ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
LÊ PHI LONG
NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM HIỆN TRƢỜNG CÔNG
NGHỆ ĐẤT TRỘN XIMĂNG TRỘN SÂU-TRỘN ƢỚT NHỎ
GỌN GIA CỐ ĐƢỜNG ĐÊ VEN SÔNG CHỐNG LŨ
Ở ĐỒNG THÁP
Chuyên ngành:
Xây dựng đƣờng ôtô và đƣờng thành phố
Mã số:
60.58.30
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2014
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG TP. HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN NGUYỄN HOÀNG HÙNG
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. LÊ BÁ VINH
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. PHẠM VĂN HÙNG
Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.HCM
ngày 17 tháng 01 năm 2015.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1.Chủ tịch hội đồng: PGS.TS. MAI DI TÁM
2. Ủy viên: TS. PHẠM MẠNH HÙNG
3. Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. LÊ BÁ VINH
4. Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. PHẠM VĂN HÙNG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƢỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
PGS.TS. MAI DI TÁM
TS. NGUYỄN MINH TÂM
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Đ c ậ – Tự d – H
----------
h h c
----------
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Lê Phi Long
MSHV: 12010329
Ngày tháng năm sinh: 19/9/1988
Nơi sinh: Đăk Lăk
Chuyên ngành: Xây dựng đƣờng ôtô và đƣờng thành phố
Mã số:60.58.30
I. TÊN ĐỀ T I
Nghiê cứu thử nghiệm hiệ trƣờ g cô g ghệ đất tr n ximă g tr
sâu-tr n
ƣớt nhỏ gọn gia cố đƣờ g đê ve sô g chố g ũ ở Đồ g Thá
II. NHIỆM VỤ LUẬN VĂN
Nhiệm vụ của luận văn là đánh giá chất lƣợng tƣờng soilcrete hiện trƣờng đƣợc
tạo bằng công nghệ NSV gia cố đƣờng đê ven sông (ĐĐVS) tại xã An Hoà, huyện
Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp nhằm đánh giá khả năng ứng dụng đại trà công nghệ
này ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL). Để đạt đƣợc mục tiêu trên,
luận văn cần thực nhiệm các nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau:
1. Nghiên cứu tổng quan về ĐĐVS ở ĐBSCL và công nghệ đất trộn ximăng.
2. Thi công thử nghiệm hiện trƣờng gia cố 30 m ĐĐVS bằng công nghệ NSV
tại xã An Hoà, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp dựa vào kết quả thí nghiệm ứng
xử đất Đồng Tháp trộn với ximăng trong phòng.
3. Khoan lõi lấy mẫu soilcrete hiện trƣờng và thí nghiệm nén nở hông tự do để
đánh giá mức độ đồng đều và hình thành cọc soilcrete liên tục theo chiều sâu.
4. Quan trắc mực nƣớc ngầm và chuyển vị ngang để đánh giá khả năng ngăn
dòng thấm và tạo ổn định cho ĐĐVS khi gia cố tƣờng soilcrete.
5. Phác thảo quy trình hƣớng dẫn ứng dụng đại trà công nghệ NSV ở Đồng
Tháp nói riêng và ở ĐBSCL nói chung.
III. NG Y GIAO NHIỆM VỤ 07/7/2014
IV. NG Y HO N TH NH NHIỆM VỤ: 07/12/2014
V. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN TS. TRẦN NGUYỄN HOÀNG HÙNG
TP. HCM, ngày 07 tháng 12 năm 2014
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN Đ O TẠO
TS. TRẦN NGUYỄN HO NG HÙNG
TS. LÊ BÁ KHÁNH
TRƢỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
v
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên và quan trọng nhất, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến
Thầy hƣớng dẫn chính TS. Trần Nguyễn Hoàng Hùng, bộ môn Cầu Đƣờng, khoa Kỹ
thuật Xây dựng trƣờng Đại học Bách Khoa TP. HCM. Thầy đã truyền đạt những kiến
thức qúi báu, góp ý, hƣớng dẫn tận tình, và động viên trong suốt thời gian nghiên cứu
giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô ở trƣờng Đại học Bách Khoa TP. HCM đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Tôi cũng xin cảm ơn AUN/SEED-NET, Tập đoàn Something Việt Nam, và tỉnh
An Giang đã tài trợ kinh phí cho nghiên cứu này thông qua đề tài mã số HCMUT
CRI 1301. Cảm ơn tỉnh Đồng Tháp đã tạo điều kiện tốt nhất cho nhóm nghiên cứu và
bản thân tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu.
Để hoàn thành tốt luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thành viên trong
nhóm nghiên cứu đã cùng hợp tác làm việc, chia sẻ kiến thức, và kinh nghiệm trong
quá trình nghiên cứu đề tài.
Cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên, tin tƣởng, và tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
vi
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài
NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM HIỆN TRƢỜNG CÔNG NGHỆ ĐẤT TRỘN
XIMĂNG TRỘN SÂU-TRỘN ƢỚT NHỎ GỌN GIA CỐ ĐƢỜNG ĐÊ VEN
SÔNG CHỐNG LŨ Ở ĐỒNG THÁP
Sạt lở ĐĐVS thƣờng xảy ra vào mùa lũ hàng năm gây tổn thất lớn về ngƣời và tài
sản ở ĐBSCL. Nhiều giải pháp đã đƣợc sử dụng để gia cố ĐĐVS ở khu vực này nhƣ:
đắp bao tải cát, dùng rọ đá, đóng cừ tràm, v.v. Tuy nhiên, những giải pháp này còn
mang tính tạm thời và còn nhiều hạn chế. Công nghệ đất trộn ximăng với các ƣu
điểm: tạo ổn định, ngăn đƣợc dòng thấm, v.v., phát triển trên thế giới từ đầu thế kỷ
20 và bắt đầu áp dụng rộng rãi ở Việt Nam từ năm 2000. Tuy nhiên, công nghệ này
vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu một cách có hệ thống để ứng dụng gia cố ĐĐVS chống lũ
ở ĐBSCL. Nghiên cứu thử nghiệm hiện trƣờng gia cố đoạn ĐĐVS Kênh 2/9 xã An
Hòa, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp nhằm đánh giá khả năng ứng dụng công
nghệ NSV (công nghệ đất trộn xi măng trộn sâu – trộn ƣớt nhỏ gọn) vào gia cố
ĐĐVS chống lũ ở Đồng Tháp riêng và ĐBSCL nói chung. Kết quả cho thấy: công
nghệ thi công NSV nhỏ gọn nên dễ dàng bố trí và thao tác trên đƣờng đê có mặt bằng
chật hẹp, không làm mất ổn định mái đê, và đảm bảo lƣu thông cho ngƣời dân trong
quá trình thi công; Tƣờng soilcrete khá đồng đều và liên tục theo chiều sâu thi công
bằng công nghệ NSV; qu ứng với các Ac = 250 và 300 kg/m3 có giá trị khoảng từ 0.6
đến 2.2 MPa, cao hơn cƣờng độ thiết kế (0.35 MPa) khoảng 1.7 đến 6.3 lần; qu tại
điểm chồng nối có giá trị trung bình khoảng 1.74 MPa lớn hơn vị trí tim cọc khoảng
1.6 đến 2.5 lần, lớn hơn cƣờng độ thiết kế khoảng 5 lần; qu tại trọng tâm giữa ba cọc
có giá trị trung bình khoảng 0.87 MPa nhỏ hơn cƣờng độ tại tim cọc khoảng 1.7 lần,
lớn hơn cƣờng độ thiết kế khoảng 2.5 lần; Biến dạng lúc phá hoại của mẫu soilcrete
ngoài hiện trƣờng nằm trong khoảng 1.0 đến 2.5%; Tỉ số giữa mô đun biến dạng, E50
và cƣờng độ, qu khoảng từ 28 đến 140 lần; Tƣờng soilcrete hiện trƣờng ngăn đƣợc
dòng thấm qua thân đƣờng đê và đảm bảo ổn định cho khối đất với hệ số an toàn phía
sông lớn hơn hệ số an toàn ở bƣớc thiết kế 1.2 lần.
vii
SUMMARY OF THESIS
Topic
A FIELD EXPERIMENT OF DEEP MIXING METHOD TO REINFORCE
RURAL ROADS ALONG RIVERBANKS IN DONG THAP PROVINCE
Rural roads along riverbanks often breaks due to annual floods in the Mekong
Delta. Several solutions such as: sand bags, gabion, and timber piles, v.v. have been
applied to reinforce rural roads along riverbanks but still remain temporary and
limitative. Deep mixing methods have advantages such as: slope stabilization,
preventing seepage, v.v., developed since early 20th century and applied in Viet Nam
since 2000s. However, those methods haven’t rearched systematically to reinforce
rural roads along riverbanks in the Mekong Delta yet. The field experiments were
conducted at 2/9 canal, An Hoa ward, Tam Nong district, Dong Thap Province to
assess ability of applying NSV technology (deep mixing method) to reinforce earth
levees in Me Kong delta. The research assesses effect of solution in comparison with
preliminary design. In addition, the result provides field performance of soilcrete
walls before applying widely. Because of the convenience, NSV technology can be
installed and operated on narrow surface of levees. It doesn’t affect slope stability of
levess, and the traffic is also guaranteed through the construction process. The
soilcrete walls are quite uniform alongcolumn depth created using the NSV
technology. qu of Ac = 250 and 300 kg/m3are about 0.6 to 2.2 MPa, respectively,
higher than design strength about 1.7 to 6.3 times, respectively. qu of overlapped
locations is about 1.74 MPa, higher than those of an inside column and the design
strength about 1.6 to 2.5 times and 5 times, respectively. qu of three columns’
overlapses is about 0.87 Mpa, lower and higher than those of column centers and the
design strength about 1.7 times and 2.5 times, respectively. Deformation of field
soilcrete specimens at failure is about 1.0 to 2.5%. Ratio of secant modulus of
elasticity and UCS is about 28 to 140 times. Soilcrete walls in situ can prevent
seepage through earth levees. The factor of safety for reinforced levees is more than
one in preliminary design by 1.2 times.
viii
MỤC LỤC
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... xii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................. xiii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ xvi
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... xvii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
1.
ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1
2.
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN .............................................................. 3
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐĐVS CHỐNG LŨ Ở ĐỒNG THÁP NÓI RIÊNG ĐBSCL
NÓI CHUNG ..................................................................................................................... 3
2.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ ĐẤT TRỘN XIMĂNG ....................................... 5
3.
ĐỘNG LỰC NGHIÊN CỨU ................................................................................... 7
4.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 8
5.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 8
6.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 9
7.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 9
8.
Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................ 10
9.
TỔ CHỨC LUẬN VĂN ......................................................................................... 10
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................ 12
1.1. THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU CƠ LÝ CƠ BẢN CỦA SOILCRETE ..... 12
1.1.1. Thí nghiệm xác định dung trọng tự nhiên của đất................................................. 12
1.1.2. Thí nghiệm nén một trục nở hông tự do (UCS) .................................................... 13
1.2. LÝ THUYẾT VỀ ỔN ĐỊNH MÁI DỐC ............................................................... 15
1.2.1. Ổn định mái dốc .................................................................................................... 15
1.2.2. Hệ số ổn định ......................................................................................................... 16
1.3. QUAN TRẮC HIỆN TRƢỜNG............................................................................. 19
1.3.1. Quan trắc mực nƣớc ngầm .................................................................................... 20
1.3.1.1. Nƣớc trong đất ........................................................................................... 20
1.3.1.2. Thiết bị quan trắc mực nƣớc ngầm ............................................................ 21
1.3.2. Quan trắc chuyển vị ngang .................................................................................... 23
ix
1.3.2.1. Nguyên lý hoạt động của thiết bị inclinometer ......................................... 25
CHƢƠNG 2. THI CÔNG THỬ NGHIỆM HIỆN TRƢỜNG......................................... 29
2.1. VỊ TRÍ NGHIÊN CỨU VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN........................................... 29
2.1.1. Vị trí nghiên cứu thi công thử nghiệm .................................................................. 29
2.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 29
2.1.2.1. Địa chất ...................................................................................................... 29
2.1.2.2. Chế độ và ảnh hƣởng của lũ hàng năm ..................................................... 31
2.2. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN THI CÔNG HIỆN TRƢỜNG ............................. 31
2.2.1. Phân tích ảnh hƣởng của tƣờng soilcrete đến dòng thấm và ổn định của ĐĐVS
chống lũ ........................................................................................................................... 31
2.2.2. Nghiên cứu ứng xử trong phòng của đất Đồng Tháp trộn với ximăng ................. 36
2.2.3. Giải pháp thiết kế .................................................................................................. 36
2.2.4. Thi công thử nghiệm hiện trƣờng .......................................................................... 37
2.2.4.1. Vật liệu ...................................................................................................... 37
2.2.4.2. Thiết bị thi công ......................................................................................... 37
2.2.4.3. Trình tự thi công hiện trƣờng .................................................................... 41
2.3. KẾT QUẢ ............................................................................................................... 46
2.4. THẢO LUẬN ......................................................................................................... 46
2.4.1. Sự cố gặp phải trong quá trình thi công thử nghiệm hiện trƣờng ......................... 47
2.4.2. Các biện pháp khắc phục ....................................................................................... 47
2.5. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH THI CÔNG HIỆN TRƢỜNG ....................................... 49
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG CỌC SOILCRETE HIỆN TRƢỜNG ...... 50
3.1. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG THI CÔNG HIỆN TRƢỜNG ................................. 50
3.1.1. Đào lộ đầu cọc ....................................................................................................... 50
3.1.2. Khoan lõi lấy mẫu hiện trƣờng .............................................................................. 50
3.1.2.1. Tiêu chuẩn áp dụng.................................................................................... 51
3.1.2.2. Vị trí khoan lõi lấy mẫu ............................................................................. 51
3.1.2.3. Thiết bị lấy mẫu ......................................................................................... 51
3.1.2.4. Trình tự lấy mẫu ........................................................................................ 52
3.1.3. Thí nghiệm nén nở hông tự do (UCS) ................................................................... 56
x
3.1.3.1. Quá trình chế tạo mẫu ................................................................................ 56
3.1.3.2. Quá trình thí nghiệm .................................................................................. 56
3.2. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................ 58
3.2.1. Mức độ đồng đều và liên tục theo chiều sâu của cọc soilcrete hiện trƣờng .......... 58
3.2.2. Mối quan hệ giữa vị trí lấy mẫu và cƣờng độ nén nở hông tự do, qu .................... 58
3.2.3. Ảnh hƣởng của loại đất đến cƣờng độ nén nở hông tự do, qu ............................... 59
3.2.4. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng ximăng, Ac, đến cƣờng độ nén nở hông tự do, qu ...... 59
3.2.5. Ảnh hƣởng của mức độ trộn, T, đến cƣờng độ nén nở hông tự do, qu .................. 60
3.2.6. Quan hệ giữa biến dạng lúc phá hoại, εf, và cƣờng độ nén nở hông tự do, qu ...... 60
3.2.7. Quan hệ giữa mô đun đàn hồi cát tuyến, E50, và cƣờng độ nén nở hông tự do,
qu
............................................................................................................................ 61
3.3. TÓM TẮT KẾT QUẢ ............................................................................................ 66
CHƢƠNG 4. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG TƢỜNG SOILCRETE HIỆN TRƢỜNG ....... 67
4.1. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG QUAN TRẮC .................................................................. 67
4.1.1. Quan trắc mực nƣớc ngầm .................................................................................... 67
4.1.1.1. Lắp đặt giếng quan trắc ............................................................................. 67
4.1.1.2. Thiết bị quan trắc mực nƣớc ngầm ............................................................ 72
4.1.2. Quan trắc chuyển vị ngang .................................................................................... 72
4.1.2.1. Lắp đặt ống thăm dò chuyển vị ngang....................................................... 72
4.1.2.2. Thiết bị quan trắc chuyển vị ngang ........................................................... 72
4.2. KẾT QUẢ ............................................................................................................... 75
4.2.1. Quan trắc mực nƣớc ngầm .................................................................................... 75
4.2.2. Phân tích ổn định ................................................................................................... 75
4.2.3. Quan trắc chuyển vị ngang .................................................................................... 76
4.3. THẢO LUẬN ......................................................................................................... 80
4.3.1. Tác dụng của tƣờng soilcrete hiện trƣờng đến dòng thấm trong thân ĐĐVS
chống lũ ........................................................................................................................... 80
4.3.2. Tác dụng của tƣờng soilcrete hiện trƣờng đến ổn định thân ĐĐVS chống lũ ...... 81
4.4. TÓM TẮT KẾT QUẢ ............................................................................................ 82
xi
CHƢƠNG 5. PHÁC THẢO QUY TRÌNH HƢỚNG DẪN ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ ĐẤT TRỘN XIMĂNG TRỘN SÂU-TRỘN ƢỚT NHỎ GỌN GIA CỐ
ĐƢỜNG ĐÊ VEN SÔNG CHỐNG LŨ ......................................................................... 84
5.1. PHẠM VI SỬ DỤNG............................................................................................. 84
5.2. CÁC THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA ................................................................ 84
5.3. CÁC TÀI LIỆU VIỆN DẪN .................................................................................. 84
5.4. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG .................................................................................... 85
5.5. KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ........................................................................................ 86
5.6. VẬT LIỆU VÀ SẢN PHẨM.................................................................................. 88
5.7. CƠ SỞ LIÊN QUAN ĐẾN THIẾT KẾ .................................................................. 88
5.8. THI CÔNG ............................................................................................................. 90
5.9. CÁC YÊU CẦU VỀ KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU .......................................... 92
5.10. CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT .................................................................................. 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 98
1.
TÓM TẮT VÀ KẾT LUẬN ................................................................................... 98
2.
KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 100
3.
HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................................................ 100
xii
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
A = diện tích
Ac = hàm lƣợng xi măng
d = đƣờng kính mẫu
E50 = mô đun cát tuyến tại giá trị ứng suất bằng 50%
= biến dạng dọc tƣơng đối
g = gia tốc trọng trƣờng
h = chiều cao mẫu
M = khối lƣợng
P = lực nén
qu = cƣờng độ nén nở hông tự do
UCS = thí nghiệm nén nở hông tự do (Unconfined Compressive Strength Test)
V = thể tích
w = độ ẩm
= dung trọng ƣớt
= ứng suất nén
ĐBSCL = đồng bằng sông Cửu Long
ĐĐVS = đƣờng đê ven sông
CDM = phƣơng pháp đất trộn xi măng trộn sâu
Soilcrete = đất trộn xi măng
NSV = là công nghệ đất trộn ximăng trộn sâu – trộn ƣớt với qui trình công nghệ đã
đƣợc Trung tâm kiến trúc Nhật Bản chứng nhận số BCJ-149.
xiii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1-1. Phân mảnh dùng tính toán trong mặt trƣợt trụ tròn (Das 2006) ..................... 18
Hình 1-2. Phân tích ổn định của mái dốc có xét đến mực nƣớc tĩnh trong đất (Das
2006) ................................................................................................................................ 18
Hình 1-3. Sự thay đổi mực nƣớc ngầm, độ bão hòa và áp lực nƣớc lỗ rỗng do mƣa
(Geotechnical Control Office 1984 từ nguồn: Abramson et al. 2002) ............................ 22
Hình 1-4. Thiết bị quan trắc mực nƣớc ngầm ................................................................. 22
Hình 1-5. Minh họa tính toán áp lực nƣớc lỗ rỗng tại một điểm tác dụng lên khối đất .. 24
Hình 1-6. Các vị trí lắp đặt ống thăm dò(Abramson et al. 2002). ................................... 24
Hình 1-7. Mô tả di chuyển thiết bị cảm biến trong ống thăm dò .................................... 28
Hình 1-8. Minh họa cơ chế hoạt động của thiết bị inclinometer (Nguyễn Ngọc Du
2013) ................................................................................................................................ 28
Hình 2-1. Vị trí thi công thử nghiệm hiện trƣờng ........................................................... 30
Hình 2-2. Phƣơng án thiết kế tƣờng soilcrete gia cố đƣờng đê kênh 2/9 ........................ 35
Hình 2-3. Vị trí đƣờng bão hòa nƣớc trong thân đƣờng đê khi mực nƣớc sông thay
đổi (Lê Khắc Bảo et al. 2014) ......................................................................................... 35
Hình 2-4. Kết quả thi công thử nghiệm ........................................................................... 39
Hình 2-5. Thiết bị thi công công nghệ NSV ................................................................... 39
Hình 2-6. Trạm trộn vữa xi măng tự động ...................................................................... 40
Hình 2-7. Thiết bị bơm vữa ............................................................................................. 40
Hình 2-8. Các đoạn cần khoan ........................................................................................ 40
Hình 2-9. Tập kết và bảo quản ximăng ........................................................................... 43
Hình 2-10. Công tác chuẩn bị mặt bằng .......................................................................... 43
Hình 2-11. Định vị tim cọc soilcrete theo mặt bằng thiết kế .......................................... 43
Hình 2-12. Quá trình thi công đƣợc vận hành thử bằng nƣớc ........................................ 44
Hình 2-13. Quá trình trộn vữa ......................................................................................... 44
Hình 2-14. Thi công cọc soilcrete hiện trƣờng ............................................................... 44
Hình 2-15. Định vị tim cọc sau thi công ......................................................................... 45
Hình 2-16. Mặt đƣờng tại vị trí công trình sau khi hoàn thiện thi công ......................... 45
xiv
Hình 2-17. Đào lấy cần và mũi khoan ở độ sâu 4 m so với mặt đƣờng đê .................... 48
Hình 2-18. Lƣới lọc vữa trƣớc khi xả xuống buồng khuấy ............................................. 48
Hình 3-1. Đào lộ đầu cọc kiểm tra kích thƣớc và xác định vị trí khoan lấy mẫu ........... 54
Hình 3-2. Thiết bị khoan lõi lấy mẫu hiện trƣờng........................................................... 54
Hình 3-3. Mũi khoan 2 lòng ............................................................................................ 54
Hình 3-4. Tháo lƣỡi khoan và lấy mẫu ra khỏi ống chứa mẫu........................................ 55
Hình 3-5. Bảo dƣỡng mẫu nguyên dạng ......................................................................... 55
Hình 3-6. Gia công mẫu soilcrete hiện trƣờng ................................................................ 57
Hình 3-7. Mẫu soilcrete hiện trƣờng sau khi gia công chuẩn bị nén .............................. 57
Hình 3-8. Hình ảnh thí nghiệm nén mẫu soilcrete hiện trƣờng ....................................... 57
Hình 3-9. Kết quả khoan lõi lấy mẫu hiện trƣờng........................................................... 62
Hình 3-10. Cƣờng độ nén nở hông tự do của soilcrete, qu, theo chiều sâu khảo sát tại
các vị trí khoan lấy mẫu khác nhau. ................................................................................ 62
Hình 3-11. Mối quan hệ giữa lớp đất và cƣờng độ nén hở hông tự do, qu ...................... 63
Hình 3-12. Mối quan hệ giữa hàm lƣợng ximăng, Ac và cƣờng độ nén hở hông tự do,
qu ...................................................................................................................................... 63
Hình 3-13. Quan hệ giữa cƣờng độ nén nở hông tự do, qu, và biến dạng lúc phá hoại,
εf. ...................................................................................................................................... 64
Hình 3-14. Quan hệ giữa mô đun đàn hồi cát tuyến, E50 và cƣờng độ nén nở hông tự
do, qu. ............................................................................................................................... 64
Hình 4-1. Bình đồ bố trí hệ thống quan trắc.................................................................... 69
Hình 4-2. Khoan lỗ một đầu ống quan trắc mực nƣớc ngầm .......................................... 69
Hình 4-3. Lắp ráp các đoạn ống làm giếng quan trắc mực nƣớc ngầm .......................... 70
Hình 4-4. Lắp đặt giếng quan trắc mực nƣớc ngầm trong thân đƣờng đê ...................... 71
Hình 4-5. Hoàn thiện các vị trí quan trắc mực nƣớc ngầm và mực nƣớc sông .............. 71
Hình 4-6. Đo đạc mực nƣớc ngầm trong thân đƣờng đê ................................................. 73
Hình 4-7. Lắp đặt ống thăm dò quan trắc chuyển vị ngang ............................................ 73
Hình 4-8. Đo chuyển vị ngang bằng thiết bị inclinometer .............................................. 74
Hình 4-9. Tổng hợp kết quả quan trắc mực nƣớc ngầm trong thân đƣờng đê. ............... 78
Hình 4-10. Mô phỏng chuyển vị ngang của ống thăm dò qua các lần đo đạc ................ 79
xv
Hình 4-11. Vị trí xuất hiện cung trƣợt nguy hiểm nhất sau khi gia cố tƣờng soilcrete .. 83
xvi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1. Hệ số điều chỉnh khi tỉ số H/D nhỏ hơn 2 (ASTM C42) ................................ 14
Bảng 2-1. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất ................................................................................ 34
Bảng 2-2. Chỉ tiêu cơ lý của cọc soilcrete thiết kế .......................................................... 34
Bảng 3-1. Vị trí khoan lõi lấy mẫu hiện trƣờng .............................................................. 51
Bảng 3-2. Hàm lƣợng xi măng phun theo thiết kế và hàm lƣợng xi măng phun thực tế 65
Bảng 3-3. Mức độ trộn tại các vị trí cọc khoan lấy mẫu ................................................. 65
Bảng 4-1. Thông số cọc soilcrete hiện trƣờng trung bình ứng với các trƣờng hợp phân
tích ổn định ...................................................................................................................... 77
Bảng 4-2. Kết quả phân tích ổn định bằng phần mềm Slope/W2007 ............................. 77
xvii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ: “NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM HIỆN
TRƢỜNG CÔNG NGHỆ ĐẤT TRỘN XIMĂNG TRỘN SÂU-TRỘN ƢỚT NHỎ
GỌN GIA CỐ ĐƢỜNG ĐÊ VEN SÔNG CHỐNG LŨ Ở ĐỒNG THÁP” là đề tài do
chính cá nhân tôi thực hiện. Đề tài đƣợc thực hiện theo đúng Nhiệm vụ luận văn thạc
sĩ, không phải sao chép của cá nhân nào, các số liệu thử nghiệm trong luận văn do
chính nhóm nghiên cứu, gồm có tôi, thực hiện.
Tp. HCM, ngày 7 tháng 12 năm 2014
LÊ PHI LONG
Học Viên Cao Học Khóa 2012
Chuyên Ngành Xây Dựng Đƣờng Ôtô và Đƣờng Thành Phố
Trƣờng Đại học Bách Khoa Tp. HCM.
1
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sông Mê Kông là một trong những con sông lớn nhất thế giới với tổng chiều dài là
4.800 km xếp thứ 12 trên thế giới (thứ 7 tại Châu Á) và diện tích lƣu vực khoảng
795.000 km2 xếp thứ 10 trên thế giới (Trịnh Thị Long 2013). Đồng bằng sông Cửu
Long (ĐBSCL) thuộc vùng hạ lƣu của sông Mê Kông với địa hình bằng phẳng, hệ
thống kênh rạch chằng chịt và phần lớn diện tích có cao độ nhỏ hơn +2 m so với mực
nƣớc biển (Lê Huy Bá và Thái Vũ Bình 2014). Hàng năm, tổng lƣợng nƣớc của sông
Mê Kông đổ vào ĐBSCL khoảng 500 tỉ m3 (khoảng 422 tỉ m3 từ thƣợng nguồn,
khoảng 67 tỉ m3 từ lƣợng mƣa của vùng). Trong đó, lƣợng nƣớc vào mùa nƣớc lớn
(từ tháng 9 đến tháng 12) chiếm từ 80 – 83% (Trịnh Thị Long 2013). Vì vậy, khu vực
ĐBSCL phải gánh chịu lũ với cƣờng độ lớn, thời gian lâu và phạm vi ảnh hƣởng rộng
hơn các khu vực khác của sông Mê Kông.
Đồng Tháp là tỉnh thuộc ĐBSCL, ở đầu nguồn sông Tiền (một nhánh của hệ thống
sông Mê Kông khi đi vào lãnh thổ Việt Nam). Địa hình tỉnh Đồng Tháp khá bằng
phẳng. Diện tích của Đồng Tháp có hơn 3/4 là địa hình dạng lòng chảo, bị ngập sâu
trong mùa lũ và kém thoát nƣớc. Vào mùa nƣớc lớn hàng năm, sông Tiền nhận
khoảng 80% lƣợng nƣớc lũ từ sông Mê Kông đổ về (Tăng Quốc Cƣơng 2005). Vì
vậy, Đồng Tháp là một trong những tỉnh có diện tích lớn ngập sâu trong lũ với chiều
cao ngập trong lũ trên +2 m (Trần Nhƣ Hối 2005, Phạm Hữu Công 2011).
Phần lớn đƣờng bộ ở ĐBSCL nói chung và Đồng Tháp nói riêng là đƣờng đê ven
sông (ĐĐVS). Hệ thống đƣờng giao thông nông thôn (GTNT) đƣợc kết hợp xây
dựng trên các tuyến đê bao nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại, bảo vệ tài sản cơ sở vật chất
của ngƣời dân và thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phƣơng trong mùa lũ. Năm 2012
tỉnh Đồng Tháp đã triển khai xây dựng khoảng 10.591 km đê bao sản xuất, với tổng
diện tích đƣợc bảo vệ là 237.758 ha. Trong đó, đảm bảo chủ động chống lũ cho
146.021 ha lúa Hè-Thu, 75.439 ha lúa Thu-Đông, 14.871 ha cây ăn trái và trên 1.246
ha nuôi trồng, sản xuất giống thủy sản (Ủy Ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp 2012).
2
Tuy nhiên, phần lớn hệ thống ĐĐVS chống lũ hay đê bao đƣợc thi công đơn giản,
thƣờng dùng đất tại chỗ hoặc đất dọc theo kênh mƣơng để đắp sau đó để cố kết bằng
trọng lƣợng bản thân. Thân đê có độ rỗng lớn, khả năng chịu lực và kháng lũ kém
nên rất dễ bị xói lở và phá hoại. Hơn nữa, thân đê có độ rỗng lớn tạo điều kiện hình
thành dòng thấm. Vào mùa lũ, dòng thấm có lƣu lƣợng và vận tốc lớn cuốn theo các
hạt đất gây phá hoại cục bộ dẫn đến vỡ đê. Những tai hoạ do lũ gây ra từ năm 1991
đến năm 2005 đƣợc thống kê: 2032 ngƣời chết vì lũ, hơn 3.6 triệu nhà cửa, 1.1 triệu
héc ta hoa màu bị cuốn trôi và một lƣợng lớn ao nuôi cá, đƣờng xá bị phá huỷ (Phạm
Hữu Công 2011). Theo thống kê của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp, từ năm 2000
đến 2013 toàn tỉnh có khoảng 84 điểm sạt lở, tổng chiều dài bờ sông và ĐĐVS chống
lũ bị sạt lở là 163 km, phải di dời 7.852 hộ dân do sạt lỡ và ngập lũ. Tổng thiệt hại về
tài sản hơn 2.700 tỷ đồng (Ủy Ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp 2014).
Hiện nay có nhiều giải pháp gia cố cho ĐĐVS chống lũ đã đƣợc nghiên cứu đề
xuất và đƣợc ngƣời dân cùng chính quyền địa phƣơng ở Đồng Tháp áp dụng nhƣ:
đóng cừ tràm, đắp đất tại chỗ để ổn định thân và bảo vệ mái đê, đắp bao tải cát, dùng
thảm sơ dừa, vải địa kỹ thuật, lƣới địa Tensar để làm tăng sức chống cắt của vật liệu
đắp thân đê, gia cố chân đê bằng rọ đá, gia cố mái bằng tấm đan Bê tông cốt thép đúc
sẵn, ổn định thân đê bằng tƣờng chắn Bê-tông cốt thép (BTCT) trên nền cọc BTCT,
gia cố và ổn định thân đê bao bằng cọc BTCT dự ứng lực, v.v. Tuy nhiên, những giải
pháp này chỉ mang tính đối phó tạm thời và chƣa giải quyết đƣợc thực trạng hƣ hỏng
đê một cách triệt để. Các phƣơng pháp đáp ứng đƣợc các yêu cầu về kinh tế thì chất
lƣợng gia cố còn thấp, vật liệu có tuổi thọ và chỉ tiêu chịu lực không cao. Các phƣơng
pháp đáp ứng đƣợc khả năng chịu lực thì lại có giá thành cao, thiết bị thi công cồng
kềnh, không xử lý đƣợc dòng thấm qua thân đê và có thời gian thi công kéo dài. Vì
vậy, cần nghiên cứu một giải pháp mới giải quyết đƣợc những tồn đọng trên để có thể
gia cố ĐĐVS bền vững, phù hợp với điều kiện thực tế của khu vực.
Công nghệ đất trộn xi măng trộn sâu (CDM) là công nghệ dùng các phụ gia
ximăng để gia cố, cải tạo tính chất của đất nền. Công nghệ này xuất hiện trên thế giới
vào những năm 50 của thế kỷ 20, đƣợc áp dụng ở Việt Nam vào những năm đầu thế
kỷ 21. Cho đến ngày nay công nghệ này ngày càng đƣợc cải tiến, có phạm vi áp dụng
3
rộng rãi trong việc xử lý nền đất yếu phục vụ cho các công trình giao thông, thủy lợi,
và xây dựng v.v. Công nghệ đất trộn xi măng có các ƣu điểm nhƣ: thời gian thi công
nhanh; Thiết bị nhỏ gọn, dễ dàng vận chuyển và thi công ở những nơi có diện tích
chật hẹp; Ngăn đƣợc dòng thấm qua thân đê; Có hiệu quả kinh tế cao v.v. CDM có
tiềm năng ứng dụng để gia cố ĐĐVS chống lũ một cách bền vững ở Đồng Tháp. Tuy
nhiên, đến nay vẫn chƣa có một nghiên cứu nào để đánh giá hiệu quả ứng dụng của
CDM vào gia cố ĐĐVS ở Đồng Tháp nói riêng và ĐBSCL nói chung.
2. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN
Nghiên cứu tổng quan về đê bao và đƣờng đê ven sông ở ĐBSCL nhằm tìm hiểu
tình hình thực tế của hệ thống đƣờng đê ven sông chống lũ ở khu vực này. Phân tích
những hạn chế của các giải pháp gia cố ĐĐVS chống lũ đã đƣợc ứng dụng. Trên cơ
sở đó đề xuất đƣợc giải pháp gia cố phù hợp với đặc thù của hệ thống ĐĐVS chống
lũ và điều kiện kinh tế của vùng, giúp giảm thiểu những thiệt hại mà lũ gây cho khu
vực này trong những năm vừa qua.
Công nghệ đất trộn xi măng đã đƣợc phát triển lâu đời trên thế giới với phạm vi
ứng dụng rộng rãi, trong đó có chức năng làm tƣờng ngăn dòng thấm và tạo ổn định
cho khối đất. Ở Việt Nam, công nghệ này mới đƣợc áp dụng vào những năm đầu thế
kỉ 21. Tuy nhiên, phạm vi ứng dụng còn hạn chế. Việc nghiên cứu tổng quan về công
nghệ đất trộn xi măng là cần thiết nhằm rút ra cơ sở lý thuyết để có thể mở rộng
phạm vi ứng dụng của công nghệ này vào gia cố ĐĐVS ở ĐBSCL.
Tổng hợp các nghiên cứu tổng quan đƣợc trình bày chi tiết ở Phụ lục A của Luận
văn này. Các điểm chính rút ra từ các nghiên cứu tổng quan đƣợc trình bày tóm tắt
trong phần Mở đầu. Nội dung phần tóm tắt nghiên cứu tổng quan bao gồm:
-
Tổng quan về ĐĐVS chống lũ khu vực ĐBSCL.
-
Tổng quan về công nghệ đất trộn ximăng.
2.1. Tổng quan về ĐĐVS chố g ũ ở Đồ g Thá
ói riê g ĐBSCL ói chu g
(1) Đồng Tháp là tỉnh ở đầu nguồn sông Tiền (một nhánh của sông Mê Kông)
thuộc đồng bằng sông Cửu Long. Phía Bắc tỉnh Đồng Tháp giáp Long An, phía Tây
giáp Campuchia, phía Nam giáp An Giang và Cần Thơ. Đồng Tháp là một trong
- Xem thêm -