguồn năng lượng trên. Có nhiều biện pháp được đưa
ra như sử dụng các nguồn năng lượng gió, năng lượng mặt trời ... và một
trong các biện pháp đó là tích trữ năng lượng dưới dạng điện năng, có thể tích
trữ điện năng nhờ các loại pin hoặc ắc quy.
Trong vài thập kỷ qua, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ
hiện đại, đặc biệt là công nghệ nano, công nghệ điện tử dẫn đến sự ra đời
hàng loạt các thiết bị không dây (máy tính xách tay, điện thoại di động, các
thiết bị vũ trụ, hàng không ...). Để đảm bảo các thiết bị hoạt động được tốt cần
phải có những nguồn năng lượng phù hợp, có dung lượng lớn, hiệu suất cao,
có thể dùng lại nhiều lần và đặc biệt là gọn nhẹ và an toàn.
Với các yêu cầu như trên thì việc ra đời các loại pin đã đáp ứng được phần
nào. Trong nhiều năm, NiCd (Nikel Cadmium) là loại pin duy nhất thích hợp
Nguyễn Đức Hiếu
ITIMS 2009
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LiFePO4 ứng dụng làm điện cực trong pin nạp ion liti
4
cho các thiết bị xách tay hay các thiết bị liên lạc không dây. Nửa đầu những
năm 1990, trên thị trường bắt đầu xuất hiện các loại pin NiMH (Nikel Metal
Hydride) và pin ion Liti (Liti ion) với dung lượng và điện dung cao, ưu điểm
hơn so với pin NiCd.
Các công trình nghiên cứu về pin Liti ion bắt đầu từ những năm 1912 bởi G.
N. Lewis nhưng bị gián đoạn cho tới những năm 1970 khi mà loại pin thương
phẩm đầu tiên sử dụng Liti không có khả năng nạp lại được sản xuất [3].
Những nghiên cứu sau đó nhằm cải thiện khả năng nạp lại của loại pin trên
vào những năm 1980 đều không thành công do các yêu cầu an toàn khi sử
Mật độ năng lượng trên một đơn vị
dụng không được đảm bảo (Liti là kim loại hoạt động mạnh dễ bị cháy nổ).
Mật độ năng lượng trên một đơn vị trọng lượng
Hình 1. Biểu đồ so sánh một số loại pin đã được nghiên cứu [3]
Trong các loại pin đã được nghiên cứu và thương phẩm hóa thì pin Liti ion
có nhiều đặc tính tốt hơn các loại pin cùng chủng loại như pin NiCd, NiMH,
Pb-Acid ... (hình 1). Điện thế của pin Liti ion có thể đạt trong khoảng 2.5 V
đến 4.2 V, gần gấp ba lần so với pin NiCd hay pin NiMH và cần ít đơn vị cấu
Nguyễn Đức Hiếu
ITIMS 2009
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LiFePO4 ứng dụng làm điện cực trong pin nạp ion liti
5
tạo hơn cho một pin. Các điểm thuận lợi chính khi sử dụng pin Liti ion là thời
gian hoạt động lâu hơn, tốc độ nạp nhanh hơn, thể tích nhỏ hơn so với pin
NiCd và NiMH (30 % - 50 %), dung lượng phóng cao hơn, không có hiệu ứng
“nhớ” như pin NiCd, tỉ lệ tự phóng khi không sử dụng nhỏ chỉ khoảng 5 %
trong một tháng so với 20 - 30 % của pin NiCd trong cùng thời gian một
tháng [4].
Trong những năm vừa qua, nhu cầu về pin Liti ion trên thị trường là rất lớn
và đem lại lợi nhuận khổng lồ cho các nhà sản xuất. Pin Liti ion bắt đầu được
thương mại hóa rộng rãi từ những năm 1990 và phát triển rất nhanh trong
những năm sau đó. Đến năm 1999, đã có hơn 400 triệu pin Liti ion được đưa
ra thị trường. Lợi nhuận thu được từ các sản phẩm pin Liti ion trong năm
2000 khoảng 1.8 tỉ USD , đến năm 2005 sẽ là 1.4 tỉ USD trong khi giá thành
2.
Nhu cầu về pin Liti
1.
Giá trung bình (USD)
Nhu cầu về pin Liti ion (Đơn vị)
giảm xuống chỉ còn 46 % trong thời gian từ 1990 đến 2005 [4].
1.
5.
N
Hình 2. Nhu cầu sử dụng và giá trung bình của pin Liti ion [4]
Nguyễn Đức Hiếu
ITIMS 2009
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LiFePO4 ứng dụng làm điện cực trong pin nạp ion liti
6
Mặc dù đã được thương mại hóa rộng rãi trên thị trường, nhưng những
công trình khoa học nghiên cứu về pin Liti ion vẫn được tiến hành. Mục đích
các nghiên cứu nhằm hiểu rõ hơn về bản chất quá trình điện hóa và các phản
ứng xảy ra trên mỗi điện cực. Trên cơ sở các kết quả thu được, có thể chế tạo
các điện cực chất lượng tốt hơn giá thành rẻ hơn và các phương pháp chế tạo
tối ưu áp dụng được trong sản xuất công nghiệp.
Với các mục đích như trên, sau một thời gian tập trung chế tạo và nghiên
cứu hợp chất LiFePO4 dùng làm điện cực âm cho pin Liti ion đã được chế tạo
thành công, các kết quả khảo sát bước đầu là rất khả quan. Trên cơ sở các kết
quả thu được, cấu trúc và khả năng dẫn điện cũng như tính chất điện hóa của
vật liệu sẽ được khảo sát đánh giá để chế tạo ra các điện cực âm sử dụng cho
pin Liti ion đáp ứng được các yêu cầu của luận văn. Bản luận văn được hoàn
thành là sự kết hợp nghiên cứu và đào tạo giữa Viện Đào tạo Quốc tế về Khoa
học Vật liệu (ITIMS) và Viện Vật lý kỹ thuật – Đại học Bách khoa Hà Nội .
Bố cục của luận văn bao gồm các phần chính như sau:
Chương 1. Tổng quan
Chương 2. Các phương pháp thực nghiệm
Chương 3. Thực nghiệm và kết quả
Kết luận
Định hướng tương lai
Tài liệu tham khảo.
Nguyễn Đức Hiếu
ITIMS 2009
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LiFePO4 ứng dụng làm điện cực trong pin nạp ion liti
7
Chương I
TỔNG QUAN
Nguyễn Đức Hiếu
ITIMS 2009
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LiFePO4 ứng dụng làm điện cực trong pin nạp ion liti
8
I. PIN NẠP ION LITI
I.1. Cấu tạo của pin
Pin hóa học là thiết bị biến đổi năng lượng hóa học thành năng lượng
điện thông qua quá trình oxi hóa khử xảy ra trên bề mặt các điện cực, quá
trình vận chuyển các hạt điện tích thông qua các chất phân tách và chất điện
phân. Trong pin gồm có các thành phần cơ bản sau:
• Cực dương
• Cực âm
• Chất điện phân
Hình 1.1. Cấu tạo pin ion liti
Cực âm: là nơi xảy ra sự khử trong quá trình tác động điện hóa, tại đó
điện cực nhận điện tử. Cực âm được chọn sao cho không phản ứng với chất
điện phân và có thế điện hóa cao. Thông thường ta thường dùng cực âm là
oxit kim loại hoặc hợp kim, vd: PbO2, LixCoO2, vv…
Cực dương. Là nơi xảy ra sự oxi hóa trong quá trình tác động điện hóa,
tại đó điện cực cho điện tử. Trong thực tế cực dương được chọn sao cho có độ
dẫn điện tốt ổn định nhiệt, dễ chế tạo và giá thành rẻ. Vật liệu thông dụng làm
điện cực dương là Zn. Tuy nhiên ngày nay người ta thường dùng cực dương
là Li vì Li có khối lượng nhẹ nhất và thế điện hóa cao .
Nguyễn Đức Hiếu
ITIMS 2009
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LiFePO4 ứng dụng làm điện cực trong pin nạp ion liti
9
Chất điện phân: là nơi dẫn các ion trong quá trình oxi hóa khử từ cực
dương đến cực âm và ngược lại từ cực âm đến cực dương. Chất điện phân có
thể là chất lỏng như nước hoặc axit dung dịch muối hoặc dung dịch bazơ, là
những chất tham gia vào quá trình dẫn các ion. Một số loại pin dùng chất điện
phân là chất rắn. Khả năng dẫn điện của chất điện phân rắn phụ thuộc vào
nhiệt độ của pin.
Chất điện phân có khả năng dẫn điện tốt, không được tác dụng với các
điện cực, tính chất của chất điện phân không thay đổi khi nhiệt độ của pin
tăng cao trong quá trình sử dụng, an toàn đối với các loại phương tiện xách
tay và có giá thành rẻ. Hầu hết các chất điện phân thường dùng là chất lỏng,
trừ trường hợp pin dùng điện cực là Li. Đối với pin dùng điện cực dương là Li
thì chất điện phân không thể là các dung dịch lỏng như dung dịch muối hay
axit hoặc bazơ vì nó tác dụng với điện cực làm điện cực Li thay đổi.
I.2. VẬT LIỆU CHO ĐIỆN CỰC ÂM LiFePO4
Vật liệu cho điện cực âm đã được nghiên cứu tổng hợp và sử dụng trong
pin nạp ion liti bao gồm: LiCoO2, LiMn2O4, LiNiO2, LiMO2 (M = V, Ni, Co,
Cr) và LiCo1-xNixO2. Cực âm được sử dụng đầu tiên đó là LiCoO2 nhưng nó
đang dần được thay thế bởi LiCo0.2Ni0.8O2 với một lượng nhỏ kim loại Al
được pha tạp để tăng tính ổn định của điện cực. Sử dụng Ni giá thành rẻ hơn
Co và dung lượng của pin cao hơn (Pin Ni có dung lượng 180mAh, pin Co có
dung lượng 137mAh). Một lý do nữa để thay thế vì sự khác biệt về pha của
hai oxit dẫn đến khả năng nạp lại được của hai pin đó là khác nhau. Mặc dù
đã dùng LiMn2O4 thay thế cho LiCoO2, LiNiO2 có giá thành cao và Ni vì gây
ra ô nhiễm nhưng pin nạp LiMn2O4 còn gặp nhiều lỗi xảy ra khi nhiệt độ bảo
quản tăng cao. Do đó bảo quản các loại pin này là một vấn đề lớn. Một vật
liệu đang hứa hẹn thay thế hoàn hảo nhất cho tất cả các cực âm hiện nay đã và
Nguyễn Đức Hiếu
ITIMS 2009
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LiFePO4 ứng dụng làm điện cực trong pin nạp ion liti
10
đang được các nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu và dần đưa vào sử dụng
đó là vật liệu LiFePO4.
Điện cực âm dùng vật liệu LiFePO4 đáp ứng được về mặt hiệu quả kinh
tế vừa khắc phục được ô nhiễm môi trường mà các loại vật liệu làm cực âm
khác không có được. Trên bảng so sánh các vật liệu làm điện cực âm cho pin
nạp liti ion [5].
Bảng1. So sánh các vật liệu làm điện cực âm
Loại Pin
LiFePO4
LiCoO2
An toàn
An toàn nhất
Không
LiMn2O4
ổn Chấp
định
Li(NiCo)O2
ổn
nhận Không
được
định
Tác động Không gây ô Gây ô nhiễm Gây ô nhiễm Gây
đến
môi nhiễm
trường
môi môi trường
Chấp
làm việc
được
Công suất
Chấp
nhận Không
nhận Tốt
trị Kinh tế nhất
Giá thành cao
kinh tế
sử dụng
chấp Chấp nhận
nhận được
Chấp
được
nhận Rất tốt
được
được
Nhiệt
nhiễm môi
trường
trường
Thời gian Tốt nhất
Giá
môi trường
Chấp
nhận Giá
được
cao
độ Từ -200C đến Từ -200C đến Từ -200C đến Từ
700C
Nguyễn Đức Hiếu
ô
500C
550C
thành
-200C
đến 550C
ITIMS 2009
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LiFePO4 ứng dụng làm điện cực trong pin nạp ion liti
11
Từ bảng 1 cho thấy việc nghiên cứu và tổng hợp vật liệu LiFePO4 làm
điện cực âm cho pin là hướng đi đúng có tính khoa học và khả năng ứng dụng
thực tế để thay thế cho các loại vật liệu khác đang dùng hiện nay.
I.2.1. Cấu trúc tinh thể LiFePO4
Trong tinh thể LiFePO4 nguyên tử O xắp xếp với nguyên tử P tạo thành
cấu trúc tứ diện. Nguyên tử O xắp xếp với nguyên tử Fe tạo thành cấu trúc bát
diện (hình 1.2). Với sự xuất hiện của ion Li+ dọc theo chiều b tạo thành kênh
dẫn điện tử. Khi Li+ và điện tử di chuyển khỏi cấu trúc thì nó tạo thành các
cấu trúc FePO4 giống nhau. Khi đó mạng tinh thể suy giảm 7% thể tích. Như
vậy trong cấu trúc tinh thể LiFePO4 nguyên tử Li chiếm khoảng 7% theo thể
tích. Sắp xếp nguyên tử Li, O, P, Fe trong 2 ô mạng tinh thể được biểu diễn
trong hình 1.2 dưới đây [5].
Hình 1.2. Cấu trúc tinh thể LiFePO4
Trong tinh thể LiFePO4 kích thước các ô mạng cơ bản như sau:
a = 10.227 Ao, b = 6.0048 Ao, c = 4.6913 Ao
Cấu trúc tứ diện PO4 và bát diện FeO6 được minh họa trên hình 1.3 [5].
Cấu trúc tinh thể FePO4 tương đối ổn định và bền vững được biết đến như cấu
Nguyễn Đức Hiếu
ITIMS 2009
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LiFePO4 ứng dụng làm điện cực trong pin nạp ion liti
12
trúc dị thể. Cấu trúc FePO4 là khung cho cấu trúc LiFePO4 do đó cấu trúc
LiFePO4 rất bền vững và ổn định.
(a)
(b)
Hình 1.3. (a) Cấu trúc tinh thể FePO4
(b) Cấu trúc tinh thể LiFePO4
I.2.2. Tính chất điện hóa của vật liệu điện cực âm LiFePO4
Pin ion-lithium nạp là thiết bị quan trọng trong các thiết bị thông tin liên
lạc và trong hệ thống máy tính xách tay vv…Cực âm thường dùng là LiCoO2,
LiNiO2 và LiMn2O4 bởi công suất của pin loại này cao. Tuy nhiên tính chất
hóa và điện hóa cũng như tính ổn định của các loại pin này không cao. Mặc
dù đã dùng LiMn2O4 thay thế cho LiCoO2 LiNiO2 có giá thành cao và Ni vì
gây ra ô nhiễm nhưng pin nạp LiMn2O4 còn gặp nhiều lỗi xảy ra khi nhiệt độ
bảo quản tăng cao. Do đó bảo quản các loại pin này là một vấn đề lớn. Điện
cực LiFePO4 có dung lượng cỡ trung bình khoảng 170mAh/g đạt được 80%
so với lý thuyết, với điện thế khoảng 3.4V. Dùng LiFePO4 không gây ô nhiễm
môi trường như hai loại điện cực vừa nêu trên và giá thành của nó lại rẻ hơn
nhiều. Một vấn đề hạn chế của việc dùng chất LiFePO4 làm cực âm là độ dẫn
của LiFePO4 thấp. Vấn đề này hoàn toàn có thể khắc phục được bằng cách
Nguyễn Đức Hiếu
ITIMS 2009
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LiFePO4 ứng dụng làm điện cực trong pin nạp ion liti
13
tổng hợp Cacbon phủ lên cathode LiFePO4. Phủ Cacbon lên bề mặt điện cực
LiFePO4 bằng nhiều cách như:
• Lắng đọng Cacbon lên bề mặt
• Xử lý bằng vi sóng
• Tổng hợp bằng nhiệt
• Tác động cơ hóa
Ngoài LiFePO4 còn có LiCoPO4 và LiV2(PO4)3 đang được nghiên cứu và
phát triển.
I.3. VẬT LIỆU DÙNG LÀM ĐIỆN CỰC DƯƠNG
I.3.1. Cấu trúc tinh thể
Loại pin Liti ion đầu tiên do hãng SONY sản xuất dùng than cốc làm
điện cực dương có dung lượng tương đối cao (180 mAh/g) và bền trong dung
dịch điện ly propylen carbonate (PC). Đến năm 1990, than cốc được thay thế
bởi graphit cacbon. Cấu trúc mạng của graphit cacbon thuộc dạng lớp với các
nguyên tử cacbon sp2 được lai hóa trong liên kết đồng hóa trị dạng lục giác
với nhau trong cấu trúc ABA ... (2H) thành từng lớp xếp chồng lên nhau, hoặc
trong cấu trúc trực thoi ABCA ... (3R) cũng có dạng từng lớp xếp chồng lên
nhau (hình 1.4) [15].
Graphit carbon dạng lục giác là pha có sự ổn định nhiệt động tốt hơn so
với dạng trực thoi mặc dù mức độ sai khác Enthanpy giữa hai loại cấu trúc
(2H) và (3R) chỉ là 0.6 KJ/mol. Hai pha này có thể chuyển hóa cho nhau bằng
cách nghiền (2H → 3R) hoặc nung nóng lên tới nhiệt độ 1050 oC (3R → 2H)
[16]
Nguyễn Đức Hiếu
ITIMS 2009
- Xem thêm -