PHẠM THIỆN TRÍ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
*****
PHẠM THIỆN TRÍ
KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ HỆ ĐIỀU KHIỂN
GIÁM SÁT CHO KHÂU CẤP NƯỚC SẠCH
CỦA HỆ THỐNG SẢN XUẤT BEER
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
2015A
Hà Nội – Năm 2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
LỜI MỞ ĐẦU
Nƣớc Việt Nam trên con đƣờng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc.
Trong đó khoa học kỹ thuật là yếu tố giữ vai trò không nhỏ và việc ứng dụng những
thành tựu về khoa học kỹ thuật vào ngành nghề nói chung và tự động hóa nói riêng
càng rộng rãi. SCADA khâu xử lý nƣớc bên trong hệ thống vận hành và hoạt động của
một nhà máy sản xuất Beer cung cấp cho chúng ta những kiến thức vô cùng hữu ích về
toàn bộ quy trình, dây chuyền hoạt động cũng nhƣ một SCADA không thể thiếu trong
nền công nghiệp tự động hóa đất nƣớc.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất và chế tạo thì việc nâng cao hiệu quả trong
chất lƣợng sản phẩm. Việc ứng dụng công nghệ SCADA nhằm nâng cao năng lực
quản lý, điều hành sản xuất nhằm thỏa mãn mục tiêu trên. Hơn nữa với đề tài “Nghiên
cứu thiết kế hệ điều khiển giám sát cho khâu cấp nƣớc sạch của hệ thống sản xuất
Beer” nói về một ứng dụng cụ thể, một khâu xử lý nƣớc từ công đoạn nƣớc thô cho tới
nƣớc sinh hoạt, nƣớc nấu Beer… Đó hoàn toàn là nhờ vào việc áp dụng khoa học – kỹ
thuật, và điển hình là hệ SCADA. Đề tài hệ SCADA cho khâu cấp nƣớc sạch giúp
chúng ta hiểu hơn về SCADA, tầm quan trọng không thể thiếu trong thời đại công
nghiệp hóa – hiện đại hóa ngày nay.
Sau thời gian nghiên cứu và đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của thầy PGS.TS
Hoàng Sĩ Hồng và các thầy cô trong Viện Điện, cùng sự nỗ lực của bản thân đến nay luận
văn tốt nghiệp của em đã đƣợc hoàn thành. Nội dung luận văn bao gồm:
Chƣơng 1: Tổng quan về các hệ điều khiển giám sát, công nghệ sản xuất Beer
và khâu xử lý nƣớc sạch
Chƣơng 2: Thiết kế phần cứng hệ thống điều khiển giám sát
Chƣơng 3: Lựa chọn phần cứng PLC và thiết kế phần mềm hệ thống điều khiển
giám sát
Chƣơng 4: Kết luận và hƣớng phát triển
Phạm Thiện Trí
1
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
Để hoàn thành đƣợc đề tài nghiên cứu này, em muốn gửi lời cảm ơn tới thầy
PGS.TS Hoàng Sĩ Hồng đã rất nhiệt tình hƣớng dẫn, động viên, khích lệ để em hoàn
thành tốt đề tài này. Trong đề tài em có tham khảo rất nhiều bài viết cũng nhƣ tƣ liệu
liên quan về hệ thống SCADA của các ban, công ty nhƣ: Tổng công ty cổ phần Bia –
Rƣợu – Nƣớc giải khát Hà Nội… từ các diễn đàn trên mạng, các web công ty. Xin
đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới các ban, công ty.
Do kiến thức còn hạn chế, thực tiễn chƣa sâu nên không tránh khỏi sai sót. Rất
mong đƣợc sự đóng góp của quý thầy cô để luận văn chuyên ngành của em đƣợc hoàn
thiện tốt hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Phạm Thiện Trí
2
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
MỤC LỤC .............................................................................................................. 3
DANH MỤC TÊN VIẾT TẮT .............................................................................. 6
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... 7
DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... 8
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ ĐIỀU KHIỂN GIÁM, CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT BEER VÀ KHÂU XỬ LÝ NƢỚC SẠCH ................................. 11
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT ................................. 11
1.1.1. SCADA .................................................................................................. 11
1.1.2. PLC ........................................................................................................ 15
1.1.2.1. Tổng quan về PLC .............................................................................. 15
1.1.2.2. Cấu trúc phần cứng của PLC .............................................................. 16
1.1.2.3. Các thành phần chính của PLC bao gồm ............................................ 17
1.1.2.4. Vòng quét của PLC ............................................................................. 19
1.1.2.5. Ngôn ngữ lập trình PLC ...................................................................... 20
1.1.2.6. Các dòng PLC của Siemens ................................................................ 20
1.1.2.7. PLC S7-300 ......................................................................................... 21
1.2. TÌM HIỂU MỘT SỐ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BEER VÀ HỆ THỐNG
CẤP NƢỚC SẠCH ......................................................................................... 23
1.2.1. Sơ lƣợc quy trình sản xuất Beer ............................................................ 23
1.2.1.1. Thành phần .......................................................................................... 23
1.2.1.2. Quy trình sản xuất ............................................................................... 25
Phạm Thiện Trí
3
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
1.2.2. Hê ̣ điề u khiể n giám sát cấ p nƣớc........................................................... 26
1.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG ............................................................................ 27
Chƣơng 2 - THIẾT KẾ PHẦN CỨNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT28
2.1. YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT KẾ ........................................................ 28
2.2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ............................................................................ 29
2.3. TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC, LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐO
VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ...................................................................... 31
2.3.1. Tìm hiểu công nghệ xử lý nƣớc............................................................. 31
2.3.1.1. Giới thiệu chung về nƣớc .................................................................... 31
2.3.1.2. Xử lý nƣớc sinh hoạt ........................................................................... 31
2.3.1.3. Xử lý nƣớc nấu .................................................................................... 35
2.3.1.4. Xử lý nƣớc mềm.................................................................................. 39
2.3.2. Lựa chọn thiết bị .................................................................................... 40
2.3.2.1. Cảm biến mực nƣớc............................................................................ 40
2.3.2.2. Cảm biến lƣu lƣợng ............................................................................ 41
2.3.2.3. Cảm biến áp suất ................................................................................ 43
2.3.2.4. Lựa chọn về động cơ điện – mạch động lực điều khiển..................... 44
2.3.2.5. Lựa chọn biến tần ............................................................................... 46
2.3.2.6. Bảng thống kê số đầu vào số, đầu ra số và tín hiệu analog ................ 51
2.4. PHƢƠNG PHÁP ĐẤU NỐI CHO CÁC THIẾT BỊ ................................ 56
2.5. KẾT LUẬN CHƢƠNG ............................................................................ 57
Chƣơng 3 – LỰA CHỌN PHẦN CỨNG PLC VÀ THIẾT KẾ PHẦN MỀM HỆ
THỐNG ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT ............................................................... 58
Phạm Thiện Trí
4
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
3.1. LỰA CHỌN PLC ..................................................................................... 58
3.2. VIẾT CHƢƠNG TRÌNH VÀ MÔ PHỎNG ............................................ 62
3.3. KẾT NỐI PHẦN CỨNG .......................................................................... 66
3.4. THIẾT LẬP WINCC ................................................................................ 67
3.4.1. Trang giao diện khởi tạo........................................................................ 67
3.4.2. Màn hình tổng quan ............................................................................... 68
3.4.3. Giám sát mức các bể nƣớc thô, nƣớc sạch, bể trung gian 1,2 và bể Axit
......................................................................................................................... 69
3.4.4. Giám sát trạng thái của các bơm ........................................................... 70
3.4.5. Giám sát chế độ của quạt khử CO2 số 1, 2 ........................................... 70
3.4.6. Giám sát trạng thái của các Valve điện ................................................. 71
3.4.7. Giám sát mức bình Axit ........................................................................ 72
3.4.8. Giám sát trạng thái và chế độ của bình trao đổi ION1 và ION2 ........... 72
3.4.9. Chế độ vận hành của hệ thống............................................................... 73
3.4.10. Thông tin cụm bơm trung gian ............................................................ 74
3.4.11. Mô phỏng WinCC ............................................................................... 75
3.5. KẾT QUẢ ................................................................................................. 79
Chƣơng 4 - KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ........................................ 87
4.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 87
4.2. HƢỚNG PHÁT TRIỂN ........................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 88
Phạm Thiện Trí
5
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
DANH MỤC TÊN VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Tên viết tắt
SCADA
MTU
RTU
CPU
TCP/IP
OSI
PLC
WAN
LAN
IOS
MMI
HDC
GW
APPS
OPC
VDU
GIS
MPI
DP
PA
FDL
FMS
FBD
SFC
IL
ST
CAN
AS-I
Phạm Thiện Trí
Chú thích
Supervisory Control And Data Acquisition
Master Terminal Unit
Remote Terminal Unit
Central Processing Unit
Transmission Control Protocol and Internet Protocol
Open Systems Interconnection
Programmable Logic Controller
Wide Area Network
Local Area Network
Input Output System
Man Machine Interface
Historical for Data Collection Storage
Gateway for Inter-LAN Comunication
Aplication Calculation and Processing Module
OLE for Process Control
Video Display Unit
Geographic Information System
Message Passing Interface
Distributed I/O
Process Actumation
Fieldbus Data Link
Fieldbus Message Specification
Function Block Diagram
Sequential Function Chart
Instruction List
Structured Text
Controller Area Network
Actuator Sensor Interface
6
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê tín hiệu đầu vào số của hệ thống xử lý nƣớc
Bảng 2.2. Thống kê tín hiệu đầu ra số của hệ thống xử lý nƣớc
Bảng 2.3. Thống kê tín hiệu analog của hệ thống xử lý nƣớc
Bảng 3.1. Bảng thống kê số lƣợng CPU và các Module
Bảng 3.2. Bảng trạng thái các van, bơm
Bảng 3.3. Bảng trạng thái của quạt
Bảng 3.4. Bảng thống kê các vavle bình trao đổi ION
Bảng 3.5. Bảng thông tin vận hành bình trao đổi ION
Phạm Thiện Trí
7
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các dòng PLC của Siemens
Hình 1.2. Cấu trúc phần cứng của PLC
Hình 1.3. Cấu hình loại Fixed I/O
Hình 1.4. Cấu hình loại Modular I/O
Hình 1.5. Local và Remote I/O
Hình 1.6. Vòng quét chƣơng trình của PLC
Hình 1.7. Mô ̣t số đă ̣c tiń h PLC S7-300
Hình 1.8. Sơ đồ quy trình sản xuất Beer
Hình 2.1. Các cấp thiết bị hệ SCADA
Hình 2.2. Phƣơng pháp truyền thông hệ điều khiển giám sát
Hình 2.3. Sơ đồ quá trình xử lý nƣớc sinh hoạt
Hình 2.4. Sơ đồ quá trình xử lý nƣớc nấu
Hình 2.5. Sơ đồ quá trình xử lý nƣớc mềm
Hình 2.6. Sơ đồ đấu nối cảm biến báo mực nƣớc LMT 121
Hình 2.7. Cảm biến báo mực nƣớc LMT 121
Hình 2.8. Cảm biến lƣu lƣợng
Hình 2.9. Mạch cảm biến và sơ đồ đấu nối
Hình 2.10. Bộ hiển thị lƣu lƣợng MAG 5000
Hình 2.11. Cảm biến áp suất
Hình 2.12. Động cơ điện ba pha ABB
Hình 2.13. Sơ đồ cuộn dây và dòng stator của động cơ xoay chiều 3 pha
Hình 2.14. Mạch động lực khởi động sao – tam giác
Hình 2.15. Sơ đồ tổng quát của biến tần
Hình 2.16. Biến tần FC 302
Hình 2.17. Sơ đồ mạch biến tần FC302
Hình 2.18. Sơ đồ đấu nối biến tần FC 302
Hình 2.19. Giao diện vào ra cho các thiết bị
Phạm Thiện Trí
8
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
Hình 3.1. Project mới
Hình 3.2. Đặt tên cho Project mới
Hình 3.3. Chèn SIMATIC 300 Station
Hình 3.4. SIMATIC 300 Station
Hình 3.5. Cấu hình phần cứng PLC cho hệ thống xử lý nƣớc
Hình 3.6. Lƣu đồ khâu xử lý nƣớc sạch
Hình 3.7. Lƣu đồ thuật toán công đoạn xử lý nƣớc nấu
Hình 3.8. Lƣu đồ thuật toán của công đoạn xử lý nƣớc mềm
Hình 3.9. Giao diện lập trình PLC S7-300
Hình 3.10. Giao diện Project trong PLC S7-300
Hình 3.11. Lập trình điều khiển bơm dạng LAD
Hình 3.12. Lập trình tín hiệu analog dạng STL
Hình 3.13. Sơ đồ một số loại truyền thông trong công nghiệp
Hình 3.14. Cổng PROFIBUS của PLC S7 300
Hình 3.15. Màn hình khởi tạo
Hình 3.16. Trang màn hình tổng quan hệ thống
Hình 3.17. Bể nƣớc nấu
Hình 3.18. Bình axit
Hình 3.19. Bình trao đổi ION1 và ION2
Hình 3.20. Vị trí bơm trung gian
Hình 3.21. Lƣu lƣợng nƣớc nấu
Hình 3.22. Giao diện chính WinCC
Hình 3.23. Giao diện màn hình chính
Hình 3.24. Hệ thống xử lý nƣớc mềm
Hình 3.25. Giao diện tổng quan hệ thống xử lý nƣớc
Hình 3.26. Hệ thống nƣớc sạch
Hình 3.27. Hệ thống xử lý nƣớc nấu
Hình 3.28. Hệ thống xử lý nƣớc mềm
Hình 3.29. Project khâu xử lý nƣớc
Hình 3.30. Màn hình khởi tạo hệ thống giám sát khâu cấp nƣớc sạch
Phạm Thiện Trí
9
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
Hình 3.31. Màn hình tổng quanhệ thống giám sát khâu cấp nƣớc sạch
Hình 3.32. Điều khiển và giám sát hệ thống xử lý nƣớc sạch
Hình 3.33. Điều khiển và giám sát hệ thống xử lý nƣớc nấu
Hình 3.34. Điều khiển và giám sát hệ thống xử lý nƣớc mềm
Hình 3.35. Màn hình cài đặt thông số
Phạm Thiện Trí
10
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ ĐIỀU KHIỂN GIÁM, CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT BEER VÀ KHÂU XỬ LÝ NƢỚC SẠCH
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT
1.1.1. SCADA
1.1.1.1. Khái Niệm
SCADA là một hệ thống thu thập dữ liệu, giám sát và điều khiển các quá trình
từ xa. Ngƣời vận hành có thể nhận biết và điều khiển hoạt động các thiết bị thông qua
máy tính và mạng truyền thông. Nói cách khác, SCADA thƣờng đƣợc dùng để chỉ tất
cả các hệ thống máy tính đƣợc thiết kế để thực hiện các chức năng sau:
* Thu thập dữ liệu từ các thiết thiết bị công nghiệp hoặc các cảm biến.
* Xử lý và thực hiện các phép tính trên các dữ liệu thu thập đƣợc.
* Hiển thị các dữ liệu thu thập đƣợc và kết quả đã xử lý.
* Nhận các lệnh từ ngƣời điều hành và gửi các lệnh đó đến các thiết bị của nhà máy.
* Xử lý các lệnh điều khiển tự động hoặc bằng tay một cách kịp thời và chính xác.
1.1.1.2. Cấu trúc cơ bản của một hệ SCADA
Một hệ thống SCADA cơ bản có các thành phần chính là: MTU, RTU và thành
phần truyền thông.
1.1.1.2.1. MTU
MTU là trung tâm của một hệ thống SCADA, trong thực tế nó thƣờng là một hệ
máy tính công nghiệp. MTU giao tiếp với ngƣời điều hành và RTU thông qua khối
truyền thông. Ngoài ra MTU còn đƣợc kết nối với các thiết bị ngoại vi nhƣ monitor,
máy in và có thể kết nối với mạng truyền thông.
Nhiệm vụ của MTU bao gồm:
* Cập nhật dữ liệu từ các thiết bị RTU và nhận lệnh từ ngƣời điều hành.
* Xuất dữ liệu đến các thiết bị thi hành RTU.
* Hiển thị các thông tin cần thiết về các quá trình cũng nhƣ trạng thái của các thiết bị
lên màn hình giúp cho ngƣời điều hành giám sát và điều khiển.
* Lƣu trữ, xử lý các thông tin và giao tiếp với các hệ thống thông tin khác.
1.1.1.2.2. RTU
RTU thu nhận thông tin từ xa, thƣờng đặt tại nơi làm việc để thu nhận dữ liệu
Phạm Thiện Trí
11
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
và thông tin từ các thiết bị hiện trƣờng nhƣ các valve, các cảm biến, các đồng hồ đo…
gửi đến MTU để xử lý và thông báo cho ngƣời điều hành biết trạng thái hoạt động của
các thiết bị hiện trƣờng. Mặt khác, nó nhận lệnh hay tín hiệu từ MTU để điều khiển
hoạt động của các thiết bị theo yêu cầu.
Thông thƣờng các RTU lƣu giữ thông tin thu thập đƣợc trong bộ nhớ của nó và
đợi yêu cầu từ MTU mới truyền dữ liệu. Tuy nhiên, ngày nay các RTU hiện đại có các
máy tính và PLC có thể thực hiện điều khiển trực tiếp qua các địa điểm từ xa mà
không cần định hƣớng của MTU.
1.1.1.2.3. Truyền thông
Truyền thông là khái niệm dùng để chỉ sự trao đổi thông tin giữa các đối tƣợng
với nhau, giữa các khối thiết bị với nhau, bao gồm phần cứng và phần mềm.
Phần cứng: Là các thiết bị kết nối nhƣ modem, hộp nối, cáp truyền và các thiết bị thu
phát vô tuyến, các trạm lặp (trong trƣờng hợp truyền đi xa).
Phần mềm: Đó là các giao thức truyền thông, các ngôn ngữ lập trình đƣợc dùng để các
thiết bị có thể giao tiếp với nhau.
CPU của RTU nhận luồng dữ liệu nhị phân theo giao thức truyền thông. Các
giao thức có thể là giao thức mở nhƣ TCP/IP hoặc các giao thức riêng. Những luồng
thông tin đƣợc tổ chức theo mô hình 7 lớp ISO/OSI. Mô hình OSI đƣợc sử dụng để đặt
tiêu chuẩn cho cách trao đổi thông tin với các giao thức. Truyền thông và dữ liệu RTU
nhận thông tin của nó nhờ vào sự nhận dạng mã trong dữ liệu truyền. Dữ liệu này đƣợc
biên dịch và đƣợc CPU điều khiển thích hợp tác động tại chỗ.
1.1.1.3. Hệ thống SCADA hiện đại
Cùng với sự phát triển vƣợt bậc của công nghệ viễn thông và công nghệ thông
tin. Các hệ thống SCADA ngày nay cho phép thu thập dữ liệu, điều khiển và giám sát
trên một phạm vi rộng lớn hơn, có thể lên đến hàng ngàn hay thậm chí là cả hàng chục
ngàn kênh Input/Output với tốc độ nhanh và độ tin cậy cao nhờ vào các giao thức mở
và các mạng truyền thông nhƣ mạng PROFIBUS, WAN, LAN và cả mạng Internet.
Hầu hết các phần mềm SCADA ngày nay đều có hỗ trợ kết nối Internet. Mặt
khác, trong hệ thống SCADA ngày nay có các PLC có khả năng đảm nhận việc giám
sát và điều khiển tại các điểm cục bộ. Tuy nhiên, MTU vẫn không thể thiếu trong hệ
Phạm Thiện Trí
12
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
thống SCADA.
1.1.1.4. Cấu trúc hệ thống
Ngày nay, các hệ thống SCADA thế hệ mới đƣợc xây dựng theo cấu trúc phân
bố, trong đó máy chủ đƣợc phân bố trên một số các bộ xử lý đƣợc nối với nhau thông
qua mạng cục bộ. Trong đó, mỗi bộ xử lý có một nhiệm vụ riêng nhất định nhƣ: Thu
thập và xử lý, xây dựng hiển thị, tạo báo cáo… và một số bộ xử lý dùng để dự phòng.
Hệ thống đƣợc thiết kế theo giao thức mở và cơ chế Client – Server.
* IOS: Module các ngõ vào ra dữ liệu.
* MMI: Module giao tiếp giữa ngƣời và máy.
* HDC: Module lƣu trữ dữ liệu thu thập đƣợc trong quá khứ.
* GW: Cổng giao tiếp cho mạng LAN.
* APPS: Module tính toán và xử lý ứng dụng.
1.1.1.5. Các đặc tính chính của hệ thống
Các hệ thống SCADA hiện nay có các đặc tính sau:
* Đồ họa hoàn toàn trong quá trình giám sát và điều khiển.
* Có hệ thống lƣu trữ dữ liệu và hiển thị đồ thị quá trình, có khả năng hiển thị đa tín
hiệu.
* Hệ thống cảnh báo và ghi nhận sự kiện.
* Hỗ trợ các chuẩn truyền thông nối tiếp, song song và giao thức TCP/IP.
* Hệ thống báo cáo, báo biểu theo chuẩn công nghiệp.
* Hỗ trợ các chuẩn giao diện OPC, OLE/DB và các giao diện công nghiệp khác.
* Khả năng tích hợp tín hiệu Video động.
* Khả năng đồng bộ về thời gian với hệ thống cũng nhƣ giữa các Server và Client.
1.1.1.6. Đặc điểm về giao tiếp giữa ngƣời và máy
Về phần giao tiếp giữa ngƣời và máy, các hệ thống SCADA ngày nay đƣợc trang
bị các khối hiển thị hình ảnh VDU, hiển thị đầy đủ hình ảnh đồ họa của các quá trình.
Ngoài ra còn có kèm theo mouse, trackball, joystick và bàn phím, các nút điều khiển
đƣợc thay thế bằng các biểu tƣợng trên màn hình. Chúng đƣợc tác động bằng mouse,
bàn phím hay có thể chỉ tay lên biểu tƣợng trên màn hình đối với các màn hình cảm
ứng. Các thiết bị đó giúp cho ngƣời điều hành có khả năng:
Phạm Thiện Trí
13
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
* Nhanh chóng hoán đổi giữa các hiển thị.
* Nhanh chóng xem đƣợc chi tiết các thông tin đƣợc cập nhật.
* Tạo và sửa đổi các hiển thị trực tiếp trên màn hình hệ thống.
* Có những hiệu ứng đặc biệt giúp dễ dàng phân biệt trạng thái cũng nhƣ nhận biết dữ
liệu (Ví dụ: Các màu khác nhau cho các trạng thái khác nhau).
- Ngoài ra các VDU chạy trên môi trƣờng Windows hay Windows-X còn giúp điều
hành viên có thể: Xem trên cùng một VDU nhiều mảng thông tin, truy cập đƣợc các
dữ liệu nằm rải rác theo địa lý hoặccác dữ liệu thuộc các cơ sở dữ liệu khác nhau.
- Về các RTU, không còn là những thiết bị thụ động nữa mà chúng làm nhiệm vụ thu
thập và lƣu giữ dữ liệu vùng. Nhiều mức xử lý dữ liệu và điều khiển đƣợc thực hiện tại
các RTU. Nhiều loại thiết bị có thể đƣợc nối vào các RTU nhƣ: PLC, máy đo lƣu
lƣợng, thiết bị lấy chuẩn trong các bin hay các bồn chứa. Các RTU có thể đƣợc kết nối
theo kiểu phân bố hoặc kiểu phân cấp. Dữ liệu của các RTU đƣợc xử lý tại trạm chủ.
- Về cơ sở dữ liệu: Các dữ liệu đƣợc lƣu trữ không chỉ là dữ liệu đo đạc từ xa đƣợc
tính toán mà còn là các thông số bảo vệ, các sự kiện, các mẫu tin cũng nhƣ các cảnh
báo. Do tính chất phân bố của SCADA nên cơ sở dữ liệu cũng đƣợc phân bố. Cơ sở dữ
liệu cũng có thể liên hệ với hệ thống quản trị thông tin và hệ thống thông tin địa lý
GIS. Ngoài ra, các dữ liệu có thể đƣợc bảo mật bằng các password.
1.1.1.7. Các ứng dụng của hệ SCADA
Ngày nay hệ thống SCADA đƣợc ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực
công nghiệp. Đặc biệt trong một số lĩnh vực sau:
* Hệ thống SCADA cho các trạm trộn bê tông, các nhà máy sản xuất xi-măng, các nhà
máy chế biến thực phẩm, nƣớc giải khát.
Hệ
thống SCADA cho hệ thống vận chuyển hành lý và hàng hoá tại các cảng, sân
bay.
Hệ
thống SCADA giám sát các giàn khoan ống dẫn dầu, dẫn khí.
Hệ
thống SCADA cho nhà máy nƣớc, xử lý chất thải, các kho xăng dầu.
Hệ
thống SCADA cho hệ trong các ngành kỹ thuật hàng không vũ trụ và một số
ngành công nghiệp công nghệ cao khác.thống phân phối lƣới điện.
Ngoài
ra, hệ thống SCADA còn đƣợc ứng dụng để giám sát và điều khiển trong các
Phạm Thiện Trí
14
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
nhà máy hạt nhân.
1.1.2. PLC
1.1.2.1. Tổng quan về PLC
Bộ điều khiển PLC hiện đƣợc đƣợc sử dụng rộng rãi trong điều khiển công
nghiệp, dễ dàng lập trình để thực hiện các chứ năng điều khiển, làm giảm thiểu việc
nối dây phẩn cứng nhƣ các mạch điều khiển bằng rơle. Ban đầu PLC xuất hiện để thay
thế các hệ thống điều khiển bằng PLC, sau đó với sự phát triển của công nghệ PLC đã
đƣợc ứng dụng trong các ứng dụng phức tạp, không chỉ ở các ứng dụng đóng/ mở mà
còn thực hiện các chức năng về thời gian, đếm, tính toán, so sánh và xử lý các tín hiệu
tƣơng tự. Một số sản phẩm PLC của hãng Siemens đƣợc thể hiện qua hình 1.1.
Hình 1.1. Các dòng PLC của Siemens
Các ƣu điểm của PLC bao gồm:
* Giảm việc nối dây phần cứng: So sánh với hệ thống rơle đƣợc thiết kế để làm một
chức năng riêng biệt thì PLC chỉ quan tâm tới đầu vào/ đầu ra, các chức năng điều
khiển đƣợc thực hiện bằng lập trình thì cấu trúc một bộ điều khiển PLC sẽ đơn giản và
dễ thực hiện hơn rất nhiều, nhất là trong những bài toán cần thay đổi yêu cầu điều
khiển.
Phạm Thiện Trí
15
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
* Tăng độ ổn định của hệ thống: Chƣơng trình điều khiển của PLC đƣợc viết, kiểm tra
và dễ dàng đổ xuống các PLC khác nhau. Chính vì chƣơng trình nằm trong bộ nhớ nên
sẽ không xảy ra các lỗi logic do nối dây.
* Khả năng linh hoạt cao: Chƣơng trình điều khiển của PLC dễ dàng đƣợc viết và
chỉnh sửa theo yêu cầu.
* Tổng chi phí giảm: Nếu chỉ so sánh giá thành PLC và rơle thì PLC có giá thành cao
hơn, tuy nhiên trong một hệ thống điều khiển phức tạp thì hệ thống điều khiển bằng
PLC có giá cạnh tranh hơn rất nhiều so với hệ thống bằng rơ le do giảm thiểu số lƣợng
rơ le, tủ đấu nối, dây điện, chi phí nhân công lắp đặt, sửa chữa, vận hành.
* Khả năng truyền thông cao: PLC hiện nay dễ dàng truyền thông với các hệ thống
máy tính, hệ thống điều khiển SCADA, DCS thông qua các giao thức Ethernet,
Profibus, RS232,…
* Thời gian đáp ứng nhanh: Tốc độ đáp ứng của bộ điều khiển bằng PLC hiện nay có
thể ở thời gian thực, và ứng dụng thậm chí đƣợc dùng cho các hệ thống DCS.
* Dễ dàng chuẩn đoán, sửa chữa: PLC có thể đƣợc thiết kế để có các chức năng chuẩn
đoán, ghi dữ liệu để giúp cho việc chỉnh sửa phần cứng, phần mềm đƣợc thực hiện mà
không phải dừng hệ thống.
1.1.2.2. Cấu trúc phần cứng của PLC
Cấu trúc phần cứng của PLC đƣợc thể hiện qua hình 1.2
Hình 1.2. Cấu trúc phần cứng của PLC
Phạm Thiện Trí
16
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
1.1.2.3. Các thành phần chính của PLC bao gồm
* Nguồn cung cấp: Thƣờng nguồn PLC sẽ biến điện xoay chiều thành điện một chiều
24V cung cấp cho các moduel của hệ thống hoạt động.
* Bộ điều khiển CPU: Mỗi dòng PLC sẽ có rất nhiều loại CPU khác nhau để phù hợp
với các tính chất và ứng dụng trong bài toán điều khiển công nghiệp
* Các module đầu vào ra I/O: Có hai loại là Fixed I/O (Đƣợc thể hiện qua hình 1.3) tức
là các I/O này đi kèm luôn với CPU và không thể tách rời ra khỏi CPU đƣợc. Ƣu điểm
của loại này đó là nhỏ gọn, giá thành rẻ tuy nhiên lại thiếu độ linh hoạt đối với các ứng
dụng cần sự thay đổi I/O hoặc khi I/O bị hỏng thì phải thay luôn cả bộ CPU. Một dạng
nữa của I/O là loại Modular I/O (Đƣợc thể hiện qua hình 1.4), loại này I/O đƣợc tách
riêng biệt thành các module và có thể đƣợc tháp lắp dễ dàng với khả năng linh hoạt rất
cao. Hiện nay đa số các loại PLC đƣợc chế tạo theo dạng này để phù hợp với các ứng
dụng khác nhau trong công nghiệp. Các I/O cũng có thể đƣợc phân chia theo kiểu
Local I/O khi I/O nằm cùng Rack với CPU hoặc Remote I/O khi I/O không nằm cùng
Rack với CPU mà đƣợc liên hệ bằng các module truyền thông. Các Local I/O và
Remote I/O đƣợc thể hiện qua hình 1.5
Phạm Thiện Trí
17
Khóa 2015-2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
Kết nối đầu vào
Khối xử lý
Kết nối đầu ra
Hình 1.3. Cấu hình loại Fixed I/O
Module trƣợt
vào rack
Hình 1.4. Cấu hình loại Modular I/O
Phạm Thiện Trí
18
Khóa 2015-2017
Đầu ra
Nguồn
Đầu vào
Luận văn Thạc sĩ KTĐK&TĐH
Đầu ra
Đầu vào
KhốI xử lý
Nguồn
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Truyền thông
ĐK on/off
Start - Stop
Bơm
Cảm biến
Hình 1.5. Local và Remote I/O
* Dựa vào số lƣợng I/O ngƣời ta cũng phân chia PLC thành các loại: Cỡ nano với số
lƣợng I/O từ 15 I/O trở xuống, cỡ nhỏ từ 15 đến 128 I/O, cỡ trung bình từ 128 đến 512
I/O và cỡ lớn với số lƣợng I/O trên 512 I/O.
1.1.2.4. Vòng quét của PLC
PLC hoạt động theo vòng quét (Scan Cycle): Bắt đầu vòng quét sẽ đọc các tín
hiệu đầu vào, lƣu vào bộ nhớ đệm, sau đó thực hiện chƣơng trình, chẩn đoán lỗi thực
hiện truyền thông rồi mới đƣa các tín hiệu đầu ra. Vòng quét chƣơng trình của PLC
đƣợc thể hiện qua hình 1.6
Hình 1.6. Vòng quét chương trình của PLC
Phạm Thiện Trí
19
Khóa 2015-2017
- Xem thêm -