Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa ở huyện hướn...

Tài liệu Nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa ở huyện hướng hóa, tỉnh quảng trị

.PDF
115
1
142

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM MINH TUẤN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA Ở HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma i ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM MINH TUẤN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA Ở HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. DƯƠNG VIẾT TÌNH CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN TS. LÊ THANH BỒN HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Phạm Minh Tuấn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma iii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa ở huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị”. Tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, các thầy, cô hướng dẫn và các bạn đồng nghiệp. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến: - PGS.TS. DƯƠNG VIẾT TÌNH, người Thầy hướng dẫn khoa học, đã tâm huyết tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian, định hướng và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn. - Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy giáo, cô giáo khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp, Phòng đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. - Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị, Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong thời gian tiến hành nghiên cứu luận văn. - Tôi xin chân thành cảm ơn Uỷ ban Nhân dân huyện Hướng Hóa, phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế-Hạ tầng, Chi cục Thống kê, UBND các cấp và các đơn vị, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin nghiên cứu phục vụ luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới gia đình của tôi là nguồn động viên lớn lao và là những người truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận văn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Huế, ngày ... tháng 2 năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Minh Tuấn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma iv TÓM TẮT LUẬN VĂN Bằng phương pháp nghiên cứu điều tra và thu thập phân tích số liệu, đề tài luận văn đã tiến hành nghiên cứu hiện trạng và quản lý sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma ở huyện Hướng hóa. Kết quả nghiên cứu cho thấy, Hướng Hóa là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Trị có hiện trạng tổng diện tích đất đang sử dụng vào mục đích nghĩa trang, nghĩa địa theo kết quả thống kê năm 2018 là 486,27 ha; chiếm 0,30% diện tích đất tự nhiên. Hiện tại, huyện Hướng Hóa có khoảng 51 khu vực nghĩa trang tập trung, ngoài ra còn có nhiều khu vực nghĩa trang tự phát, rừng ma xen lẫn trong các khu rừng, khu dân cư chưa thống kê được. Tổng diện tích đất nghĩa trang tập trung toàn huyện là 159,37 ha. Trên địa bàn huyện Hướng Hóa quỷ đất nghĩa trang, nghĩa địa ở địa bàn các xã khác nhau lớn. Các xã có diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa trên 20 ha là 8 xã, các xã có diện tích từ 10 -20 ha là 4 xã, các xã còn lại có diện tích đất nghĩa trang nghĩa địa nhỏ hơn 10 ha là 10 xã. Xã có đất nghĩa trang nghĩa địa lớn (khoảng từ 60-70ha) là xã Thanh, xã Thuận và xã Hướng Linh trong khi đó có xã diện tích đất rất ít (khoảng từ 1-3ha) là xã Hướng Lập, Hướng Việt và xã A Túc. Về biến động đất nghĩa trang, nghia địa và rừng ma trong 5 năm trên địa bàn huyện Hướng Hóa cho thấy về diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma, nếu so năm 2013 và các năm sau từ năm 2014 đến 2018 có biến động lớn,nguyên nhân là do trước năm 2014, số liệu thống kê chỉ dựa trên dự đoán (số liệu thô). Từ năm 2014 đến 2018, bộ số liệu dự trên bản đồ hiện trạng được tính toán số hóa. Tuy nhiên, việc thống kê hàng năm cũng như tổng kiểm kê đất đai 5 năm một lần thì hầu như số liệu về đất nghĩa trang nghĩa địa của các xã vùng bản có độ chính xác thấp, rừng ma của đồng bào dân tộc Pa Cô, Vân Kiều thực chất là những khu rừng nguyên sinh nên được thống kê kiểm kê vào đất rừng đặc dụng và rừng phòng hộ. Đặc điểm hiện trạng đất nghĩa trang nghĩa địa và rừng ma ở các xã trên địa bàn huyện Hướng Hóa có 2 loại hình sử dụng đất là khu vực nghĩa trang, nghĩa địa tập trung tự phát và khu rừng ma của đồng bào dân tộc thiểu số. Ở xã Túc có Có 08 khu rừng ma tập trung của 8 thôn bản và 12 rừng ma rải rác, nhỏ lẽ của của dòng họ đồng bào dân tộc thiểu số, ở thị trấn khe Sanh có 01 nghĩa trang theo quy hoạch, 04 khu vực tập trung tự phát, ở xã Hướng Phùng có 04 khu vực tập trung tự phát, 32 khu rừng ma của đồng bào dân tộc thiểu số. Những khó khăn trong công tác quản lý đất đai về nghĩa trang nghĩa địa và rừng ma trên địa bàn các xã của huyện Hường Hóa là đất nghĩa trang nghĩa địa tự phát nằm rải rác trong đất nông nghiệp và các khu rừng ma PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma v của dân tộc thiểu số nằm rải rác trong rừng, khu dân cư. Cần phải có nhiều giải pháp đồng bộ như chính sách, quy hoạch, tuyên truyền và nâng cao nhận thức cho các cộng đồng trong việc sử dụng và quản lý đất nghĩa trang nghĩa địa và rừng ma nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng đất đai và bảo vệ tốt môi trường sống cho cộng đồng người dân tộc, trước mắt cần ưu tiên giải pháp quy hoạch lại các khu rừng ma xen kẻ trong đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất thổ cư. Tập trung xây dựng một vài mô hình quản lý đất rừng ma bền vững trong sử dụng đất và bảo vệ môi trường sống cho cộng đồng. Từ các kết luận trên, chúng tôi xin đưa ra một số kiến nghị như sau: Cần bổ sung các quy hoạch chi tiết, kế hoạch cụ thể hàng năm về việc di dời, giải tỏa mồ mả trên địa bàn các xã về nơi tập trung theo đúng quy hoạch để việc di dời đảm bảo hiệu quả. Trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt, phải tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nghĩa trang, nghia đại và rừng ma ở các cộng đồng vùng núi. Thường xuyên thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý, sử dụng, quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn các xã nhằm hạn chế việc mua bán đất nghĩa địa bất hợp pháp. Đối với rừng ma xen kẻ trong đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp và trong các cộng đồng dân cư của người đồng bào cần sơm quy hoạch chi tiết để giải tỏa nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất và bảo vệ môi trường sống cho cộng đồng./. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma vi MỤC LỤC Trang phụ bìa ............................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ iv MỤC LỤC ................................................................................................................. vi DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮT ........................................................................ x DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ xi DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ xii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..........................................................................................xiii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề.................................................................................................................................... 1 2. Mục đích/mục tiêu của đề tài ..................................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................. 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 3 1.1.1. Khái quát về đất đai và quản lý đất đai....................................................................... 3 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai ....................................................................................... 3 1.1.1.2. Khái quát về quản lý đất đai ............................................................................ 3 1.1.2. Khái quát về quản lý, sử dụng và quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa .................... 5 1.1.2.1. Các khái niệm liên quan đến nghĩa trang, nghĩa địa ......................................... 5 1.1.2.2. Các quy định liên quan đến đất nghĩa trang, nghĩa địa ..................................... 7 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................................... 15 1.2.1. Các loại hình nghĩa trang, nghĩa địa ở Việt Nam ..................................................... 15 1.2.1.1. Phân loại theo hình thức mai táng truyền thống ............................................. 15 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma vii 1.2.1.2. Phân loại theo phương cách quản lý .............................................................. 15 1.2.1.3. Phân loại theo công nghệ táng ....................................................................... 15 1.2.1.4. Phân theo vùng địa lý và theo phong tục tập quán truyền thống..................... 16 1.2.2. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa ở Việt Nam ..... 16 1.2.2.1. Khái quát tình hình sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa ở Việt Nam .............. 16 1.2.2.2. Khái quát tình hình quản lý nghĩa trang ở Việt Nam ...................................... 18 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ................................ 19 1.3.1. Một số quy định về nghĩa trang mai táng tại các nước trên thế giới ............................... 19 1.3.3. Một số nghiên cứu tại Việt Nam có tính liên quan đến đề tài .................................. 21 1.4. TỔNG QUAN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA Ở TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................................................................... 22 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 39 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................... 39 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................................... 39 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 39 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 39 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 39 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 42 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN HƯỚNG HÓA............................................................................................................................................... 42 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................... 42 3.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................... 42 3.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo ........................................................................... 42 3.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thời tiết ............................................................................ 44 3.1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................................... 45 3.1.2.1. Tài nguyên đất .............................................................................................. 45 3.1.2.2. Tài nguyên nước ........................................................................................... 47 3.1.2.3. Tài nguyên khoáng sản .................................................................................. 48 3.1.2.4. Tài nguyên rừng ............................................................................................ 48 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma viii 3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ....................................................................... 49 3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN HƯỚNG HOÁ, TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................................................................. 49 3.2.1. Tình hình quản lý sử dụng đất đai ..................................................................................... 49 3.2.2. Biến động đất đai giai đoạn 2014 đến 2018...................................................................... 52 3.2.3. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện .............................................. 54 3.2.3.1. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính,bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; .................................................. 54 3.2.3.2. Quản lý giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất............................................................... 59 3.2.3.3. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, về xây dựng hệ thống thông tin đất đai .............. 60 3.2.3.4. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai,quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ........................ 62 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VỀ DIỆN TÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA VÀ ĐẤT RỪNG MA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ, THỊ TRẤN CỦA HUYỆN HƯỚNG HÓA. ............................................................................................................................. 63 3.3.1. Thực trạng sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 -2018 ............................................................ 63 3.3.2. Thực trạng quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 -2018 ................................................................................. 68 3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA HỢP LÝ ............................................ 91 3.4.1. Giải pháp quản lý, vận hành............................................................................................... 91 3.4.1.1. Cải tiến công tác quản lý nhà nước về đất nghĩa trang, nghĩa địa, rùng ma trên địa bàn huyện Hướng Hóa ......................................................................................... 91 3.4.1.2. Nâng cao trách nhiệm của chính quyền các cấp, các ngành ........................... 91 3.4.1.3. Xử lý những tồn tại trong việc quản lý nghĩa trang, nghĩa địa........................ 92 3.4.2. Giải pháp quy hoạch ........................................................................................................... 92 3.4.2.1. Các giải pháp để thực hiện quy hoạch nghĩa trang ......................................... 92 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma ix 3.4.2.2. Lập quy hoạch chi tiết đất nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma trên địa bàn huyện Hướng Hóa...................................................................................................... 93 3.4.3. Giải pháp tuyên truyền, xã hội hoá việc huy động các nguồn vốn........................... 93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 95 1. KẾT LUẬN............................................................................................................................... 95 2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................................. 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 97 PHỤC LỤC PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma x DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ môi trường CP : Cổ phần ĐVHC : Đơn vị hành chính HĐND : Hội đồng nhân dân NĐ-CP : Nghị định của Chính phủ QĐ : Quyết định TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam UBND : Ủy ban nhân dân ATVSMT : An toàn vệ sinh môi trường PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma xi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu nghĩa trang và mai táng ở các nước..................................... 20 Bảng 1.2. Tóm tắt về công tác quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa ở Quảng Trị ........... 38 Bảng 3.1. Quy mô và cơ cấu các loại đất chính ở huyện Hướng Hoá ......................... 45 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện hướng hóa năm 2017 ............................ 50 Bảng 3.3. Cơ cấu, diện tích đất theo đơn vị hành chính .............................................. 51 Bảng 3.4. Biến động đất đai huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014 - 2017 ...................... 52 Bảng 3.5. Biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014- 2017 ................................................................................................................... 53 Bảng 3.6. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Hướng Hóa giai đoạn 20142017 ............................................................................................................ 54 Bảng 3.7. Thống kê bản đồ địa chính huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ................. 55 Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả đo đạc, lập BĐĐC Tại huyện hướng hóa đến năm 2018 57 Bảng 3.9. Tổng hợp tình hình sử dụng đất Nghĩa trang, Nghĩa địa của các xã, thị trấn từ năm 2013 đến năm 2018 ......................................................................... 66 Bảng 3.10. Thực trạng và những khó khăn về công tác quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa ở huyện Hướng Hóa .............................................................................. 69 Bảng 3.11. Tổng hợp các loại đất theo đơn vị hành chính của xã Hướng Phùng năm 2018 ............................................................................................................ 74 Bảng 3.12. Tổng hợp các loại đất theo đơn vị hành chính của xã A Túc năm 2018 ... 79 Bảng 3.13. Tổng hợp các loại đất theo đơn vị hành chính của thị trấn Khe Sanh năm 2018 ............................................................................................................ 84 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma xii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ........................................... 43 Hình 3.2. Cơ cấu đất nghĩa trang, nghĩa địa của huyện Hướng Hóa ...................................... 63 Hình 3.3. Bản đồ không ảnh Khu Tâm linh huyện Hướng Hóa ............................................. 65 Hình 3.4. Cơ cấu đất nghĩa trang, nghĩa địa của xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa .......... 73 Hình 3.5. Ông Hồ Văn Sáu, cán bộ Địa chính-Xây dựng xã Hướng Phùng bên gốc cây cổ thụ trong Rừng ma ở xã Hường Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ................ 76 Hình 3.6. Bản đồ không ảnh một khu rừng Ma đã bị khai thách một phần tại thôn Tân Pun, xã Hướng Phùng huyện Hướng Hóa ......................................................................... 77 Hình 3.7: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2025 của Xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ............................................................................................. 78 Hình 3.8. Cơ cấu đất nghĩa trang, nghĩa địa của xã A Túc, huyện Hướng Hóa ...................... 79 Hình 3.9. Bản đồ không ảnh một khu rừng Ma còn nguyên sinh tại thôn Kỳ Nơi, xã A Túc, huyện Hướng Hóa ................................................................................................ 81 Hình 3.10. Ông Hồ Cu Để, cán bộ Địa chính-Xây dựng xã A Túc bên Rừng ma chỉ còn lại chủng gỗ tạp ở xã A Túc, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ............................... 82 Hình 3.11. Cơ cấu đất nghĩa trang, nghĩa địa của, thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa ...... 83 Hình 3.12. Ông Lê Khánh Vũ, cán bộ Địa chính-xây dựng thị trấn Khe Sanh bên khu nghĩa trang làng Thượng Văn, thị trấn Khe Sanh ........................................................... 87 Hình 3.13. Một khu nghĩa địa tại thị trấn Khe Sanh còn tình trạng làm mộ gió, dòng họ tự khoanh bao lấn chiếm........................................................................................... 87 Hình 3.14. Văn bản góp ý dự thảo Quyết định ban hành quy chế quản lý và sử dụng hai nghĩa trang nhân dân tại thị trấn Khe Sanh và thị trấn Lao Bảo ...................................... 90 Hình 3.15. Tác giả bên khu Tâm linh của huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ....................... 94 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma xiii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Cơ cấu đất nghĩa trang, nghĩa địa tỉnh Quảng Trị ................................... 22 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao nhiêu công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay. Đồng thời, đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không gian. Chính vì vậy, đất đai cần được quản lý một cách hợp lý, sử dụng một cách có hiệu quả, tiết kiệm và bền vững. Địa táng là một trong những phong tục lâu đời của dân tộc ta. Từ xưa, việc tổ chức tang lễ và chôn cất người chết là một phần quan trọng trong đời sống tâm linh của người dân. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, việc xây dựng lăng mộ cho người chết tại các địa phương trong tỉnh diễn ra ồ ạt với quy mô ngày một lớn gây nên sự lãng phí về của cải vật chất, diện tích đất sử dụng và ô nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của người dân tại địa phương có nghĩa địa. Đất nghĩa trang, nghĩa địa đang trở thành vấn đề lớn, cần quan tâm của đô thị Việt Nam. Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu của người dân tăng cao thì vấn đề lễ nghĩa càng được xem trọng, vì vậy công tác quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa gặp nhiều khó khăn. Vấn đề sử dụng đất để xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa là việc làm quan trọng trong đời sống tâm linh của con người Việt Nam, nó thể hiện truyền thống uống nước nhớ nguồn, biết ơn những thế hệ đi trước và người có công với nước, đó cũng là nét đẹp văn hoá trong sinh hoạt cộng đồng. Có thể nói đất nghĩa trang, nghĩa địa là loại đất đặc biệt và việc quản lý, sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa cũng rất đặc biệt là bởi nó gắn liền với phong tục, tập quán và sinh hoạt văn hoá của từng địa phương, từng dân tộc và từng dòng họ. Huyện Hướng Hóa ngoài các nghĩa trang, nghĩa địa thì rừng ma chiếm một diện tích lớn theo phong tục của các dòng tộc ở các thôn, bản. Vì vậy cần nghiên cứu thực trạng và quản lý sử dụng một cách đầy đủ và toàn diện về đất nghĩa trang, nghĩa địa, đặc biệt là rừng ma để đánh giá đúng thực trạng quản lý và sử dụng, phân tích các yếu tố tác động và những khó khăn trong quản lý, đề xuất các giải pháp để quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma hợp lý trên địa bàn huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị một cách ổn định và bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma 2 Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa ở huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị”. 2. Mục đích/mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá đúng thực trạng quản lý và sử dụng cũng như phân tích được các yếu tố tác động và những khó khăn trong quản lý nhằm đề xuất các giải pháp để quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma hợp lý trên địa bàn huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá chung thực trạng quản lý và sử dụng nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 -2018. - Phân tích các yếu tố tác động và những khó khăn trong quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma trên địa bàn huyện Hướng Hóa. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa, đặc biệt rừng ma của các làng, bản một cách hợp lý ở huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài góp phần xây dựng cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu về vấn đề quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa, rừng ma. Đồng thời, cung cấp nguồn thông tin đáng tin cậy làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo về quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa, rừng ma cũng như các vấn đề liên quan đối với loại hình sử dụng đất này. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Cung cấp các thông tin cơ bản cho việc xây dựng các luận cứ cho các chương trình, dự án quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa, rừng ma nhằm đảm bảo phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. - Là cơ sở để cung cấp các giải pháp nhằm quản lý chặt chẽ, hợp lý. Sử dụng quỹ đất tiết kiệm cho toàn huyện, tránh lãng phí trong việc tổ chức tang lễ và xây dựng mộ. Tạo sự hoàn thiện phát triển bền vững cho môi trường sống. Tạo quỹ đất sạch cho địa phương, tạo công ăn việc làm mới cho người dân trên địa bàn nghiên cứu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái quát về đất đai và quản lý đất đai 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai Theo V.V. Đôcutraiep (1846-1903): Đất là tầng ngoài cùng của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới tác dụng của tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương. Viện sĩ thổ nhưỡng nông hoá Liên Xô (cũ) V.R Viliam (1863-1939) thì cho rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng. Theo quan điểm của C. Mác: Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông lâm nghiệp. Theo quan điểm của FAO thì đất được xem như là tổng thể của nhiều yếu tố gồm: Khí hậu, địa hình, đất, thổ nhưỡng, thuỷ văn, thực vật, động vật, những biến đổi của đất do hoạt động con người. Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì đất là lớp mỏng trên cùng của vỏ Trái Đất tương đối tơi xốp do các loại đá phong hoá ra, có độ phì nhiêu, trên đó cây cỏ có thể mọc được. Đất hình thành do tác dụng tổng hợp của nước, không khí và sinh vật lên đá mẹ. Như vậy, tuỳ theo quan điểm trong từng lĩnh vực về chuyên môn, mà đất đai được các tác giả nhìn nhận trên các phương diện khác nhau và có nhiều định nghĩa khác nhau. Tuy nhiên hiện nay khi nói đến đất người ta thường dùng hai khái niệm là đất (soil) và đất đai (land). Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là Thổ nhưỡng. Thổ nhưỡng phát sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nước (thuỷ quyển), sinh vật (sinh quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài. Khái niệm đất theo nghĩa đất đai (land) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, đất như là không gian, cộng đồng lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, môi trường, tài sản. Trong quản lý Nhà nước về đất đai người ta thường đề cập đến đất theo nghĩa đất đai. 1.1.1.2. Khái quát về quản lý đất đai a. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai Quản lý nhà nước về đất đai là nghiên cứu toàn bộ những đặc trưng cơ bản của PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma 4 đất đai nhằm nắm chắc về chất lượng, số lượng từng loại đất ở từng vùng, từng địa phương theo đơn vị hành chính ở mỗi cấp để thống nhất quy hoạch, kế hoạch, sử dụng, khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai trong cả nước từ Trung ương đến cơ sở thành một hệ thống đồng bộ, thống nhất, tránh tình trạng phân tán đất, sử dụng đất không đúng mục đích hoặc bỏ hoang, bỏ hóa, làm cho đất xấu đi. Quản lý nhà nước về đất đai thống nhất trong cả nước là thống nhất về đường lối, chính sách đất đai của Đảng và Chính phủ, thể hiện cụ thể ở Luật đất đai, những văn bản dưới luật phải được triển khai đồng bộ và thống nhất từ Trung ương tới địa phương, làm cho người sử dụng đất hiểu được pháp luật và thực hiện đúng pháp luật về đất đai. Quản lý nhà nước về đất đai nhằm cung cấp các hồ sơ, tài liệu số liệu liên quan đến đất đai trong cả nước, giúp cho Chính phủ và các ngành, các địa phương có kế hoạch sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất đai, là cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hợp lý. Tóm lại, thực chất của quản lý đất đai là quản lý con người sử dụng đất: mỗi loại đất ở mỗi vùng khác nhau được nhà nước giao quyền sử dụng đất lâu dài cho các chủ sử dụng với mục đích được pháp luật quy định. Quản lý nhà nước về đất đai được xây dựng trên nền tảng học thuyết Mác - Lênin: “đất đai là đối tượng lao động và tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được’’. b. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Theo điều 22 Luật đất đai năm 2013 nội dung về quản lý nhà nước về đất đai bao gồm: - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma 5 - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. - Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. 1.1.2. Khái quát về quản lý, sử dụng và quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa 1.1.2.1. Các khái niệm liên quan đến nghĩa trang, nghĩa địa Con người cũng như mọi sinh vật khác sinh ra, tồn tại và phát triển trên trái đất đều tuân theo quy luật sinh tồn cơ bản nhất của tự nhiên là "sinh - lão - bệnh - tử". Trong xã hội loài người, con người sau khi chết sẽ được mai táng theo những nghi thức truyền thống với ý niệm đưa người đã khuất về nơi an nghỉ cuối cùng và giúp cho linh hồn người chết được siêu thoát. Tập tục mai táng chính là sự bày tỏ niềm thương tiếc, lòng biết ơn của con cháu với công dưỡng dục, sự biết ơn của cộng đồng xã hội với công lao đóng góp của người đã khuất. Theo quan niệm phương Tây, nghĩa trang là nơi mà thi thể người chết và di hài sau khi chết được chôn cất. Trong tiếng Anh, từ nghĩa trang là cemetery có xuất xứ từ tiếng Hy Lạp là κοιµητήριον: nơi an nghỉ - vùng đất dành riêng cho việc chôn cất. Tuy nhiên, cách thức quản lý, sử dụng đất và các hoạt động tưởng nhớ người đã khuất được thực hiện tùy theo phong tục tập quán, tôn giáo của từng địa phương, trong từng giai đoạn nhất định. Còn ở Việt Nam, nơi chôn cất người chết được gọi là nghĩa trang, nghĩa địa hoặc bãi tha ma. Cho đến nay vẫn chưa có khái niệm rõ ràng để phân biệt các thuật ngữ: nghĩa trang, nghĩa địa, bãi tha ma. Đất nghĩa trang là đất dùng cho việc táng người chết tập trung theo các hình thức táng khác nhau, thuộc các đối tượng khác nhau và được quản lý, xây dựng theo quy hoạch. Tuy nhiên trên thực tế, rất nhiều khu táng người chết tập trung nhưng việc quản lý và xây dựng không có hoặc không theo quy hoạch mà theo phong tục tập quán, các phần mộ được đặt theo các hướng không thống nhất, thông thường do các "thầy địa lý˝ chọn hướng theo tuổi của người chết, ranh giới ngăn cách giữa khu 6 táng người chết và khu đất khác không rõ ràng. Những khu đất như thế dân gian vẫn gọi đó là bãi tha ma hay nghĩa địa (khi đó hai thuật ngữ bãi tha ma và nghĩa địa được hiểu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma 6 như nhau) .Đất nghĩa trang, nghĩa địa là đất để làm nơi mai táng tập trung. Trong đó, đất nghĩa trang là đất được quy hoạch tập trung. Đất nghĩa địa là đất được sử dụng vào mục đích chôn cất; song một cách rãi rác, chưa được tập trung, quy hoạch. Nghĩa trang hay còn gọi là nghĩa địa, là nơi mà thi thể người chết và thi hài sau khi hỏa táng được chôn cất. Trong tiếng Anh, từ nghĩa trang là cemetery, xuất xứ từ tiếng Hy Lạp là κοιμητήριον (nơi an nghỉ) ngụ ý vùng đất đó dành riêng cho cho việc chôn cất. Ở phương Tây, nghĩa trang là nơi mà các hoạt động tưởng nhớ người đã khuất được tiến hành. Các nghi lễ này được thực hiện tùy theo phong tục tập quán hay tôn giáo. Nghĩa trang là nơi táng người chết tập trung theo các hình thức táng khác nhau, thuộc các đối tượng khác nhau và được quản lý, xây dựng theo quy hoạch. “Rừng ma” là những khu rừng nguyên sinh, nơi táng người chết tập trung kèm theo cac vật tùy táng của đồng bào dân tộc thiểu số Bru-Vân Kiều. [Số liệu điều tra sơ cấp] Nghĩa trang liệt sỹ là nơi chôn cất phần mộ đồng thời là nơi tưởng niệm, ghi công các liệt sỹ đã hy sinh khi đang làm nhiệm vụ bảo vệ và xây dựng tổ quốc. Nghĩa trang quốc gia là nơi chôn cất phần mộ đồng thời là nơi tưởng niệm, ghi công các cán bộ lãnh đạo cao cấp của Đảng và Nhà nước, các danh nhân văn hóa, các nhà khoa học... có công với đất nước. Phần mộ cá nhân là nơi táng thi hài, hài cốt của một người. Các hình thức táng người chết bao gồm: mai táng, hỏa táng và các hình thức táng khác. Táng là thực hiện việc lưu giữ hài cốt hoặc thi hài của người chết. Mai táng là thực hiện việc lưu giữ hài cốt hoặc thi hài của người chết ở một địa điểm dưới mặt đất. Chôn cất một lần là hình thức mai táng thi hài vĩnh viễn trong đất. Hung táng là hình thức mai táng thi hài trong một khoảng thời gian nhất định sau đó sẽ được cải táng. Cải táng là thực hiện việc chuyển xương cốt từ mộ hung táng sang hình thức táng khác. Cát táng là hình thức mai táng hài cốt sau khi cải táng. Hỏa táng là thực hiện việc thiêu xác người chết hoặc hài cốt ở nhiệt độ cao. Hoạt động xây dựng nghĩa trang bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan