Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu tính đa dạng thực vật theo các hệ sinh thái rừng của vườn quốc gia ph...

Tài liệu Nghiên cứu tính đa dạng thực vật theo các hệ sinh thái rừng của vườn quốc gia phú quốc

.PDF
335
113
148

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN -------------------------------- Đặng Minh Quân NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT THEO CÁC HỆ SINH THÁI RỪNG CỦA VƢỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------------- Đặng Minh Quân NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT THEO CÁC HỆ SINH THÁI RỪNG CỦA VƢỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC Chuyên ngành: Sinh thái học Mã số: 62 42 60 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS. TSKH. Nguyễn Nghĩa Thìn 2. PGS. TS. Lê Thu Hà Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình để bảo vệ luận án Thạc sĩ hay Tiến sĩ nào. Các hình và ảnh sử dụng trong công trình là của tác giả và tập thể cộng tác. Tác giả luận án Đặng Minh Quân LỜI CẢM ƠN Luận án đƣợc hoàn thành là kết quả của sự nỗ lực học tập của bản thân, cùng với sự gúp đỡ chân thành, nhiệt tình của Quí thầy, cô Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội, Trƣờng Đại học Cần Thơ, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến GS. TSKH. Nguyễn Nghĩa Thìn và PGS. TS. Lê Thu Hà, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Quý thầy cô, cán bộ Khoa Sinh học, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội, Quý thầy cô Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã đóng góp ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án. Chân thành cảm ơn Kỹ sƣ Vũ Văn Cần, Viện Điều tra và Quy hoạch rừng đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thực địa, định danh một số mẫu cây. ThS. Phạm Thị Bích Thủy, ThS. Phùng Thị Hằng, Trƣờng Đại học Cần Thơ đã giúp tôi trong việc thu mẫu, ép mẫu, ghi chép số liệu trong các đợt nghiên cứu thực địa. ThS. Đặng Văn Sơn, Phòng Bảo tàng Thực vật, Viện Sinh học Nhiệt đới đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình tra cứu phân loại, xác định tên loài phục vụ cho luận án. ThS. Lê Thanh Nghề, Bộ môn Địa lý, Khoa Sƣ phạm, Trƣờng Đại học Cần Thơ đã giúp tôi trong việc xây dựng các bản đồ trong luận án. Các học viên cao học chuyên ngành Sinh thái học khóa 14, 15, 16 của Trƣờng Đại học Cần Thơ đã giúp tôi trong quá trình thu mẫu, đo đạc ô tiêu chuẩn trong nghiên cứu thực địa. Chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, cán bộ Phòng kỹ thuật, kiểm lâm viên công tác tại VQG Phú Quốc đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình điều tra thực địa và cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến luận án. Cuối cùng, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới những ngƣời thân trong gia đình, đã động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi cả về tinh thần và vật chất để tôi yên tâm hoàn thành bản luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận án Đặng Minh Quân MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN MỤC LỤC ………………………………………………………………………... …1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………......... …5 DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………….......... …6 DANH MỤC CÁC HÌNH……………………………….……………………… …8 MỞ ĐẦU………………………………………………………………………….. ..10 1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ ..10 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài…………………………………………….......... ..11 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ………………………………………. ..11 4. Những điểm mới của luận án …………………………………………………... ..11 5. Bố cục của luận án................................................................................................. ..12 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………. ..13 1.1 TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…………………………… ..13 1.1.1 Nghiên cứu về hệ thực vật……………………………………………………...13 1.1.1.1 Trên thế giới ……………………………………………………………...... ..13 1.1.1.2 Ở Việt Nam………………………………………………………………… ..13 1.1.1.3 Ở VQG Phú Quốc…………………………………………………….......... ..16 1.1.2 Nghiên cứu về hệ sinh thái rừng………………………….............................. ..17 1.1.2.1 Trên thế giới……………………………………………………………… ..17 1.1.2.2 Ở Việt Nam………………………………………………………………… ..19 1.1.2.3 Ở VQG Phú Quốc…………………………………………………………..22 1.1.3 Nghiên cứu về dạng sống thực vật................................................................... ..23 1.1.3.1 Trên thế giới.................................................................................................. ..23 1.1.3.2 Ở Việt Nam................................................................................................... ..25 1.1.3.3 Ở VQG Phú Quốc......................................................................................... ..27 1.1.4 Nghiên cứu về yếu tố địa lý thực vật………………………………………… ..28 1.1.4.1 Trên thế giới………………………………………………………………...28 1.1.4.2 Ở Việt Nam………………………………………………………………....28 1.1.4.3 Ở VQG Phú Quốc…………………………………………………………..30 1.1.5 Nghiên cứu về cây có giá trị sử dụng, cây quý hiếm và tình trạng bảo tồn. 30 1.1.5.1 Trên thế giới…………………………………………………………………..30 1.1.5.2 Ở Việt Nam………………………………………………………............. ..31 1.1.5.3 Ở VQG Phú Quốc…………………………………………………………..32 1 1.1.6 Về nguyên nhân gây suy giảm và các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học….. ..33 1.1.6.1 Trên thế giới ………………………………………………………….......... ..33 1.1.6.2 Ở Việt Nam…………………………………………………………………...34 1.2 TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU………………………………..36 1.2.1 Điều kiện tự nhiên……………………………………………………………...36 1.2.1.1 Vị trí địa lý…………………………………………………………………....36 1.2.1.2 Địa hình……………………………………………………………………....36 1.2.1.3 Địa chất và thổ nhƣỡng……………………………………………….......... ..37 1.2.1.4 Khí hậu và thuỷ văn………………………………………………….…….. ..38 1.2.2 Điều kiện kinh tế và xã hội……………………………………………………..41 1.2.2.1 Dân số, lao động, việc làm và thu nhập……………………………………. ..41 1.2.2.2 Sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp………………………………………. ..41 1.2.2.3 Nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi………………………………………….. ..42 1.2.2.4 Giáo dục và y tế………………………………………………………......... ..42 1.2.2.5 Giao thông…………………………………………………………………. ..42 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…..43 2.1 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU …………………………………..43 2.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU…………………………………………………… ..43 2.2.1 Đa dạng hệ sinh thái rừng ở VQG Phú Quốc……………………………....... ..43 2.2.2 Đa dạng thực vật bậc cao có mạch theo từng HST rừng ở VQG Phú Quốc… ..43 2.2.3 Đa dạng hệ thực vật bậc cao có mạch của VQG Phú Quốc…………….......…..43 2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………….…….. ..43 2.3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu………………………………………........ ..43 2.3.1.1 Thời gian nghiên cứu………………………………………………………. ..43 2.3.1.2 Địa điểm nghiên cứu……………………………………………………….. ..43 2.3.2 Phƣơng tiện nghiên cứu……………………………………………………… ..44 2.3.2.1 Phƣơng tiện nghiên cứu ngoài thực địa……………………………………. ..44 2.3.2.2 Phƣơng tiện nghiên cứu trong phòng thí nghiệm…………………….......... ..44 2.3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………………….. ..44 2.3.3.1 Phƣơng pháp luận……………………………………………………………..44 2.3.3.2 Phƣơng pháp kế thừa………………………………………………………....45 2.3.3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ngoài thực địa……………………………………..45 2.3.3.4 Phƣơng pháp xử lý trong phòng thí nghiệm……………………………….. ..46 2.3.3.5 Phƣơng pháp nghiên cứu đa dạng HST rừng và lập bản đồ phân bố các HST rừng ở VQG Phú Quốc……………………………………................. ..47 2.2.3.6 Phƣơng pháp đánh giá đa dạng hệ thực vật…………………………………..48 2 2.2.3.7 Phƣơng pháp xác định các nguyên nhân gây suy giảm và đề xuất giải pháp bảo tồn hệ thực vật…………………………………………………… ..50 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN…………………………..51 3.1 ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI RỪNG Ở VƢỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC ..51 3.1.1 Các nhóm nhân tố sinh thái phát sinh HST rừng ở VQG Phú Quốc………… ..51 3.1.1.1 Nhóm nhân tố sinh thái phát sinh địa lý - địa hình………………………… ..51 3.1.1.2 Nhóm nhân tố sinh thái khí hậu - thuỷ văn……………………………........ ..51 3.1.1.3 Nhóm nhân tố sinh thái phát sinh địa chất - thổ nhƣỡng……………………..52 3.1.1.4 Nhóm nhân tố sinh thái phát sinh khu hệ thực vật…………………………...52 3.1.1.5 Nhóm nhân tố sinh thái phát sinh hoạt động của con ngƣời…………......... ..53 3.1.2 Đa dạng các HST rừng ở VQG Phú Quốc…………………………………… ..53 3.1.2.1 Hệ sinh thái rừng ngập mặn……………………………………………....... ..54 3.1.2.2 Hệ sinh thái rừng úng phèn………………………………………………… ..58 3.1.2.3 Hệ sinh thái rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới.................................. ..61 3.1.3 Bản đồ phân bố các hệ sinh thái rừng ở VQG Phú Quốc................................. ..68 3.2 ĐA DẠNG THỰC VẬT THEO TỪNG HST RỪNG Ở VƢỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC……………………………………………………………………...68 3.2.1 Hệ sinh thái rừng ngập mặn………………………………………………….. ..68 3.2.1.1 Đa dạng các taxon của hệ thực vật trong HST RNM……………………… ..68 3.2.1.2 Đa dạng về dạng sống của thực vật trong HST RNM………………………..73 3.2.1.3 Đa dạng về các yếu tố địa lý thực vật………………………………………...76 3.2.1.4 Đa dạng nguồn tài nguyên cây có giá trị sử dụng trong HST RNM………. ..77 3.2.1.5 Đa dạng tài nguyên cây quý hiếm và tình trạng bảo tồn……………………..80 3.2.2 Hệ sinh thái rừng úng phèn……………………………………………………..80 3.2.2.1 Đa dạng các taxon của hệ thực vật trong HST RUP………………………. ..80 3.2.2.2 Đa dạng về dạng sống của thực vật trong HST RUP……………………… ..86 3.2.2.3 Đa dạng về các yếu tố địa lý thực vật…………………………………........ ..89 3.2.2.4 Đa dạng nguồn tài nguyên cây có có giá trị sử dụng trong HST RUP…….. ..90 3.2.2.5 Đa dạng tài nguyên cây quý hiếm và tình trạng bảo tồn……………………..93 3.2.3 Hệ sinh thái rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới……………………….. ..94 3.2.3.1 Đa dạng các taxon của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ………………..94 3.2.3.2 Đa dạng về dạng sống của thực vật trong HST RKTXMANĐ……………. ..99 3.2.3.3 Đa dạng về các yếu tố địa lý thực vật…………………………………........ 102 3.2.3.4 Đa dạng nguồn tài nguyên cây có giá trị sử dụng trong HST RKTXMANĐ……………………………………………………………….105 3.2.3.5 Đa dạng tài nguyên cây quý hiếm và tình trạng bảo tồn……………………108 3.3 ĐA DẠNG HỆ THỰC VẬT VƢỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC………………. 109 3 3.3.1. Kết quả bổ sung và xây dựng hoàn chỉnh danh lục TVBCCM ở VQG Phú Quốc……………………………………………………………………..109 3.3.2 Đánh giá sự đa dạng các taxon hệ thực vật VQG Phú Quốc…....................... 109 3.3.2.1 Đa dạng taxon ở bậc ngành………………………………………………… 109 3.3.2.2 Đa dạng taxon ở bậc họ……………………………………………………..114 3.3.2.3. Đa dạng taxon ở bậc chi…………………………………………………….116 3.3.3 Đa dạng về dạng sống của hệ thực vật VQG Phú Quốc……………………….117 3.3.4 Đa dạng về các yếu tố địa lý thực vật của hệ thực vật VQG Phú Quốc………120 3.3.5 Đa dạng nguồn tài nguyên cây có giá trị sử dụng và cây quý hiếm…………..123 3.3.5.1. Đa dạng tài nguyên cây có giá trị sử dụng……………………………....... 123 3.3.5.2. Đa dạng tài nguyên cây quý hiếm và tình trạng bảo tồn………………….. 127 3.4 CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY SUY GIẢM VÀ GIẢI PHÁP BẢO TỒN ĐA DẠNG THỰC VẬT Ở VƢỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC……………….......... 129 3.4.1 Các nguy cơ gây suy giảm tính đa dạng hệ thực vật VQG Phú Quốc…......... 129 3.4.1.1 Sự suy giảm diện tích đất rừng………………………………………………129 3.4.1.2 Chặt phá rừng và khai thác lâm sản trái phép…………………………........ 131 3.4.1.3 Sự gia tăng dân số………………………………………………………….. 132 3.4.1.4 Tác động của du lịch………………………………………………….......... 132 3.4.1.5 Cháy rừng……………………………………………………………………133 3.4.1.6 Do thiếu nhân lực làm công tác quản lý, chăm sóc và bảo vệ rừng…………133 3.4.2 Đề xuất các giải pháp quản lý, bảo tồn đa dạng HTV ở VQG Phú Quốc….... 134 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………............................................ 136 A. KẾT LUẬN…………………………………………………………………….. 136 B. KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………..137 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ………………………………………………………….. 138 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………....... 139 PHỤ LỤC Phụ lục 1. Một số biểu mẫu dùng trong điều tra thực địa Phụ lục 2. Một số yếu tố khí hậu đo đƣợc tại Trung tâm Khí tƣợng thủy văn tỉnh Kiên Giang Phụ lục 3. Bản đồ và ảnh vệ tinh Phụ lục 4. Danh lục thực vật bậc cao có mạch VQG Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Phụ lục 5. Danh lục các loài thực vật bậc cao có mạch quý hiếm ở VQG Phú Quốc và tình trạng bảo tồn Phụ lục 6. Một số hình ảnh hoạt động ngoài thực địa của nhóm nghiên cứu Phụ lục 7. Một số loài thực vật phổ biến ở Vƣờn Quốc gia Phú Quốc 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CITES CR Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora Loài rất nguy cấp DD ĐBSCL ĐDSH Loài thiếu dẫn liệu Đồng bằng sông Cửu Long Đa dạng sinh học EN Loài nguy cấp HST Hệ sinh thái HTV I Hệ thực vật Phụ lục I – Loài đã bị đe dọa IA II IIA III Loài nghiêm cấm khai thác và sử dụng vì mục đích thƣơng mại Phụ lục II – Loài sắp bị đe dọa tuyệt diệt Loài hạn chế khai thác và sử dụng vì mục đích thƣơng mại Phụ lục III – Loài do qui định từng nƣớc để ngăn chặn hoặc hạn chế khai thác IUCN KBTTN LC LR NĐ32 International Union for Conservation of Nature Khu Bảo tồn thiên nhiên Loài ít lo ngại Loài ít nguy cấp Nghị định 32/2006/NĐ-CP NMCY NT RKTXMANĐ RNM Ngập mặn chủ yếu Loài sắp bị đe dọa Rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới Rừng ngập mặn RUP SĐVN TT40 TVBCCM UMT VQG VU YTĐLTV Rừng úng phèn Sách Đỏ Việt Nam Thông tƣ 40/2013/TT-BNNPTNT. Thực vật bậc cao có mạch U Minh Thƣợng Vƣờn Quốc gia Loài sẽ nguy cấp Yếu tố địa lí thực vật 5 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 2.1 2.2 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 3.9 3.10 3.11 3.12 3.13 3.14 3.15 3.16 3.17 3.18 3.19 3.20 3.21 3.22 3.23 3.24 3.25 3.26 3.27 Nội dung Trang Số liệu về khí hậu ở khu vực nghiên cứu……………………………………...40 Các yếu tố địa lý thực vật của hệ thực vật Việt Nam……………………............... ..48 Mƣời hai nhóm giá trị sử dụng của các loài thực vật……………………………… ..49 Sự phân bố của các taxon trong các ngành thực vật ở HST RNM…………....68 Số lƣợng cây NMCY và cây tham gia RNM ở VQG Phú Quốc so với Việt Nam……………………………………………........................................69 Tỉ lệ của Magnoliopsida so với Liliopsida trong HST RNM………………. ..70 Các chỉ số đa dạng của hệ thực vật trong HST RNM………………………....71 Mƣời họ đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RNM……………………..72 Mƣời chi đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RNM……………………..73 Số lƣợng và tỉ lệ các nhóm dạng sống của hệ thực vật trong HST RNM……..74 Thống kê các yếu tố địa lý thực vật của hệ thực vật trong HST RNM………..76 Các nhóm giá trị sử dụng của hệ thực vật trong HST RNM…………………..78 Sự phân bố của các taxon trong từng ngành thực vật ở HST RUP…………. ..81 Số lƣợng các taxon trong HST RUP ở VQG Phú Quốc so với VQG U Minh Thƣợng và VQG Tràm Chim…………………………………….... ..82 Tỉ lệ của hai lớp trong Magnoliophyta ở HST RUP………..............................82 Các chỉ số đa dạng của hệ thực vật trong HST RUP…………………………..83 Các chỉ số đa dạng của hệ thực vật trong các HST RUP ở VQG Phú Quốc so với VQG U Minh Thƣợng và VQG Tràm Chim…………….. ..83 Mƣời họ đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RUP………………….......84 Mƣời chi đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RUP…………………… ..85 Số lƣợng và tỉ lệ các nhóm dạng sống của hệ thực vật trong HST RUP…… ..86 Thống kê các yếu tố địa lý thực vật của hệ thực vật trong HST RUP……… ..89 Các nhóm giá trị sử dụng của hệ thực vật trong HST RUP……………….......91 Sự phân bố của các taxon trong các ngành thực vật ở HST RKTXMANĐ... ..94 Tỉ lệ của 2 lớp của Magnoliophyta trong HST RKTXMANĐ……………... ..95 Các chỉ số đa dạng của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ……………... ..96 Mƣời họ đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ…………....97 Mƣời chi đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ…………....98 Số lƣợng và tỉ lệ các nhóm dạng sống của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ………………………………………………………………....99 Thống kê các yếu tố địa lý thực vật của HTV trong HST RKTXMANĐ…...103 Danh sách các loài đặc hữu Phú Quốc………………………………………105 6 3.28 3.29 3.30 3.31 3.32 3.33 3.34 3.35 3.36 3.37 3.38 3.39 3.40 3.41 3.42 3.43 Các nhóm giá trị sử dụng của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ……… 105 Sự phân bố các taxon trong các ngành thực vật ở VQG Phú Quốc……….. 110 Tỉ lệ của hệ TVBCCM VQG Phú Quốc so với hệ TVBCCM Việt Nam….. 111 Tỉ lệ hai lớp trong Magnoliophyta ở hệ TVBCCM của VQG Phú Quốc…. 112 Các chỉ số đa dạng của hệ thực vật VQG Phú Quốc………………………. 113 So sánh các chỉ số đa dạng của HTV VQG Phú Quốc với HTV VQG Côn Đảo, VQG Cát Bà, VQG Cát Tiên và VQG Bạch Mã………………... 114 Mƣời họ đa dạng nhất của hệ thực vật VQG Phú Quốc……………………. 115 Mƣời chi đa dạng nhất của hệ thực vật VQG Phú Quốc…………………… 116 Số lƣợng và tỉ lệ các nhóm dạng sống của HTV VQG Phú Quốc…………. 117 Các yếu tố địa lý thực vật của hệ thực vật VQG Phú Quốc………………... 121 Các nhóm giá trị sử dụng của hệ thực vật VQG Phú Quốc………………… 123 Số lƣợng các loài quý hiếm ở VQG Phú quốc và cấp độ bảo tồn…………. 127 Thống kê diện tích đất canh tác ở Phú Quốc từ năm 2010 đến năm 2012…. 129 Thống kê diện tích đất rừng ở các xã vùng lõi của VQG Phú Quốc từ năm 2009 đến năm 2012………………………………………………… 130 Thống kê diện tích đất trồng cây công nghiệp và cây ăn trái ở các xã vùng lõi của VQG Phú Quốc từ năm 2010 đến năm 2012…………………. 130 Thống kê dân số các xã trong vùng lõi của VQG Phú Quốc từ năn 2010 đến năm 2012………………………………………………………………. 132 3.44 Thống kê số lƣợt khách du lịch đến Phú Quốc từ năm 2010 đến 2012……. 133 Các nguyên nhân gây suy giảm hệ thực vật rừng ở VQG Phú Quốc và 3.45 các giải pháp……………………………………………………………….. 134 7 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Nội dung Trang 1.1 Bản đồ hành chính đảo Phú Quốc (2009)…………………………………......36 Biểu đồ mối tƣơng quan giữa nhiệt độ và lƣợng mƣa trung bình các 1.2 tháng của 12 năm ở đảo Phú Quốc…………………………………………....39 2.1 Sơ đồ các tuyến và điểm điều tra thực địa tại VQG Phú Quốc………………..43 3.1 RNM trên vùng đất bùn ven cửa sông Rạch Tràm (xã Bãi Thơm)…………. ..57 3.2 RNM trên vùng đất bồi cao, chỉ ngập khi triều cƣờng (xã Gành Dầu)………..57 3.3 RNM trên vùng đất bùn, nƣớc lợ ven sông Rạch Tràm (xã Bãi Thơm)……. ..57 3.4 RNM trên vùng đất cát có lớp bùn mỏng ven biển Bãi Bổn (xã Hàm Ninh). ..57 3.5 Rừng tràm trên những giồng cát cố định, ít khi bị ngập nƣớc vào mùa mƣa (đồng Sáu Điển, xã Bãi Thơm)………………………………………………..60 3.6 Rừng tràm trên những vùng đất cát pha sét, chỉ ngập nƣớc vào mùa mƣa (đồng Sáu Điển, xã Bãi Thơm)………………………………………………...60 Rừng tràm trên những vùng đất trũng, ngập nƣớc gần nhƣ quanh năm (Lung lớn, xã Cửa Cạn)……………………………………………….....60 Rừng tràm trên những vùng đất thấp ven rạch, gần cửa biển, thƣờng bị 3.8 ngập mặn khi triều cƣờng (sông Rạch Tràm, xã bãi Thơm)…………………..60 3.9 Truông Nhum (Oncosperma tigillaria) ở xã Cửa Cạn………………………..61 3.10 Truông Nhum (Oncosperma tigillaria) ở xã Bãi Thơm…………………….....61 3.11 Rừng nguyên sinh với mật độ dày (đƣờng lên đỉnh núi Chúa)………………..67 3.12 Rừng nguyên sinh cây họ Dầu (đƣờng Biên phòng)…………………………..67 3.7 3.13 3.14 3.15 3.16 3.17 3.18 3.19 3.20 3.21 Rừng nguyên sinh cây họ Dầu với những cây đã đƣợc định danh và đƣợc chọn làm nguồn giống để phục hồi rừng (xã Bãi Thơm)………………….... ..67 Rừng thứ sinh kín cây lá rộng thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới, ƣu thế là tầng cây gỗ nhỏ và cây bụi, dây leo khá phát triển (phía Nam chân núi Hòn Chảo)……………………………………………………………… ..67 Trảng cỏ Tranh (Imperata cylindrica) ở phía Tây chân núi Hòn Chảo……. ..67 Trảng cỏ Tranh (Imperata cylindrica), Sim (Rhodomyrtus tomentosa) và Mua (Melastoma spp.) (đƣờng Biên Phòng)…………………………….. ..67 Trảng cây bụi Sim (Rhodomyrtus tomentosa) và Mua (Melastoma spp.) (Bãi Bổn, Hàm Ninh)……………………………………………………….....67 Rừng thứ sinh trên cát ven biển Vũng Bầu (xã Cửa Cạn)……………………..67 Bản đồ phân bố các hệ sinh thái rừng ở VQG Phú Quốc……………………..68 Biểu đồ tỉ lệ các bậc taxon của các ngành thực vật trong HST RNM………...69 Biểu đồ tỉ lệ các bậc taxon trong hai lớp của Magnoliophyta ở HST RNM…..70 8 3.22 3.23 3.24 3.25 3.26 3.27 3.28 3.29 3.30 3.31 3.32 3.33 3.34 3.35 3.36 3.37 3.38 3.39 3.40 3.41 3.42 3.43 3.44 3.45 3.46 3.47 3.48 3.49 3.50 3.51 3.52 Biểu đồ tỉ lệ 10 họ đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RNM…………...72 Biểu đồ tỉ lệ 10 chi đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RNM…………..73 Phổ dạng sống của hệ thực vật trong HST RNM……………………………...74 Tỉ lệ các dạng sống của nhóm cây chồi trên trong HST RNM………………..75 Biểu đồ tỉ lệ các yếu tố địa lý của hệ thực vật trong HST RNM……………...77 Tỉ lệ các nhóm giá trị sử dụng của hệ thực vật trong HST RNM……………..78 Biểu đồ tỉ lệ các bậc taxon của các ngành thực vật trong HST RUP……….. ..81 Biểu đồ tỉ lệ các bậc taxon của hai lớp trong Magnoliophyta ở HST RUP… ..82 Biểu đồ tỉ lệ 10 họ đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RUP…………....84 Biểu đồ tỉ lệ 10 chi đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RUP…………...85 Phổ dạng sống của hệ thực vật trong HST RUP……………………………. ..86 Tỉ lệ các dạng sống của nhóm cây chồi trên trong HST RUP………………...87 Biểu đồ tỉ lệ các yếu tố địa lý của hệ thực vật trong HST RUP……………....90 Tỉ lệ các nhóm giá trị sử dụng của hệ thực vật trong HST RUP……………...91 Biểu đồ tỉ lệ các bậc taxon của các ngành thực vật trong HST RKTXMANĐ………………………………………………………………....95 Biểu đồ tỉ lệ các bậc taxon của hai lớp trong Magnoliophyta ở HST RKTXMANĐ………………………………………………………………....96 Biểu đồ tỉ lệ 10 họ đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ.. ..97 Biểu đồ tỉ lệ 10 chi đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ....99 Phổ dạng sống hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ……………………….100 Tỉ lệ các dạng sống của nhóm cây chồi trên trong HST RKTXMANĐ……..101 Biểu đồ tỉ lệ các yếu tố địa lý của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ……104 Tỉ lệ các nhóm giá trị sử dụng của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ…..106 Biểu đồ tỉ lệ các bậc taxon của các ngành thực vật ở VQG Phú Quốc…….. 110 Biểu đồ tỉ lệ các bậc taxon trong hai lớp của Magnoliophyta ở VQG Phú Quốc……………………………………………………………………. 112 Biểu đồ tỉ lệ 10 họ đa dạng nhất của hệ thực vật VQG Phú Quốc…………..115 Biểu đồ tỉ lệ 10 chi đa dạng nhất của hệ thực vật VQG Phú Quốc…………. 117 Phổ dạng sống hệ thực vật VQG Phú Quốc………………………………….118 Tỉ lệ các nhóm dạng sống cây chồi trên trong HTV VQG Phú Quốc……… 119 Tỉ lệ các nhóm yếu tố địa lý của hệ thực vật VQG Phú Quốc……………… 122 Biểu đồ tỉ lệ các yếu tố địa lý của hệ thực vật VQG Phú Quốc…………….. 122 Tỉ lệ các nhóm giá trị sử dụng của hệ thực vật VQG Phú Quốc……………. 124 9 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, vấn đề nghiên cứu và bảo tồn đa dạng sinh học (ĐDSH) đã trở thành một chiến lƣợc toàn cầu. Nhiều tổ chức quốc tế đã ra đời nhằm mục đích để hƣớng dẫn, giúp đỡ, tổ chức việc đánh giá, bảo tồn và phát triển ĐDSH trên toàn thế giới. Đặc biệt là tại Hội nghị thƣợng đỉnh bàn về vấn đề môi trƣờng và ĐDSH đƣợc tổ chức tại Rio de Janeiro (Braxin) vào năm 1992, đã có 150 nƣớc ký vào Công ƣớc về ĐDSH và bảo vệ chúng, trong đó có Việt Nam [119]. Điều này cho thấy, sự nhận thức của thế giới về tầm quan trọng và tính cấp thiết của việc bảo tồn ĐDSH. Việt Nam đƣợc công nhận là một trong những nƣớc thuộc vùng Đông Nam Á phong phú về loài, giàu về ĐDSH và là một trong những điểm nóng về ĐDSH với khoảng 10% trong tổng số các loài sinh vật đƣợc biết hiện nay trên thế giới [91]. Do đó, vấn đề bảo tồn ĐDSH là một yêu cầu cấp bách đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc rất quan tâm. Vƣờn Quốc gia (VQG) Phú Quốc nằm ở phía Bắc của đảo Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang, trong Vịnh Thái Lan, cận xích đạo, có khí hậu nhiệt đới gió mùa (nóng ẩm, mƣa nhiều), nên hệ thực vật (HTV) rừng và hệ sinh thái (HST) rừng ở đây rất đa dạng và phong phú. Với tổng diện tích là 31.422 ha, trong đó có tới 29.135,9 ha rừng tự nhiên [136, 137]. Đặc biệt, ở VQG Phú Quốc còn khoảng 3.000 ha rừng nguyên sinh với ƣu thế là các loài cây gỗ thuộc họ Dầu (Dipterocarpaceae), đây là nguồn tài nguyên quý giá cần đƣợc nghiên cứu để bảo tồn. Ngoài ra, nơi đây còn có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, là vốn quý để phát triển du lịch sinh thái. Tuy nhiên, từ khi thành lập VQG đến nay chƣa có một công trình nghiên cứu nào đánh giá một cách đầy đủ, toàn diện và có hệ thống về tính đa dạng của HTV rừng và HST rừng ở VQG Phú Quốc. Các nghiên cứu trƣớc đây chỉ mới thống kê một cách tổng quát số lƣợng loài, chi, họ và ngành thực vật có ở VQG Phú Quốc mà chƣa có đầy đủ bộ mẫu các loài để so sánh, đối chiếu. Thêm vào đó, tốc độ đô thị hóa và phát triển du lịch ở đây diễn ra rất nhanh, dẫn đến nhiều loài thực vật bị khai thác mạnh phục vụ cho du lịch (làm đồ mỹ nghệ, đóng ghe tàu, làm thùng ủ rƣợu, ủ nƣớc mắm, làm thuốc, làm cảnh...), nhiều nơi rừng tự nhiên bị lấn chiếm để xây nhà nghỉ, các hoạt động vui chơi, giải trí... nên ở đây rừng đang bị suy thoái dần, đặc biệt là ở đai thấp. Do đó, đề tài “Nghiên cứu tính đa dạng thực vật theo các hệ sinh thái rừng của 10 Vườn Quốc gia Phú Quốc” đƣợc thực hiện nhằm điều tra, đánh giá sự đa dạng thực vật về các taxon, các yếu tố địa lý cấu thành hệ thực vật, đa dạng về dạng sống, đa dạng về tài nguyên cây có giá trị sử dụng và cây quý hiếm cần bảo vệ, đa dạng về các HST rừng là rất cần thiết cho công tác bảo tồn để làm giảm thiểu những tác động của du lịch với môi trƣờng tự nhiên và phát triển bền vững các giá trị ĐDSH của VQG Phú Quốc. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Phân tích và đánh giá đƣợc sự đa dạng các kiểu HST rừng ở VQG Phú Quốc theo quan điểm sinh thái phát sinh và xây dựng đƣợc bản đồ phân bố các HST rừng ở VQG Phú Quốc. - Phân tích và đánh giá đƣợc mức độ đa dạng của hệ thực vật bậc cao có mạch (TVBCCM) theo từng HST rừng và của cả VQG Phú Quốc. - Bổ sung và xây dựng hoàn chỉnh danh lục TVBCCM cho VQG Phú Quốc. Phân tích các nguyên nhân gây suy giảm HTV, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp bảo tồn đa dạng HTV rừng ở VQG Phú Quốc có hiệu quả hơn. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học + Bổ sung dẫn liệu về đa dạng HST rừng, đa dạng TVBCCM trong từng HST rừng và của cả VQG Phú Quốc cho đến thời điểm hiện nay. + Đánh giá đƣợc tính đa dạng về thành phần loài, dạng sống, yếu tố địa lý thực vật (YTĐLTV), giá trị sử dụng và giá trị bảo tồn của các loài TVBCCM, làm cơ sở cho công tác bảo tồn đa dạng HTV ở VQG Phú Quốc. - Ý nghĩa thực tiễn + Kết quả của luận án cung cấp những luận cứ khoa học, giúp các nhà quản lý xây dựng đƣợc chiến lƣợc và kế hoạch bảo tồn các HST rừng và HTV rừng cho VQG Phú Quốc, nhất là việc bảo tồn các loài thực vật có giá trị và quý hiếm, khu rừng nguyên sinh ở VQG Phú Quốc. + Xác định đƣợc các nguyên nhân gây suy giảm đa dạng thực vật, từ đó xây dựng các giải pháp bảo tồn nhằm hạn chế tối đa sự suy giảm này. 4. Những điểm mới của luận án - Lần đầu tiên tổng hợp đƣợc 5 nhóm nhân tố sinh thái phát sinh HST rừng ở VQG Phú Quốc (địa lý – địa hình, khí hậu – thủy văn, địa chất – thổ nhƣỡng, khu hệ thực vật và hoạt động của con ngƣời). Từ đó xác định đƣợc VQG Phú Quốc có 3 HST 11 rừng (HST rừng ngập mặn, HST rừng úng phèn và HST rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới). - Lần đầu tiên đánh giá đầy đủ và hệ thống về đa dạng TVBCCM của cả VQG Phú Quốc và của mỗi HST rừng về thành phần loài, dạng sống, yếu tố địa lý thực vật, giá trị sử dụng và các loài quý hiếm. - Lần đầu tiên xây dựng đƣợc bản đồ phân bố các HST rừng ở VQG Phú Quốc với tỉ lệ 1/145.000. 5. Bố cục của luận án Luận án bao gồm 150 trang: Mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục các hình: 9 trang (1 – 9); Mở đầu: 03 trang (10 – 12); Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu - 30 trang (13 - 42); Chƣơng 2: Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu - 8 trang (43 - 50); Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận - 85 trang (51 - 135); Kết luận và kiến nghị: 2 trang (136 - 137); Danh mục các công trình công bố của tác giả liên quan đến luận án: 01 trang (138); Tài liệu tham khảo: 168 tài liệu (từ trang 139 – 150); Phụ lục: 7 phụ lục. 12 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Nghiên cứu về hệ thực vật 1.1.1.1 Trên thế giới Việc nghiên cứu các hệ thực vật trên thế giới đã có từ rất lâu, đến nay đã thống kê đƣợc khoảng 90.000 loài có mặt ở vùng nhiệt đới, 50.000 loài ở vùng ôn đới Bắc Mỹ và Âu – Á. Vùng nhiệt đới Nam Mỹ là nơi giàu loài nhất, chiếm 1/3 tổng số loài trên toàn thế giới, trong đó, Baxin có thể có tới 55.000 loài, Colombia có khoảng 35.000 loài và Venezuela có 15.000 – 25.000 loài. Kế tiếp là vùng Đông Nam Á, trong đó Niu Ghinea có khoảng 15.000 – 20.000 loài, Indonesia có tới 20.000 loài, Malaysia và Thái Lan có khoảng 12.000 loài, Đông Dƣơng đạt tới 15.000 loài. Châu Phi có sự đa dạng thấp hơn, các nƣớc giàu loài nhất vùng này gồm Tanzania có khoảng 10.000 loài, Camơrun có khoảng 8.000 loài, Gabon có 6.000 – 7.000 loài [101, 105]. Theo số liệu của Trung tâm giám sát Bảo tồn thế giới (2000) thì trên thế giới đã thống kê đƣợc khoảng 1.700.000 loài sinh vật, trong đó TVBCCM có khoảng 250.000 loài (số loài ƣớc tính khoảng 300.000 loài) (theo [41]). Đối với các nƣớc có nền khoa học và kinh tế phát triển sớm nhƣ Anh, Pháp, Đức, Mỹ, Nga… thì việc nghiên cứu HTV trên toàn lãnh thổ quốc gia đã đƣợc hoàn thành từ lâu, các mẫu thực vật đã đƣợc thu thập, lƣu trữ tại các phòng mẫu khô (herbarium) nổi tiếng thế giới nhƣ Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Paris (Pháp), Kew (Anh quốc), Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên New York (Hoa Kỳ), Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Leiden (Hà Lan)... nên khi xây dựng các Khu bảo tồn thiên nhiên (KBTTN), các VQG rất thuận lợi và đơn giản. Một số nƣớc đang phát triển thuộc khu vực Châu Á, với sự giúp đỡ và tài trợ của nƣớc ngoài, cơ bản cũng đã hoàn thành bộ Thực vật chí, tiêu biểu nhƣ Thực vật chí Hồng Kông (1861), Thực vật chí Australia (1866), Thực vật chí Ấn độ (1872 – 1897) gồm 7 tập, Thực vật chí Miến Điện (1877), Thực vật chí Malaysia (1892 – 1925), Thực vật chí Hải Nam Trung Quốc (1964 – 1977), Thực vật chí Vân Nam Trung Quốc (1977 – 1997), Thực vật chí Trung Quốc (1959 – 2000) (theo [161]). 1.1.1.2 Ở Việt Nam Lịch sử nghiên cứu về đa dạng HTV ở Việt Nam có thể chia làm 3 thời kỳ: * Thời kỳ trước năm 1954 Trong thời kỳ này, tài nguyên thực vật phong phú ở nƣớc ta đã hấp dẫn nhiều nhà nghiên cứu phƣơng Tây, họ đã để lại một số công trình tiêu biểu nhƣ: “Flora 13 Cochinchinensis” (Thực vật Nam bộ) của Loureiro (1790) đã mô tả gần 700 loài cây [165]; “Flore forestiere de la Cochinchine” (Thực vật rừng Nam bộ) gồm 4 tập của Pierre (1879 - 1907) đã mô tả khoảng 800 loài cây gỗ [167]; “Supplément à la Flore générale de l’Indo-Chine” (Bổ sung thực vật chí đại cƣơng Đông Dƣơng) của Humbert (1938) đã bổ sung, chỉnh lý để hoàn thiện việc đánh giá thành phần loài cho toàn vùng Đông Dƣơng [163]; “Les plantes medicinalles du Cambodge, du Laos et du Vietnam” (Các cây thuốc của Campuchia, Lào và Việt Nam) gồm 4 tập của Pétélot (1952 – 1954) đã khảo sát nguồn tài nguyên cây thuốc của toàn Đông Dƣơng [166]… Công trình nổi tiếng nhất, đƣợc xem là nền tảng cho việc đánh giá tính đa dạng thực vật Việt Nam, đó là bộ “Flore générale de l’Indo-Chine” (Thực vật chí Đông Dƣơng) do Lecomte chủ biên (1907 – 1952). Trong công trình này, các tác giả ngƣời Pháp đã thu mẫu và định tên, lập khoá mô tả các loài thực vật có mạch trên toàn bộ lãnh thổ Đông Dƣơng [164]. Dựa trên cơ sở bộ sách này, Thái Văn Trừng (1978) đã thống kê đƣợc hệ thực vật Việt Nam có 7.004 loài, 1.850 chi và 289 họ [133]. * Thời kỳ từ 1954 đến 1975 Trên phạm vi toàn quốc: Đáng lƣu ý nhất là bộ “Flore du Cambodge, du Laos et du Vietnam” (Thực vật chí Campuchia, Lào và Việt Nam) do Aubréville và cộng sự (1960 - 2001) đã nghiên cứu và hệ thống các loài thực vật trên phạm vi cả nƣớc và công bố trong 30 tập gồm 74 họ cây có mạch đã có ở Việt Nam [162]. Đối với mỗi miền: Ở miền Bắc, Pócs Tamás (1965) dựa trên cơ sở các công trình đã có, thống kê đƣợc ở miền Bắc có 5.190 loài [168]. Sau đó, Phan Kế Lộc (1969) thống kê và bổ sung, nâng số loài ở miền Bắc lên 5.609 loài, 1.660 chi và 140 họ, trong đó có 5.069 loài thực vật Hạt kín và 540 loài thuộc các ngành còn lại [68]. Bên cạnh các công trình này còn có bộ "Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam" gồm 6 tập do Lê Khả Kế chủ biên (1969 – 1976) [60]. Ở miền Nam có công trình nổi tiếng của Phạm Hoàng Hộ (1970 - 1972) công bố trong hai tập “Cây cỏ miền Nam Việt Nam” đã giới thiệu 5.326 loài, trong đó có 60 loài Thực vật bậc thấp và 20 loài Rêu, còn lại 5.246 loài TVBCCM [48]. * Thời kỳ từ 1975 đến nay Trên phạm vi cả nước: Công trình tiêu biểu nhất là bộ “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hoàng Hộ (1991 - 1993) [50] gồm 3 tập trong 6 quyển, xuất bản tại Canada và đã đƣợc tái bản có bổ sung tại Việt Nam (1999 - 2000) gồm 3 quyển [51]. Đây đƣợc xem là bộ danh sách đầy đủ thông tin khoa học và dễ sử dụng nhất để tra cứu tên loài, đã góp phần đáng kể cho khoa học thực vật ở Việt Nam. Song song với bộ sách nổi tiếng đó, các nhà thực vật học Liên Xô (cũ) và Việt Nam cũng đã thống kê lại HTV Việt Nam và đã đăng trong 2 tập “Vascular 14 Plants Synopsis of Vietnamese Flora” (Kỷ yếu cây có mạch của thực vật Việt Nam) tập 1, 2 và Tạp chí Sinh học số 4 và 5 (Số chuyên đề hệ thực vật Việt Nam) (1994, 1995) [130, 131]. Một công trình rất có giá trị nữa là bộ “Danh lục các loài thực vật Việt nam” (2001, 2003, 2005) do tập thể các nhà thực vật Việt Nam tập hợp và xây dựng với trên 20.000 loài thực vật bao gồm tảo, nấm và thực vật bậc cao trên phạm vi toàn quốc đã đƣợc công bố [7, 132]. Đây là tài liệu tổng hợp đƣợc cập nhật đầy đủ nhất, đáng tin cậy nhất từ trƣớc tới nay, là cơ sở để tra cứu và chỉnh lý tên gọi [107]. Bên cạnh đó, từng bộ, họ riêng biệt trên phạm vi cả nƣớc cũng đã đƣợc công bố nhƣ: “họ Lan – Orchidaceae” (1994) [139], “Phong lan Việt Nam” (1998) [54], “Khóa xác định và hệ thống phân loại họ Thầu dầu Việt Nam” (1999, 2007) [102, 157], “họ Na – Annonaceae” (2000) [6], “họ Bạc hà – Lamiaceae” (2000) [88], “họ Cói – Cyperaceae” (2002) [63], “họ Đơn nem – Myrsinaceae” (2002) [66], “họ Trúc đào – Apocynaceae” (2007) [74], “họ Cỏ roi ngựa – Verbenaceae” (2007) [89], “họ Cúc – Asteraceae” (2007) [8], “bộ Hoa loa kèn – Liliales” (2007) [38], “họ Rau răm – Polygonaceae” (2007) [39], “họ Lan – Orchidaceae (chi Dendrobium)” (2007) [58]. Mặc dù số lƣợng các chuyên khảo còn rất ít so với số họ thực vật hiện có ở Việt Nam, song đây là những nghiên cứu chuyên sâu, các thông tin về các loài trong họ đƣợc trình bày rất đầy đủ, là nguồn tài liệu rất quan trọng làm cơ sở cho việc đánh giá về đa dạng phân loại thực vật Việt Nam. Để cung cấp những tƣ liệu mang tính tổng quát về HTV Việt Nam trong phạm vi cả nƣớc, phục vụ cho việc giảng dạy và đánh giá tính đa dạng HTV, một số tác giả cũng đã tổng hợp các kết quả nghiên cứu đã có trƣớc đó theo những hệ thống khác nhau: Nguyễn Tiến Bân (1990) dựa trên hệ thống của Takhtajan đã thống kê đƣợc thực vật Hạt kín trong HTV Việt Nam hiện biết là 8.500 loài, 2.050 chi, trong đó, lớp Hai lá mầm có 1.590 chi và trên 6.300 loài, lớp Một lá mầm có 460 chi với 2.200 loài (theo [107]). Phan Kế Lộc (1998) đã tổng kết HTV Việt Nam có 10.361 loài, 2.256 chi, 305 họ chiếm 4%, 15% và 57% tổng số các loài, chi và họ của thế giới, trong đó 9.628 loài, 2.010 chi, 291 họ cây hoang dại có mạch và 733 loài, 246 chi và 14 họ cây trồng [68]. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997) đã tổng hợp và chỉnh lý các tên theo hệ thống Brummitt (1992) đã chỉ ra hệ thực vật bậc cao ở Việt Nam hiện biết 11.398 loài, 2.524 chi, 397 họ, trong đó có 24 họ có số loài từ 100 trở lên với tổng số là 5.220 loài chiếm tỉ lệ 45,80% số loài của hệ [101]. Trong phạm vi từng vùng, tỉnh, VQG, KBTTN: Từ năm 1990 đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về đa dạng HTV đƣợc công bố nhƣ: HTV Lam sơn của Lê Trần Chấn (1990) [18]; HTV VQG Cúc Phƣơng của Nguyễn Nghĩa Thìn (1994, 1997) [153, 154], Phùng Ngọc Lan và cộng sự (1997) [65], VQG Cúc 15 Phƣơng (2002) [138]; Đa dạng thực vật núi đá vôi Hòa Bình của Nguyễn Nghĩa Thìn và Trần Quang Ngọc (1995) [108]; HTV tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu của Đoàn Cảnh (1997) [16]; HTV ở vùng núi cao Phansipan và VQG Hoàng Liên của Trần Đình Lý (1995) [72], Trần Đình Lý và cộng sự (1996) [75], Nguyễn Nghĩa Thìn và cộng sự (1996, 1998, 2004, 2005, 2008) [107, 110, 115, 118, 155]; Đa dạng thực vật ở các tỉnh ven biển Nam Trung bộ của Nguyễn Nghĩa Thìn và Vũ Văn Cần (1999) [111]; HTV VQG Pù Mát của Nguyễn Nghĩa Thìn và cộng sự (1999, 2001, 2004) [103, 113, 116], Đặng Quang Châu và cộng sự (1999) [21], Nguyễn Thanh Nhàn và Nguyễn Văn Sinh (2009) [81]; HTV KBTTN Na Hang của Nguyễn Nghĩa Thìn và cộng sự (1996, 2006) [100, 119]; HTV VQG Nam Cát Tiên của Nguyễn Nghĩa Thìn, Phạm Phú Long và Trần Văn Mùi (2000) [112]; HTV VQG Bạch Mã của Nguyễn Nghĩa Thìn và Mai Văn Phô (2003) [114], Đỗ Ngọc Đài và cộng sự (2008) [36]; Nghiên cứu về đa dạng và tài nguyên thực vật VQG Xuân Sơn của Trần Minh Hợi và cộng sự (2005, 2008) [45, 46]; Hệ TVBCCM trên vùng núi đá vôi VQG Bến En của Đỗ Ngọc Đài và cộng sự (2007) [35]; HTV VQG Vũ Quang của Đỗ Ngọc Đài, Phan Thúy Hà (2008) [34], Phạm Hồng Ban (2010) [3]; Tính đa dạng, giá trị bảo tồn nguồn tài nguyên thực vật ở VQG Núi Chúa của Lý Ngọc Sâm (2009) [93]; Hệ TVBCCM ở KBTTN Xuân Liên của Phạm Hồng Ban (2010) [4], Đỗ Ngọc Đài và cộng sự (2010) [37]; HTV KBTTN Thần Sa – Phƣợng Hoàng của Hoàng Thị Thanh Thúy, Lê Ngọc Công, Đinh Thị Phƣợng (2009) [125], Ngô Xuân Hải và Đặng Kim Vui (2010) [40]; ĐDSH VQG Bidoup – Núi Bà của Nguyễn Đăng Hội và Kuznetsov (2011) [52]; Đa dạng thực vật có hoa ở Tây Nguyên của Trần Thế Bách và cộng sự (2013) [1]... Ngay cả những đảo xa xôi của Tổ quốc, những nghiên cứu về đa dạng thực vật cũng đƣợc tiến hành, tiêu biểu nhƣ: HTV đảo Trƣờng Sa lớn và Nam Yết của Nguyễn Khắc Khôi và Vũ Xuân Phƣơng (1995) [64]; Tài nguyên sinh vật ở VQG Côn Đảo của Nguyễn Đức Ngắn (1997) [80], Trần Đình Huệ (2011) [56]; HTV VQG Cát Bà của Kim J. W. và Nguyễn Nghĩa Thìn (1998) [152], Nguyễn Nghĩa Thìn (1999) [157]; Đa dạng thực vật thuộc ngành Ngọc Lan (Magnoliophyta) ở KBTTN Hòn Bà của Trần Thế Bách và cộng sự (2013) [2]; Đa dạng TVBCCM tại đảo Bạch Long Vĩ của Bùi Đức Quang và Nguyễn Thế Cƣờng (2013) [90]… 1.1.1.3 Ở VQG Phú Quốc Phú Quốc đã đƣợc khảo sát từ rất sớm bởi các nhà thực vật học ngƣời Pháp. Tiêu biểu nhƣ Pierre (1879 – 1907) đã khảo sát đảo này và mô tả hơn 400 loài cây rừng trong bộ sách kinh điển “Flore forestière de Cochinchine”. Sau Pierre đến Godefroy khảo sát đảo vào năm 1876. Tiếp theo là Geoffray cũng đã khảo sát đảo vào 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất