Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi
-------------***-------------
NguyÔn h¶i hoµng
Nghiªn cøu t×nh h×nh thùc thi chÝnh s¸ch
hç trî s¶n xuÊt n«ng nghiÖp cña nhµ n−íc
ë huyÖn quÕ vâ, tØnh b¾c ninh
LuËn v¨n th¹c sÜ kinh tÕ
Chuyªn ngµnh: kinh tÕ n«ng nghiÖp
M· sè: 60.31.10
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: ts. NguyÔn phóc thä
hµ néi - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi là Nguyễn Hải Hoàng. Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi, nội dung kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa ñược ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Các số liệu và
thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Bắc Ninh, ngày 25 tháng 10 năm 2011
Nguyễn Hải Hoàng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo,
cô giáo Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Trường ðại học Nông Nghiệp
Hà Nội ñã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và ñịnh hướng ñúng ñắn,
tạo tiền ñề tốt ñể tôi học tập và nghiên cứu.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Phúc Thọ,
Giảng viên Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn ñã dành nhiều thời gian và tâm
huyết, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện ñề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn ñến các ñồng chí Lãnh ñạo và cán bộ Phòng
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Trạm
khuyến nông, Trạm thú y huyện Quế Võ; Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và
những người dân ñịa phương ñã cung cấp thông tin cần thiết giúp tôi trong
quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tại ñịa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình và bạn bè ñã quan tâm
giúp ñỡ, ñộng viên và tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu ñề tài này.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Dan mục bảng
Danh mục
1. MỞ ðẦU........................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................3
1.3 Giả thiết và giả thuyết nghiên cứu............................................................3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu .....................................................................................3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ..........................................5
2.1 Cơ sở lý luận về thực thi chính hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp...5
2.1.1 Khái niệm, vai trò, hình thức của chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp5
2.1.2 Nội dung thực thi chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp13
2.2 Cơ sở thực tiễn về thực thi chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghệp.......15
2.2.1 Tình hình thực thi các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông
nghiệp của một số quốc gia trên thế giới ...........................................................15
2.2.2 Thực tiễn hoạt ñộng hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam ..........21
2.3 Những công trình nghiên cứu có liên quan ............................................32
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................34
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu .................................................................34
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên .........................................................................................34
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
iii
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội ...............................................................................36
3.1.3 Kết luận rút ra sau nghiên cứu tổng quan ................................................45
3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................47
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu .................................................................................47
3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu .....................................................................48
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu ...........................................................................49
3.2.4 Phương pháp phân tích.................................................................................50
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng............................................................................51
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................................52
4.1 Các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn của Nhà nước ñược
triển khai thực hiện ở huyện Quế Võ trong thời gian qua ..................................52
4.1.1 Sự cần thiết phải ban hành và thực hiện chính sách hỗ trợ nông nghiệp ..52
4.1.2 Một số chính sách hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn của tỉnh Bắc Ninh
thực hiện trên ñịa bàn huyện Quế Võ ................................................................53
4.1.3 Một số kết quả ñạt ñược trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp của
tỉnh Bắc Ninh giai ñoạn 2002 - 2010 ..................................................................58
4.2 Tình hình thực thi chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp của Nhà nước
trên ñịa bàn huyện Quế Võ ...........................................................................59
4.2.1 Khái quát các ñơn vị tham gia triển khai thực thi chính sách hỗ trợ 59
4.2.2 Các hoạt ñộng ñã ñược triển khai ..............................................................61
4.2.3 Kết quả thực thi chính sách .........................................................................64
4.3 Thực trạng việc tiếp nhận chính sách hỗ trợ của các cơ sở sản xuất nông
nghiệp trên ñịa bàn huyện.............................................................................83
4.3.1 Thông tin chung về các cơ sở sản xuất ñược phỏng vấn .....................83
4.3.2 Thực trạng việc tiếp nhận hỗ trợ của các cơ sở sản xuất .....................86
4.3.3 Tác ñộng của chính sách hỗ trợ ñến kết quả sản xuất nông nghiệp của huyện 97
4.4 ðánh giá chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp..................96
4.4.1 Các tác ñộng tích cực của chính sách……………………………..96
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
iv
4.4.2 Một số hạn chế của chính sách hỗ trợ ....................................................106
4.4.3 ðề xuất của nhóm người thực thi và người hưởng lợi ñối với các
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn
của tỉnh Bắc Ninh thực hiện trên ñịa bàn huyện Quế Võ ............................110
4.5 ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của chính sách hỗ trợ nông
nghiệp và nông thôn trên ñịa bàn huyện Quế Võ .......................................113
4.5.1 Căn cứ ñể ñưa ra các ñề xuất ....................................................................113
4.5.2 ðề xuất một số giải pháp ...........................................................................113
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................118
5.1 Kết luận.................................................................................................118
5.2 Kiến nghị...............................................................................................120
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình phân bổ và sử dụng ñất ñai huyện Quế Võ từ năm
2008 ñến 2010 .................................................................................................37
Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao ñộng của huyện qua 3 năm (2008 2010)..................................................................................................................39
Bảng 3.3 Tình hình cơ sở hạ tầng của huyện Quế Võ năm 2010.........................40
Bảng 3.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Quế Võ qua 3 năm (2008 2010).........................................................................................................................................43
Bảng 3.5 Phân loại mẫu ñiều tra ..................................................................................50
Bảng 4.1 Biến ñộng mức hỗ trợ một số hạng mục chính trong lĩnh vực
sản xuất nông nghiệp huyện Quế Võ giai ñoạn 2008 – 2010 .............56
Bảng 4.2 Biến ñộng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh
giai ñoạn 2002-2010 ......................................................................................58
Bảng 4.3 Kết quả hỗ trợ một số hạng mục cho lĩnh vực trồng trọt huyện
Quế Võ giai ñoạn 2008 - 2010....................................................................65
Bảng 4.4 Biến ñộng giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Quế Võ giai ñoạn
2008 - 2010 (tính theo giá cố ñịnh năm 1994)........................................73
Bảng 4.5 Kết quả hỗ trợ một số hạng mục cho lĩnh vực chăn nuôi huyện
Quế Võ giai ñoạn 2008 - 2010....................................................................77
Bảng 4.6 Kết quả hỗ trợ cho lĩnh vực nuôi trồng thủy sản huyện Quế Võ
giai ñoạn 2008 - 2010 ...................................................................................80
Bảng 4.7 Thông tin cơ bản của các cơ sở sản xuất ..................................................85
Bảng 4.8 Tình hình tiếp nhận hỗ trợ của các cơ sở sản xuất.................................88
Bảng 4.9 Kết quả tiếp nhận hỗ trợ trồng trọt của các cơ sở sản xuất..................92
Bảng 4.10 Kết quả tiếp nhận hỗ trợ chăn nuôi và thủy sản của các cơ sở
sản xuất năm 2010 .........................................................................................94
Bảng 4.11 So sánh hiệu quả kinh tế của lúa lai, lúa chất lượng cao ...................99
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
vi
Bảng 4.12 Biến ñộng diện tích trồng khoai tây của huyện Quế Võ giai
ñoạn 2008 - 2010..........................................................................................102
Bảng 4.13 Diễn biến số lượng và giá trị sản xuất chăn nuôi lợn của huyện
Quế Võ giai ñoạn 2008 - 2010..................................................................104
Bảng 4.14 Biến số hộ, sản lượng và giá trị sản xuất ngành thủy sản của
huyện Quế Võ giai ñoạn 2008 – 2010 ....................................................105
Bảng 4.15 ðánh giá của người dân về ưu ñiểm của các chính sách hỗ trợ
nông nghiệp và nông thôn của tỉnh Bắc Ninh.......................................106
Bảng 4.16 Hạn chế của chính sách hỗ trợ cho lĩnh vực trồng trọt.....................107
Bảng 4.17 Một số hạn chế của chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi ............108
Bảng 4.18 Một số hạn chế của chính sách hỗ trợ phát triển thủy sản...............110
Bảng 4.19 ðề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện các giải pháp hỗ trợ cho sản xuất
nông nghiệp và hạ tầng nông thôn trên ñịa bàn huyện Quế Võ..................111
Bảng 4.20 Một số ñề xuất nhằm nâng cao hiệu quả của chính sách hỗ trợ
nông nghiệp và hạ tầng nông thôn trên ñịa bàn huyện Quế Võ .......112
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQ
Bình quân
CC
Cơ cấu
CN-XD-TTCN
Công nghiệp - xây dựng - tiểu thủ công nghệp
CSHT
Cơ sở hạ tầng
ðH
ðại học
ðVT
ðơn vị tính
GD - ðT
Giáo dục - ðào tạo
GTSX
Giá trị sản xuất
HTX
Hợp tác xã
KD
Kinh doanh
KT - XH
Kinh tế - xã hội
Lð
Lao ñộng
NN
Nông nghiệp
NN & PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NSNN
Ngân sách nhà nước
NSðP
Ngân sách ñịa phương
NSTW
Ngân sách trung ương
SL
Số lượng
TC - KH
Tài chính - kế hoạch
TN - MT
Tài nguyên - môi trường
TTLL
Thông tin liên lạc
Tr.ñ
Triệu ñồng
UBND
Uỷ ban nhân dân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
viii
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Ngày nay quá trình công nghiệp hóa - hiện ñại hóa nền kinh tế ñang diễn
ra một cách nhanh chóng, theo ñó cơ cấu kinh tế chuyển dịch tiến bộ, tỷ trọng
giá trị sản xuất công nghiệp và thương mại dịch vụ tăng nhanh, tỷ trọng giá trị
sản xuất nông nghiệp có xu hướng giảm dần. Tuy nhiên, vẫn phải khẳng ñịnh
rằng nông nghiệp nước ta vẫn là một trong 3 ngành kinh tế quan trọng và có
tính chiến lược của ñất nước, bảo ñảm ñời sống, an ninh lương thực, ổn ñịnh
xã hội, ñẩy mạnh xuất khẩu. Vì vậy, trong chủ trương phát triển kinh tế của
ðảng và Nhà nước, nông nghiệp và nông thôn luôn ñược quan tâm hàng ñầu.
ðiều này ñược thể hiện rất rõ thông qua việc Nhà nước ñã ban hành rất nhiều
các chính sách hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn. Mặt
khác, trong ñiều kiện Việt Nam ñã là thành viên chính thức của WTO, các
chính sách hỗ trợ của Nhà nước ñối với khu vực nông nghiệp và nông thôn
cần ñược ñổi mới theo hướng vừa tuân thủ, vừa khai thác triệt ñể các ñịnh chế
của WTO ñể hỗ trợ, ưu ñãi cho lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
ñồng thời các chính sách ñó cũng phải phù hợp với ñiều kiện nền kinh tế ñang
trong quá trình chuyển ñổi của nước ta hiện nay.
Quế Võ là một trong những huyện có tốc ñộ công nghiệp hóa, ñô thị hoá
nhanh ở tỉnh Bắc Ninh. ðịnh hướng phát triển của huyện là phấn ñấu ñến
2015 cơ bản trở thành huyện công nghiệp theo hướng hiện ñại. Trước những
áp lực như diện tích ñất nông nghiệp giảm, dân số tăng, ñiều kiện thời tiết
không thuận lợi...Cùng với ñó, sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện về cơ
bản vẫn theo phương thức sản xuất truyền thống, nhỏ lẻ và lạc hậu. Cơ cấu
kinh tế trong nông nghiệp chuyển dịch chậm; cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất
nông nghiệp chưa ñược ñầu tư ñồng bộ và khai thác hiệu quả; cơ cấu giống
cây trồng, vật nuôi chưa hợp lý; năng suất, chất lượng, hiệu quả thấp. Từ
những lý do trên, yêu cầu bức thiết ñặt ra ñối với Quế Võ là phải nâng cao
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
1
hiệu quả sản xuất nông nghiệp, tạo tiền ñề phát triển công nghiệp và thương
mại, dịch vụ, nâng cao ñời sông nhân dân.
ðể thúc ñẩy phát triển sản xuất nông nghiệp, ngoài việc triển khai thực
hiện các chính sách hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn của Nhà nước và của tỉnh
Bắc Ninh trên ñịa bàn huyện, Quế Võ cũng ñã ñề ra và triển khai một số chính
sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trong những năm vừa qua. Tuy nhiên cho
ñến nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào về chính sách hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp ở huyện ñể trả lời cho các câu hỏi: Tại sao phải hỗ trợ phát triển
sản xuất nông nghiệp? Quan ñiểm, chủ trương của ðảng và Nhà nước về hỗ
trợ cho nông nghiệp, nông thôn? Việc hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ở nước ta
có vi phạm các ñiều khoản ñã cam kết khi ra nhập WTO hay không? Các
quốc gia trên thế giới và trong khu vực hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp như
thế nào? Nội dung các chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp của Nhà nước
ñược thực hiện trên ñịa bàn huyện Quế Võ những năm vừa qua? Tình hình
triển khai các chính sách hỗ trợ như thế nào? Kết quả thực hiện hoạt ñộng hỗ
trợ sản xuất ra sao? Các chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho sản xuất nông
nghiệp trên ñịa bàn huyện có kịp thời và có phù hợp với nguyện vọng của
người dân không? Giải pháp nào ñể nâng cao chất lượng các hoạt ñộng hỗ trợ
sản xuất nông nghiệp cho hộ nông dân?
Xuất phát từ những vấn ñề trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu tình hình thực thi chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
của Nhà nước ở huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của ñề tài là ñánh giá tình hình thực thi chính sách hỗ trợ
sản xuất nông nghiệp ở huyện Quế Võ. Trên cơ sở ñó ñề xuất một số giải
pháp nâng cao kết quả và hiệu quả các hoạt ñộng thực thi chính sách hỗ trợ
phát triển nông nghiệp, nông thôn ở huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh trong thời
gian tới.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách và thực
thi chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Nghiên cứu tình hình thực thi chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông
nghiệp trên ñịa bàn huyện Quế Võ.
- ðánh giá một số tác ñộng của chính sách hỗ trợ ảnh hưởng kết quả sản
xuất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện.
- ðề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt ñộng hỗ trợ phát triển
sản xuất nông nghiệp cho hộ nông dân trong thời gian tới.
1.3 Giả thiết và giả thuyết nghiên cứu
- Giả thiết:
ðề tài không tính ñến giá trị biến ñộng theo thời gian của tiền tệ.
- Giả thuyết:
Tăng hỗ trợ làm tăng hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp và tăng trưởng
kinh tế.
ðầu tư công cho nông nghiệp, nông thôn khắc phục ñược những thất bại
của thị trường.
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn về chính
sách hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn; ñánh giá thực trạng, kết quả và hiệu qủa
hoạt ñộng hỗ trợ sản xuất nông nghiệp chủ yếu cho hộ nông dân ở huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh.
ðối tượng nghiên cứu là các cơ quan, ñơn vị thực thi chính sách hỗ trợ sản
xuất nông nghiệp, chính sách phát triển nông thôn (nhóm cán bộ huyện, cán
bộ xã) và các hộ nông dân, các trang trại sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn
huyện (nhóm những người ñược hưởng lợi từ chính sách hỗ trợ phát triển sản
xuất nông nghiệp - gọi chung là các cơ sở sản xuất).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và ñánh giá tình hình, kết quả thực
thi một số chính sách của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về hỗ trợ phát triển
sản xuất nông nghiệp ở huyện Quế Võ trên các lĩnh vực sản xuất:
- Trồng trọt: Hỗ trợ sản xuất lúa (gồm lúa lai, lúa chất lượng cao) và sản
xuất cây vụ ñông (gồm khoai tây, cà rốt).
- Chăn nuôi: Trợ giá giống lợn nái ngoại, lợn siêu nạc và các hoạt ñộng hỗ
trợ phòng dịch bệnh cho ñàn gia súc, gia cầm.
- Thủy sản: Hỗ trợ con giống và công tác quy hoạch, xây dựng hạ tầng
vùng nuôi trồng thủy sản tập trung.
Phạm vi thời gian
ðề tài ñược nghiên cứu trong phạm vi thời gian 3 năm, từ năm 2008 ñến
2010. Số liệu ñiều tra, phỏng vấn các ñối tượng nghiên cứu ñược thực hiện
trong năm 2010.
Phạm vi không gian
ðề tài ñược nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
2.1 Cơ sở lý luận về thực thi chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
2.1.1 Khái niệm, vai trò, hình thức của chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
2.1.1.1 Khái niệm chính sách
Có rất nhiều khái niệm về chính sách và chính sách nông nghiệp, có thể
liệt kê như sau:
- Chính sách là một quá trình hành ñộng có mục ñích mà một cá nhân
hoặc một nhóm theo ñuổi một cách kiên ñịnh trong việc giải quyết vấn ñề
(James Anderson, 2003).
- Chính sách công là một kết hợp phức tạp những sự lựa chọn liên quan
lẫn nhau, bao gồm cả các quyết ñịnh không hành ñộng, do các cơ quan Nhà
nước hay các quan chức Nhà nước ñề ra (William N. Dunn, 1992).
- Từ ñiển bách khoa Việt Nam ñă ñưa ra khái niệm về chính sách như
sau: “chính sách là những chuẩn tắc cụ thể ñể thực hiện ñường lối, nhiệm vụ.
Chính sách ñược thực hiện trong một thời gian nhất ñịnh, trên những lĩnh vực
cụ thể nào ñó. Bản chất, nội dung và phương hướng của chính sách tùy thuộc
vào tính chất của ñường lối, nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa…”.
- Chính sách là tập hợp các chủ trương và hành ñộng về phương diện
nào ñó của nền kinh tế xã hội do chính phủ thực hiện. Nó bao gồm mục tiêu
mà chính phủ muốn ñạt ñược và cách làm ñể ñạt ñược mục tiêu ñó (ðỗ Kim
Chung, 2006).
- Chính sách nông nghiệp là tập hợp các chủ trương và hành ñộng của
chính phủ nhằm thay ñổi môi trường cho nông nghiệp phát triển bằng cách:
Tác ñộng vào giá ñầu vào hay ñầu ra. Thay ñổi về tổ chức và khuyến khích
công nghệ mới trong nông nghiệp (ðỗ Kim Chung, 2006).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
5
2.1.1.2 Khái niệm chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp là quá trình sử dụng cơ chế chính sách,
nguồn lực của chính phủ của các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước
ñể hỗ trợ cho lĩnh vực sản xuất nông nghiệp thông qua việc thực hiện các cơ
chế chính sách, các giải pháp ñầu tư công ñể tăng cường năng lực vật chất và
nhân lực tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp nông nghiệp, hộ sản xuất nông
nghiệp, dân cư nông thôn và những người hưởng lợi có liên quan có cơ hội
tăng năng lực, hiệu quả sản xuất. Hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp nhằm bảo
ñảm ñời sống, an ninh lương thực, ổn ñịnh xã hội, ñẩy mạnh xuất khẩu.
a, Phân biệt giữa bao cấp và hỗ trợ
Bao cấp (subsidy) có hàm ý làm thay một công việc nào ñó, ví dụ như
chi trả thay các khoản chi phí lẽ ra người hưởng lợi phải trả, sự can thiệp trực
tiếp vào hoạt ñộng kinh tế - xã hội nào ñó thông qua trợ giá hay cho không.
Bao cấp ñược thực hiện chủ yếu thông qua hệ thống giá cả. Trong cơ chể kinh
tế thị trường, bao cấp thường làm nhiễu loạn hệ thống giá cả. Giá thị trường
không phản ánh ñúng giá trị của hàng hóa, quan hệ cung cầu, gây khó khăn
trong việc ñiều tiết nền sản xuất xã hội. Người ñược bao cấp thường chỉ phải
chi trả chi phí thấp hơn so với giá thị trường. Nét ñặc trưng phổ biến chủ yếu
của bao cấp là trợ giá ñầu vào và trợ giá ñầu ra. Bao cấp ít tính ñến nhóm mục
tiêu và hệ lụy của các hoạt ñộng cho không, làm thay.
Bao cấp thông qua trợ giá ñầu vào và trợ giá ñầu ra sẽ làm giảm an sinh
xã hội, giảm dịch chuyển tài nguyên, lãng phí nguồn lực (Frank Ellis, 1993),
tạo ra sự nhiễu loạn về giá cả, tạo cầu thừa, lạm dụng nguồn lực, không tiết
kiệm và kém hiệu quả, tăng gánh nặng tài chính cho quốc gia, do dó hầu hết
các nước trên thế giới ñều loại bỏ bao cấp thông qua hình thức trợ giá (ðỗ
Kim Chung, 2000).
Hỗ trợ (support) là những hành ñộng, chủ trương thực hiện sự giúp ñỡ
một nhóm mục tiêu nhất ñịnh, nhằm khắc phục thất bại của thị trường thông
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
6
qua hỗ trợ vật chất, phát triển nhân lực, thể chế và tổ chức. Hỗ trợ ñược thực
hiện chủ yếu không thông qua hệ thống giá cả như phát triển nguồn nhân lực
(giáo dục phổ thông, giáo dục hướng nghiệp, tăng năng lực và thể chế cộng
ñồng...). Hỗ trợ ít làm nhiễu loạn hệ thống giá, khắc phục tốt hơn những
nhược ñiểm của thị trường.
Bao cấp
Hỗ trợ
- Sự làm thay, chi trả thay
- Sự giúp ñỡ, hỗ trợ
- Can thiệp trực tiếp vào hoạt ñộng
- Can thiệp nhằm khắc phục thất bại
kinh tế, xã hội nào ñó
của thị trường
- Thông qua trợ giá, cho không
- Thông qua hỗ trợ nhân lực, vật lực và
- Thường làm nhiễu loạn hệ thống giá thể chế
- Ít tính ñến nhóm mục tiêu của sự tác - Ít làm nhiễu loạn các hệ thống giá. Có
ñộng
tính ñến nhóm mục tiêu của sự hỗ trợ
Nguồn: Giáo trình môn Phân tích chính sách, ðỗ Kim Chung, 2010
Hỗ trợ nhằm phát huy những tác ñộng ngoại ứng tích cực (như ñầu tư
vào giáo dục, y tế, chăm sóc sức khỏe, phát triển và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên...), khắc phục những tác ñộng của ngoại ứng tiêu cực như các hoạt ñộng
ñầu tư, kinh doanh làm suy thoái môi trường. Vì thế hầu hết các chính phủ
trên thế giới ñều chuyển từ chính sách và chiến lược bao cấp sang hỗ trợ.
b, Chính sách hỗ trợ trong nước khi Việt Nam là thành viên chính
thức của WTO
Hỗ trợ trong nước là các khoản hỗ trợ chung cho nông nghiệp, cho các
sản phẩm hoặc vùng cụ thể, không tính ñến yếu tố xuất khẩu. ðây chính là hệ
thống chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp như chính sách thuế, tín dụng
và các chương trình hỗ trợ phát triển như thủy lợi, khuyến nông...
Từ khi Việt Nam ra nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, ñể phù
hợp với những ñịnh chế của tổ chức này chúng ta phải cam kết thực hiện Hiệp
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
7
ñịnh nông nghiệp (Agreement on Agriculture, viết tắt là AoA). Hiệp ñịnh này
bao gồm 3 nội dung chính: giảm trợ cấp xuất khẩu trong nông nghiệp, tăng
cường mở cửa thị trường nhập khẩu, và cắt giảm trợ cấp cho các nhà sản xuất
trong nước mang tính bóp méo thương mại. Trong ñó AoA chia hỗ trợ trong
nước ra thành ba dạng hộp khác nhau (xanh lá cây, xanh lam và hổ phách) trên
cơ sở tác ñộng của chúng ñến sản xuất và thương mại nông nghiệp, bao gồm:
Hộp xanh lá cây (Green box) Các chính sách hộp xanh lá cây bao gồm
các chương trình chi trả trực tiếp nhằm hỗ trợ thu nhập của người nông dân
nhưng ñược cho là không ảnh hưởng ñến các quyết ñịnh sản xuất. Các biện
pháp hỗ trợ này ñược hoàn toàn loại trừ khỏi cam kết cắt giảm. Gồm các
khoản hỗ trợ:
- Các chương trình trợ cấp hồi hưu cho người sản xuất nông nghiệp;
- Chương trình chuyển ñổi nguồn lực;
- Các chương trình bảo vệ môi trường;
- Các chương trình hỗ trợ vùng;
- Dự trữ quốc gia vì mục ñích an ninh lương thực;
- Các chương trình trợ cấp lương thực trong nước;
- Một số hình thức hỗ trợ ñầu tư;
- Các dịch vụ chung của Nhà nước phục vụ cho nghiên cứu, ñào tạo và
khuyến nông; thông tin thị trường và cơ sở hạ tầng nông thôn.
Hộp xanh lam (Blue box) Những biện pháp hỗ trợ này cũng ñược miễn
khỏi cam kết cắt giảm mặc dù có thể có ảnh hưởng bóp méo sản xuất và
thương mại nhưng chỉ ở mức tối thiểu. ðó là:
- Các khoản chi trả trực tiếp trong các chương trình hạn chế sản xuất
nếu những khoản chi trả này ñược tính trên cơ sở diện tích và sản lượng cố
ñịnh; hoặc những khoản chi trả này tính cho 85% hoặc dưới 85% mức sản
lượng cơ sở; hoặc các khoản chi trả cho chăn nuôi ñược tính theo số ñầu gia
súc, gia cầm cố ñịnh;
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
8
- Với những nước ñang phát triển, việc hỗ trợ ñược thực hiện thông qua
các khoản hỗ trợ ñầu tư của chính phủ; trợ cấp ñầu vào cho những người sản
xuất có thu nhập thấp và thiếu nguồn lực;
- Hỗ trợ ñể khuyến khích việc chuyển từ cây trồng thuốc phiện sang các
cây trồng khác.
Hộp hổ phách (Amber box) Loại hỗ trợ mang tính bóp méo thương mại
rõ ràng, do vậy sẽ không ñược miễn và buộc phải cắt giảm. Các chính sách
này phải cam kết cắt giảm nếu vượt quá mức tối thiểu. Mức tối thiểu ñược
quy ñịnh:
- 5% giá trị sản lượng của sản phẩm ñược hỗ trợ ñối với các nước phát
triển;
- 10% giá trị sản lượng của sản phẩm ñược hỗ trợ ñối với các nước
ñang phát triển;
Nhóm chính sách này là ñối tượng của các loại thuế ñối kháng (chống
trợ cấp), thuế chống bán phá giá nếu ảnh hưởng ñến quyền lợi của các nước
thành viên khác.
2.1.1.3 Phân loại chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp
Các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp có thể ñược phân
loại như sau:
a, Theo nội dung hỗ trợ, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông
nghiệp ñược chia thành:
- Chính sách hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn và hạ tầng phục
vụ phát triển sản xuất (giao thông nội ñồng, thủy lợi);
- Chính sách ñầu tư/hỗ trợ các yều tố ñầu vào cho sản xuất (giống cây
trồng vật nuôi, phân bón, bảo vệ thực vật, thức ăn gia súc, thú y);
- Chính sách ñầu tư/hỗ trợ kinh phí cho quy hoạch vùng sản xuất tập
trung; hỗ trợ theo hệ thống khuyến nông, khuyến ngư…
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
9
b, Theo ngành/hoạt ñộng sản xuất, chính sách hỗ trợ phát triển nông
nghiệp ñược chia thành:
- Chính sách hỗ trợ phát triển ngành trồng trọt
ðầu tư phát triển ngành trồng trọt bao gồm ñầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng phát triển nông nghiệp (giao thông nội ñồng, hệ thống thủy lợi..), hỗ trợ
ñầu vào như giống cây, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; ñầu tư tập huấn
khuyến nông, xây dựng, triển khai các mô hình sản xuất mới...
- Chính sách hỗ trợ phát triển ngành chăn nuôi
Hỗ trợ phát triển chăn nuôi gồm các nội dung như: hỗ trợ cung cấp vốn,
hỗ trợ lãi suất vốn vay; cung cấp và ñưa vào sản xuất giống con mới có năng
suất, chất lượng cao; ñầu tư hỗ trợ trong công tác thú y; ñầu tư thông qua các
chương trình khuyến nông về giống, phương thức chăn nuôi…
- Chính sách hỗ trợ phát triển ngành lâm nghiệp
Lâm nghiệp là một ngành ñược nhận nhiều chính sách và ưu tiên ñầu tư
công của nhà nước thông qua các chương trình bảo tồn và khôi phục rừng tự
nhiên, tạo mới và trồng mới các diện tích ñất bỏ hoang, bỏ hóa, ñất trống ñồi núi
trọc ñể phát triển rừng sản xuất…Các chương trình trên tập trung vào công tác
hỗ trợ dưới dạng tiền hoặc giống cây cho phát triển rừng sản xuất, cho công tác
khoanh nuôi bảo vệ rừng; ñi kèm với nó là các chính sách ưu tiên, hỗ trợ cho các
lâm trường, trang trại nông, lâm nghiệp phát triển sản xuất…
- Chính sách hỗ trợ phát triển ngành thủy sản
Tương tự như ngành chăn nuôi, các nội dung hỗ trợ cho ngành nuôi
trồng thủy sản bao gồm ñầu tư, trợ giá, cung cấp giống, vốn; ñầu tư cung cấp
các dịch vụ công về khuyến nông như phương thức chăn nuôi, chuyển giao
tiến bộ khoa học kỹ thuật, ñầu tư chi phí tham quan, học tập kinh nghiệm
những mô hình sản xuất…
2.1.1.4 Hình thức và công cụ hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp hiện nay
a, Hình thức hỗ trợ
- Hỗ trợ gián tiếp: Là hình thức hỗ trợ ñược thực hiện thông qua việc
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
10
ban hành và thực thi các cơ chế, chính sách tạo ñiều kiện cho các tổ chức, hộ
nông dân sản xuất nông nghiệp tiếp cận ñược các dịch vụ công về khuyến
nông, ñất sản xuất, thông tin về thị trường nông sản...
- Hỗ trợ trực tiếp: Là hình thức hỗ trợ thông qua ñầu tư công cho sản
xuất nông nghiệp như phát triển cơ sở hạ tầng, chính sách ưu ñãi tín dụng, trợ
giá ñầu vào, trợ giá ñầu ra sản phẩm nông nghiệp, ñầu tư trang thiết bị phục
vụ sản xuất, xây dựng mô hình....
b, Công cụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hiện nay
Sự hỗ trợ của Nhà nước cho phát triển sản xuất nông nghiệp ñược thực
hiện chủ yếu thông qua các công cụ sau:
- ðầu tư kết cấu hạ tầng chung của vùng sản xuất như thủy lợi, ñiện,
giao thông; ðầu tư hệ thống trạm trại cung ứng con giống, hỗ trợ nguồn giống
trong thời gian ñầu.
- Có chính sách tín dụng ưu ñãi phù hợp với chu kỳ sản xuất của cây
trồng, vật nuôi và với mức lãi suất vay ñối với sản xuất ngành nông nghiệp,
với ñối tượng hộ gia ñình.
- ðẩy mạnh nghiên cứu khoa học kỹ thuật ứng dụng nhằm tăng năng
suất, phẩm cấp sản phẩm và chuyển giao cho hộ.
- Bù một phần giá sản phẩm khi giá ñầu vào tăng cao hơn giá sản
phẩm, ñảm bảo giá bán sản phẩm không thấp hơn giá thành.
- Gia tăng sự liên kết trong tiêu thụ sản phẩm nông sản là nhu cầu bức
xúc của người sản xuất, do tính chất và kém ñộ co giãn của sản phẩm nông
nghiệp ñối với nhu cầu xã hội.
- Cung cấp thông tin về sản xuất nông nghiệp, ñặc biệt là tín hiệu giá
sản phẩm của của thị trường.
- Tổ chức bảo hiểm sản phẩm nông nghiệp chứa nhiều yếu tố rủi ro.
2.1.1.4 Mục ñích và vai trò của chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
a, Mục ñích: các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiêp của
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
11
- Xem thêm -