BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------
CHU ÁNH HỒNG
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VAY VỐN TÍN DỤNG
CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG CAO ðẲNG
NÔNG LÂM BẮC GIANG
LuËn v¨n th¹c sÜ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. KIM THỊ DUNG
HÀ NỘI - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn sâu sắc, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược ghi
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2011
Tác giả luận văn
Chu Ánh Hồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài luận văn, tôi ñã nhận ñược
sự giúp ñỡ nhiệt tình và những lời ñộng viên, chỉ bảo ân cần của các cá nhân, tâp
thể, các cơ quan trong và ngoài trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Kim Thị Dung ñã
trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi về mọi mặt ñể hoàn thành luận văn thạc sỹ
khoa học quản trị kinh doanh.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, Ban chủ nhiệm Viện Sau ñại học, Ban chủ nhiệm Khoa Kế toán và
Quản trị kinh doanh , tập thể các thầy, cô giáo trong khoa và trực tiếp là các
thầy, cô giáo Bộ môn Tài chính ñã giúp ñỡ tôi về thời gian cũng như kiến
thức ñể tôi hoàn thành quá trình học tập và hoàn thiện ñề tài.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Cao ðẳng Nông
Lâm Bắc Giang, Phòng Công tác Học sinh sinh viên, các khoa, các phòng ban
liên quan; các cán bộ Ngân Hàng Chính sách Xã Hội Việt Nam, cán bộ Ngân
hàng chính sách Xã Hội tỉnh Bắc Giang, cán bộ Ngân Hàng CSXH Huyện
Việt Yên, và sự tích cực của các em HSSV trong việc giúp tôi thu thập tài
liệu, số liệu, thông tin cần thiết và tổ chức, xây dựng các cuộc ñiều tra ñể
thực hiện tốt ñề tài của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ñồng nghiệp, bạn bè, các học viên lớp cao
học Quản trị kinh doanh K18A ñã bên tôi giúp ñỡ, chia sẻ những khó khăn
cùng tôi trong những năm qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến thân nhân trong gia ñình ñã luôn tạo ñiều
kiện giúp ñỡ tôi về mặt vật chất và ñộng viên tôi về mặt tinh thần trong thời
gian học tập và hoàn thành luận văn thạc sỹ khoa học này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục viết tắt
v
Danh mục bảng
vi
1.
MỞ ðẦU
1
1.1.
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
2.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG ƯU ðÃI
VÀ VAY VỐN TÍN DỤNG CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
4
2.1.
Cơ sở lý luận
4
2.2.
Cơ sở thực tiễn
23
3:
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
37
3.1.
ðặc ñiểm trường Cao ñẳng Nông Lâm Bắc Giang
37
3.2.
Phương pháp nghiên cứu:
45
4:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
49
4.1.
Thực trạng chính sách cho vay vốn tín dụng ñối với HSSV theo
quyết ñịnh số 157/TTg Của Thủ tướng Chính phủ
49
4.1.1. Phạm vi áp dụng
49
4.1.2. ðối tượng ñược vay vốn
49
4.1.3. Phương thức cho vay
49
4.1.4. ðiều kiện vay vốn
50
4.1.5. Mức vốn cho vay
50
4.1.6. Thời hạn cho vay
51
4.1.7. Lãi suất cho vay
51
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
iii
4.1.8. Trả nợ gốc và lãi tiền vay
51
4.1.9. Thủ tục và quy trình nghiệp vụ cho vay
52
4.2.
Thực trạng vay vốn tín dụng của HSSV trường Cao ñẳng Nông
Lâm
54
4.2.1. Thực trạng tổ chức thực hiện tín dụng cho học sinh sinh viên
54
4.2.2. Thực trạng kết quả vay vốn của HSSV
60
4.2.3. Thực trạng sử dụng vốn vay của HSSV
71
4.2.4. Ý kiến ñánh giá của HSSV về vay vốn tín dụng ñối với HSSV
77
4.3.
Những hạn chế, khó khăn khi triển khai cho vay vốn tín dụng ñối
với HSSV.
80
4.3.1. Những hạn chế còn tồn tại
80
4.3.2. Những khó khăn khi triển khai cho vay vốn HSSV
83
4.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế, khó khăn trong việc triển khai
chương trình tín dụng ñối với HSSV
4.4.
86
ðề xuất phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện việc cho
HSSV vay vốn
87
4.4.1. ðề xuất phương hướng triển khai chương trình tín dụng ñối với
HSSV
87
4.4.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện việc cho HSSV vay vốn
89
4.4.3. Một số giải pháp cụ thể trong việc thực hiện cho vay vốn HSSV
93
5.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
95
5.1.
Kết luận
95
5.2.
Kiến nghị
96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
98
PHỤ LỤC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
100
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
Cð
Cao ñẳng
CNH –HðH
Công nghiệp hóa – hiện ñại hóa
CNV
Công nhân viên
CP
Chính phủ
CSH
Chủ sở hữu
ðH
ðại học
GD&ðT
Giáo dục và ñào tạo
HCKK
Hoàn cảnh khó khăn
HSSV
Học sinh sinh viên
Lð-TB&XH
Lao ñộng – Thương binh và Xã hội
NH
Ngân hàng
NHCSXH
Ngân hàng chính sách xã hội
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NSNN
Ngân sách nhà nước
SV
Sinh viên
TC
Trung cấp
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp
TK&VV
Tiết kiệm và vay vốn
UBND
Ủy ban nhân dân
XNVV
Xác nhận vay vốn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
v
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
3.1
Tình hình nhân sự của trường Cao ñẳng Nông Lâm
42
3.2
Các ngành, nghề ñào tạo chủ yếu của trường
43
3.3
Số lượng HSSV ñào tạo chính quy theo năm học
44
4.1
Số lượng và tỷ lệ HSSV xin giấy xác nhận vay vốn qua các năm
học (tính ñến 31/12/2010)
55
4.2
Số lượng và tỷ lệ HSSV ñược vay vốn tính ñến 31/12/2010
58
4.3
Số lượng HSSV xin giấy xác nhận vay vốn nhưng không ñược vay
59
4.4
Số lượng HSSV ñược vay vốn tính ñến 31/12/2010
61
4.5
Số lượng và tỷ lệ HSSV xin giấy xác nhận vay vốn theo khu vực
tính ñến 31/12/2010
62
4.6
Số lượng và tỷ lệ HSSV vay vốn theo khu vực tính ñến 31/12/2010
64
4.7
Số lượng và tỷ lệ xin giấy xác nhận vay vốn của HSSV theo dân
tộc tính ñến 31/12/2010
66
4.8
Số lượng và tỷ lệ HSSV ñược vay vốn theo dân tộc
67
4.9
Số lượng và tỷ lệ xin giấy xác nhận vay vốn của HSSV theo
thành phần gia ñình tính ñến 31/12/2010
4.10
68
Số lượng và tỷ lệ HSSV ñược vay vốn theo thành phần gia ñình
tính ñến 31/12/2010
69
4.11
Tổng hợp dư nợ của HSSV thông qua ñiều tra tính ñến 31/12/2010
70
4.12
Tình hình sử dụng vốn vay của HSSV
71
4.13
Tình hình sử dụng vốn vay của HSSV theo thành phần gia ñình
73
4.14
Tình hình sử dụng vốn của HSSV theo dân tộc.
74
4.15
Tình hình sử dụng vốn vay của HSSV theo khu vực
75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
vi
4.16
Tình hình sử dụng vốn vay của HSSV qua loại hình ñào tạo.
76
4.17
Ý kiến của HSSV về mức lãi suất cho vay
79
4.18
Tổng hợp ý kiến của HSSV về hình thức tiếp cận tín dụng ñối với
4.19
HSSV
79
Tổng hợp ý kiến của HSSV về mức tiền cho vay
80
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
vii
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ði học là một hành trình dài ñể tìm lời giải cho nhiều bài toán khác nhau,
trong ñó có bài toán về chi phí. ðiều này thì hiển nhiên như một chân lý, vì
cùng với niềm vui ñỗ vào các trường ñại học, cao ñẳng…là nỗi lo về học phí và
các khoản khác phải chi. Nếu không may, hoàn cảnh gia ñình không cho phép
bạn thu xếp ổn thoả các khoản tiền ấy, bạn phải xoay sở thế nào?
Trong những năm gần ñây, cùng với sự ổn ñịnh về chính trị, sự tăng
trưởng về kinh tế, thì giáo dục và ñào tạo ñang ñược coi là một trong những
nhiệm vụ mang tính quốc sách hàng ñầu góp phần ñào tạo, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực.Song song với việc nâng cao chất lượng dạy và học, ngành
giáo dục ñào tạo luôn chú trọng ñến thực hiện chính sách an ninh xã hội ñối với
người học. Sự quan tâm ñồng bộ này ñã ñược thể hiện thông qua hàng loạt các
chính sách như học bổng khuyến khích học tập, miễn giảm học phí và trợ cấp
xã hội, học bổng chính sách, ưu ñãi trong giáo dục và ñào tạo…
Với mục tiêu không ñể cho HSSV nào không dám ñi học, hoặc phải bỏ
học giữa chừng vì không có tiền ñóng học phí, không ñủ khả năng trang trải
những chi phí sinh hoạt tối thiểu; ngày 27 tháng 9 năm 2007, Thủ tướng CP
ñã ra quyết ñịnh số 157/2007/Qð-TTg về tín dụng ñối với HSSV từ quỹ tín
dụng ñào tạo của Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH).
Quyết ñịnh này có ý nghĩa quan trọng không chỉ ñối với học sinh, sinh
viên mà còn ñối với các nhà trường và toàn xã hội. Chính sách này ra ñời và
ñi vào cuộc sống ñã giảm bớt gánh nặng trong chi phí học tập cho hộ dân
nghèo, gặp hoàn cảnh khó khăn; trở thành chỗ dựa vững chắc cho hàng triệu
HSSV nghèo cả nước theo ñuổi ước mơ học tập. ðặc biệt, chính sách này ñưa
ra một cơ hội mới cho người miền núi trong tiến trình ñuổi kịp miền xuôi, tạo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
1
tia sáng mở ra cho con em miền ngược có công ăn việc làm, nâng cao trình
ñộ, ñể góp phần xây dựng quê hương, ñất nước.
Trường Cao ðẳng Nông Lâm Bắc Giang là một trong những trường
trọng ñiểm quốc gia trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, có
chức năng và nhiệm vụ là ñào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình
ñộ cử nhân cao ñẳng, kỹ thuật viên trung học và công nhân nghề trong các
lĩnh vực nông lâm nghiệp. Do ñặc thù vậy, nên sinh viên học sinh học tại
trường chủ yếu ñến từ các tỉnh miền núi hay nông thôn, nơi cuộc sống còn
nhiều khó khăn, thiếu thốn. Vì thế, chính sách vay vốn tín dụng HSSV thực
sự ñã tháo gỡ và khuyến khích ñược tinh thần học tập, ý chí vượt khó vươn
lên của hàng trăm, hàng nghìn HSSV trong trường này. Ngay từ khi chính
sách ra ñời, nhận ñược Quyết ñịnh về việc triển khai từ phía các cơ sở ñào tạo
của Bộ Giáo dục và ðào tạo, nhà trường ñã nhanh chóng, tích cực thực hiện
việc tuyên truyền cũng như làm giấy xác nhận vay vốn theo mẫu cho
HSSV…tuy nhiên, trong hơn 3 năm triển khai thực hiện chương trình vay vốn
tín dụng ñối với HSSV, bên cạnh những mặt tích cực của chính sách vay vốn,
vẫn còn có những vướng mắc bất cập trong quá trình xác nhận cho vay, ñối
tượng ñược vay, trong quá trình sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay. Thực trạng
vay vốn tín dụng HSSV thế nào? Thực hiện chương trình còn hạn chế và khó
khăn gì? Giải pháp nào cho hoàn thiện chương trình?
ðể góp phần trả lời những câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành thực hiện
ñề tài: “Nghiên cứu thực trạng vay vốn tín dụng của học sinh, sinh viên
tại trường Cao ðẳng Nông Lâm Bắc Giang” ñể làm ñề tài nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng vay vốn tín dụng của HSSV trường
Cao ñẳng Nông lâm Bắc Giang, ñề xuất ñưa ra một số biện pháp nhằm
hoàn thiện việc cho HSSV vay vốn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
1. Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng ñối với
học sinh, sinh viên.
2. Phản ánh và ñánh giá thực trạng vay vốn tín dụng của học sinh, sinh
viên trường Cao ðẳng Nông Lâm Bắc Giang.
3. ðề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện việc cho HSSV vay vốn.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu:
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những vấn ñề, nội dung liên quan
ñến chương trình vay vốn tín dụng ñối với HSSV; HSSV trực tiếp tại trường
Cao ðẳng Nông Lâm, một số hộ gia ñình và các tổ chức liên quan thực hiện
công tác cho vay vốn tín dụng HSSV.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tập trung chủ yếu các vấn ñề:
Nghiên cứu thực trạng các quy ñịnh của chương trình vay vốn tín dụng
ñối với HSSV.
Tập trung nghiên cứu HSSV vay vốn theo Quyết ñịnh số 157/2007 –
TTg của Thủ tướng CP về vay vốn tín dụng ñối với HSSV.
Những ñánh giá, ý kiến của người ñược vay và liên quan ñến chương
trình này.
- Về không gian: ðề tài ñược thực hiện nghiên cứu tại trường Cao
ðẳng Nông Lâm Bắc Giang.
- Về thời gian: ðề tài ñược thực hiện từ tháng 4/ 2010 ñến tháng
12/2010. Do ñó số liệu phản ánh trong ñề tài ñược tổng hợp từ sau khi thực
hiện chương trình, giai ñoạn từ năm 2008 ñến năm 2010. Số liệu phỏng vấn
thực hiện tháng 11/2010.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG ƯU ðÃI
VÀ VAY VỐN TÍN DỤNG CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về tín dụng và tín dụng ưu ñãi
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng ra ñời từ rất sớm, gắn liền với sự ra ñời và phát triển của sản xuất
hàng hoá. Vì thế, tín dụng ra ñời xuất phát từ cơ sở:
- Có sự tồn tại và phát triển của kinh tế hàng hoá
- Có nhu cầu bù ñắp thiếu hụt, cân bằng trong hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh, nhằm ñảm bảo sự ổn ñịnh khi gặp các biến cố.
Có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về tín dụng:
“Tín dụng” ñược xuất phát từ gốc chữ Latinh: Creditium có nghĩa là tin
tưởng, tín nhiệm lẫn nhau (tiếng anh là Credit).
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất ñịnh lại quay về
người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban ñầu.
Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam thì tín dụng là quan hệ vay mượn
lẫn nhau (hiện vật hay tiền tệ) trên cơ sở có hoàn trả cả gốc và lãi.
Theo lý thuyết kinh tế, tín dụng là một hệ thống các quan hệ phân phối
theo nguyên tắc có hoàn trả giữa người ñang tạm thời thừa vốn sang người
tạm thời thiếu vốn và ngược lại.
Trong thực tế hoạt ñộng tín dụng rất phong phú và ña dạng, hiện diện
dưới nhiều hình thái khác nhau.
Tín dụng là phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay
và người ñi vay. Trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao
quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho người ñi vay trong thời gian nhất ñịnh,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
4
khi tới thời hạn trả nợ người ñi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc giá trị
hàng hóa ñã vay và kèm theo một khoản lãi.
Theo nội dung kinh tế, tín dụng thực chất là quan hệ kinh tế về sử dụng
vốn tạm thời nhàn rỗi giữa người ñi vay và người cho vay theo nguyên tắc có
hoàn trả dựa trên cơ sở có sự tín nhiệm.
Tín dụng là một hiện tượng kinh tế nảy sinh trong ñiều kiện nền sản
xuất hàng hóa. Sự ra ñời và phát triển của tín dụng không chỉ nhằm thỏa mãn
nhu cầu ñiều hòa vốn trong xã hội mà còn là một ñộng lực thúc ñẩy tăng
trưởng kinh tế. Có thể thấy thực chất của tín dụng qua một số ñiểm sau:
Thứ nhất, có sự thỏa thuận: sự thỏa thuận thể hiện qua lượng vốn vay,
lãi suất hay ñiều kiện kèm theo, thời hạn vay, mức ñộ tín nhiệm (sự tin tưởng,
chỗ quen biết - xa lạ, lượng thông tin thu thập ñược) của người cho vay ñối
với người ñi vay sẽ quyết ñịnh ñến nội dung thỏa thuận giữa hai bên.
Thứ hai, yếu tố thời gian: khái niệm tín dụng luôn gắn liền với yếu tố
thời gian. Sau một khoảng thời gian nhất ñịnh người ñi vay phải trả cho người
cho vay lượng vốn vay ban ñầu cùng với thực thi các ñiều kiện thỏa thuận.
Như vậy, yếu tố thời gian gắn với các ñiều kiện mà bên ñi vay có nghĩa vụ
phải thực hiện với bên cho vay.
Thứ ba, giá trị của khoản vay thay ñổi: giá trị của khoản vay sẽ thay ñổi
do phụ thuộc vào diễn biến của nền kinh tế, phụ thuộc vào ñiều kiện thỏa
thuận của hai bên ñi vay và cho vay.
Như vậy, tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay (người sở
hữu) và người ñi vay (người sử dụng) thông qua sự vận ñộng của giá trị, vốn
tín dụng ñược biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa.
2.1.1.2. Khái niệm về tín dụng ưu ñãi:
Trong thực tế, có một số ngân hàng (trong ñó chủ yếu là ngân hàng
thuộc sở hữu nhà nước hoặc ngân hàng của Chính phủ) hoạt ñộng theo chỉ thị
của Chính phủ ñể hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội ñối với từng vùng, trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
5
từng thời kỳ cho các ñối tượng ñặc thù mà ở các ngân hàng thương mại không
thể ñáp ứng ñược. ðó là những khoản vay ưu ñãi và thường ñược gọi là tín
dụng ưu ñãi.
Vậy, tín dụng ưu ñãi là một phạm trù kinh tế dùng ñể chỉ các quan hệ
tín dụng mà trong ñó người cho vay trợ giúp về tài chính cho người ñi vay
dựa trên nguyên tắc hoàn trả với những ñiều kiện ưu ñãi mà cả hai bên cùng
có lợi.
2.1.2. ðặc ñiểm và vai trò của tín dụng ưu ñãi
2.1.2.1. ðặc ñiểm của tín dụng ưu ñãi:
Tín dụng ưu ñãi có 5 ñặc ñiểm cơ bản sau:
Về mục ñích cho vay: mang tính nhân văn sâu sắc, không vì mục ñích lợi
nhuận kinh tế.
ðối với các NHTM thì lãi suất cho vay bao giờ cũng cao hơn lãi suất
huy ñộng vốn một khoản nhất ñịnh ñể ñảm bảo có lãi, nhưng ñối với các
khoản thuộc tín dụng ưu ñãi, thì những khoản lãi suất này rất thấp, thậm chí
có khi còn thấp hơn cả lãi suất huy ñộng vốn vì, mục ñích chính của tín dụng
ưu ñãi là thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của nhà nước theo từng
thời kỳ, từng giai ñoạn ñối với từng khu vực, từng vùng..
Về nguyên tắc cho vay:
Tín dụng ưu ñãi cũng tuân theo những nguyên tắc cho vay cơ bản như
các hình thức tín dụng khác, ñó là:
+ Người vay phải sử dụng ñúng mục ñích tiền vay.
+ Người vay phải trả nợ ñúng hạn vả gốc lẫn lãi.
Về nguồn vốn cho vay: Chủ yếu ñược trích ra từ ngân sách nhà nước, bên
cạnh ñó còn ñược xây dựng từ các nguồn sau:
+ Vốn tự huy ñộng từ các nguồn tiền gửi, tiền tiết kiệm của dân cư hoặc
ñi vay của các tổ chức tài chính – tín dụng trong và ngoài nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
6
+ Vốn ñóng góp tự nguyện không hoàn trả của cá nhân, cá tổ chức kinh
tế - xã hội,các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước.
+ Vốn nhận uỷ thác cho vay ưu ñãi của chính quyền ñịa phương hoặc
các tổ chức kinh tế - xã hội, các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước.
ðối tượng khách hàng ñược vay vốn: là ñối tượng chính sách theo quy ñịnh
hiện hành của nhà nước, các ñối tượng này có ñặc ñiểm:
+ Cần vốn nhưng khó có thể ñáp ứng ñiều kiện vay vốn
+ Cần vốn nhưng khó có ñiều kiện tiếp cận với nguồn vốn
+ ðối tượng cần ñược sự quan tâm, giúp ñỡ của cộng ñồng và xã hội.
Cụ thể là: ñối tượng hộ nghèo, HSSV mà gia ñình có hoàn cảnh khó khăn,
người trong ñộ tuổi lao ñộng không có việc làm, người thuộc gia ñình chính
sách thương bệnh binh, liệt sỹ, các hộ gia ñình và tổ chức kinh tế thuộc khu
vực miền núi, hải ñảo, dân tộc thiểu số…..
Về hình thức cho vay vốn: Có 2 hình thức cho vay:
+ Cho vay trực tiếp: là hình thức người ñi vay mang hồ sơ xin vay ñến
trực tiếp ngân hàng ñược giao trách nhiệm quản lý vốn tín dụng ưu ñãi, làm
việc với các cán bộ ngân hàng ñể thoả thuận giải quyết các vấn ñề liên quan.
+ Cho vay gián tiếp: ðây là hình thức cho vay phổ biến của tín dụng ưu
ñãi. Ngân hàng chịu trách nhiệm quản lý vốn sẽ cho vay thông qua các tổ
chức chính trị - xã hội(như Hội phụ nữ, tổ vay vốn tiết kiệm….). Ngân hàng
sẽ chuyển một số khâu của hoạt ñộng cho vay sang các tổ chức này thực hiện
việc phát tiền vay hay thu lãi, thu nợ… Ngân hàng cũng sẽ trích một phần thu
nhập của mình ñể bù ñắp, hỗ trợ các chi phí của các tổ chức trung gian khi
thực hiện các công việc này.
Hình thức cho vay gián tiếp này rất phù hợp với ñặc ñiểm của tín dụng ưu
ñãi vì ñó là thị trường có nhiều khoản vay phong phú, ña dạng, nhỏ lẻ, người vay
phân tán trên phạm vi rộng nên sẽ tiết kiệm ñược chi phí cho vay, nâng cao ñược
hiệu quả của các khâu cho vay như phân tích, giám sát, thu nợ….
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
7
Về chính sách cho vay:
+ Mức cho vay: thường ñược căn cứ vào nhu cầu vay vốn, các khoản
thu nhập của bản thân và khả năng hoàn trả của ñối tượng vay vốn, tuy nhiên,
phần lớn các khoản vay này ñều có giá trị nhỏ. Người ñi vay có thể nhận tiền
vay một lần hay nhiều lần, nhưng tổng dư nợ không ñược vượt quá mức dư
nợ cho vay tối ña áp dụng cho từng ñối tượng và thời kỳ cụ thể.
+ Thời hạn cho vay: ñược tính từ lúc khoản tiền ñầu tiên ñược phát ra
ñến lúc người vay trả hết vốn và lãi theo hợp ñồng cam kết, gồm thời hạn phát
tiền vay (thời gian ngân hàng giải ngân theo tiến ñộ thông báo) và thời hạn trả
nợ (tính từ ngày món nợ ñầu tiên ñược trả ñến ngày trả hết nợ).
Tín dụng ưu ñãi theo thời hạn cho vay ñược chia thành:
- Cho vay ngắn hạn: thời hạn cho vay dưới 1 năm.
- Cho vay trung hạn: thời hạn cho vay từ 1 năm ñến 5 năm.
- Cho vay dài hạn: từ 5 năm trở lên.
+ Lãi suất: vốn tín dụng ưu ñãi thường ñược sử dụng ñể cho vay ưu ñãi
nên lãi suất cho vay thấp hơn lãi suất thị trường và do Thủ tướng Chính phủ
quyết ñịnh theo từng thời kỳ. ðây là ñặc ñiểm riêng cơ bản mà chỉ có ở tín
dụng ưu ñãi.
+ Hình thức bảo ñảm tiền vay: ñể hạn chế tối thiểu những thiệt hại khi
người ñi vay có khó khăn không trả ñược, người ñi vay thường phải thực hiện
các biện pháo ñảm bảo cho khoản vay của mình như sau:
- Bảo ñảm bằng tài sản: Hình thức này không phổ biến trong cho vay
tín dụng ưu ñãi mà chỉ áp dụng trong một số trường hợp như: cho vay ñối với
các cơ sở sản xuất kinh doanh với mục ñích tạo việc làm……
- Bảo ñảm không bằng tài sản: ñây là hình thức cho vay phổ biến của
tín dụng ưu ñãi. Do tính ñặc thù của ñối tượng vay vốn là cá ñối tượng chính
sách, phần lớn không có tài sản ñể thế chấp, nên tín dụng ưu ñãi thường ñược
bảo ñảm dưới các hình thức tín chấp, cho vay theo chỉ ñịnh của Chính phủ,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
8
hoặc ñược bảo lãnh của các tổ chức ñoàn thể, hoặc chính quyền ñịa phương.
Chính nhờ vậy ñã mở rộng cơ hội cho các ñối tượng chính sách xã hội ñược
tiếp cận với nguồn vốn tín dụng ưu ñãi, có cơ hội ñược thoát nghèo, vươn lên
trong cuộc sống.
+ Ngoài những ñặc ñiểm như trên thì, các quy trình thẩm ñịnh dự án,
thủ tục và quy trình vay vốn, hay quy ñịnh về trích lập và xử lý rủi ro, quy
trình xử lý nghiệp vụ của tín dụng ưu ñãi cũng có những khác biệt so với quy
ñịnh của tín dụng ngân hàng nói chung, ñó là theo hướng dành nhiều thuận lợi
cho ñối tượng vay vốn.
Với những ñặc ñiểm ưu việt ñó, tín dụng ưu ñãi của Nhà nước thật sự là
một chính sách ưu ñãi mang tính nhân văn sâu sắc, tạo ñiều kiện thuận lợi
nhất cho các ñối tượng chính sách – những người mà không có khả năng tiếp
cận với tín dụng thương mại ñược vay vốn, góp phần xoá ñói giảm nghèo, cải
thiện cuộc sống, tiến kịp với sự phát triển của xã hội.
2.1.2.2. Vai trò và ý nghĩa của tín dụng ưu ñãi
Từ những ñặc ñiểm trên, mà tín dụng ưu ñãi có những vai trò to lớn
ñối với nền kinh tế thị trường hiện nay, cụ thể:
Thứ nhất, tín dụng ưu ñãi góp phần thúc ñẩy nền kinh tế ñất nước phát triển.
+ Khi các ñối tượng chính sách ñược ưu ñãi, họ có cơ hội dùng ñồng
vốn ñể ñầu tư, hay phát triển sản xuất kinh doanh, khi ñó sẽ góp phần làm
tăng tổng sản phẩm quốc dân trong nền kinh tế, ñồng thời góp phần phát triển
kinh tế ñất nước.
+ Tín dụng ưu ñãi giúp huy ñộng mọi lực lượng trong xã hội tham gia
vào xây dựng kinh tế thông qua việc hỗ trợ vốn cho các ñối tượng chính sách
làm kinh tế.
+ Tín dụng ưu ñãi cũng góp phần gia tăng nguồn lực tài chính ñể phát
triển kinh tế thông qua nghĩa vụ ñóng thuế. Với nghĩa vụ này, các ñối
tượng vay vốn từ chương trình tín dụng ưu ñãi sẽ ñóng góp các khoản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
9
không nhỏ vào NSNN, từ ñó làm gia tăng các khoản chi ñầu tư và tái ñầu
tư phát triển. Quan trọng hơn, ñó là khi các ñối tượng vay vốn ñều có thể tự
làm ra kinh tế nuôi sống bản thân và gia ñình, thì sự hỗ trợ từ nhà nước sẽ
ñược giảm bớt và phần tiết kiệm ñó sẽ ñược tập trung cho các mục tiêu
phát triển kinh tế khác.
Thứ hai, tín dụng ưu ñãi là công cụ thực hiện các chính sách xã hội
của Nhà nước.
+ Tín dụng ưu ñãi góp phần ñảm bảo công bằng xã hội, giảm bớt sự
phân hoá giàu nghèo trong xã hội.
+ Tín dụng ưu ñãi góp phần tạo ra sự phát triển ñồng ñều giữa các vùng
miền trên cả nước.
+ Tín dụng ưu ñãi góp phần nâng cao cuộc sống của người dân
thông qua các chương trình tài trợ phát triển kinh tế hay hỗ trợ về ñời
sống, giáo dục….
Từ những tác ñộng tích cực ñó mà tín dụng tài trợ có những ý nghĩa vô
cùng to lớn, ñó là:
- Góp phần an sinh xã hội.
- Tạo lòng tin cho mọi tầng lớp nhân dân vào sự lãnh ñạo sáng suốt của
ðảng và Nhà nước, thật sự trở thành nhà nước của dân, do dân và vì dân.
- Thiết lập ñược một khối ñại ñoàn kết trong lòng dân, giữa các vùng
miền, giữa các dân tộc trong công cuộc xây dựng một ñất nước phồn vinh,
giàu mạnh.
2.1.3. Các loại tín dụng ưu ñãi
Căn cứ theo ñối tượng ñược vay vốn, tín dụng ưu ñãi ñược chia thành
các loại sau:
a. Tín dụng ưu ñãi cho hộ nghèo:
- Hộ nghèo là những hộ ñược xác ñịnh chuẩn nghèo theo quy ñịnh của
Chính phủ trong từng thời kỳ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
10
Trừ trường hợp những hộ nghèo sau không ñược vay: Hộ không còn
sức lao ñộng, hộ ñộc thân ñang trong thời gian thi hành án, hộ lười biếng
không chịu lao ñộng, hộ mắc các tệ nạn xã hội như cờ bạc, nghiện ngập…. Và
các hộ nghèo thuộc chính sách ñược nhà nước trợ cấp như người già neo ñơn,
thiếu ăn, tàn tật.
- Lãi suất vay là 0,65%/tháng; lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất
khi vay.
- Mức cho vay ñối với hộ nghèo tối ña không quá 30 triệu ñồng.
b. Tín dụng ưu ñãi cho HSSV:
- HSSV có hoàn cảnh khó khăn ñang theo học tại các trường ñại học,
cao ñẳng, TCCN và các cơ sở ñào tạo nghề ñược thành lập và hoạt ñộng theo
quy ñịnh của pháp luật.
- Lãi suất vay là 0,5%/tháng, lại suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi vay.
- Mức cho vay tối ña là 900.000ñồng/tháng (9 triệu ñồng/năm).
c. Tín dụng ưu ñãi ñể giải quyết việc làm:
- ðối tượng ñược vay là các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người tàn
tật; Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt ñộng theo Luật Doanh nghiệp; Chủ trang
trại; Trung tâm giáo dục lao ñộng, xã hội.
Những cơ sở này phải có dự án vay vốn khả thi, phù hợp với ngành
nghề sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm mới, thu hút thêm lao ñộng vào việc
làm ổn ñịnh.
- ðối tượng là hộ gia ñình: phải ñảm bảo tạo thêm tối thiểu 1 chỗ làm
việc mới.
- Lãi suất vay là 0,65%/tháng; ñối với người tàn tật áp dụng mức lãi
suất vay là 0,5%/tháng, lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi vay.
- Mức cho vay: ðối với các cơ sở sản xuất kinh doanh thì mức cho
vay tối ña không quá 500 triệu/ dự án và không quá 20 triệu/ lao ñộng thu hút
mới; ðối với hộ gia ñình, mức vay tối ña không quá 20 triệu/ hộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
11
d. Tín dụng ưu ñãi cho các ñối tượng chính sách ñi lao ñộng có thời hạn
ở nước ngoài:
- ðối tượng vay là vợ (chồng), con liệt sỹ; thương binh; người ñược
hưởng chính sách tương binh, mất sức lao ñộng 21% trở lên; vợ (chồng), con
của thương binh; con của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao ñộng,
con của người hoạt ñộng kháng chiến, người có công giúp Cách mạng ñược
hưởng Huân, Huy chương kháng chiến, người lao ñộng thược hộ nghèo theo
chuẩn nghèo quy ñịnh của pháp luật.
- Lãi suất cho vay là 0,65%/tháng. Riêng người lao ñộng thuộc huyện
nghèo là hộ nghèo và người dân tộc thiểu số thuộc các huyện nghèo ñược vay
với lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay hiện hành. Lãi suất nợ quá hạn bằng
130% lãi suất khi cho vay.
- Mức cho vay tối ña là 30 triệu ñồng/ người ñi lao ñộng ở nước ngoài
e. Tín dụng ưu ñãi cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn:
- ðối tượng là hộ dân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú ñăng ký
dài hạn tại khu vực nông thôn nơi có NHCSXH ñóng trụ sở chưa có công
trình nước sạch và vệ sinh môi trường, hoặc có rồi nhưng không ñạt chuẩn
quốc gia.
- Lãi suất vay là 0,9%/tháng, lãi suất nợ quá hạn là 130%/ năm.
- Mỗi hộ ñược vay cho 2 loại công trình, mỗi công trình tối ña không
quá 4 triệu ñồng.
2.1.4. Tín dụng ñối với Học sinh, sinh viên.
2.1.4.1. Khái niệm và ñặc ñiểm của HSSV:
a. Khái niệm HSSV
Không có một khái niệm cụ thể nào ñể nói về HSSV, mà với mỗi cách
hiểu khác nhau thì lại có một ñịnh nghĩa khác nhau.
Nhà thơ Nguyễn Khoa ðiềm cho rằng, ñối với mỗi người Việt Nam
chúng ta, hai tiếng “ sinh viên” luôn gợi lên một cái gì trong sáng, tốt ñẹp. ðó
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………..
12
- Xem thêm -