BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------***---------
LÃ BÌNH MINH
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỒN ðIỀN ðỔI THỬA TẠI
HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
LÃ BÌNH MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
ðề tài:
“NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỒN ðIỀN ðỔI THỬA TẠI HUYỆN
THANH MIỆN - TỈNH HẢI DƯƠNG”
Chuyên ngành: Quản lý ñất ñai
Mã số:
60.62.16
Hướng dẫn khoa học: TS. BÙI HUY HIỀN
HÀ NỘI - 2011
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự
giúp ñỡ, những ý kiến ñóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy giáo, cô giáo
Khoa Sau ðại học, Khoa Quản lý ñất ñai - Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội.
ðể có ñược kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn chu ñáo, tận tình của TS. Bùi Huy HiềnTổng biên tập Tạp chí Khoa học & Công nghệ Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn là người ñã hướng dẫn cho tôi thực hiện những ñịnh hướng của ñề tài và
hoàn thiện luận văn này.
Trong thời gian nghiên cứu ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt
tình của cán bộ ñịa chính các xã: Tân Trào, Phạm Kha, Chi Lăng Nam - huyện
Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.
Tôi cũng nhận ñược sự giúp ñỡ, tạo ñiều kiện của UBND huyện Thanh
Miện, phòng Tài nguyên & Môi trường, phòng Thống kê huyện, các phòng ban
và nhân dân các xã của huyện Thanh Miện; các anh chị em và bạn bè ñồng
nghiệp; sự ñộng viên, tạo mọi ñiều kiện về vật chất, tinh thần của gia ñình và
người thân.
Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp ñỡ quý báu
ñó!
Tác giả luận văn
Lã Bình Minh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
i
Lời cam ñoan
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào
Tôi xin cam ñoan các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Lã Bình Minh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
ii
Môc lôc
Lời cảm ơn
i
Lời cam ñoan
ii
Mục lục
iii
Danh mục bảng
vi
Danh mục biểu ñồ
viii
Danh mục ảnh
viii
Danh mục các chữ viết tắt
ix
1. MỞ ðẦU .......................................................................................................................... 1
1. 1. Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................................................ 1
1.2. Mục ñích của ñề tài ......................................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của ñề tài ........................................................................................................... 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3
2.1. Tổng quan về chính sách quản lý và sử dụng ñất nông nghiệp ................................... 3
2.1.1. Giai ñoạn 1945-1981 ............................................................................................................. 3
2.1.2. Giai ñoạn 1981-1988 ............................................................................................................. 4
2.1.3. Sự phát triển của quản lý ruộng ñất sau ñổi mới ................................................................... 5
2.2. Tổng quan về dồn ñiền ñổi thửa ................................................................................... 5
2.2.1. Vấn ñề manh mún ñất ñai....................................................................................................... 6
2.2.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................................................... 6
2.2.3. Tình hình nghiên cứu dồn ñiền ñổi thửa ở Việt Nam ............................................................. 9
2.2.3.1. Nguyên nhân tiến hành dồn ñiền ñổi thửa .......................................................................... 9
2.2.3.2. Thực trạng về manh mún ruộng ñất tại ðồng bằng sông Hồng ....................................... 11
2.3.3.3. Những hạn chế của tình trạng manh mún ruộng ñất ñối với sản xuất nông nghiệp và
quản lý Nhà nước về ñất ñai ở ñịa phương.................................................................................... 14
2.2.3.4. Cơ sở thực tiễn của việc dồn ñiền ñổi thửa ..................................................................... 14
2.2.3.5. Tình hình dồn ñiền ñổi thửa ở một số tỉnh ........................................................................ 16
2.2.3.6. Những công tác ñạt ñược trong quản lý Nhà nước về ñất ñai và sản xuất nông nghiệp
sau dồn ñiền ñổi thửa ..................................................................................................................... 17
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ............................... 20
2.3.1. Nhóm các yếu tố về ñiều kiện tự nhiên ................................................................................. 20
2.3.2. Nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội .......................................................................................... 20
3. PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................... 23
3.1. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 23
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 23
3.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 23
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
iii
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin........................................................................................... 23
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu, dữ liệu bằng phần mềm EXCEL............................................... 24
3.3.3. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu.................................................................................... 24
3.3.4. Phương pháp xác ñịnh hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất NN ....... 25
3.3.5. Phương pháp minh hoạ bằng bản ñồ, hình ảnh................................................................... 27
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 28
4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội............................................................................. 28
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên........................................................................... 28
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................................................. 32
4.2. Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập ..................................................................... 38
4.2.1. Dân số................................................................................................................................... 38
4.2.2. Lao ñộng, việc làm ............................................................................................................... 39
4.2.3. Thu nhập............................................................................................................................... 39
4.2.4. Thực trạng phát triển ñô thị và các khu dân cư nông thôn .................................................. 40
4.3. Tình hình quản lý và hiện trạng ñất ñai của huyện Thanh Miện.............................. 41
4.3.1. Tình hình quản lý ñất ñai...................................................................................................... 41
a. Thời kỳ trước khi có Luật ðất ñai năm 1993 .................................................................... 41
b. Thời kỳ sau khi có Luật ðất ñai năm 1993 ....................................................................... 42
4.3.2. Hiện trạng sử dụng ñất ñai năm 2010................................................................................... 47
4.4. Tình hình thực hiện chính sách DððT trên ñịa bàn huyện Thanh Miện ................. 51
4.4.1. Cơ sở pháp lý của việc dồn ñiền ñổi thửa ............................................................................ 51
4.4.2. Tổ chức thực hiện công tác dồn ñiền, ñổi thửa .................................................................... 53
4.4.3. Kết quả thực hiện dồn ñiền ñổi thửa ở huyện Thanh Miện.................................................. 56
4.4.3.1. Tình hình chung trong toàn huyện ........................................................................... 56
4.4.4. Kết quả dồn ñiền ñổi thửa tại các xã nghiên cứu.................................................................. 58
4.5. Những tác ñộng cơ bản sau dồn ñiền ñổi thửa tại ñịa bàn nghiên cứu ..................... 59
4.5.1. Dồn ñiền ñổi thửa tác ñộng ñến sự thay ñổi hệ thống ruộng ñất...................................... 59
4.5.1.1. DððT giúp cho việc quản lý diện tích ñất công ích ñúng luật, hiệu quả hơn .................. 59
4.5.1.2. Dồn ñiền ñổi thửa làm tăng diện tích ñất nông nghiệp bình quân/nhân khẩu ................... 61
4.5.1.3. DððT giúp quy hoạch lại hệ thống giao thông, thuỷ lợi hiệu quả, tạo ñiều kiện thúc
ñẩy quá trình ña dạng hoá sản xuất nông nghiệp .................................................................... 63
4.5.1.4. Dồn ñiền ñổi thửa tác ñộng ñến các hệ thống sản xuất nông nghiệp ......................... 64
4.5.2. Tác ñộng của chính sách dồn ñiền ñổi thửa ñến cơ cấu thu nhập và ña dạng hoá cây trồng 66
a. Dồn ñiền ñổi thửa tác ñộng ñến việc thay ñổi của cơ cấu thu nhập trong nông hộ .................... 66
b. DððT thúc ñẩy sự chuyển ñổi cơ cấu cây trồng vật nuôi và ña dạng hoá SX ở một số vùng .. 67
4.5.3. ðánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng ñất trước và sau dồn ñiền ñổi thửa................................ 68
a. ðánh giá chung hiệu quả kinh tế sử dụng ñất/1ha của các xã trước và sau dồn ñiền ñổi thửa... 68
b. ðánh giá hiệu quả kinh tế của một số mô hình sử dụng ñất trước và sau dồn ñiền ñổi thửa ..... 72
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
iv
c. Nhận xét chung ................................................................................................................ 78
4.5.4. ðánh giá và nhận xét về mô hình kinh tế trang trại.............................................................. 79
4.6. Dồn ñổi ruộng ñất góp phần làm nâng cao hiệu quả xã hội ..................................... 83
4.7. Dồn ñổi ruộng ñất góp phần bảo vệ môi trường ....................................................... 83
4.8. Những thiếu sót tồn tại sau khi thực hiện công tác dồn ñiền ñổi thửa trên ñịa bàn
huyện Thanh Miện............................................................................................................. 83
4.9. Những quan ñiểm và một số giải pháp nhằm khuyến khích dồn ñổi ruộng ñất ñể
nâng cao hiệu quả sử dụng ñất .......................................................................................... 84
4.9.1. Những quan ñiểm chủ yếu: .................................................................................................. 85
4.9.2. Những giải pháp chính ......................................................................................................... 85
a. Giải pháp về chính sách.............................................................................................................. 85
b. Giải pháp về tổ chức................................................................................................................... 86
c. Giải pháp về khuyến nông và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật ........................................................... 87
d. Giải pháp về quản lý và sử dụng ñất nông nghiệp ..................................................................... 88
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................ 89
5.1. Kết luận ....................................................................................................................... 89
5.2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 90
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................. 92
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
v
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1. Mức ñộ manh mún ruộng ñất ở các vùng trong cả nước........................................ 11
Bảng 2.2. Số hộ sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp phân theo quy mô sử dụng của một số
tỉnh thuộc vùng ðBSH......................................................................................................... 12
Bảng 2.3. Mức ñộ manh mún ruộng ñất ở một số tỉnh vùng ðBSH ...................................... 12
Bảng 2.4. ðặc ñiểm manh mún ruộng ñất của các kiểu hộ.................................................... 14
Bảng 2.5.Tình hình chuyển ñổi ruộng ñất ở một số ñịa phương ............................................ 17
Bảng 4.1: ðặc ñiểm ñất ñai của huyện Thanh Miện.............................................................. 29
Bảng 4.2: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai ñoạn 2005 - 2010 .................................................. 33
Bảng 4.3: Diện tích, năng suất,sản lượng một số cây trồng chính ................................................. 33
Bảng 4.4:Tình hình sản xuất của ngành chăn nuôi......................................................................... 35
Bảng 4.5: Dân số, mật ñộ dân số huyện Thanh Miện năm 2010 ................................................... 38
Bảng 4.6: Hiện trạng sử dụng ñất huyện Thanh Miện năm 2010 .................................................. 48
Bảng 4.7: Diện tích, cơ cấu ñất nông nghiệp năm 2010 ................................................................ 49
Bảng 4.8: Diện tích, cơ cấu ñất phi nông nghiệp năm 2010 .......................................................... 51
Bảng 4.9. Thực trạng ruộng ñất nông nghiệp huyện Thanh Miện trước và sau dồn ñiền ñổi
thửa ..................................................................................................................................... 57
Bảng 4.10. Thực trạng manh mún ruộng ñất tại các xã nghiên cứu trước khi thực hiện dồn ñiền
ñổi thửa ......................................................................................................................................... 58
Bảng 4.11. Một số kết quả chính sau dồn ñiền ñổi thửa ở các xã nghiên cứu ............................... 59
Bảng 4.12. ðất công ích trước và sau dồn ñiền ñổi thửa của các xã thuộc ñịa bàn nghiên cứu ... 60
Bảng 4.13. Giá thầu ñất công ích thực tế trước và sau dồn ñiền ñổi thửa...................................... 61
Bảng 4.14. Bình quân diện tích ñất nông nghiệp/ khẩu trước và sau dồn ñiền ñổi thửa............... 62
Bảng 4.15. Diện tích ñất giao thông, thuỷ lợi trước và sau dồn ñiền ñổi thửa............................... 63
Bảng 4.16. Diện tích lúa bình quân/ khẩu tại 3 xã ñiều tra ............................................................ 65
Bảng 4.17. Sự thay ñổi của cơ cấu thu nhập trước và sau dồn ñiền ñổi thửa................................. 66
Bảng 4.18. Tổng hợp tình hình thực hiện chuyển ñổi mô hình canh tác tính của 3 xã trong vùng
nghiên cứu ...................................................................................................................................... 68
Bảng 4.19. Hiệu quả kinh tế sử dụng ñất/1ha ñất nông nghiệp tại 3 xã ñiều tra............................ 70
Bảng 4.20. Mức chi phí bình quân cho 1 ha lúa/năm trước và sau dồn ñiền ñổi thửa tại các xã
nghiên cứu ...................................................................................................................................... 72
Bảng 4.21. Hiệu quả kinh tế bình quân của mô hình lúa - cá - thuỷ cầm tại 3 xã nghiên cứu tính
trên 1 ha/ năm................................................................................................................................. 75
Bảng 4.22. Hiệu quả kinh tế của mô hình chuyên thả cá ............................................................... 76
Bảng 4.23. So sánh hiệu quả sử dụng ñất của các mô hình trước và sau dồn ñiền ñổi thửa ......... 78
Bảng 4.24. Số lượng trang trại tại 3 xã ñịa bàn nghiên cứu ........................................................... 80
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
vi
Bảng 4.25. Mức tăng thu nhập bình quân của các loại hộ trước và sau dồn ñiền ñổi thửa............ 82
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
Tên biểu ñồ
Trang
Biểu ñồ 1. So sánh giá thầu ñất công ích bình quân trước và sau dồn ñiền ñổi thửa ............. 61
Biểu ñồ 2. So sánh sự thay ñổi cơ cấu thu nhập của nông hộ trước và sau dồn ñiền ñổi thửa....... 66
Biểu ñồ 3. So sánh hiệu quả sử dụng ñất của các mô hình............................................................. 78
Biểu ñồ 4: So sánh thu nhập giữa các loại hộ trước và sau dồn ñiền ñổi thửa............................... 83
DANH MỤC ẢNH
STT
Tên ảnh
Trang
Ảnh 3.1. ðồng ñất xã Tân Trào............................................................................................ 24
Ảnh 3.2. ðồng ñất xã Phạm Kha.................................................................................................... 25
Ảnh 3.3. ðồng ñất xã Chi Lăng Nam............................................................................................. 25
Ảnh 4.1. ðồng ñất huyện Thanh Miện sau khi ñã DððT ............................................................. 57
Ảnh 4.2. Người dân xã Chi Lăng Nam tự nguyện phá bỏ bờ vùng, bờ thửa ñể chia lại ruộng ñất 63
Ảnh 4.3. Hệ thống giao thông, thuỷ lợi nội ñồng sau DððT ........................................................ 64
Ảnh 4.4. Những thửa ruộng xã Tân Trào sau DððT thuận tiện cho sản xuất của nông dân ........ 74
Ảnh 4.5. Nuôi vịt tại xã Chi Lăng Nam – huyện Thanh Miện....................................................... 76
Ảnh 4.6. Kiểm tra cá rô phi giống của hộ anh Nguyễn ðức Vụ, xã Chi Lăng Nam, huyện Thanh
Miện
77
Ảnh 4.7. Mô hình trang trại chăn nuôi lợn theo hướng công nghiệp tại xã Phạm Kha, huyện
Thanh Miện .................................................................................................................................... 81
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
viii
Danh mục các chữ viết tắt
Ký hiệu
Chú giải
BCð
: Ban chỉ ñạo
CHN
: Cây hàng năm
CLN
: Cây lâu năm
CNHHðH
: Công nghiệp hoá- hiện ñại hoá
DððT
: Dồn ñiền ñổi thửa
DðRð
: Dồn ñổi ruộng ñất
DT
: Diện tích
ðBSH
: ðồng bằng sông Hồng
GO
: Giá trị sản xuất
IC
: Chi phí trung gian
KHSDð
: Kế hoạch sử dụng ñất
KHTS
: Khấu hao tài sản
LX
: Lúa xuân
LM
: Lúa mùa
MI
: Thu nhập hỗn hợp
NN
: Nông nghiệp
NTTS
: Nuôi trồng thuỷ sản
QH
: Quy hoạch
UBND
: Uỷ ban nhân dân
TBKT
: Tiến bộ kỹ thuật
SL
: Sản lượng
VA
: Giá trị gia tăng
HTX
: Hợp tác xã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
ix
1. MỞ ðẦU
1. 1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tư liệu sản xuất quan trọng và có giá trị nhất trong sản xuất nông
nghiệp. Trong lịch sử phát triển nông nghiệp, cải cách ruộng ñất luôn là khâu bứt
phá quyết ñịnh mọi quan hệ sản xuất và ảnh hưởng rõ rệt ñến quá trình phát triển
kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Trong công cuộc cải cách kinh tế nông nghiệp nông thôn những năm trước
ñây, ðảng và Nhà nước ta ñã có hàng loạt những chính sách mới về ñất ñai nhằm
thúc ñẩy sản xuất nông nghiệp, giải quyết vấn ñề lương thực của cả nước, trong ñó
ñiển hình là Luật ñất ñai năm 1993. Theo ñó ruộng ñất ñược chia ñến tận tay người
nông dân. Có thể nói rằng, với chính sách mới về quyền sử dụng ñất như vậy ñã làm
thay ñổi hoàn toàn quan hệ sản xuất ở nông thôn, người nông dân ñã thực sự trở
thành người chủ mảnh ñất của riêng mình - ñó là ñộng lực cho sự phát triển vượt bậc
của nền nông nghiệp nước ta sau giải phóng miền Nam. ðiều ñó ñã ñưa Việt Nam từ
một nước hàng năm phải nhập khẩu một lượng lớn lương thực, vươn lên thành một
nước xuất khẩu ñứng thứ 2 trên thế giới, sau Thái Lan. Mặt khác các mặt hàng nông
sản như: cà phê, chè, tiêu, thuỷ sản…tham gia xuất khẩu ngày càng nhiều, khiến cho
thu nhập của người nông dân ổn ñịnh và ñời sống của họ không ngừng ñược cải
thiện…
Vai trò to lớn của sự phân chia ruộng ñất cho hộ nông dân như nói trên là
không thể phủ nhận. Song với bối cảnh ngày nay, ñất nước ñang trên ñà phát triển
theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, trong môi trường hội nhập kinh tế quốc
tế, ngành nông nghiệp không những có nhiệm vụ quan trọng là ñảm bảo an ninh
lương thực quốc gia mà còn phải ñảm bảo tối ña nguyên liệu cho ngành công
nghiệp, tăng khối lượng nông sản xuất khẩu. Nhưng trên thực tế, khi chia ruộng ñất
cho nông dân theo tinh thần của Nghị ñịnh 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của
Chính Phủ, chúng ta ñã thực hiện phương châm công bằng xã hội: ruộng tốt cũng
như ruộng xấu, ruộng xa cũng như ruộng gần ñược chia ñều tính trên một nhân
khẩu cho các gia ñình, dẫn ñến tình trạng ruộng ñất bị phân tán manh mún không
ñáp ứng ñược nhu cầu phát triển của nền nông nghịêp trong thời kỳ ñổi mới.
Sự manh mún ruộng ñất ñã dẫn ñến tình trạng chung là hiệu quả sản xuất
thấp, hạn chế khả năng ñổi mới và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất. Ngoài ra, tình trạng manh mún ruộng ñất còn gây nên những khó khăn trong
quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
1
ðể khắc phục tình trạng manh mún ruộng ñất như ñã nói trên, thì việc dồn
ñổi ruộng ñất từ nhiều ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn, liền khu, liền khoảnh là việc
làm hết sức cần thiết, ñáp ứng ñược ñòi hỏi của sự nghiệp ñổi mới, xây dựng một
nền sản xuất nông nghiệp hàng hoá, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào ñồng
ruộng; ñáp ứng ñược nguyện vọng của nhân dân, tạo ñiều kiện cho các hộ nông
dân yên tâm sử dụng và khai thác ñất nông nghiệp lâu dài và hiệu quả, ñồng thời
nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai.
Nắm bắt ñược tình hình ñó, ðảng và Nhà nước ta ñã ñưa ra chủ trương
“Dồn ñổi ruộng ñất” ñể việc sử dụng ñất có hiệu quả hơn.
Trên thực tế, một số tỉnh ñã triển khai làm ñiểm, thậm chí có những nơi ñã
ñưa ra những chính sách riêng ñể triển khai dồn ñiền ñổi thửa giữa các hộ xã viên.
Việc dồn ñiền ñổi thửa cũng ñã thành công ở nhiều nơi, nhiều chỗ nhưng cũng có
những ñịa phương không thành công. Mặt khác mức ñộ thành công ở mỗi ñịa
phương là khác nhau: có nơi công việc chỉ diễn ra nhanh tróng trong một vài tháng
là xong, nhưng có nơi kéo dài hàng năm, gây tốn kém sức người và tiền của…Vậy
nên cần phải có những nghiên cứu nhằm ñánh giá và tổng kết lại các kinh nghiệm,
những vấn ñề tồn tại của các ñịa phương ñã thực hiện việc dồn ñổi ruộng ñất ñể
ñưa ra những khuyến nghị hữu ích cho các ñịa phương khác thực hiện việc dồn ñổi
ruộng ñất ñược hiệu quả hơn.
Với tất cả những lý do trên, chúng tôi tiến hành ñề tài nghiên cứu: “Nghiên
cứu thực trạng và ñề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả dồn ñiền ñổi thửa
tại huyện Thanh Miện - tỉnh Hải Dương”.
1.2. Mục ñích của ñề tài
- ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp sau khi thực hiện chính sách dồn
ñiền ñổi thửa ñến phát triển nông nghiệp, nông thôn trên ñịa bàn huyện Thanh Miện.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả dồn ñiền ñổi thửa ñể
nâng cao hiệu quả sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Thanh Miện.
1.3. Yêu cầu của ñề tài
- Nghiên cứu các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Các chỉ tiêu phải ñảm bảo
tính chính xác và hệ thống.
- Phản ánh ñúng thực trạng dồn ñiền ñổi thửa trên ñịa bàn huyện Thanh Miện, tỉnh
Hải Dương, làm cơ sở cho việc ñề xuất sử dụng ñất trong những năm tiếp theo.
- ðề xuất ñược các giải pháp hợp lý và có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả
dồn ñiền ñổi thửa ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất huyện Thanh Miện - tỉnh
Hải Dương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về chính sách quản lý và sử dụng ñất nông nghiệp
2.1.1. Giai ñoạn 1945-1981
Lịch sử cách mạng giải phóng dân tộc và lịch sử phát triển kinh tế của Việt
Nam có mối quan hệ chặt chẽ với các vấn ñề về sử dụng ñất ñai. Những mâu thuẫn
trong chính sách ñất ñai (vấn ñề tiếp cận ñất ñai, sở hữu và sử dụng ñất ñai) ñã diễn
ra trong suốt thời kỳ thuộc ñịa của thực dân Pháp; trong thời kỳ chiến tranh chống
Mỹ và các chính sách của Chính phủ từ sau ngày thống nhất ñất nước năm 1975.
Trước năm 1945, ñất nông nghiệp ñược phân chia thành 2 loại chính: ñất sở
hữu cộng ñồng và ñất tư hữu. Khu vực nông thôn ñược phân chia làm 2 tầng lớp
dựa trên tính chất sở hữu của ñất ñai: ñịa chủ và tá ñiền. Tầng lớp ñịa chủ chiếm
khoảng 2% tổng dân số nhưng chiếm hữu trên 50% tổng diện tích ñất, trong khi ñó
59% hộ nông dân là tá ñiền không có ñất và ñi làm thuê cho tầng lớp ñịa chủ.
Sau năm 1945, Chính phủ ñã thực hiện phân chia lại ruộng ñất và giảm bớt
thuế cho nông dân nghèo và tá ñiền. Sau khi kết thúc chiến tranh với thực dân Pháp
(năm 1954), miền Bắc thực hiện chương trình cải cách ruộng ñất cơ bản. Mục ñích
là ñể công hữu hoá ruộng ñất của ñịa chủ người Việt và người Pháp, tiến hành
phân chia lại cho hộ nông dân ít ñất hoặc không có ñất với khẩu hiệu “Người cày
có ruộng”. Giai ñoạn tiếp theo của chính sách cải cách ruộng ñất ñó là miền Bắc
bước sang giai ñoạn sở hữu tập thể ñất nông nghiệp dưới hình thức hợp tác xã từng
khâu (bậc thấp) và hợp tác xã toàn phần (bậc cao). ðến năm 1960, khoảng 86% hộ
nông dân và 68% tổng diện tích ñất nông nghiệp ñã vào hợp tác xã bậc thấp. Trong
hợp tác xã này người nông dân vẫn sở hữu ñất ñai và tư liệu sản xuất. ở hình thức
hợp tác xã bậc cao, nông dân góp chung ñất ñai và các tư liệu sản xuất khác (trâu,
bò, gia súc và các công cụ khác) vào hợp tác xã dưới sự quản lý chung.
Sau năm 1975, nền kinh tế Việt Nam nói chung và nông nghiệp nói riêng
phải gánh chịu những hậu quả nặng nề của cuộc chiến tranh ñể lại và những hậu
quả từ những chính sách trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hoá tập trung và thời kỳ
kinh tế tập thể trong nông nghiệp. Trong thời kỳ sở hữu tập thể trong nông nghiệp,
sản xuất giảm do người nông dân thiếu ñộng cơ làm việc, sản lượng nông nghiệp
tăng hàng năm ở mức rất thấp 2%. Cùng thời ñiểm này dân số tăng rất nhanh (2,22,35%/ năm) ñã dẫn ñến việc phải nhập khẩu bình quân hơn một triệu tấn lương
thực mỗi năm trong suốt thời kỳ sau chiến tranh. ðiều ñó ñã dẫn ñến một bộ phận
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
3
lớn dân số sống trong tình trạng nghèo và ñói [1].
2.1.2. Giai ñoạn 1981-1988
Sự thay ñổi cơ chế quản lý và sử dụng ñất trong lĩnh vực nông nghiệp bắt
ñầu bằng Chỉ thị 100 của Ban Bí thư Trung ương ðảng hay còn gọi là Khoán 100.
Dưới chính sách Khoán 100, các HTX giao ñất nông nghiệp ñến nhóm và người
lao ñộng. Những người này có trách nhiệm trong ba khâu của quá trình sản xuất.
Sản xuất vẫn dưới sự quản lý của HTX, cuối vụ hộ nông dân ñược trả thu nhập
bằng thóc dựa trên sản lượng sản xuất ra và ngày công ñóng góp trong 3 khâu của
quá trình sản xuất. ðất ñai vẫn thuộc sở hữu của Nhà nước và dưới sự quản lý của
HTX. Mặc dù còn ñơn giản nhưng Khoán 100 ñã trở thành bước ñột phá trong quá
trình hướng tới nền kinh tế thị trường. Sự ra ñời của Khoán 100 ñã có những ảnh
hưởng ñáng kể ñến sản xuất nông nghiệp, ñặc biệt ñối với sản xuất lúa gạo, tăng
6,3%/ năm trong suốt giai ñoạn 1981-1985. Tuy nhiên, sau năm 1985, tăng trưởng
trong sản xuất nông nghiệp bắt ñầu giảm, cụ thể tốc ñộ tăng trưởng của tổng sản
lượng nông nghiệp trong giai ñoạn 1986-1988 chỉ là 2,2%/ năm. ðầu năm 1988,
sản xuất lương thực không ñáp ứng ñược nhu cầu dẫn ñến sự thiếu ăn ở 21 tỉnh,
thành trên miền Bắc. ở miền Nam một loạt các mâu thuẫn cũng gia tăng trong khu
vực nông thôn, ñặc biệt là mối quan hệ ñất ñai bởi sự “cào bằng” về phân chia và
ñiều chỉnh ñất ñai. ðiều này hiển nhiên ñặt ra yêu cầu một cuộc cải cách mới trong
chính sách ñất ñai.
ðể giải quyết các vấn ñề trên, chính sách ñổi mới trong nông nghiệp ñã ñược
thực hiện theo tinh thần Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị vào tháng 4 năm 1988.
Với sự ra ñời của Nghị quyết 10 thường ñược biết ñến với tên Khoán 10, người
nông dân ñược giao ñất nông nghiệp sử dụng từ 10-15 năm và lần ñầu tiên hộ nông
dân ñược thừa nhận như một ñơn vị kinh tế tự chủ trong nông nghiệp. Bắt ñầu từ
thời kỳ này, các tư liệu sản xuất (máy móc, trâu, bò, gia súc và công cụ khác) ñược
sở hữu dưới hình thức cá thể. Một khía cạnh khác của chính sách này ñó là người
nông dân ở miền Nam ñược giao lại ñất họ ñã sở hữu trước năm 1975 [1].
Tuy nhiên, cùng với Khoán 10 chưa có luật tương ứng dẫn ñến một số quyền
sử dụng ñất như cho tặng hoặc thừa kế chưa ñược luật pháp hóa và thừa nhận. Một
loạt các vấn ñề khác nảy sinh liên quan ñến sản xuất chẳng hạn như trạm ñiện, hệ
thống giao thông nông thôn, thị trường,… mà trước ñây thuộc trách nhiệm quản lý
của các HTX nông nghiệp. ðể giải quyết các vấn ñề này Luật ðất ñai năm 1993 ñã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
4
ra ñời.
2.1.3. Sự phát triển của quản lý ruộng ñất sau ñổi mới
Trong suốt thời kỳ ñổi mới, một loạt các chính sách và văn bản luật trong lĩnh
vực nông nghiệp và nông thôn, ñặc biệt liên quan ñến sử dụng ñất ñai ñã ra ñời.
Những chính sách quan trọng nhất ñó là Luật ðất ñai năm 1993, sau ñó là Luật ðất
ñai sửa ñổi, bổ sung năm 1998 và 2001; Luật ðất ñai mới năm 2003; Nghị ñịnh
64/CP năm 1993 và Nghị ñịnh 02/CP năm 1994 về quy ñịnh việc giao ñất lâm
nghiệp và ñất nông nghiệp. Bên cạnh ñó cũng có một loạt các chính sách liên quan
trực tiếp hoặc hỗ trợ gián tiếp ñến vấn ñề về ñất ñai.
Theo Luật ðất ñai 1993, hộ nông dân ñược giao quyền sử dụng ruộng ñất
lâu dài với 5 quyền: quyền chuyển nhượng, quyền chuyển ñổi, quyền cho thuê,
quyền thừa kế và quyền thế chấp. Người có nhu cầu sử dụng ñược giao ñất trong
thời hạn 20 năm ñối với cây hàng năm, 50 năm ñối với cây lâu năm. Việc giao ñất
sẽ ñược tiến hành lại tại thời ñiểm cuối chu kỳ giao ñất nếu như người sử dụng ñất
vẫn có nhu cầu sử dụng. Luật ðất ñai cũng quy ñịnh mức hạn ñiền ñối với hộ nông
dân, cụ thể ñối với cây hàng năm là 2ha ở miền Bắc và các tỉnh miền Trung; 3ha
ñối với các tỉnh phía Nam; ñối với cây lâu năm quy ñịnh tối ña là 10ha ñối với các
xã vùng ñồng bằng và 30ha ñối với vùng trung du và miền núi [12]. Cùng với việc
giao ñất cho các hộ nông dân thì giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cũng ñược
các cơ quan chức năng xem xét và cấp cho các nông hộ. ðến năm 1998, giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã ñược cấp cho 71% hộ nông dân, cuối năm 2000
con số này là trên 90% [5]. ðối với ñất rừng ở khu vực trung du và miền núi nơi có
rất nhiều phong tục tập quán thì việc giao ñất phức tạp hơn, quá trình cấp giấy
chứng nhận diễn ra chậm hơn và quá trình này vẫn ñang ñược tiếp tục thực hiện.
Vào năm 1998, người nông dân ñược giao thêm 2 quyền sử dụng nữa ñó là quyền
cho thuê lại và quyền ñược góp vốn ñầu tư kinh doanh bằng ñất ñai [13].
Những thay ñổi trong chính sách ñất ñai của Việt Nam từ năm 1981 ñến nay
ñã góp phần ñáng kể trong việc tăng nhanh sản lượng nông nghiệp và phát triển
khu vực nông thôn. Tổng sản lượng nông nghiệp tăng 6,7%/năm trong suốt giai
ñoạn 1994-1999 và khoảng 4,6% trong giai ñoạn 2000-2003. An toàn lương thực
quốc gia không còn là vấn ñề nghiêm trọng nữa và nghèo ñói ñang từng bước ñược
ñẩy lùi [2].
2.2. Tổng quan về dồn ñiền ñổi thửa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
5
2.2.1. Vấn ñề manh mún ñất ñai
Khái niệm manh mún ruộng ñất ñược hiểu trên hai khía cạnh: một là sự manh
mún về mặt ô thửa, trong ñó một ñơn vị sản xuất (thường là nông hộ) có quá nhiều
mảnh ruộng với kích thứơc quá nhỏ và bị phân tán ở nhiều xứ ñồng. Hai là sự manh
mún thể hiện trên quy mô ñất ñai của các ñơn vị sản xuất, số lượng ruộng ñất quá
nhỏ không tương thích với số lượng lao ñộng và các yếu tố sản xuất khác [19].
Cả hai kiểu manh mún trên ñều dẫn ñến tình trạng là hiệu quả sản xuất thấp,
khả năng ñổi mới và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhất là vấn ñề cơ giới
hoá, thuỷ lợi hoá trong nông nghiệp,...dẫn ñến tình trạng sử dụng ñất kém hiệu quả.
Vì thế người ta luôn tìm cánh khắc phục tình trạng này.
Manh mún ñất ñai xẩy ra ở nhiều nơi, nhiều nước khác nhau trên thế giới và
ở nhiều thời kỳ của lịch sử phát triển. Những nguyên nhân dẫn ñến tình trạng này
rất ña dạng: có thể là do ñặc ñiểm bề mặt phân bố ñịa lý, do sức ép dân số,...nhưng
cũng có thể là do ý thức của con người như tính chất tiểu nông của nền sản xuất
còn kém phát triển, ñặc ñiểm tâm lý của cộng ñồng dân cư nông thôn, hệ quả của
một hay nhiều chính sách ruộng ñất, kinh tế xã hội hay sự quản lý lỏng lẻo kém
hiệu quả của công tác ñịa chính,...
Tình trạng manh mún ñất ñai là một trong những nhược ñiểm của nền nông
nghiệp nhiều nước, nhất là các nước ñang phát triển. ở Việt Nam, manh mún ñất
ñai rất phổ biến, ñặc biệt là ở miền Bắc. Theo con số ước tính, toàn quốc có
khoảng 75 triệu thửa, trung bình một hộ nông dân có khoảng 7-8 thửa. Manh mún
ñất ñai ñược coi là một trong những rào cản của phát triển sản xuất hàng hoá trong
lĩnh vực nông nghiệp, nhất là trồng trọt, cho nên rất nhiều nước ñã và ñang thực
hiện chính sách khuyến khích tập trung ñất ñai. Việt Nam cũng ñang thực hiện
chính sách này trong mấy năm gần ñây. Dưới quan ñiểm kinh tế nếu manh mún ñất
ñai làm cho lao ñộng và các nguồn lực khác phải chi phí nhiều hơn thì việc giảm
mức ñộ manh mún ñất ñai sẽ tạo ñiều kiện ñể các nguồn lực này ñược sử dụng ở
các ngành khác hiệu quả hơn. Như vậy, trên tổng thể nền kinh tế sẽ ñạt ñược lợi
ích khi ta giảm mức ñộ manh mún ñất ñai.
2.2.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Tình trạng manh mún ruộng ñất xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới. ðể khắc
phục tình trạng này, từ nhiều năm nay người ta ñã tiến hành dồn ñiển ñổi thửa, tích
tụ ñất ñai,... ñể việc sử dụng ñất ñược hiệu quả hơn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
6
* Nhật Bản: ðể chấn hưng nền nông nghiệp, năm 1961 Chính phủ Nhật Bản
ñã ban hành chính sách nông nghiệp là ñưa nông nghiệp từ quy mô nhỏ lên quy mô
lớn. ðể thực hiện mục tiêu này Bộ nông nghiệp ñề ra "sự nghiệp xây dựng ruộng
ñất với ba mục tiêu: rộng, chắc chắn, sâu".
- Rộng: nâng kích thước thửa ruộng lên 0,3ha.
- Chắc chắn: cải tạo nền ñất yếu, nhiều bùn, hay lún trên cơ sở thiết kế xây
dựng thoát nước cho từng thửa ruộng và từng khu vực ñể có thể sử dụng máy móc
cho thuận lợi.
- Sâu: cải tạo tầng canh tác ruộng ñất ñảm bảo ñộ dầy khoảng 1m.
ðể làm ñược các yêu cầu nêu trên cần phải làm ñược hai việc:
+ Về mặt hành chính: xử lý chuyển ñổi từ các ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn.
+ Về mặt kỹ thuật: gắn liền với việc xử lý kích thước thửa ruộng là việc xây
dựng hệ thống tưới tiêu và san ủi mặt bằng.
Công tác dồn ñiền ñổi thửa, xử lý ruộng ñất như nêu trên là khó khăn phức
tạp vì ñất ñai thuộc sở hữu tư nhân và việc chuyển ñổi phải tiến hành với một số
biện pháp như công tác quy hoạch sử dụng ñất...mới phát huy hiệu quả trong sử
dụng ñất. Kết quả là khoảng 2 triệu ha trong 2,7 triệu ha ñất trồng lúa nước ở Nhật
Bản ñã ñược chuyển ñổi. Trước chuyển ñổi, bình quân có 3,4 thửa /hộ, sau chuyển
ñổi bình quân có khoảng 1,8 thửa /hộ. Việc chuyển ñổi, xử lý ñất nông nghiệp ñã
tăng sức sản xuất của ñất ñai, tăng năng suất lao ñộng của người nông dân; việc áp
dụng máy móc vào sản xuất ñược thuận tiện và hiệu quả,...tạo ñiều kiện ñể phát
triển nông nghiệp hàng hoá, nâng cao sức cạnh tranh trong nông nghiệp. Vì vậy
cùng với các yếu tố khác, việc chuyển ñổi và xử lý ñất nông nghiệp ñã góp phần
quan trọng ñưa năng suất lúa từ 3.000kg gạo/ha/năm năm 1960 lên 6.000kg
gạo/ha/năm năm 1992 [14].
* ðài Loan: Sau năm 1949 dân số tăng ñột ngột do sự di dân từ lục ñịa ra.
Lúc ñầu chính quyền Tưởng Giới Thạch thực hiện cải cách ruộng ñất theo nguyên
tắc phân phối ñồng ñều ruộng ñất cho nông dân. Ruộng ñất ñã ñược trưng thu, tịch
thu, mua lại của các ñịa chủ rồi bán chịu, bán trả dần cho nông dân, tạo ñiều kiện
ra ñời các trang trại gia ñình quy mô nhỏ. Năm 1953, hòn ñảo này ñã có ñến
679.000 trang trại với quy mô bình quân là 1,29ha/trang trại. ðến năm 1991 số
trang trại ñã lên ñến 823.256 với quy mô bình quân chỉ còn 1,08ha/trang trại. Tuy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
7
nhiên, quá trình công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn sau này ñòi hỏi phải mở
rộng quy mô của các trang trại gia ñình nhằm ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm,… nhưng do người ðài Loan coi
ruộng ñất là tiêu chí ñánh giá vị trí của họ trong xã hội nên mặc dù có thị trường
nhưng ruộng ñất vẫn không ñược tích tụ (có nhiều người tuy là chủ ñất nhưng ñã
chuyển sang làm những nghề phi nông nghiệp). ðể giải quyết tình trạng này, năm
1983 ðài Loan công bố Luật Phát triển nông nghiệp trong ñó công nhận phương
thức sản xuất uỷ thác của các hộ nông dân, có nghĩa là nhà nước công nhận việc
chuyển quyền sở hữu ñất ñai. ước tính ñã có trên 75% số trang trại áp dụng phương
thức này ñể mở rộng quy mô ruộng ñất sản xuất. Ngoài ra ñể mở rộng quy mô, các
trang trại trong cùng thôn xóm còn tiến hành các hoạt ñộng hợp tác như làm ñất,
mua bán chung một số vật tư, sản phẩm nông nghiệp, nhưng không chấp nhận
phương thức tập trung ruộng ñất, lao ñộng ñể sản xuất. [3]
* Indonesia: ðồng bằng Java của Indonesia, ruộng ñất cũng bị manh mún.
Năm 1963, số trang trại có diện tích ñất nhỏ hơn 0,5ha chiếm trên 52% trong tổng
số 7,9 triệu nông hộ; trang trại có từ 0,5 ñến 1,0 ha chiếm 27%, chỉ có 0,4% loại
trang trại có 4 ñến 5ha. Trong khi ñó, 40% số trang trại do người làm công quản lý
chứ không do chủ ñất quản lý. Tình trạng này ñã ảnh hưởng nhiều ñến việc áp
dụng các tiến bộ kỹ thuật của cuộc cách mạng xanh thời ñó. ở Indonesia nói riêng
và ðông Nam á nói chung có sự gia tăng áp lực dân số trên ruộng ñất nhưng ít xẩy
ra phân cực giữa các loại nông hộ, các trang trại quy mô lớn ñến hàng chục ha chỉ
là cá biệt, mặc dù số nông dân không có ruộng ñất vẫn tăng lên. Như vậy ruộng ñất
vẫn không tập trung ñược vào một số trang trại lớn mà chỉ ñược trao ñổi giữa các
chủ nhỏ. Thậm chí, quy mô ruộng ñi thuê ở tất cả các nhóm hộ ñều giảm xuống.
Giá ruộng ñất (ñịa tô) vẫn tăng lên, nhưng lãi từ việc ñầu tư thêm lao ñộng giảm
xuống, làm thay ñổi một loạt các thể chế nông thôn, chủ yếu là gia tăng số hộ cho
thuê ñất. Như vậy thị trường ruộng ñất ñã không vận hành hoàn toàn theo nguyên
lý kinh tế [6].
* Châu Âu và các nước phát triển khác: kể từ sau cách mạng nông nghiệp
lần thứ 2 (cuối thế kỷ XIX ñầu thế kỷ XX), một loạt các trang trại nhỏ, manh mún
năng suất thấp ñã bị loại thải, thay vào ñó là các trang trại quy mô vừa, năng suất
lao ñộng cao. Ví dụ ở Pháp năm 1955 có xấp xỉ 2,3 triệu nông hộ có quy mô 14
ha/hộ, ñến năm 1993 chỉ còn 800 ngàn nông hộ với quy mô 35 ha/hộ. ở Mỹ, năm
1950 cả nước có 5,65 triệu nông hộ với quy mô bình quân 86 ha/hộ, ñến năm 1992
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
8
chỉ còn 1,92 triệu nông hộ với quy mô 198,9 ha/hộ. Nhìn chung, tiến trình tích tụ
ruộng ñất và vốn nhanh chóng của các nông hộ ở Châu Âu chủ yếu là nhờ thành
tựu khoa học công nghệ phát triển trong quá trình cơ giới hoá nông nghiệp của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2 [6].
2.2.3. Tình hình nghiên cứu dồn ñiền ñổi thửa ở Việt Nam
2.2.3.1. Nguyên nhân tiến hành dồn ñiền ñổi thửa
Chủ trương của ðảng và Nhà nước ta là tiếp tục ñẩy mạnh sự nghiệp ñổi
mới cơ chế kinh tế nông nghiệp nông thôn, thừa nhận hộ nông dân là ñơn vị kinh tế
tự chủ trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên trước nhu cầu của sự nghiệp công
nghiệp hoá - hiện ñại hoá ñất nước, nền nông nghiệp và ñặc biệt là vấn ñề ruộng
ñất trong nông nghiệp ñã bộc lộ những tồn tại, nảy sinh mới cần phải ñược quan
tâm giải quyết, ñó chính là tình trạng ruộng ñất quá manh mún về diện tích và ô
thửa. Chuyển ñổi ruộng ñất chống manh mún, phân tán tạo ra ô thửa lớn là việc
làm cần thiết, tạo tiền ñề cho việc thực hiện công nghiệp hoá nông nghiệp, nông
thôn [21].
Mặt khác, khi thực hiện giao ñất còn nhiều sai sót, tùy tiện dẫn ñến tình
trạng khiếu kiện kéo dài gây mất ổn ñịnh ở cơ sở; quy hoạch sử dụng ñất, quy
hoạch kiến thiết lại ruộng ñồng thiếu khoa học, thiếu tầm nhìn chiến lược ñang gây
trở ngại lớn cho việc ñổi mới quản lý, tổ chức lại sản xuất nhất là việc chuyển dịch
cơ cấu kinh tế [20].
ðể khắc phục tình trạng trên, giải pháp có hiệu quả nhất là phải tiến hành
dồn ñổi ruộng ñất. ðể hiểu rõ hơn tại sao phải nhanh chóng tiến hành công tác dồn
ñổi ruộng ñất. Chúng ta cần tìm hiểu nguyên nhân và những hạn chế do tình trạng
manh mún ruộng ñất gây trở ngại cho sản xuất, công tác quản lý Nhà nước về ñất
ñai như thế nào?
* Tình trạng manh mún ruộng ñất do các nguyên nhân sau:
- Nguyên nhân ñầu tiên và là nguyên nhân chủ yếu dẫn ñến tình trạng manh
mún ruộng ñất là sự phức tạp của ñịa hình, nhất là các vùng ñồi núi, trung du. Do
ñịa hình bị chia cắt nên ñất ñai ở ña số các ñịa phương hầu như ñều có 3 loại ñất:
ñất cao, ñất vàn và ñất thấp, trũng.
- Nguyên nhân thứ 2 là chế ñộ thừa kế chia ñều ruộng ñất cho tất cả con cái.
ở Việt Nam ruộng ñất của cha mẹ thường ñược chia ñều cho tất cả các con sau khi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
9
- Xem thêm -