ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------
HOÀNG NGỌC BÍCH
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP MÀNG COMPOSITE TRÊN
NỀN PVA/AGAR/MALTODEXTRINE VÀ ỨNG DỤNG
XỬ LÝ CHẤT MÀU HỮU CƠ
Chuyên ngành: kỹ thuật môi trường
Mã số: 8520320
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1 năm 2021
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học 1: TS. Nguyễn Duy Trinh
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ hướng dẫn khoa học2 : PGS. TS. Bùi Xuân Thành
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1 : PGS. TS. Huỳnh Đại Phú
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 : PGS. TS. Mai Tuấn Anh
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG TP. HCM
ngày 23 tháng 01 năm 2021
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. PGS. TS. Nguyễn Phước Dân
2. PGS. TS. Mai Tuấn Anh
3. PGS. TS. Huỳnh Đại Phú
4. TS. Võ Thanh Hằng
5. TS. Nguyễn Thái Anh
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA…………
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên : Hoàng Ngọc Bích
Ngày, tháng, năm sinh : 05-08-1995
Chuyên ngành : Kỹ Thuật Môi Trường
I.TÊN
ĐỀ
TÀI:
Nghiên
cứu
MSHV :1870274
Nơi sinh : TP. Hồ Chí Minh
Mã số : 8520320
tổng
hợp
màng
Composite
dựa
trên
nền
PVA/Agar/Maltodextrin và ứng dụng xử lý chất màu hữu cơ.
II.NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Nghiên cứu quy trình tổng hợp màng PVA/Agar/Maltodextrin (PAM) bằng phương
pháp đổ màng.
Phân tích đánh giá các đặc tính cấu trúc như : SEM, XRD, ATR-FTIR, TGA, tính
cơ lý, độ trương, độ hoà tan của màng, độ ẩm và góc tiếp xúc.
Đánh giá khả năng hấp phụ của màng PAM đối với chất màu hữu cơ như : MB, CV,
CR, MO.
Đánh giá khả năng hấp phụ với màng PAM ở các tỷ lệ : PAM 20:40:40, PAM
40:30:30, PAM 60:20:20, PAM 80:10:10.
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ của màng như : thời gian, pH
dung dịch, nhiệt độ, nồng độ màu.
Đánh giá mô hình động học hấp phụ và đẳng nhiệt hấp phụ tương ứng với phương
trình phi tuyến tính.
Nghiên cứu ảnh hưởng của MMT lên tính chất của màng PAM, màng PAM-MMT
được tổng hợp bằng phương pháp đổ màng.
Màng PAM-MMT được phân tích đánh giá các đặc tính cấu trúc như : SEM, XRD,
ATR-FTIR, TGA, DSC, tính cơ lý, độ trương, độ hoà tan, độ ẩm của màng, góc
tiếp xúc.
Đánh giá khả năng hấp phụ màng đối với màng PAM-MMT-0%, PAM-MMT-5%,
PAM-MMT-10%, PAM-MMT-20%, PAM-MMT-30%.
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ của màng như : thời gian, pH
dung dịch, nhiệt độ, nồng độ màu.
Đánh giá mô hình động học hấp phụ và đẳng nhiệt hấp phụ tương ứng với phương
trình phi tuyến tính.
Đánh giá quá trình rửa và tái sử dụng màng.
III.NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 24/02/2020
IV.NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 20/12/2020
V.CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: (Ghi rõ học hàm, học vị, họ, tên)
Cán bộ hướng dẫn 1: TS. Nguyễn Duy Trinh
Cán bộ hướng dẫn 2: PGS. TS. Bùi Xuân Thành
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
Cán bộ hƣớng dẫn 1
Cán bộ hƣớng dẫn 2
Nguyễn Duy Trinh
Bùi Xuân Thành
Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 20....
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
TRƢỞNG KHOA….………
(Họ tên và chữ ký)
I
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn thầy TS. Nguyễn Duy Trinh và thầy
PGS. TS. Bùi Xuân Thành không những hỗ trợ về vật chất mà còn định hướng đề
tài, tận tình hướng dẫn và truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho em trong thời gian
thực hiện các nội dung của đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc thầy cô Khoa Môi Trường và Tài Nguyên
trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kinh
nghiệm quý báu, đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Em cũng xin chân thành cảm ơn chị Nguyễn Thị Thương cùng các đồng
nghiệp trong phòng thí nghiệm Khoa Học Vật Liệu Ứng Dụng thuộc Viện Kỹ Thuật
Công Nghệ Cao, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, đã quan tâm, động viên và tạo
điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Lời sau cùng, con xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ,
động viên và tiếp sức cho con trong cả vật chất cũng như tinh thần đó là sức mạnh
lớn nhất giúp con vượt qua những lúc khó khăn và bế tắc trong thời gian làm đề tài.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn, em đã có những trải
nghiệm thú vị và học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích cho bản thân. Do kinh nghiệm
và kiến thức của bản thân còn hạn chế, Các kết quả trong luận văn có thể vẫn còn
nhiều thiếu xót và chưa được hoàn thiện. Em rất mong sẽ nhận được những ý kiến
đóng góp của hội đồng nghiệm thu để luận văn được hoàn thiện và có chất lượng tốt
hơn nữa.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm ….
Tác giả luận văn
Hoàng Ngọc Bích
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
II
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Trong nghiên cứu này, màng PVA/Agar/Maltodextrin (PAM) được tổng hợp
bằng cách đúc trên khuôn cố định. PAM đã loại bỏ hiệu quả thuốc nhuộm MB khỏi
dung dịch nước. Các kết quả thu được từ phân tích SEM và FTIR minh họa sự hiện
diện của liên kết hydro giữa các nhóm hydroxyl bề mặt của màng PAM. Hơn nữa,
việc đánh giá TGA, tính chất cơ học, độ trương nở, độ hòa tan, độ ẩm, góc tiếp xúc
đã được xác nhận đủ độ ổn định nhiệt, tính chất cơ học và tính toàn vẹn trong nước.
Sự hấp phụ của màng PAM 20:40:40 bị ảnh hưởng mạnh bởi thời gian tiếp xúc 180
phút, pH dung dịch = 6 và nồng độ thuốc nhuộm ban đầu là 200 mg/L. Mô hình
động học giả bậc hai và Temkin phù hợp với động học hấp phụ và đẳng nhiệt hấp
phụ của màng PAM 20:40:40. Dung lượng hấp phụ tối đa được ghi nhận là 27,84
mg/g dựa trên mô hình Langmuir. Những kết quả này được cải thiện khi màng
PAM được bổ sung thêm MMT. Kết quả thu được từ các phân tích SEM, FTIR và
XRD đã minh họa sự xuất hiện của MMT trong polyme nền. Các tính chất cơ học,
độ trương nở, độ hòa tan, độ ẩm và góc tiếp xúc được xác nhận hoàn toàn ổn định,
tính chất cơ học và tính toàn vẹn trong nước. Khả năng hấp phụ của màng PAMMMT-20% bị ảnh hưởng mạnh bởi thời gian tiếp xúc 180 phút, pH của dung dịch =
8 và nồng độ thuốc nhuộm ban đầu là 200 mg/L. Mô hình động học giả bậc hai và
Temkin phù hợp với động học hấp phụ và đẳng nhiệt của màng PAM-MMT-20%.
Dung lượng hấp phụ tối đa được ghi nhận là 53,48 mg/g dựa trên mô hình
Langmuir. Quá trình rửa và quá trình tái sử dụng cho thấy màng PAM-MMT-20%
thích hợp với dung môi cồn pha nước với tỷ lệ % thể tích cồn và nước (40% cồn :
60% nước). Số lần tái sử dụng hiệu quả được ghi nhận là 8 lần cho thấy màng
PAM-MMT-20% là vật liệu có tiềm năng ứng dụng trong thực tế.
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
III
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
ABSTRACT
In the research, the PVA/Agar/Maltodextrin (PAM) membrane was
synthesized by casting on fixed mold. PAM has effectively removed the MB dye
from the aqueous solution. The results obtained from SEM and FTIR analyzes
illustrate the presence of hydrogen bonding between the surface hydroxyl groups of
the PAM membrane. Furthermore, the evaluation of TGA, mechanical properties,
swelling, solubility, moisture, the contact angle were confirmed adequate thermal
stability, mechanical properties and water integrity. The adsorption of PAM
20:40:40 membrane was strongly influenced by 180 minutes exposure time,
solution pH = 6, and the initial dye concentration of 200 mg/L. The Pseudo-secondorder and Temkin models match the adsorption and isothermal kinetics of the PAM
membrane 20:40:40. The maximum adsorption capacity was recorded at 27.84 mg/g
based on the Langmuir model. These results were improved when the PAM
membrane added with MMT. The result obtained from SEM, FTIR and XRD
analyzes has illustrated the appearance of MMT in the matrix polymer. The
mechanical properties, swelling, solubility, moisture and contact angle were
confirmed complete stability, mechanical properties and integrity in water. The
adsorption capacity of the PAM-MMT-20% membrane was strongly influenced by
the 180-minute exposure time, the solution pH = 8, and the initial dye concentration
of 200 mg/L. The Pseudo-second-order and Temkin models match the adsorption
and isothermal kinetics of the PAM-MMT-20% membrane. The maximum
adsorption capacity was recorded at 53.48 mg/g based on the Langmuir model. The
washing process and the reusing process showed that PAM-MMT-20% membrane
was suitable with the solvent (alcohol and water) at the rate of 40% alcohol : 60%
water (v/v). The number of times of reuse 8 times shows that PAM-MMT-20%
membrane is a potential material for practical application.
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
IV
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi và nhóm nghiên cứu
dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Duy Trinh và PGS. TS. Bùi Xuân Thành. Công
trình nghiên cứu của tôi không trùng lặp với bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Các nội dung nghiên cứu, số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, chưa từng
được công bố trên bất kỳ hình thức nào.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng các thông tin, số liệu dựa trên các tài
liệu thực tế của các tác giả khác được thu thập phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được trích dẫn, chú thích nguồn gốc và được ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Nếu có bất kỳ phát hiện nào về sự gian lận trong luận văn, tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm về nội dung luận văn của mình trƣớc Đại học Bách
Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh và hội đồng bảo vệ luận văn tốt nghiệp. Trường
đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh sẽ không liên quan đến những vi phạm
về tác quyền hay bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, Ngày …. tháng ….
năm ….
Tác giả luận văn
Hoàng Ngọc Bích
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
V
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................................................... 1
1.1. Phương Pháp Xử Lý Nước Thải Dệt Nhuộm ............................................................................ 1
1.2. Màu Công Nghiệp.................................................................................................................... 5
1.2.1. Khái Niệm ......................................................................................................................... 5
1.2.2. Thuốc Nhuộm Hoạt Tính .................................................................................................. 5
1.2.3. Thuốc Nhuộm Trực Tiếp................................................................................................... 6
1.2.4. Thuốc Nhuộm Hoàn Nguyên ............................................................................................ 6
1.2.5. Thuốc Nhuộm Phân Tán ................................................................................................... 7
1.2.6. Thuốc Nhuộm Lưu Huỳnh ................................................................................................ 7
1.2.7. Thuốc Nhuộm Bazơ (Cation) ............................................................................................ 7
1.2.8. Thuốc Nhuộm Axit (Anion) ............................................................................................... 7
1.2.9. Ảnh Hưởng Của Thuốc Nhuộm Đến Môi Trường............................................................. 8
1.3. Màng Composite ..................................................................................................................... 9
1.3.1. Khái Niệm Màng Composite............................................................................................. 9
1.3.2. Polymer Nền..................................................................................................................... 9
1.3.3. Chất Độn........................................................................................................................... 9
1.3.4. Ưu điểm ......................................................................................................................... 10
1.3.5. Nhược điểm ................................................................................................................... 10
1.3.6. Ứng dụng ........................................................................................................................ 10
1.4. Vật Liệu PVA .......................................................................................................................... 11
1.4.1. Khái Niệm ....................................................................................................................... 11
1.4.2. Tính Chất Của PVA.......................................................................................................... 12
1.4.3. Ứng Dụng Của PVA ......................................................................................................... 13
1.5. Vật Liệu Maltodextrin ........................................................................................................... 16
1.5.1. Khái Niệm ....................................................................................................................... 16
1.5.2. Tính Chất Của Maltodextrin ........................................................................................... 17
1.5.3. Ứng Dụng Của Maltodextrin .......................................................................................... 18
1.6. Vật Liệu Agar ......................................................................................................................... 18
1.6.1. Khái Niệm ....................................................................................................................... 18
1.6.2. Tính Chất Của Agar ......................................................................................................... 19
1.6.3. Ứng Dụng Của Agar ........................................................................................................ 20
1.7. Vật liệu khoáng sét Momorillonite (MMT) ........................................................................... 23
1.7.1. Khái Niệm ....................................................................................................................... 23
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
VI
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
1.7.2. Tính Chất Của MMT........................................................................................................ 24
1.7.3. Ứng Dụng Của MMT ....................................................................................................... 26
1.8. Tình Hình Nghiên Cứu ........................................................................................................... 27
1.8.1. Tình Hình Nghiên Cứu Trên Thế Giới ............................................................................. 27
1.8.2. Tình Hình Nghiên Cứu Trong Nước ................................................................................ 29
1.9. Mục Tiêu Và Nội Dung Nghiên Cứu....................................................................................... 30
1.9.1. Mục Tiêu......................................................................................................................... 30
1.9.2. Nội Dung Nghiên Cứu..................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM ............................................................................................................. 32
2.1. Phương Pháp Tổng Hợp Màng .............................................................................................. 32
2.1.1. Tổng hợp màng PAM...................................................................................................... 32
2.1.2. Tổng hợp màng PAM-MMT............................................................................................ 33
2.2. Đánh Giá Khả Năng Hấp Phụ Của Màng ................................................................................ 33
2.3. Đánh Giá Quá Trình Rửa Và Khả Năng Tái Sử Dụng .............................................................. 35
2.4. Mô Hình Đẳng Nhiệt Hấp Phụ ............................................................................................... 35
2.4.1. Đẳng Nhiệt Hấp Phụ Langmuir ....................................................................................... 35
2.4.2. Đẳng Nhiệt Hấp Phụ Freundlich ..................................................................................... 36
2.4.3. Đẳng Nhiệt Hấp Phụ Temkin .......................................................................................... 37
2.4.4. Đẳng Nhiệt Hấp Phụ Dubinin – Radushkevich ............................................................... 37
2.5. Mô Hình Động Học Hấp Phụ ................................................................................................. 38
2.5.1. Động Học Hấp Phụ Giả Bậc 1.......................................................................................... 38
2.5.2. Động Học Hấp Phụ Giả Bậc 2.......................................................................................... 39
2.5.3. Động Học Bangham ........................................................................................................ 39
2.5.4. Động Học Evlovich .......................................................................................................... 40
2.6. Phương Pháp Phân Tích ........................................................................................................ 40
2.6.1. Tính Cơ Lý ....................................................................................................................... 40
2.6.2. Phân Tích Hình Thái Bề Mặt (SEM)................................................................................. 41
2.6.3. Phương Pháp Nhiễm Xạ Ronghen (XRD) ........................................................................ 41
2.6.4. Phổ Hồng Ngoại Phản Xạ Toàn Phần Tắt Dần (ATR-FTIR) .............................................. 41
2.6.5. Phương Pháp Phổ Hấp Thụ Tử Ngoại Và Khả Kiến (Uv-Vis) ........................................... 41
2.6.6. Phân Tích Nhiệt Trọng Lượng Vi Sai (TGA) ..................................................................... 41
2.6.7. Phương Pháp Đánh Giá Độ Tan, Độ Ẩm và Độ Trương Của Màng................................. 42
2.6.8. Phân Tích Contac Angle .................................................................................................. 42
2.6.9. Xác định điểm pH có điện tích bằng không (pHpzc) ...................................................... 43
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
VII
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
2.6.10. Đánh giá sai số.............................................................................................................. 44
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN................................................................................................ 45
3.1. Tính chất hóa lý và khả năng hấp phụ màu của Màng PAM ................................................. 45
3.1.1. Bề mặt, cấu trúc và tính chất cơ lý của màng PAM........................................................ 45
3.1.2. Khả Năng Hấp Phụ Màu Hữu Cơ Của Màng Composite PAM ........................................ 53
3.1.3. Nghiên Cứu Động Học Hấp Phụ ..................................................................................... 58
3.1.4. Nghiên Cứu Đẳng Nhiệt Hấp Phụ ................................................................................... 59
3.2. Tính chất và khả năng hấp phụ màu của Màng PAM-MMT .................................................. 61
3.2.1. Bề mặt, cấu trúc và tính chất của màng ......................................................................... 61
3.2.2. Khả Năng Hấp Phụ Của Màng PAM-MMT ...................................................................... 68
3.2.3. Nghiên Cứu Động Học Hấp Phụ ..................................................................................... 71
3.2.4. Nghiên Cứu Đẳng Nhiệt Hấp Phụ ................................................................................... 73
3.3. Đánh giá độ bền của màng PAM-MMT ................................................................................. 74
3.3.1. Ảnh Hưởng Của Dung Môi ............................................................................................. 74
3.3.2. Số Lần Tái Sử Dụng ......................................................................................................... 76
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 78
4.1. Kết Luận................................................................................................................................. 78
4.2. Kiến Nghị ............................................................................................................................... 79
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
VIII
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Các phương pháp loại bỏ thuốc nhuộm màu [6] ................................................. 1
Hình 1.2: Thuốc nhuộm tổng hợp thường sử dụng trong các ngành công nghiệp.[9] ........ 5
Hình 1.3: Cấu trúc phân tử của màu MB (A), CV (B), MO (C), CR (D).[10] ................... 8
Hình 1.4: Cấu trúc của PVA [14] ...................................................................................... 11
Hình 1.5: phương trình tổng hợp PVA [12] ...................................................................... 11
Hình 1.6: Cấu trúc của Matodextrin [21] .......................................................................... 17
Hình 1.7: Cấu trúc của agar [27] ....................................................................................... 19
Hình 1.8: Cấu trúc không gian mạng lưới của MMT [34] ............................................... 24
Hình 1.9: Mạng tứ diện SiO4 [35] ..................................................................................... 24
Hình 1.10: Mạng bát diện MeO6 (Me =Al,Mg) [35] ........................................................ 24
Hình 2.1: Quy trình tổng hợp màng PAM ........................................................................ 33
Hình 2.2: Quy trình tổng hợp màng PAM-MMT ............................................................. 33
Hình 2.3: Quy trình đánh giá khả năng hấp phụ ............................................................... 34
Hình 2.4: Góc tiếp xúc [56]............................................................................................... 43
Hình 3.1: Ảnh SEM bề mặt và mặt cắt ngang của Màng PVA (A,a), PA (B,b), PM
(C,c), PAM (80:20) (D,d), PAM (60:40) (E,e), PAM (40:60) (F,f), PAM (20:80)
(G,g). ................................................................................................................................. 46
Hình 3.2: FTIR của màng PVA (a), PA (b), PM (c), PAM 20:40:40 (d), PAM
40:30:30 (e), PAM 60:20:20 (f) và PAM 80:10:10 (g). .................................................... 47
Hình 3.3: Giản đồ XRD của màng PVA, PA, PM, PAM 20:40:40, PAM 40:30:30,
PAM 60:20:20 và PAM 80:10:10. .................................................................................... 48
Hình 3.4: TGA and DTG của màng PVA, PA, PM, PAM 20:40:40, PAM 40:30:30,
PAM 60:20:20 và PAM 80:10:10. .................................................................................... 49
Hình 3.5: góc tiếp xúc của màng PVA, PA, PM, PAM 20:40:40, PAM 40:30:30,
PAM 60:20:20 và PAM 80:10:10. .................................................................................... 53
Hình 3.6: Hấp phụ chọn lọc của màng PAM .................................................................... 54
Hình 3.7: Khả năng hấp phụ của màng PAM 20:40:40, PAM 40:30:30, PAM
60:20:20 và PAM 80:10:10. .............................................................................................. 55
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
IX
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
Hình 3.8: Ảnh hưởng của thời gian hấp phụ ..................................................................... 56
Hình 3.9: Giá trị pHpzc (A), ảnh hưởng của pH dung dịch (B) ......................................... 57
Hình 3.10: ảnh hưởng của nồng độ MB ............................................................................ 58
Hình 3.11: Mô hình động học hấp phụ của màng PAM 20:40:40 .................................... 59
Hình 3.12: mô hình đẳng nhiệt hấp phụ của màng PAM 20:40:40 .................................. 60
Hình 3.13: Ảnh SEM của Màng PAM-MMT-0% (A, a), PAM-MMT-5% (B, b),
PAM-MMT-10% (C, c), PAM-MMT-20% (D, d) và PAM-MMT-30% (E, e)................ 62
Hình 3.14: Ảnh FTIR của màng PAM-MMT-0% (a), PAM-MMT-5% (b), PAMMMT-10% (c), PAM-MMT-20% (d) và PAM-MMT-30% (e). ....................................... 64
Hình 3.15: Giản đồ XRD của Màng PAM-MMT-0%, PAM-MMT-5%, PAMMMT-10%,
PAM-MMT-20% và PAM-MMT-30%. .............................................. 65
Hình 3.16: Góc tiếp xúc của màng PAM-MMT-0%, PAM-MMT-5%, PAM-MMT10%, PAM-MMT-20% và PAM-MMT-30%. .................................................................. 68
Hình 3.17: Ảnh hưởng của tỷ lệ MMT ............................................................................. 69
Hình 3.18: Ảnh hưởng của thời gian hấp phụ ................................................................... 69
Hình 3.19: Giá trị pHpzc (A), ảnh hưởng của pH dung dịch (B) ....................................... 70
Hình 3.20: Ảnh hưởng của nồng độ MB ........................................................................... 71
Hình 3.21: Động học hấp phụ của màng PAM-MMT-20% ............................................. 72
Hình 3.22: Đẳng nhiệt hấp phụ của màng PAM-MMT-20% ........................................... 74
Hình 3.23: ảnh hưởng của dung môi rửa màng................................................................. 75
Hình 3.24: Tỷ lệ dung môi cồn:nước ................................................................................ 76
Hình 3.25: Khả năng tái sử dụng của màng ...................................................................... 77
Bảng 1.1: Ưu và Nhược điểm của một số phương pháp xử lý các hợp chất hữu cơ có
màu.[2,6,7] ..................................................................................................................2
Bảng 3.1: tính chất cơ lý của màng PVA, PA, PM, PAM 20:40:40, PAM 40:30:30,
PAM 60:20:20 và PAM 80:10:10. ............................................................................51
Bảng 3.2: độ tan, độ trương, độ ẩm của màng PVA, PM, PA, PAM 20:40:40, PAM
40:30:30, PAM 60:20:20 và PAM 80:10:10. ............................................................52
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
X
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
Bảng 3.3: Các thông số động học cho sự hấp phụ của MB trên màng PAM 20:40:40
...................................................................................................................................59
Bảng 3.4: Các thông số đẳng nhiệt cho sự hấp phụ của MB trên màng PAM
20:40:40 .....................................................................................................................60
Bảng 3.5: Tính cơ lý của màng PAM-MMT-0%, PAM-MMT-5%, PAM-MMT10%, PAM-MMT-20% và PAM-MMT-30%. ..........................................................66
Bảng 3.6: Giá trị độ ẩm, độ tan, độ trương của màng PAM-MMT-0%, PAM-MMT5%, PAM-MMT-10%, PAM-MMT-20% và PAM-MMT-30%. ..............................67
Bảng 3.7: Thông số động học cho sự hấp phụ của MB trên màng PAM-MMT-20%
...................................................................................................................................72
Bảng 3.8: Các thông số đẳng nhiệt cho sự hấp phụ của MB trên màng PAM-MMT20%............................................................................................................................74
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
XI
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
MMT
PA
PAM
PAM 20:40:40
PAM 40:30:30
PAM 60:20:20
PAM 80:10:10
PAM-MMT
PAM-MMT-0%
PAM-MMT-10%
PAM-MMT-20%
PAM-MMT-30%
PAM-MMT-5%
PM
PVA
MB
CV
CR
MO
SEM
XRD
ATR-FTIR
Uv-Vis
TGA
pHpzc
TEM
SD
RSD
MSRE
SSE
CHÚ THÍCH
Montmorillonite hay còn gọi là khoáng sét
Poly-vinyl alcohol kết hợp với Agar
Màng PVA kết hợp Agar và maltodextrin
Màng PAM với tỷ lệ 20% PVA :40% Agar :40%
Maltodextrin
Màng PAM với tỷ lệ 40% PVA :30% Agar :30%
Maltodextrin
Màng PAM với tỷ lệ 60% PVA :20% Agar :20%
Maltodextrin
Màng PAM với tỷ lệ 80% PVA :10% Agar :10%
Maltodextrin
Màng PAM kết hợp với MMT
Màng PAM với tỷ lệ 20% PVA :40% Agar :40%
Maltodextrin
Màng PAM kết hợp với MMT với tỷ lệ 10%
Màng PAM kết hợp với MMT với tỷ lệ 20%
Màng PAM kết hợp với MMT với tỷ lệ 30%
Màng PAM kết hợp với MMT với tỷ lệ 5%
Poly-vinyl alcohol kết hợp với Maltodextrin
Poly-vinyl alcohol
Methylene Blue
Crystal Violet
Congo Red
Methyl Organe
Scanning Electron Microscope
X-ray Powder Diffraction
Attenuated Total Reflection – Fourier Transform Infrared
Spectroscopy
Ultraviolet–visible spectroscopy
Thermal Gravimetric Analysis
PH of Point Zero Charge
Transmission Electron Microscope
Standard Deviation
Relative Standard Deviation
Mean Square Relative Error
Sum Square Error
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
XII
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, các ngành công nghiệp
như công nghiệp sơn, dệt, in, hoá dầu...phát triển rất mạnh mẽ, đã tác động tích cực
đến sự phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích mà nó mang lại
thì những tác hại mà các ngành công nghiệp này gây ra với môi trường là rất đáng
lo ngại. Ở Việt Nam đang tồn tại một thực trạng là nước thải công nghiệp ở hầu hết
các cơ sở sản xuất mới chỉ được xử lý sơ bộ, thậm chí thải trực tiếp ra môi trường
dẫn đến môi trường nước (kể cả nước mặt và nước ngầm) ở nhiều khu vực đang bị ô
nhiễm nghiêm trọng. Thành phần nước thải công nghiệp của các cơ sở như: dệt may,
cao su, giấy và mỹ phẩm,… chủ yếu là các chất màu, thuốc nhuộm hoạt tính, các
ion kim loại nặng, các chất hữu cơ. Trong đó các chất màu thuốc nhuộm do có tính
tan cao nên chúng là tác nhân chính gây ô nhiễm các nguồn nước và ảnh hưởng đến
sức khỏe của con người và các sinh vật sống. Nguy hiểm hơn nữa là thuốc nhuộm
trong nước thải rất khó phân hủy vì chúng có độ bền cao với ánh sáng, nhiệt và các
tác nhân gây oxi hoá. Vì vậy, bên cạnh việc nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của
con người, siết chặt công tác quản lý môi trường thì việc tìm ra phương pháp nhằm
loại bỏ các ion kim loại nặng, các hợp chất màu hữu cơ, thuốc nhuộm hoạt tính độc
hại ra khỏi môi trường nước có ý nghĩa hết sức to lớn.
Trong những năm gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu và sử dụng các
phương pháp khác nhau nhằm xử lý các hợp chất hữu cơ độc hại trong nước thải.
Tuy nhiên, các phương pháp xử lý nước thải truyền thống như: phương pháp cơ học,
phương pháp sinh học và phương pháp hóa lý đều không xử lý được hoặc xử lý
không triệt để các chất ô nhiễm này. Để có thể xử lý triệt để các chất ô nhiễm này
thì các nghiên cứu gần đây cho thấy các vật liệu hấp phụ, và vật liệu quang xúc tác
là các vật liệu tiềm năng trong việc xử lý các chất màu hữu cơ có trong nước thải.
Nhưng điểm yếu của vật liệu hấp phụ là khả năng phân tán khiến cho vật liệu khó
thu hồi và tái sử dụng được vật liệu. Ngoài ra, trên thế giới hiện đang đề cao các vấn
đề môi trường, các sản phẩm cũng phải thân thiện với môi trường. Để khắc phục
điểm yếu này thì màng hấp phụ trên nền PVA được xem xét để sử dụng và cải thiện
chất lượng nước sau khi xử lý, với các đặc trưng về cấu trúc màng được sử dụng
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
XIII
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
như một tấm chắn, dùng để ngăn cản các chất tồn tại trong nước. Tuy có những
công dụng tốt và thực tế nhưng màng vẫn chưa được ứng dụng rộng rãi trong đời
sống do giá thành và chi phí vận hành cao. Ngoài ra việc xử lý màng sau quá trình
sử dụng cũng là một vấn đề đang được các nhà nghiên cứu quan tâm. Theo sự
nghiên cứu và tham khảo các tài liệu trong và ngoài nước, dựa vào khả năng hấp
phụ chọn lọc và tính thân thiện với môi trường mà đề tài : “Nghiên cứu tổng hợp
màng Composite dựa trên nền PVA/ Agar/Maltodextrin và ứng dụng xử lý chất màu
hữu cơ” đã được thực hiện.
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
1
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Phương Pháp Xử Lý Nước Thải Dệt Nhuộm
Trong vòng vài năm trở lại đây con người nhận thức rõ ràng hơn về những
tác động đối với môi trường và sức khoẻ con người của các loại thuốc nhuộm màu,
do vậy việc phát triển các phương pháp nhằm xử lý tình trạng ô nhiễm môi trường
cũng như chủ động xử lý nước thải của các nhà máy có sử dụng thuốc nhuộm là nhu
cầu tất yếu và bắt buộc. Có rất nhiều phương pháp đã được sử dụng có hiệu quả
trong việc loại màu thuốc nhuộm, được chia thành 3 nhóm lớn là các phương pháp
sinh học, hoá học và vật lý. Các phương pháp vật lý và hoá học bao gồm hấp phụ,
quang xúc tác, phân huỷ quang xúc tác hấp phụ, ozone hoá, đông tụ, điện đông tụ
các phương pháp điện hoá, phương pháp tách màng, phương pháp siêu âm, oxi hoá
không khí ướt đã ứng dụng thành công trong việc xử lý các chất màu khác nhau [1–
5].
Hình 1.1: Các phương pháp loại bỏ thuốc nhuộm màu [6]
Một vài phương pháp vẫn còn có giá thành cao và có thể sinh ra các chất phụ
độc hại. Các phương pháp xử lý sinh học để loại màu thuốc nhuộm dựa vào các hệ
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
2
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
thống xử lý kỵ khí và hiếu khí. Mặc dù các phương pháp sinh học được đánh giá là
các phương pháp kinh tế nhất khi so sánh với các phương pháp hoá lý khác, tuy
nhiên khả năng ứng dụng của chúng lại bị hạn chế về kỹ thuật như thời gian xử lý
dài và thường không hiệu quả khi xử lý các chất nhuộm màu có cấu trúc polymer
cao phân tử bền vững. Hơn nữa, thành phần các chất màu trong nước thải thường
gây độc cho quần xã hoặc quần thể vi sinh vật sử dụng trong bùn. Trong Bảng 1.1
thống kê các ưu điểm và nhược điểm của một số phương pháp hiện nay đang sử
dụng trong công nghệ loại bỏ thuốc nhuộm.
Bảng 1.1: Ưu và Nhược điểm của một số phương pháp xử lý các hợp chất hữu cơ có
màu.[2,6,7]
PHƢƠNG
ƢU ĐIỂM
PHÁP
NHƢỢC ĐIỂM
Là nguyên nhân dẫn đến các ô nhiễm
khác từ các phản ứng phụ và tạo ra
Công nghệ đơn giản, kinh tế. hàm lượng bùn quá lớn. Giá thành
Ozon hoá
Không thay đổi về thể tích
ozone cao, chỉ một lượng ozone có thể
xử lý
được chuyển hoá vì tốc độ truyền khối
lượng rất chậm, chỉ số bán thời gian
ngắn (20 phút)
Không tạo ra lượng bùn lớn,
Quang hoá
tốc độ xử lý nhanh và hiệu
Hình hành các sản phẩm phụ, giá thành
quả hấp phụ các chất màu
năng lượng cao
tốt
Giá thành kinh tế, có thể
Tốc độ xử lý chậm, cần thiết lập điều
thực hiện được ở tất cả các
kiện môi trường tối ưu, đòi hỏi các điều
quy mô
kiện giàu dinh dưỡng để duy trì
Hấp phụ
Khả năng hấp phụ cao và
Giá thành vận hành cao, do vậy khó có
lên
không có sự phân huỷ hoá
thể mở rộng quy trình ở quy mô lớn;
cacbon
học. Có khả năng thực hiện
Không hiệu quả đối với một số loại
Phân huỷ
sinh học
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
3
Luận Văn Thạc Sĩ
CBHD: TS. Nguyễn Duy Trinh
PGS.TS. Bùi Xuân Thành
hoạt
ở mô hình có dòng chảy lớn, thuốc nhuộm có độ phân tán cao
tính
chất lượng nước sau xử lý
tốt mà không tồn dư bùn
cũng như các cặn chứa.
Không cần bổ sung các chất
hoá học, dễ dàng vận hành
Điện hoá
và khả năng loại bỏ chất
Giá thành điện cao
mùa cao, sản phẩm cuối
cùng không độc hại
Trao đổi
ion
Không thất thoát các chất
hấp phụ, có hiệu quả loại
màu tốt
Thân thiện với môi trường,
Lọc màng
có khả năng loại bỏ hầu hết
các loại màu, chất lượng
nước thải tốt
Oxi hoá
Giá thành cao, không hiệu quả đối với
thuốc nhuộm có độ phân tán cao.
Không hiệu quả trong các hệ thống cột
hoặc dòng chảy hấp phụ
Tạo ra nhiều bùn; Cần áp suất lớn nên
giá thành cao, không phù hợp khi xử lý
ở quy mô lớn
Quá trình diễn ra nhanh và
Tổng hợp một số sản phẩm rất độc như
hiệu quả cao
hợp chất organochlorine
Không chuyển các chất độc
hại từ pha này sang pha
khác, đồng thời cũng không
Oxi hoá
tạo ra một lượng lớn bùn
nâng
thải độc hại. Chỉ một lượng
cao
nhỏ hoá chất bị tiêu hao và
(AOPs)
có hiệu quả cao đối với các
loại màu bền vững. Những
chất hữu cơ thường bị oxi
hoá đến sản phẩm CO2
HVTH: Hoàng Ngọc Bích
Giá thành vận hành cao. Hiệu quả xử lý
chưa tương xứng với thành phần đa
dạng của nước thải dệt nhuộm
- Xem thêm -