ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Lê Thành Quế
NGHIÊN CỨU, THỰC THI HỆ THỐNG XỬ LÝ THÔNG TIN SỐ VỚI
TMS320C6711 DSK
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hà nội – 2006
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Lê Thành Quế
NGHIÊN CỨU, THỰC THI HỆ THỐNG XỬ LÝ THÔNG TIN SỐ VỚI
TMS320C6711 DSK
Ngành: Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
Chuyên ngành: Kỹ thuật vô tuyến điện tử và thông tin liên lạc
Mã số:2.07.00
LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Hồ Văn Sung
Hà nội – 2006
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
----------------------------------------------------------------------------------------------
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của bản thân tôi,
dưới sự hướng dẫn của TS Hồ Văn Sung. Nếu có gì sai phạm tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
--------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
----------------------------------------------------------------------------------------------
LỜI CẢM ƠN
Lêi ®Çu tiªn, t«i xin bµy tá lßng c¶m ¬n tíi c¸c thÇy, c¸c c« trong
Tr−êng §¹i häc C«ng NghÖ - §¹i häc Quèc Gia Hµ Néi - nh÷ng ng−êi ®∙
gióp ®ì t«i trong qu¸ tr×nh lµm luËn v¨n.
§Æc biÖt, t«i xin göi lêi c¶m ¬n ch©n thµnh tíi TS. Hå V¨n Sung
ng−êi ®∙ tËn t×nh h−íng dÉn t«i trong thêi gian thùc hiÖn ®Ò tµi ®Ó ®Ó t«i cã
thÓ hoµn thµnh luËn v¨n nµy.
T«i xin c¶m ¬n c¸c b¹n trong líp ®∙ ®éng viªn khÝch lÖ t«i trong thêi
gian võa qua.
Xin c¶m ¬n MÑ ®∙ cho t«i cuéc sèng, nghÞ lùc vµ h¬n hÕt lµ niÒm tin
®Ó t«i cã thÓ v−ît qua mäi khã kh¨n trong häc tËp còng nh− nh÷ng khã
kh¨n trong thêi gian lµm luËn v¨n.
Hà Nội, Ngày 20 tháng 02 năm 2006
Học viên
Lª Thµnh QuÕ
--------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1
Chương 1. Hệ thông tin số hiện đại .......................................................................................3
1.1. Đại cương về hệ thông tin số hiện đại ........................................................................3
1.2. Sơ đồ nguyên lý của hệ thông tin số ...........................................................................4
1.2.1. Mã hoá và giải mã................................................................................................5
1.2.2. Điều chế và giải điều chế số ................................................................................6
1.2.3. Kênh truyền..........................................................................................................8
1.3. Kỹ thuật điều chế đa sóng mang OFDM/DMT ..........................................................9
1.3.1. Tính chất của DFT/FFT .....................................................................................12
1.3.2. Nhiễu do giao thoa, thời gian bảo vệ, cân bằng kênh ........................................13
Chương 2. Mô phỏng hệ OFDM..........................................................................................17
2.1. Nhập đề .....................................................................................................................17
2.2. Mô phỏng hệ thống ...................................................................................................17
2.2.1. Máy phát ............................................................................................................17
2.2.2. Mô hình kênh truyền..........................................................................................22
2.2.3. Máy thu ..............................................................................................................23
Chương 3. Công cụ thực thi hệ thống..................................................................................30
3.1. Giới thiệu ..................................................................................................................30
3.2. Phần cứng và phần mềm ...........................................................................................30
3.2.1. Phần cứng ..........................................................................................................30
3.2.2. Bản mạch DSK ..................................................................................................32
3.2.3. Phần mềm ..........................................................................................................41
3.3. Môdun FFT/IFFT......................................................................................................44
3.3.1. Định nghĩa..........................................................................................................44
3.3.2. Biến đổi Fourier nhanh ......................................................................................45
3.3.3. Thuật toán phân chia theo thời gian...................................................................46
3.3.4. Biến đổi FFT ngược (IFFT)...............................................................................50
3.3.5. Áp dụng IFFT/FFT cho hệ OFDM ....................................................................50
Chương 4. Thực thi hệ thống và kết quả..............................................................................53
4.1. Giới thiệu ..................................................................................................................53
4.2. Thực thi.....................................................................................................................53
4.2.1. Tổ chức bộ nhớ ..................................................................................................56
4.2.2. Thời gian tính toán.............................................................................................57
4.3. Kiểm tra chương trình trên Kit .................................................................................60
4.3.1. Dùng môđun này tính phổ và hiển thị phổ tín hiệu thực trên dao động ký .......63
4.3.2. ModemFFT/IFFT...............................................................................................64
4.3.3. Kiểm tra truyền dữ liệu thời gian thực giữa PC và DSP....................................66
KẾT LUẬN..........................................................................................................................69
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ....................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................71
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
----------------------------------------------------------------------------------------------
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ADC
Analog to Digital Converter
BER
Bit Error Rate
CCS
Code Composer Studio
CP
Cyclic Prefix
CSL
Chip support library
DAC
Digital to Analog Converter
DFT
Discrete Fourier Transform
DSK
DSP Starter Kits
DSP
Digital Signal Processing
DVB
Digital Video Broadcast
EP
execute packet
FFT
Fast Fourier Transform
FP
fetch packet
IDE
integrated development environment
IDFT
Inverse Discrete Fourier Transform
IFFT
Inverse Fast Fourier Transform
ISI
InterSymbol Interference
MAP
Maximum A Posteriori Probability
ML
Maximum Likelihood
MT
Mobile Terminal
OFDM
Orthogonal Frequency Division Multiplex
P/S
Parallel to Serial Converter
PSK
Phase Shift Keying
QPSK
Quadrature Phase Shift Keying
S/P
Serial to Parallel Converter
SNR
Signal to Noise Ratio
VLSI
Very Large Scale Integrated
--------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống thông tin số...........................................................4
Hình 1.2. Giản đồ chòm sao và dạng tín hiệu của điều chế số ..............................................7
Hình 1.3. Phân chia dải tần số. ..............................................................................................9
Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý điều chế OFDM ........................................................................11
Hình 1.5. DFT với chức năng lọc ........................................................................................13
Hình 1.6. Giao thoa cùng kênh ............................................................................................14
Hình 1.7. Tín hiệu OFDM không có khoảng bảo vệ ...........................................................15
Hình 1.8. Tín hiệu OFDM có khoảng bảo vệ ......................................................................16
Hình 1.9. Tín hiệu OFDM có khoảng bảo vệ (miền thời gian và miền tần số) ...................16
Hình 2.1. Máy phát ..............................................................................................................17
Hình 2.2. Dữ liệu .................................................................................................................18
Hình 2.3. Tín hiệu đã điều chế.............................................................................................19
Hình 2.4. Tín hiệu dẫ đường ................................................................................................19
Hình 2.5. Chòm sao tín hiệu cho 4QAM và 16QAM ..........................................................20
Hình 2.6. Phân bố bít ...........................................................................................................20
Hình 2.7. Hàm cơ sở trong hệ OFDM .................................................................................21
Hình 2.8. Một đoạn CP ........................................................................................................21
Hình 2.8. Tín hiệu OFDM ...................................................................................................22
Hình 2.9. Mô hình kênh của hệ OFDM ...............................................................................22
Hình 2.10. Một ví dụ của đáp ứng kênh ..............................................................................23
Hình 2.11. Cấu trúc trong mô phỏng của máy thu...............................................................23
Hình 2.12. Tín hiệu thu được...............................................................................................24
Hình 2.13. Thuật toán phát hiện khung dữ liệu ...................................................................24
Hình 2.14. Tín hiệu thu sau khi đã đồng bộ và loại bỏ CP ..................................................25
Hình 2.15. Tín hiệu thu sau khối DFT.................................................................................25
Hình 2.16. Tín hiệu thu đã loại bỏ liên hợp phức ................................................................26
Hình 2.17. Dữ liệu người dùng ............................................................................................26
Hình 2.18. Dữ liệu huấn luyện.............................................................................................27
Hình 2.19. Dữ liệu ước lượng kênh (đã bù méo).................................................................27
Hình 2.20. Dữ liệu gốc.........................................................................................................28
Hình 2.21. Hệ số SNR .........................................................................................................28
Hình 2.22. Tốc độ lỗi bít khi với các điều chế khác nhau. ..................................................29
Hình 2.23. Thông lượng hệ thống sử dụng thuật toán bitloading.......................................29
Hình 3.1. Hệ thống phần cứng. ............................................................................................31
Hình 3.2. Bản mạch TMS320C6711 DSK ..........................................................................32
Hình 3.3. Sơ đồ TMS320C6711 DSK .................................................................................33
Hình 3.4. Hai kiểu cấu trúc bộ xử lý....................................................................................35
Hình 3.5. Sơ đồ khối bộ nhớ ngoài ......................................................................................36
Hình 3.6. Sơ đồ khối của TMS320C6x................................................................................38
Hình 3.7. TMS320C6x và các đường dữ liệu. .....................................................................40
Hình 3.8. Tách DFT N-điểm thành hai DFT N/2 điểm, với N=8 ........................................47
Hình 3.9. Sơ đồ bướm..........................................................................................................48
Hình 3.10. Bước thứ hai của DFT 8-điểm. ..........................................................................48
Hình 3.11. Sơ đồ dòng tín hiệu của DFT 2-điểm.................................................................49
Hình 3.12. Sơ đồ bướm thực thi IFFT (N=8) ......................................................................51
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------Hình 3.13. Sơ đồ bướm thực thi FFT (N=8)........................................................................52
Hình 4.1. Lưu đồ thuật toán thực thi hệ thống OFDM ........................................................54
Hình 4.2. Tổ chức bộ nhớ của môđun FFT/IFFT ................................................................61
Hình 4.3. Tuỳ chọn tối ưu cho môđun FFT/IFFT................................................................63
Hình 4.4. Phổ tín hiệu thực tính bằng môđun FFT/IFFT trên Kit DSP ...............................64
Hình 4.5. Modem dựa trên môđun FFT/IFFT ....................................................................65
Hình 4.6. Modem dựa trên môđun FFT/IFFT ....................................................................65
Hình 4.7. Truyền dữ liệu thời gian thực giữa PC và DSP ...................................................66
Hình 4.8. FFT trên PC và trên DSP .....................................................................................67
Hình 4.9. IFFT trên PC và trên DSP....................................................................................68
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Bản đồ bộ nhớ của C6711 DSK. .........................................................................37
Bảng 3.2. Ví dụ một quá trình đảo bít với N = 8 (3bit) .......................................................49
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------1
MỞ ĐẦU
Ngày nay, xử lý và truyền dẫn thông tin số là kỹ thuật đã và đang được
nghiên cứu, phát triển rất mạnh mẽ trên thế giới. Để đáp ứng nhu cầu đó,
nhiều nhà công nghệ điện tử đã đưa ra các giải pháp công nghệ tiên tiến cho
phép thực hiện một cách đơn giản những công việc mà trước đây phải thực thi
phức tạp, tốn kém và không hiệu quả. Những giải pháp quan trọng nhất đều
dựa trên khả năng tính toán, xử lý công việc rất mềm dẻo của các chíp có khả
năng lập trình. Chúng không chỉ được áp dụng trong các máy móc kỹ thuật
hiện đại mà còn có mặt trong hầu hết các đồ gia dụng như bếp điện, tủ lạnh,
radio,...Đặc biệt, công nghệ điện tử ngày nay còn cho phép tích hợp cả hệ
thống rất phức tạp trên một chip xử lý nhỏ gọn gọi là hệ thống trên chip
System-on-chip.
Một trong những loại chip điện tử thông dụng được sử dụng nhiều trên thị
trường có khả năng làm nhiều chức năng ở trên là dòng chip xử lý số tín hiệu
của hãng Texas Instruments. Chip xử lý tín hiệu số có hai loại là xử lý dấu
phảy cố định (fixed-point) và loại xử lý dấu phảy động (floating-point). Với
Texas Instruments, loại xử lý dấu phảy cổ định được dùng nhiều nhất hiện
nay là họ C5x còn loại xử lý dấu phảy động thông dụng là họ C6x.
Các ứng dụng trong lĩnh vực điện tử viễn thông thường phải thực hiện tính
toán với số lượng lớn các phép tính. Đặc biệt các ứng dụng liên quan đến xử
lý trong miền tần số, mã hoá hoặc điều chế.v.v.. Những xử lý này cần phải
tính toán các thuật toán như nhân chập, giải mã dữ liệu...nên cần những chip
xử lý mạnh (khả năng tính toán nhanh).
Những nghiên cứu gần đây cho thấy những thuật toán phức tạp như: nhân
chập, giải mã dữ liệu, tính toán phổ tần số... được thực thi rất hiệu quả nhờ
các bộ xử lý tín hiệu số hiện đại, trong đó có các bộ xử lý tín hiệu số
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------2
TMS320C5X (dấu phảy cố định) và TMS320C6X (dẩu phảy động) của hãng
Texas Instruments.
Ở Việt Nam, việc nghiên cứu lý thuyết các kỹ thuật xử lý tín hiệu số đã
được quan tâm từ lâu nhưng việc ứng dụng các kỹ thuật đó vào triển khai thực
thi hệ thống hoàn chỉnh (như hệ thống thông tin số) còn nhiều hạn chế.
Hơn nữa, việc nghiên cứu lý thuyết và ứng dụng của phần cứng xử lý tín
hiệu số đang được quan tâm đặc biệt vì nó được coi là hướng nghiên cứu có
tiềm năng ứng dụng rất lớn và có hiệu quả kinh tế.
Mục đích của luận văn là tìm hiểu hệ thống OFDM, thực thi một trong các
modul của hệ thống này trên một chip xử lý tín hiệu số (DSP chip).
Luận văn gồm 4 chương:
Chương 1. Hệ thông tin số hiện đại. Chương này trình bày một cách tóm
tắt lý thuyết về hệ thông tin số hiện đại.
Chương 2. Mô phỏng hệ OFDM. Chương này thực hiện mô phỏng một hệ
OFDM cụ thể bằng ngôn ngữ MATLAB đồng thời đưa ra một số đánh giá về
hệ thống này như tốc độ lỗi bit (Bit error rate BER) hay hiệu xuất điều chế.
Chương 3. Công cụ thực thi hệ thống OFDM. Chương này giới thiệu các
công cụ được sử dụng để thực thi hệ thống OFDM bao gồm: Phần cứng (chủ
yếu là Kit xử lý tín hiệu số TMS320C6711,... ) và công cụ phần mềm (chủ
yếu là CCS, RTDX,...).
Chương 4. Thực thi hệ thống và kết quả. Từ các tính toán và kết quả mô
phỏng thu được ở chương 2, tác giả giới thiệu chi tiết phương pháp thực thi hệ
thống OFDM và các kết quả thu được.
Vấn đề nghiên cứu một công nghệ mới cũng như các ứng dụng của nó là
một trong những yêu cầu khó và cần nhiều thời gian. Tuy nhiên thời gian
dành cho việc hoàn thành luận văn có hạn nên không thể tránh khỏi sai sót.
Vì vậy, tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, các cô và các bạn.
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------3
Chương 1. Hệ thông tin số hiện đại
1.1. Đại cương về hệ thông tin số hiện đại
Trong các hệ thông tin hiện đại, dữ liệu được truyền theo đơn vị bit. Trước
khi truyền, mỗi bít điều chế một sóng con sine động. Các sóng con, sau khi đã
điều chế, được tổ hợp lại thành khối rất lớn (hàng trăm sóng) rồi mới truyền
trên đường truyền. Tại nơi thu, tổ hợp các sóng con này được đưa qua bộ giải
điều chế kết hợp để khôi phục lạ các bít thông tin gốc (thông tin nơi phát đã
phát). Nguyên tắc này là cơ sở để phát triển kỹ thuật điều chế trong hệ thông
tin đa sóng mang sử dụng để truyền dữ liệu tốc độ cao cho các ứng dụng hiện
đại.
Hai
ỹ thuật kđiều chế đa sóng mang đã được nghiên cứu thực thi thành
công trên các hệ thống thực tế là Điều ch ế phân chia theo tần số trực giao
(Orthogonal Frequency Division Multiplexing – OFDM)/Điều chế đa tần rời
rạc (Discrete multitone - DMT) và điều chế đa sóng mang dãy trải phổ trực
tiếp truy cập theo mã (Multicarrier Direct Sequence Code Division Multiple
Access – MC DS CDMA). Hai kỹ thuật điều chế này được sử dụng rộng rãi vì
nó không những có thể truyền thông tin với độ an toàn cao qua kênh phẳng
mà còn cho phép truyền thông tin qua kênh không phẳng .
Trong hệ thống thông tin đa sóng mang, các bộ điều chế và giải điều
chế được thực thi rất đơn giản bằng các bộ biến đổi Fourier rời rạc (discrete
Fourier transform - DFT) hay hiệu quả hơn là các thuật toán nhanh của biến
đổi này (Fourier transform - FFT).
Vì thời gian có hạn nên luận văn chỉ nghiên cứu hệ thống thông tin áp
dụng kỹ thuật điều chế OFDM/DMT, và thực chất hai kỹ thuật điều chế này
có những điểm rất giống nhau nên để tránh viết dài từ đây về sau cụm từ
OFDM sẽ được dùng thay cho hệ thống đa sóng mang OFDM/DMT.
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------4
1.2. Sơ đồ nguyên lý của hệ thông tin số
Chức năng của một hệ thông tin bất kỳ là truyền thông tin của người sử
dụng từ nguồn đến đích. Nguồn và đích là hai thực thể quan trọng nhất của hệ
thống nhưng một phần nữa không thể thiếu của hệ thống này là môi trường
truyền hay con gọi là đường truyền. Đường truyền của hệ thông tin có thể là
không dây (thông tin vệ tinh, thông tin qua sóng viba,...) hoặc có dây (cáp
quang, cáp đồng trục, cáp xoắn,...). Như vậy, ta có thể mô hình một hệ thông
tin gồm 3 phần là:
Phần phát: có chức năng xử lý thông tin của người sử dụng thành một
dạng tín hiệu có thể truyền trên đường truyền vật lý.
Kênh truyền: Cầu nối giữa nơi phát và nơi thu.
Phần thu: Tiếp nhận và biến đổi các thông tin nhận được thành dạng thông
tin gốc để trả lại người sử dụng.
Thông tin của người sử dụng thường được biểu diễn dưới dạng các bit nhị
phân để xử lý ở phần phát thành một dạng có thể truyền được trên đường
truyền vật lý. Đến nơi thu, quá trình xử lý ngược lại so với nơi phát được thực
hiện để khôi phục lại thông tin ban đầu.
dc(n)
Dữ liệu nhị
phân
dc(n)
Mã hoá
dc(n)
Tạo
Symbol
dc(n)
Điều chế
dc(t)
D/A
Kênh
Dữ liệu nhị
phân
giải mã
Sc(n)
Sc(n)
giải
Symbol
giải Đ/C
Sc(n)
A/D
Sc(n)
Sc(t)
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống thông tin số
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------5
1.2.1. Mã hoá và giải mã
Thông tin nhị phân không thể truyền trực tiếp trên kênh truyền do nhiều
yếu tố như: nơi thu khó đồng bộ, suy giảm mạnh,...vì vậy, trước khi truyền
thông tin cần được đưa qua một bộ chuyển đổi. Bộ chuyển đổi này có nhiệm
vụ xử lý như thế nào đó để các thông tin sau khi xử lý có thể truyền trên kênh
truyền một cách rễ ràng thuận tiện. Ngoài ra, thông tin sau xử lý còn có thêm
một số đặc điểm như chống nhiễu, bảo mật,... Việc mã hoá thường được tiến
hành theo 3 công đoạn
• Mã nguồn
• Mã phát hiện lỗi và sửa lỗi
• Mã bảo mật
¾ Mã nguồn: Nếu thông tin của người sử dụng là một tín hiệu tương tự thì
trước hết ta cần biểu diển lại chúng bằng một dãy số nhưng trước khi
biểu diễn cần xem xét đến hiệu suất, chất lượng của quá trình biểu diễn
và xử lý. Khi yêu cầu về chất lượng không cao thì có thể tăng hiệu suất
bằng cách giảm các mức biểu diển (giảm độ phân giải) và ngược lại.
Đối với thông tin là tín hiệu số tự nhiên (các tín hiệu do máy tính cung
cấp) quá trình mã hoá cần loại bỏ những thông tin “dư thừa” để tăng
hiệu suất. Các phương pháp mã nguồn thường gặp là phương pháp
shannon-Fano và Huffmann
¾ Mã phát hiện lỗi và sửa lỗi: Quá trình thông tin không tránh khỏi lỗi.
Lỗi thông tin có thể do nhiều tác nhân như: nhiễu; tính toán khôi phục
sai,... Vì vậy cần có công cụ kiểm soát được các lỗi xảy ra khi truyền.
Công cụ kiểm soát lỗi đơn giản nhất là dùng mã. Mã dùng để kiểm soát
lỗi có đặc điểm: chèn một số bít xác định vào khung thông tin. Các bít
này cho phép nơi thu kiểm tra và hiệu chỉnh các bit lỗi nếu có. Nói
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------6
chung càng nhiều bit kiểm tra thì càng tốt, nhưng phải trả giá bằng việc
giảm tốc độ truyền.
¾ Mã bảo mật: Thông tin ngày nay được coi là một trong những tài
nguyên quý giá nên có những thông tin cần được đảm bảo an toàn tuyệt
đối. Để truyền an toàn những thông tin này, máy phát cần thực hiện mã
hoá bảo mật. Việc này thực hiện được bằng cách thêm vào thông tin
truyền đi một khoá bảo mật. Nơi thu căn cứ vào khoá bảo mật để giải
mã và khôi phục lại thông tin ban đầu.
1.2.2. Điều chế và giải điều chế số
Quá trình điều chế số thực chất là quá trình gán các nhóm bit thông tin vào
các đối tượng mà ta gọi là ký hiệu. Mỗi ký hiệu này có nhiệm vụ “chuyên
chở” các bít thông tin từ nguồn đến đích. Tổ hợp nhóm n bit sẽ tạo ra N giá trị
số. Khi điều chế, mỗi giá trị này được biểu diễn là một tổ hợp của các tham số
sóng mang (biên độ, tần số, pha hay kết hợp của các tham số đó). Thời gian
kéo dài của mỗi ký hiệu được tính bằng công thức
Ts=Tb-log2N
( log 2 x =
ln x
).
ln 2
Quá trình điều chế sẽ biến đổi tần số của thông tin (tần số thấp) lên vùng
tần số của sóng mang (tần cao). Chính sóng mang tần số cao làm nhiệm vụ
“mang” các sóng tần số thấp này đến máy thu. Có nhiều kỹ thuật điều chế
được sử dụng nhưng thông dụng hơn cả là các loại điều chế sau, hình 1.2.
• Điều chế biên độ vuông góc (QAM): Các nhóm bít thông tin được điều
chế bằng cách thay đổi hai tham số là pha và biên độ của sóng mang.
• Điều chế khoá dịch tần (Frequency Shift Keing - FSK): Phương pháp
này sử dụng m sóng mang. Mỗi nhóm bít thực hiện điều chế một sóng
mang. Nếu nhóm bít lớn cần nhiều sóng mang hay sử dụng dải tần
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------7
rộng. Ví dụ, với m=2: f - Δf và f + Δf, trong đó, f là tâm của sóng mang
cao tần khi không có dữ liệu.
• Điều chế khoá dịch pha (Phase Shift Keing - PSK): Phương pháp này
sử dụng m giá trị pha khác nhau để điều chế các nhóm bít. m giá trị pha
này cách đều nhau một khoảng
2π
. Ưu việt của phương pháp này là tín
m
hiệu điều chế có hình bao không đổi nên có thể giải điều chế không kết
hợp.
Giản đồ
chòm sao
Tín hiệu PSK
Tín hiệu QAM
Tín hiệu FSK
Hình 1.2. Giản đồ chòm sao và dạng tín hiệu của điều chế số
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------8
1.2.3. Kênh truyền
Như ta đã biết kênh truyển là một phần không thể thiếu trong hệ thông tin
không chỉ vì kênh là đối tượng kết nối giữa nơi phát va nơi thu mà nó còn là
một trong những đối tượng chịu tác động của nhiễu làm giảm chất lượng
thông tin. Việc nghiên cứu các đặc điểm của kênh truyền rất quan trọng vì nếu
biết được các tham số của kênh mới có được phương pháp thiết kế hệ thống
cho phù hợp và hiệu quả. Căn cứ vào các đặc điểm của kênh người ta chia
chúng thành 3 loại.
• Kênh nhiễu cộng trắng (Additive white Gaussian noise - AWGN). Kênh
này có đặc điểm là tín hiệu truyền qua sẽ bị cộng thêm một dạng nhiễu
trắng Gaussian. Nghĩa là đáp ứng biên độ - tần số có dạng phẳng còn đáp
ứng pha - tần số tuyến tính. Giả sử tín hiệu vào kênh là s(t) còn tín hiệu
ra là r(t) thì
r(t) = s(t) + n(t)
(1)
trong đó n(t) là nhiễu cộng trắng Gaussian.
•
Kênh có giới hạn băng thông (Bandlimited Channel). Kênh này có đặc
điểm là dải thông của kênh nhỏ hơn giải thông của tín hiệu. Giới hạn của
băng thông thường gây ra tác động nhiễu giao thoa giữa các ký hiệu
(intersymbol interference - ISI). Nghĩa là xung số kéo dài hơn chu kỳ ký
hiệu Ts và giao thoa với xung bên cạnh hay các xung khác. ISI sẽ làm
tăng xác xuất lỗi bít hay tốc độ lỗi bít (bit error rate - BER).
• Kênh Fading (Fading Channel). Fading là hiện tượng xảy ra khi biên độ
và pha của tín hiệu vô tuyến (radio signal) thay đổi quá nhanh trong một
chu kỳ nhỏ hay khoảng truyền ngắn. Thực chất Fading là sự giao thoa
giữa hai hay nhiều phiên bản của tín hiệu tới máy thu ở những khoảng
thời gian khác nhau rất nhỏ.
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------9
1.3. Kỹ thuật điều chế đa sóng mang OFDM/DMT
Nguyên lý của hệ OFDM/DMT là chia dải tần rộng sử dụng thành các
kênh con có dải tần nhỏ hơn[6,9], như biểu diễn trên hình 1.3. Dữ liệu được
Đáp ứng tần số
Đáp ứng tần số
chia nhỏ và truyền song song trên những kênh con này.
Tần số
Tần số
Hình 1.3. Phân chia dải tần số.
Trong hệ thông tin cổ điển, dữ liệu cần truyền điều chế một sóng mang
đơn, vì vậy muốn đạt được tốc độ bit lớn, cần phải truyền nhiều ký tự
(Symbol) trong một khoảng thời gian nên cần sử dụng dải tần rộng. Khi kênh
có đặc tính chọn lọc tần số (kênh không phẳng) thì các ký tự liền kề nhau sẽ
có tác động lẫn nhau gây ra nhiễu giao thoa giữa các ký tự ISI. Đó là nguyên
nhân gây khó khăn cho máy thu khi thực hiện tách tín hiệu. Đây là nhược
điểm cơ bản hạn chế chất lượng của hệ thông tin cổ điển.
OFDM khắc phục được nhược điểm này bằng cách dùng một hệ nhiều
sóng mang (mỗi kênh con có sóng mang khác nhau). Các kênh con được tạo
ra bằng cách chia toàn bộ giải thông thành nhiều kênh nhỏ trực giao nhau
(hình 1.3). Dữ liệu cần truyền sẽ được chia nhỏ và truyền đi song song trên
mỗi kênh con với tốc độ nhỏ hơn nhiều so với tốc độ tổng cộng (tốc độ của hệ
thống).
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------10
Trong miền tần số, mỗi kênh con chỉ chiếm một khoảng rất nhỏ, đủ để có
thể coi đáp ứng tần số của kênh con này là hằng số. Nghĩa là, mỗi ký tự được
truyền thực tế qua kênh này được coi là truyền qua kênh fading phẳng. Các
sóng mang con trực giao sẽ loại bỏ được hiện tượng giao thoa xuyên kênh
(Interchannel Interference), các ký tự truyền trên các kênh khác nhau sẽ
không giao thoa với nhau. Mỗi kênh tốc độ thấp được coi như kênh fading
phẳng.
Sơ đồ khối của hệ OFDM được chỉ ra như hình 1.4
Dòng thông tin lối vào được cho qua bộ mã kênh (channel encoder) sau đó
chúng được biến đổi thành dòng tín hiệu song song bằng bộ S/P (serial to
parallel) N ký tự (giá trị phức) ak[n] điều chế N sóng mang trực giao bằng
cách thực hiện thuật toán IDFT (hay IFFT) tạo ra uk[n] và được lấy mẫu quá
với hệ số N1 rồi qua các bộ trễ. Tín hiệu OFDM tổng hợp x[n], là tín hiệu
ghép kênh từ N nguồn dữ liệu tốc độ thấp dữ liệu tổng hợp sau đó được đưa
qua bộ biến đổi số sang tương tự (Digital to Analog converter DAC) rồi lọc
thông thấp và phát đi tín hiệu tương tự xa(t). Tại máy thu, tín hiệu thu được,
ya(t), được lọc thông thấp, lấy mẫu và qua biến đổi tương tự sang số (Analog
to Digital Converter ADC) tạo ra y[n], sau đó y[n] được cho qua bộ giảm mẫu
với hệ số N1, Tín hiệu ra khỏi bộ giảm tốc là vk[n] giải điều chế bằng cách
thực hiện thuật toán DFT (hoặc FFT) tạo ra bk[n]. Các bk[n] lại đi qua bộ P/S
(paralle to serial) và giải mã kênh để lấy lại dạng ban đầu.
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
Nghiên cứu, thực thi hệ thống xử lý thông tin số với TMS320C6711DSK
---------------------------------------------------------------------------------------------11
a0[n]
P
Dòng bít
vào
a1[n]
Mã kênh
I
F
F
T
z-1
u1[n]
N1
NaN-2[n] điểm
S
N1
u0[n]
z-1
uN-1[n]
aN-1[n]
Phát
z-1
LP
x[n]
D/A
N1
xa(t)
Kênh C(z)
ya(t)
v0[n]
y[n]
S/H
LP
A/D
b0[n]
N1
z-1
-1
v1[n]
N1
z
F
F
T
b1[n]
S
giải mã
kênh
Nđiểm
Thu
z-1
vN-1[n]
Dòng
bít ra
P
bN-1[n]
N1
Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý điều chế OFDM
---------------------------------------------------------------------------------------------Lê Thành Quế
Luận văn Cao học
- Xem thêm -