PHỤ LỤC 1a. MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU TAI BIẾN MẠCH NÃO
Số vào viện:
Số giường:
A. HÀNH CHÍNH:
1. Họ và tên bệnh nhân:……………………… 2. Tuổi: 3. Giới:Nam/Nữ
4. Nghề nghiệp:……………………………………………………………….
5. Địa chỉ:……………………………………………………………………..
6. Điện thoại liên hệ: Cố định…………………..Di động……………………
7. Ngày vào viện:……/…./…………..Ngày thứ mấy của bệnh:……………..
8.Ngày ra viện:(Sau 30 ngày)......../..../.............................................................
B. PHẦN Y HỌC HIỆN ĐẠI:
I. TIỀN SỬ
- Bản thân:...................................................................................................
- Gia đình:....................................................................................................
II. BỆNH SỬ
Lý do vào viện:……………………………………………………………
Triệu chứng đầu tiên: Ngày..................................Giờ..........................
Hoàn cảnh xuất hiện bệnh:
Sau tức giận Sau uống rượu bia Sau tắm lạnh Khi nghỉ Lúc
ngủ Sau ngủ dậy Đang làm việc Sau thể dục
Sau đi vệ sinh Hoàn cảnh khác
Khởi phát:
Từ từ
Đột ngột
Tỉnh
Lú lẫn
Hôn mê
Nôn
Sốt
Co giật
Nhức đầu
Chóng mặt
Thất ngôn:
Liệt nửa người:
Rối loạn cảm giác:
Rối loạn cơ tròn:
Toàn phát:
Tỉnh
Lú lẫn
Hôn mê
Nôn
Sốt
Co giật
Nhức đầu
Chóng mặt
Thất ngôn
Tê tay chân rồi liệt Liệt ngay nửa người:
Phải
Trái
Rối loạn cảm giác:
Rối loạn cơ tròn:
Huyết áp lúc xảy ra tai biến:.........................mmHg................................
Chẩn đoán của tuyến trước:..................................................................
Thời gian điều trị:.......................ngày
Thời gian xảy ra tai biến đến lúc vào viện:
Ngày thứ 1 Ngày thứ hai
Ngày thứ ba Sau ba ngày
III. CÁC BỆNH KÈM THEO
1.Tăng HA:
Thời gian mắc: Ngày......tháng.....năm...........:
Số đo cao nhất:...........................mmHg........................................................
Điều trị thường xuyên:
Có
Không
Loại thuốc:...................................................................................................
2.Tai biến mạch máu não thoảng qua:
Có
Không
Số lần............lần.......................................
3.Tai biến mạch máu não cũ:
Lần 1 Thể: NMN
CMN
Ngày......tháng......năm.................
Lần 2 Thể: NMN
CMN
Ngày......tháng......năm...............
Lần 3 Thể: NMN
CMN
Ngày......tháng......năm..............
4.Bệnh tim: Có
Không
Loại bệnh:
- Bệnh mạch vành:
Có
Không
- Rối loạn nhịp tim:
Có
Không
- Suy tim xung huyết:
Có
Không
- Vữa xơ động mạch:
Có
Không
5.Rối loạn lipid máu:
Có
Không
6.Đái tháo đường: Có
Không
Typ:....... năm:.................
Điều trị thường xuyên:
Có
Không
7.Bệnh khác:
8.Thói quen sinh hoạt:
Hút thuốc lá:
Có
Không
Uống rượu:
Có
Không
Hoạt động thể lực: Có
Không
IV.PHẦN KHÁM LÂM SÀNG
1. Toàn thân:
Thể trạng:.......................... Chiều cao:...........m
Cân nặng:...........kg
BMI:..............
HA:................ mmHg
Mạch:...........lần/phút
Nhiệt độ:......... 0C
2. Thần kinh:
Tư thế bất thường:..................................................................................
Ý thức: Tỉnh
Lú lẫn
U ám
Điểm Glasgow:................điểm.
Rối loạn vận động (bại / liệt):
Tay:
Phải Trái
Chân:
Phải
Trái
Liệt nửa người:
Có
Không
Phải
Trái
Liệt mặt:
Có
Không
Phải
Trái
Cơ lực:
Chi trên: Bình thường
Giảm
Chi dưới: Bình thường
Giảm
Trương lực cơ:
Chi trên: Bình thường
Tăng
Giảm
Chi dưới: Bình thường
Tăng
Giảm
Phản xạ gân xương: Chi trên: Bình thường
Tăng
Giảm
Chi dưới: Bình thường
Tăng
Giảm
Dấu hiệu Babinski:
Có
Không
Dấu hiệu Hoffman:
Có
Không
Rối loạn cảm giác: Giảm
Mất
Đau
Tê
Tay:
Phải
Trái
Chân:
Phải
Trái
Nửa người:
Phải
Trái
Mặt:
Phải
Trái
Rối loạn ngôn ngữ:
Bình thường
Nói khó
Không nói được
Liệt dây thần kinh sọ: Có
Không Dây số.........
Hội chứng màng não:
Có
Không
Rối loạn cơ tròn:
Có
Không
3.Khám nội khoa:
Tim mạch:.........................................................................................................
Hô hấp:.............................................................................................................
Tiêu hóa:...........................................................................................................
Thận – tiết niệu:...............................................................................................
V.CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
VI.CÁC XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
1.Huyết học:
N30
Các chỉ tiêu nghiên cứu
N0
- Số lượng hồng cầu (T/l)
- Hàm lượng Hemoglobin toàn phần (g/l)
- Số lượng bạch cầu (G/l)
- Số lượng tiểu cầu (G/l)
- Tỷ số APTT
- Fibrinogen (g/l)
- INR
2.Sinh hóa máu:
Các chỉ tiêu nghiên cứu
N0
N30
- Ure máu (mmol/l)
- Creatinin ( µmol/l)
- Glucoza máu (mmol/l)
- Cholesterol (mmol/l)
- Triglyxerit (mmol/l)
- HDL-C (mmol/l)
- LDL-C (mmol/l)
- AST (u/l/370C)
- ALT (u/l/370C)
3.Điện tâm đồ:
4.Chụp XQuang tim phổi:
5.Chụp cắt lớp vi tính sọ não:
Vị trí tổn thương:
Dưới vỏ
Bao trong
Thân não
Khác
Kích thước tổn thương: <15mm
15-30mm
>30mm
VII.CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH …………………………………………….
B.Y HỌC CỔ TRUYỀN:
I.Tứ chẩn
1.Vọng chẩn:
1.1. Thần:
Tỉnh táo
Lơ mơ
Mê
Hồng
Đỏ
Trắng Xanh
Đen
1.2. Sắc mặt: Vàng
1.3. Thể trạng: Gầy
Trung bình
Béo
1.4. Hình thái tứ chi:
1.5. Mắt:
Đỏ
Không đỏ
1.6. Da: Màu sắc:
Ban chẩn
Phù
1.8. Lưỡi:
Chất lưỡi: Chắc
Mềm
Bệu
Gầy
Khác
Màu sắc: Hồng
Đỏ
Nhợt
Tím
Rêu lưỡi: Có rêu Không rêu Rêu dày Rêu mỏng
Rêu trắng Rêu vàng Rêu nhớt Khô
Nhuận
2. Văn chẩn:
Giọng nói: To rõ Nhỏ
Ngọng
Không nói được
Hơi thở: Thở to Thở nhẹ Thở đoản hơi Thở khò khè
Ho:
Có
Không
Nấc:
Có
Không
Khạc đờm:
Có
Không
3. Vấn chẩn:
3.1. Tiền sử bệnh: Huyễn vựng
Trúng phong
Tiêu khát
Đàm thấp
Tâm thống
Khác
3.2. Hàn nhiệt:
Thích nóng Sợ nóng Thích mát Sợ lạnh Không rõ
3.3. Mồ hôi:
Tự hãn.
Đạo hãn
Bình thường
3.4. Chân tay:
Đau
Tê bì
Yếu nửa người
Liệt nửa người
3.5. Đầu thân:
Mệt mỏi
Có
Không
Đầu: Đau đầu:
Có
Không
Tính chất đau: Nặng đầu Đau âm ỉ Đau dữ dội Đau cơn
Vị trí đau: Cả đầu Đỉnh đầu
Hai bên thái dương
Cơn bốc hỏa:
Có
Không
Đau lưng
Bình thường
Thân: Nặng nề
3.6. Ngực bụng:
Tức ngực Đau ngực Đầy bụng Đau bụng
Bình thường
3.7. Ăn:
Thích ăn nóng Thích ăn mát Ăn ít Đắng miệng Nhạt miệng
3.8. Uống:
Thích uống nước ấm
Thích uống nước mát
Háo khát
Không thích uống nước
3.9. Đại tiện:
Táo
Lỏng
Không tự chủ
Bình thường
3.10. Tiểu tiện:
Ít
Vàng
Trắng
Đục
Không tự chủ
3.11. Ngủ:
Ít
Nhiều
Hay mê
Bình thường
3.12. Triệu chứng khác:
4. Thiết chẩn:
Da:
Ấm
Lạnh
Khô
Ẩm
Chân tay: Ấm
Lạnh
Cơ nhục: Phải:
Bình thường
Nhẽo
Co cứng
Trái:
Bình thường
Nhẽo
Co cứng
Phù thũng:
Có
Không
Trướng
Tích tụ
Bụng:
Bình thường
Mạch:
Phù
Trầm
Huyền
Tế
Sác
Trì
Hữu lực
Vô lực
Khác
II. Chẩn đoán:
1. Chẩn đoán bát cương:………………………………………………..
2. Chẩn đoán tạng phủ, kinh lạc:……………………………………….
Can dương vượng
Âm hư hỏa vượng
Đàm thấp
Khí hư
3. Chẩn đoán nguyên nhân:
Nội nhân
Ngoại nhân
Bất nội ngoại nhân
4. Chẩn đoán bệnh danh, thể bệnh:
Trúng phong kinh lạc
Trúng phong tạng phủ
Thể hàn
Thể nhiệt
5. Pháp điều trị:
D. PHẦN ĐIỀU TRỊ
E.DIỄN BIẾN TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ
F.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THEO TIẾN TRIỂN ĐỘ LIỆT
Chỉ số
Phân loại
Loại A
Loại B
Loại C
Rankin
Trưởng khoa
Barthel
Orgogozo
TPKL
TPTP
Hàn
Nhiệt
Ngày ……..tháng……….năm…….
Bác sĩ điều trị
PHIẾU THEO DÕI TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
PHIẾU THEO DÕI ĐỘ PHỤC HỒI CỦA RANKIN
Rankin
Độ I (Khỏi hoàn toàn)
Độ II (Di chứng nhẹ)
Độ III (Di chứng vừa)
Độ IV (Di chứng nặng)
Độ V (Di chứng rất nặng)
N0
N15
N30
THEO DÕI CHỈ SỐ HUYẾT ÁP TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ
Chỉ số HA
HA tâm thu
HA tâm trương
HA trung bình
Ngày
N0
N1
N2
N14
N15
N16
N28
N29
N30
THEO DÕI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Triệu chứng
Thời gian xuất hiện triệu chứng (N0 – N30)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Rối
loạn
tiêu
hóa
Mẩn ngứa, nổi
mề đay
Buồn nôn, nôn
Đau đầu, chóng
mặt
30
PHIẾU THEO DÕI
CÁC HOẠT ĐỘNG HÀNG NGÀY THEO CHỈ SỐ BARTHEL (1965)
STT Các hoạt Lượng giá
Điểm N0 N15 N30
động
1
Ăn uống
-Tự xúc ăn, tự gắp ăn
10
- Cần sự giúp đỡ
5
- Phụ thuộc hoàn toàn
0
2
Tắm
-Tự tắm
5
- Cần sự giúp đỡ
0
3
Kiểm soát -Tự chủ (buồn đi ngoài và biết gọi)
10
đi ngoài
- Thỉnh thoảng cần sự giúp đỡ
5
- Có rối loạn, rối loạn thường xuyên
0
4
Kiểm soát -Tự chủ khi đi tiểu
10
đi tiểu
- Thỉnh thoảng có rối loạn
5
- Rối loạn thường xuyên
0
5
Chăm sóc -Tự rửa mặt, đánh răng, chải đầu, cạo râu
5
bản thân
- Cần có sự giúp đỡ
0
6
Thay quần -Tự thay quần áo, đi giày dép
10
áo
- Cần có sự giúp đỡ, tự làm được sau một
5
nửa thời gian hợp lý
- Phụ thuộc hoàn toàn
0
7
Đi đại tiện -Tự đi đại tiện, ngồi được trong nhà vệ 10
sinh
- Cần có sự giúp đỡ về thăng bằng để cởi
5
quần, lấy giày
- Không sử dụng được nhà vệ sinh, đi vệ
0
sinh tại giường
8
Di chuyển -Tự chuyển được từ giường sang ghế
15
từ giường - Cần có sự giúp đỡ nhưng ít
10
sang ghế
- Cần có sự trợ giúp tối đa, ngồi được
5
- Không ngồi được, nằm tại giường
0
9
Đi bộ trên -Tự đi được 50m
15
mặt bằng
- Đi được 50m có người dắt, tay vịn
10
- Không bước được, tự đẩy nếu có xe lăn
5
- Cần sự giúp đỡ hoàn toàn
0
10
Leo
bậc -Tự lên xuống thềm nhà hay cầu thang
10
thang
- Leo được nhưng cần dắt, vịn, nạng
5
- Không leo được
0
Tổng số điểm
100
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
PHIẾU THEO DÕI
THANG ĐIỂM ORGOGOZO (1986)
Tình trạng Mức độ
Điểm
Ý thức
- Bình thường
15
- Lú lẫn
10
- U ám
5
- Hôn mê
0
Giao tiếp - Bình thường
10
ngôn ngữ
- Khó khăn
5
- Mất ngôn ngữ
0
Quay mắt - Không có triệu chứng bệnh lý
10
đầu
- Khi quay đầu, mắt đưa về một
bên
5
- Không thể quay đầu và mắt
0
Vận động -Mất cân đối nhẹ
5
mặt
- Liệt mặt rõ
0
Nâng chi - Bình thường
10
trên
- Không nâng quá mức ngang vai
được
5
- Không nâng được tay lên hoặc rất
hạn chế
0
15
Vận động - Bình thường
10
bàn tay
- Hạn chế nhẹ
5
- Còn có thể cầm nắm được
- Không thể cầm nắm, vận động
0
được
Trương lực - Bình thường
5
chi trên
- Mất trương lực hoặc co cứng
0
15
Nâng chi - Bình thường
10
dưới
- Có thể chống lại sức cản
5
- Có thể chống lại trọng lực chi
- Không nâng được chi lên hoặc rất
0
hạn chế
Gấp
bàn - Có thể chống lại sức cản
10
chân
- Có thể chống lại trọng lực chi
5
- Không thực hiện được
0
Trương lực -Bình thường
5
chi dưới
- Mất trương lực hoặc co cứng
0
Tổng số điểm
100
N0
N15
N30
PHỤ LỤC 1b
PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU
Họ và tên đối tượng: .........................................................................................
Tuổi : ..................................................................................................................
Địa chỉ : ..............................................................................................................
Sau khi được bác sỹ thông báo về mục đích, quyền lợi, nghĩa vụ, những
nguy cơ tiềm tàng và lợi ích của đối tượng tham gia vào nghiên cứu : “Nghiên cứu
tính an toàn và tác dụng của thuốc “Thông mạch sơ lạc hoàn” trong điều trị nhồi
máu não sau giai đoạn cấp”.
Tôi (hoặc người đại diện trong gia đình) đồng ý tự nguyện tham gia vào
nghiên cứu này (đồng ý lấy máu 5 ml trước và sau khi tham gia nghiên cứu để xét
nghiệm). Tôi xin tuân thủ các quy định của nghiên cứu.
Hà Nội, ngày .... tháng ..... năm 20 …
Họ tên của người làm chứng
(Ký và ghi rõ họ tên)
\
Họ tên của Đối tượng
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 2a
QUY TRÌNH BÀO CHẾ
THÔNG MẠCH SƠ LẠC HOÀN
Dược liệu
Sinh hoàng kỳ
Trần bì
Đan sâm
Xuyên khung
Ngưu tất
Uất kim
Làm sạch
Địa long
Phục linh
Sơn tra
Dịch chiết cồn Câu
đằng, cô thành cắn
Tán thành bột
Nấu cao 1:4
Mật ong
Tá dược
Trộn thành hỗn hợp
Nhào kỹ thành khối dẻo
Chia nhỏ thành nắm 100 g
Lăn thành đũa dài
Cho vào máy chia viên 10g/viên
Sấy dần ở nhiệt độ 50 - 60oC đến khô
PHỤ LỤC 2b
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ CỦA THÔNG MẠCH SƠ LẠC HOÀN
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Công thức định mức cho 100 g thành phẩm
Sinh hoàng kỳ
50,0g
Đan sâm
50,0g
Địa long
16,67g
Xuyên khung
16,67g
Ngưu tất
25,0g
Uất kim
25,0g
Trần bì
16,67g
Phục linh
25,0g
Câu đằng
25,0g
Mật ong
15g
Sơn tra
33,33g
Đường
21g
Tá dược vừa đủ
100g
1.2. Nguyên liệu:
Sinh hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei)
Đạt DĐVN IV
Địa long (Pheretima)
Đạt DĐTQ 2005
Ngưu tất (Radix Achyranthis bidentatae)
Đạt DĐVN IV
Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae viride)
Đạt DĐVN IV
Câu đằng (Ramulus cum Unco Uncariae)
Đạt DĐVN IV
Đan sâm (Radix Salviae miltiorrhizae)
Đạt DĐVN IV
Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii)
Đạt DĐVN IV
Sơn tra (Fructus Crataegi)
Đạt DĐVN IV
Uất kim (Rhizoma Curcumae longae)
Đạt DĐVN IV
Phục linh (Poria)
Đạt DĐVN IV
Mật ong (Mel)
Đạt DĐVN IV
3. Chất lượng thành phẩm:
3.1. Hình thức: Hoàn mềm, hình cầu, tròn đều, thể chất mềm, màu nâu sẫm, mùi
thơm dược liệu, vị ngọt, hơi chua.
3.2. Độ đồng nhất: các dược liệu phải phân bố đều trong hoàn.
3.3. Độ đồng đều khối lượng: khối lượng trung bình hòan (10g/viên) ± 5%.
3.4. Giảm khối lượng do làm khô: không quá 15%.
3.5. Định tính: phải thể hiện phép thử định tính của Hoàng kỳ, Ngưu tất và Câu đằng.
3.6. Độ nhiễm khuẩn: Đạt yêu cầu mức 4, phụ lục 10.7, DĐVN III.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Hình thức: Bằng cảm quan chế phẩm phải đạt yêu cầu đã nêu.
2.2. Độ đồng nhất: Dùng dao cắt đôi viên hoàn, quan sát mặt cắt bằng kính lúp
hay mắt thường, ở mặt cắt hoàn phải đồng màu, nhẵn, mịn.
2.3. Độ đồng đều khối lượng: thử theo DĐVN III, phụ lục 1.16, phương pháp 1.
2.4. Giảm khối lượng do làm khô: cân chính xác khoảng 1g chế phẩm đã nghiền
mịn, tiến hành thử theo DĐVN III, phụ lục 5.16, phương pháp sấy trong tủ sấy ở
95oC, áp suất thường trong 4 giờ.
2.5. Định tính
2.5.1. Hoàng kỳ: phương pháp sắc ký lớp mỏng
2.5.1.1. Thuốc thử, dụng cụ
- Bản mỏng silica gel G,dày 0,25mm, đã được hoạt hóa ở 1100C trong 1 giờ.
- Methanol (TT), n-butanol (TT),
- Dung môi triển khai sắc ký: cloroform : methanol : nước (65 : 35 : 10).
- Thuốc thử hiện màu: dung dịch acid sulfuric 10% trong ethanol.
2.5.1.2. Cách thử:
- Dung dịch thử: Lấy khoảng 20g hoàn đã nghiền nhỏ, thêm 20ml Methanol
(TT) đun sôi hồi lưu 1 giờ trên cách thủy, để nguội, lọc. Dịch lọc cho chảy qua 1
cột sắc ký đã được nhồi 5g nhôm oxyd trung tính, có cỡ hạt từ 100 đến 120μm, cột
có đường kính trong 10 đến 15mm. Phản hấp phụ bằng 100ml methanol 40% (TT);
dịch phản hấp phụ được bốc hơi trên cách thủy đến khô. Cắn được hòa trong 30ml
nước sôi rồi được chiết bằng n-butanol đã bão hòa nước (TT) 2 lần, mỗi lần 20ml.
Gộp các dịch chiết n-butanol trên cách thủy đến khô. Hòa cắn trong 0,5ml
methanol (TT), được dung dịch thử.
- Dung dịch đối chiếu: Lấy khoảng 3g bột hoàng kỳ chuẩn, tiến hành chiết
giống như dung dịch thử.
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20μl dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi
triển khai được 12 đến 14cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun
thuốc thử hiện màu, sấy ở 1100C cho đến khi hiện rõ các vết.
2.5.1.3. Kết quả: dung dịch thử phải có các vết cùng màu và cùng so sánh (Rf) với
các vết của dung dịch đối chiếu.
2.5.2. Ngưu tất: phương pháp sắc ký lớp mỏng.
2.5.2.1. Thuốc thử, dụng cụ
- Bản mỏng silica gel G, dày 0,25mm, đã được hoạt hóa ở 110oC trong 1 giờ.
- Methanol (TT), HCl (TT), ether dầu hỏa (TT).
- Dung môi triển khai sắc ký: cloroform : methanol (40 : 1).
- Thuốc thử hiện màu: dung dịch acid phosphomolypdic 5% trong ethanol.
2.5.2.2. Cách thử:
- Dung dịch thử: Lấy khoảng 20g hoàn đã nghiền nhỏ, thêm 20ml Methanol
(TT) đun cách thủy hồi lưu trong 40 phút, rồi để yên. Lấy 10ml dung dịch phía
trên, thêm 10ml dung dịch acid hydrocloric đậm đặc (TT), đun hồi lưu trong 1 giờ,
cô dịch chiết còn khoảng 5ml, rồi thêm 10ml nước, chiết với 20ml ether dầu hỏa.
Bốc hơi dịch chiết ether dầu hỏa tới cắn, hòa cắn trong 2ml ethanol để dùng làm
dung dịch thử.
- Dung dịch đối chiếu: Lấy khoảng 2g bột Ngưu tất chuẩn, tiến hành chiết
giống như dung dịch thử.
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20μl dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
Sau khi triển khai được 12-14cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun
thuốc thử hiện màu, sấy ở 110oC cho đến khi hiện rõ các vết.
2.5.2.3. Kết quả: dung dịch thử phải có các vết cùng màu và cùng so sánh (Rf) với
các vết của dung dịch đối chiếu.
2.5.3. Câu đằng: phương pháp định tính bằng phản ứng hóa học.
2.5.3.1. Thuốc thử, dụng cụ
- Ethanol (TT), HCl 1% (TT).
- Thuốc thử Mayer.
2.5.3.2. Cách thử: Lấy khoảng 20g hoàn đã nghiền, thêm 30ml ethanol 80%, đun
hồi lưu dưới ống sinh hàn ngược trong khoảng 20 phút. Lọc và bốc hơi dịch lọc
trên nồi cách thủy tới cắn. Thêm vào cắn 10ml dung dịch acid hydrocloric 1% để
hòa tan, lọc.
2.5.3.3. Kết quả: lấy 1ml dung dịch lọc, thêm 1 giọt thuốc thử Mayer (TT) sẽ xuất
hiện tủa màu vàng nhạt.
2.6. Độ nhiễm khuẩn:
Cân chính xác khoảng 5g chế phẩm đã tán nhỏ vào bình nón nút mài 200ml
đã được tiệt trùng và đã biết khối lượng. Thêm một lượng dung dịch natri clorid
0,9% vô trùng vừa đủ được dung dịch có nồng độ 10-1, lắc kỹ cho phân tán đều. Từ
dung dịch trên pha loãng thành các nồng độ 10-2, 10-3, … và tiến hành thử theo
DĐVN III, phụ lục 10.7 (thử giới hạn nhiễm khuẩn).
PHỤ LỤC 2c
PHIẾU PHÂN TÍCH VÀ KIỂM NGHIỆM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ Y TẾ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VIỆN DƯỢC LIỆU
3B - Quang Trung, Hà Nội
*************
ĐT: 04.8247058
PHIẾU PHÂN TÍCH VÀ KIỂM NGHIỆM
(Kết quả phân tích chỉ có giá trị với mẫu đem thử)
Số: 08/DV10
Tên mẫu phân tích: Thông mạch sơ lạc hoàn
Số lượng: 1 mẫu
Người và nơi gửi mẫu: Th.S. Trần Văn Thuấn - Bệnh viện Xanh Pôn
Nội dung yêu cầu: Định tính ngưu tất, hoàng kỳ, câu đằng.
Phương pháp phân tích: Theo TCCS của đơn vị: SKLM (ngưu tất, hoàng kỳ),
định tính ống nghiệm (câu đằng).
Nơi nhận mẫu: Khoa Hoá phân tích - Tiêu chuẩn
Ngày nhận mẫu: 20 / 5 / 2010
TT
ĐT: 04.9363378
Số đăng ký phân tích: 53.HPT-TC.2010
YÊU CẦU
KẾT QUẢ
Định tính ngưu tất: Sắc ký đố (SKĐ) dung dịch
1
thử phải có các vết cùng màu và cùng Rf với các
vết của dung dịch đối chiếu
Định tính hoàng kỳ: SKĐ dung dịch thử phải
2
có các vết cùng màu và Rf với các vết của dung
dịch đối chiếu
3
Đúng
(Xem hình A - phụ lục)
Đúng
(Xem hình B - phụ lục)
Định tính câu đằng: Xuất hiện tủa màu vàng Đúng
nhạt với thuốc thử Mayer
Khoa HPT-TC.
Hà Nội, ngày 3 tháng 6 năm 2010
VIỆN TRƯỞNG
TSKH. Nguyễn Minh Khởi
(đã ký và đóng dấu)
PHỤ LỤC:
Phiếu đăng ký phân tích số 53HPT – TC 2010
Ghi chú:
Ký hiệu: dược liệu ngưu tất Radix Achyranthis bidentatae (NT); dược liệu
hoàng kỳ Radix Astragali membranacei (HK). Mẫu thông mạch sơ lạc hoàn (T).
Hình A, B quan sát dưới ánh sáng thường.
PHỤ LỤC 3a
THANG ĐIỂM RANKIN (1957)
Thang điểm này được Rankin đề xuất từ năm 1957 nhằm lượng hoá mức độ tổn
thương của bệnh nhân sau các trường hợp chấn thương, bệnh lý mạch não, phẫu
thuật và các bệnh tật khác [129].
Nội dung và cách cho điểm
Biểu hiện
Không có triệu chứng
Giảm khả năng không đáng kể tuy có triệu chứng: có thể thực
hiện được công việc và hoạt động thông thường
Giảm khả năng nhẹ: không thực hiện được mọi hoạt động trước
kia nhưng có thể tự lo công việc riêng không cần trợ giúp
Giảm khả năng mức độ vừa: cần trợ giúp phần nào, nhưng có thể
đi được không cần hỗ trợ
Giảm khả năng mức độ vừa: không đi được nếu không có hỗ trợ
và không thể tự phục vụ nhu cầu bản thân nếu không được hỗ trợ
Giảm khả năng nặng: phải nằm lại giường, đại tiểu tiện không tự
chủ và thường xuyên cần tới sự chăm sóc
Phân độ
0
1
2
3
4
5
PHỤ LỤC 3b
CHỈ SỐ BARTHEL (1965)
Đánh giá khả năng thực hiện các hoạt động sống hàng ngày. Mỗi hoạt động
được chia ba mức độ: Độc lập, cần trợ giúp, kiểm soát đại tiện và tiểu tiện “độc
lập có giới hạn” [116].
STT
Các hoạt động
Lượng giá
Điểm
1
Ăn uống
-Tự xúc ăn, tự gắp ăn
10
- Cần sự giúp đỡ
5
- Phụ thuộc hoàn toàn
0
2
Tắm
-Tự tắm
5
- Cần sự giúp đỡ
0
3
Kiểm soát đi -Tự chủ (buồn đi ngoài và biết gọi)
10
ngoài
- Thỉnh thoảng cần sự giúp đỡ
5
- Có rối loạn, rối loạn thường xuyên
0
10
4
Kiểm soát đi tiểu -Tự chủ khi đi tiểu
5
- Thỉnh thoảng có rối loạn
0
- Rối loạn thường xuyên
5
Chăm sóc bản -Tự rửa mặt, đánh răng, chải đầu, cạo râu
5
thân
- Cần có sự giúp đỡ
0
6
Thay quần áo
-Tự thay quần áo, đi giày dép
10
- Cần có sự giúp đỡ, tự làm được sau một
nửa thời gian hợp lý
5
- Phụ thuộc hoàn toàn
0
7
Đi đại tiện
-Tự đi đại tiện, ngồi được trong nhà vệ sinh
10
- Cần có sự giúp đỡ về thăng bằng để cởi
quần, lấy giày
5
- Không sử dụng được nhà vệ sinh, đi vệ
sinh tại giường
0
8
Di chuyển từ -Tự chuyển được từ giường sang ghế
15
giường sang ghế - Cần có sự giúp đỡ nhưng ít
10
- Cần có sự trợ giúp tối đa, ngồi được
5
- Không ngồi được, nằm tại giường
0
9
Đi bộ trên mặt -Tự đi được 50m
15
bằng
- Đi được 50m có người dắt, tay vịn
10
- Không bước được, tự đẩy nếu có xe lăn
5
- Cần sự giúp đỡ hoàn toàn
0
10
Leo bậc thang
-Tự lên xuống thềm nhà hay cầu thang
10
- Leo được nhưng cần dắt, vịn, nạng
5
- Không leo được
0
Tổng số điểm
100
PHỤ LỤC 3c
THANG ĐIỂM ORGOGOZO (1986)
Đánh giá trạng thái chức năng thần kinh về ý thức, giao tiếp và vận động tứ
chi [124].
STT Tình trạng
Mức độ
Điểm
1
Ý thức
- Bình thường
15
- Lú lẫn
10
- U ám
5
- Hôn mê
0
10
2
Giao tiếp ngôn - Bình thường
5
ngữ
- Khó khăn
0
- Mất ngôn ngữ
3
Quay mắt đầu
- Không có triệu chứng bệnh lý
10
- Khi quay đầu, mắt đưa về một bên
5
- Không thể quay đầu và mắt
0
4
Vận động mặt
-Mất cân đối nhẹ
5
- Liệt mặt rõ
0
5
6
7
8
9
10
Nâng chi trên
- Bình thường
- Không nâng quá mức ngang vai được
- Không nâng được tay lên hoặc rất hạn
chế
Vận động bàn tay - Bình thường
- Hạn chế nhẹ
- Còn có thể cầm nắm được
- Không thể cầm nắm, vận động được
Trương lực chi - Bình thường
trên
- Mất trương lực hoặc co cứng
Nâng chi dưới
- Bình thường
- Có thể chống lại sức cản
- Có thể chống lại trọng lực chi
- Không nâng được chi lên hoặc rất hạn
chế
Gấp bàn chân
- Có thể chống lại sức cản
- Có thể chống lại trọng lực chi
- Không thực hiện được
Trương lực chi -Bình thường
dưới
- Mất trương lực hoặc co cứng
Tổng số điểm
10
5
0
15
10
5
0
5
0
15
10
5
0
10
5
0
5
0
100
PHỤ LỤC 4a
BÀI TẬP HƯỚNG DẪN
CHO BỆNH NHÂN VÀ NGƯỜI NHÀ BỆNH NHÂN
Chương trình tập này được xây dựng dựa trên các bài tập cơ bản của TS. Trần
Văn Chương và BS. Dương Xuân Đạm [13], [19].
* Giai đoạn nằm ở giường: BN phải tập chuyển động trên giường có sự giúp đỡ
của người nhà hoặc tự bản thân .
° Nghiêng bên liệt: lấy tay không liệt nắm cạnh giường bên liệt, rồi dùng chân
không liệt để tự mình quay.
° Nghiêng bên không liệt: nắm vững cạnh giường bên ấy với tay không liệt.
Trước khi quay BN phải đặt tay liệt lên bụng và dùng chân không liệt lót dưới cổ
chân liệt. Như vậy, chân không liệt sẽ giúp đỡ nâng sức nặng của chân liệt
° Ngồi dậy: BN có thể dùng một sợi dây cột ở cuối giường tự kéo mình lên đến
vị trí ngồi. Cần phải chú ý đặc biệt đến thăng bằng của BN khi ngồi.
° Kéo người lên hoặc tụt xuống: bằng cách nắm chặt thanh đầu giường và dùng
chân không liệt để trợ lực.
° Trong thời gian nằm trên giường, BN cần chú ý tập thụ động để duy trì tầm
hoạt động hoàn toàn của tay chân liệt hai lần mỗi ngày.
° Đặt tư thế đúng: vị trí đúng ở trên giường rất quan trọng cho đến khi BN có thể
tự mình chuyển động từ nơi này sang nơi khác
* Giai đoạn đứng dậy:
+ Khi BN có thể đi lại trong phòng, thì việc bắt đầu tập đứng, giữ thăng bằng là
vấn đề quan trọng nhất.
+ Bắt đầu đứng dậy theo cách sau:
° BN ngồi trên một cái ghế vững chắc đặt giữa hai trụ song song.
° Tập cho BN biết đứng và giữ thăng bằng với sức nặng thân thể chi phối đều
lên cả hai chân. Ban đầu thì phải dùng tay không liệt nhưng khi đã có tiến bộ một
ít, thì không nên dùng tay nữa.
° Khi BN có sức mạnh và thăng bằng đầy đủ thì họ nên bắt đầu tập đi bộ trong
hai trụ song song và dùng tay không liệt để giữ cho vững chắc. Từ giai đoạn này
tiến tới việc đi bộ ngoài trụ song song với cây chống càng sớm càng tốt.
° Nếu BN có chân liệt cứng thì khi đứng lên phải đợi một chút rồi mới bước đi,
dần dần chân liệt sẽ giãn nghỉ và dang thẳng ra, rồi BN có thể bắt đầu bước đi một
cách vững vàng.
° Khi BN bước đi, người nhà cần đứng ở bên liệt của BN và chú ý cẩn thận.
* Lên xuống cầu thang: đi lên xuống cầu thang là một cách tập có hiệu quả để
thêm sức mạnh và điều hòa cho thân liệt, rèn luyện hô hấp và tim mạch.
+ Đi lên cầu thang: BN nên bước bàn chân không liệt lên bậc trước và bàn chân
liệt sau. Cần nắm chặt lan can với tay không liệt để cho vững chắc. Nếu cầu thang
không có lan can thì BN nên cầm cây chống ở bàn tay không liệt. Chống cây lên
bậc đồng thời với chân liệt bước lên.
+ Đi xuống cầu thang: để bàn chân liệt xuống trước và bàn chân không liệt sau,
dùng lan can hay cây chống đồng thời với chân liệt
* Cách đi với cây chống, gậy
+ Đưa tay không liệt đặt với cây chống lên phía trước cho tới khi đầu của cây
chống đặt trên sàn nhà cách đầu ngón chân không liệt chiều dài của một bàn chân
về phía trước và độ 15cm về phía bên.
+ Rồi bàn chân liệt đưa tới trước cho đến khi gót chân liệt ngang với ngón của
bàn chân không liệt rồi dời sức nặng thân thể lên trên bàn chân liệt và cây chống.
Bàn chân không liệt đi tới trước bàn chân không liệt cho tới khi gót chân ngang với
ngón chân liệt.
* Động tác thường ngày: trong tất cả các giai đoạn tập cần hướng dẫn BN tự làm
các động tác thường ngày như ăn, mặc quần áo, viết chữ…
- Xem thêm -