BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------
NGUYỄN DUY THẮNG
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM
BƠM NHIỆT ĐUN NƯỚC NÓNG VÀ ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ CHO HỘ GIA ĐÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT NHIỆT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
Người hướng dẫn 1: PGS.TS Trần Gia Mỹ
Người hướng dẫn 2: GS.TS Nguyễn Đức Lợi
Hà Nội - 2017
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Trường
Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Viện Khoa Học & Công Nghệ Nhiệt Lạnh.
Tôi đặc biệt gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc tới GS.TS.Nguyễn Đức Lợi
và PGS.TS.Trần Gia Mỹ, đã luôn tạo điều kiện về mặt thời gian cũng như công việc
và đã rất tận tình hướng dẫn, giảng giải, chỉ bảo và bổ sung cho tôi rất nhiều kiến
thức, kỹ năng chuyên nghành, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian
thực hiện đề tài. Để không những tôi đã hoàn thành luận văn tốt mà còn cảm nhận
được các thầy là những nhà khoa học chân chính, nhiệt tình, trách nhiệm, thương
mến và giàu tình cảm đối với học trò của mình, các thầy có những kho tàng kiến
thức thật sự uyên thâm và rộng lớn. Để lại cho thế hệ sau chúng tôi sự ngưỡng mộ
và kính trọng.
Tôi cũng xin cảm ơn quý thầy, cô trong Viện Khoa học & Công nghệ Nhiệt
– Lạnh, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình truyền đạt kiến thức cũng
như giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Cuối cùng, xin kính chúc quý thầy, cô và gia đình luôn dồi dào sức khỏe và
thành công trong sự nghiệp trồng người cao quý.
Hà Nội, tháng 9 năm 2017
Học viên
Nguyễn Duy Thắng
Nguyễn Duy Thắng
i
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung đề tài do tôi tự thực hiện dưới sự hướng dẫn của
GS. TS Nguyễn Đức Lợi và PGS. TS Trần Gia Mỹ. Các số liệu và kết quả tính toán
trong luận văn là trung thực và chưa có ai thực hiện.
Hà Nội, Ngày 29 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Duy Thắng
Nguyễn Duy Thắng
ii
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
BẢNG CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
Thứ nguyên
Pe
kW
Công suất điện máy nén tiêu thụ
Qo
kW
Năng suất nhiệt dàn lạnh
Qk
kW
Năng suất nhiệt dàn ngưng
U
V
Điện áp
I
A
Dòng điện
to
o
Nhiệt độ bay hơi
tk
o
Nhiệt độ ngưng tụ
C
C
Tên đại lƣợng
1
W/(m2K)
Hệ số trao đổi nhiệt giữa MCL và ống đồng
2
W/(m2K)
Hệ số trao đổi nhiệt giữa nước và ống đồng
k
W/(m2K)
Hệ số truyền nhiệt của ống đồng
A
A
Đồng hồ đo dòng điện
V
V
Đồng hồ đo điện áp
Wh
Wh
Đồng hồ đo công suất tiêu tốn điện năng
Mao dẫn
Cs
F
Tụ điện
C
V
Đầu chung (commen)
R
V
Đầu chạy (Run)
S
V
Đầu khởi động ( Start)
Van điện từ
Phin lọc
Nguyễn Duy Thắng
iii
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
COP
Hệ số hiệu quả năng lượng
R22
Gas lạnh (Môi chất lạnh)
MN
Máy nén
Q
Quạt dàn ngưng
T1
Senso cảm ứng nhiệt độ tại dàn lạnh
T2
Senso bình nước nóng
VCD
ĐT
ϵ
Nguyễn Duy Thắng
Van chuyển dòng
Van điện từ
Tiền tiết kiệm
iv
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Nguyên lý cấu tạo của bơm nhiệt đun nước nóng nguồn gió ........... 4
Hình 1.2. Hiệu quả năng lượng trung bình của bơm nhiệt đun nước nóng
nguồn gió ........................................................................................................... 6
Hình 1.3. Biểu đồ dự đoán hệ số bơm nhiệt φ hay COP của bơm nhiệt theo
nhiệt độ ngưng tụ và hiệu nhiệt độ ngưng tụ và bay hơi .................................. 6
Hình 1.4. Bơm nhiệt gió- gió ATA ................................................................. 11
Hình 1.5. Bơm nhiệt gió – nước ATW ........................................................... 11
Hình 1.6. Bơm nhiệt nước – gió WTA ........................................................... 12
Hình 1.7. Bơm nhiệt nước – nước WTW........................................................ 13
Hình 1.8. Bơm nhiệt nóng lạnh ....................................................................... 14
Hình 1.9. Sơ đồ hệ thống bơm nhiệt nóng lạnh cải tạo từ hệ thống lạnh NH3
......................................................................................................................... 15
Hình 1.10. Sơ đồ hệ thống đun nước nóng ..................................................... 21
Hình 1.11. So sánh tiêu thụ điện giữa các phương án đun nước nóng khác
nhau. ................................................................................................................ 22
Hình 1.12. Sơ đồ nguyên lý bơm nhiệt sản xuất nước nóng.với dàn ngưng tụ
kiểu ống xoẳn ruột gà đặt trong bình chứa...................................................... 25
Hình 2.1a. Sơ đồ máy điều hòa 2 chiều hoạt động chế độ làm mát. ............... 29
Hình 2.1b. Sơ đồ máy điều hòa 2 chiều chế độ sưởi ấm................................. 29
Hình 2.2a Giới thiệu dòng môi chất chuyển động cho chế độ làm lạnh. ....... 31
Hình 2.2b. Sưởi ấm ......................................................................................... 32
Hình 2.2c. Đun nước ....................................................................................... 32
Hình 2.2d. Làm lạnh và đun nước................................................................... 33
Hình 2.3: Chu trình tiêu chuẩn cho điều hòa không khí phòng RAC ............. 34
Hình 2.4: Chu trình bơm nhiệt đun nước nóng ............................................... 37
Hình 2.5: Đồ thị thể hiện độ chênh nhiệt độ của bình nước nóng .................. 43
Nguyễn Duy Thắng
v
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
Hình 2.6: Thể hiện bình đun nước nóng có đường ống gas vào, ra và đường
nước vào, ra ..................................................................................................... 44
Hình 2.7: Thể hiện đường ống dẫn gas bên trong bình đun nước nóng ......... 45
Hình 2.8: thể hiện đường kính của cuộn ống đồng ......................................... 45
Hình 2.9: Sơ đồ cấu tạo bình đun nước nóng.................................................. 46
Hình 2.10 Bình chứa nước nóng ..................................................................... 48
Hình 3.1 giới thiệu về van điện từ và bộ chia ống. ......................................... 49
Hình 3.2 Van chuyển dòng.............................................................................. 50
Hình 3.3 Mạch động điện của máy điều hòa. ................................................. 52
Hình 3.4a. Sơ đồ mạch điện điều khiển của máy điều hòa 2 chiều ................ 54
Hình 3.4b Khối nguồn trong mạch bảng mạch điều khiển máy điều hòa hai
cụm hai chiều .................................................................................................. 55
Hình 3.5. Mạch điện chọn chế độ làm việc của bơm nhiệt đa năng ............... 57
Hình 3.6: Sơ đồ điện thiêt bị bơm nhiệt đa năng ............................................ 58
Hình 3.7: Giới thiệu máy đo nhiệt độ ............................................................. 59
Hình 3.8: Giới thiệu thiết bị đo nhiệt độ nước trong bình nước nóng ............ 60
Hình 3.9: Giới thiệu máy phát hiện dò khí gas ............................................... 60
Hình 3.10: Đồng hồ vạn năng ......................................................................... 61
Hình 3.11: Giới thiệu đồng hồ đo dòng điện của thiết bị ............................... 61
Đồ thị 3.1a: Hiển thị kết quả đo lần 1 ............................................................. 63
Đồ thị 3.1b: Hiển thị kết quả đo lần 2 ............................................................. 64
Đồ thị 3.1c: Hiển thị kết quả đo lần 3 ............................................................. 65
Hình 3.12: Hình ảnh thực nghiệm 1 ................................................................ 65
Hình 3.13: Hình ảnh thực nghiệm 2 ................................................................ 66
Hình 3.14: Hình ảnh thực nghiệm 3 ................................................................ 67
Hình 3.15: Hình ảnh thực nghiệm khi máy đã được lắp thêm van chuyển dòng
và van vặn tay thay cho van điện từ. ............................................................... 68
Nguyễn Duy Thắng
vi
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Giới thiệu phân loại các dạng bơm nhiệt khác nhau. ....................... 9
Bảng 1.2. Một số khả năng ứng dụng của bơm nhiệt thông dụng .................. 17
Bảng 1.3. Một số khả năng ứng dụng của bơm nhiệt nóng lạnh kết hợp. ...... 18
Bảng 1.4. Một số khả năng sử dụng bơm nhiệt để thu hồi nhiệt thải ở các
nguồn nhiệt thải ............................................................................................... 20
Bảng 2.1: Điều kiện của chế độ tiêu chuẩn cho điều hòa không khí RAC ..... 34
Bảng 2.2: Giá trị các điểm của chu trình......................................................... 35
Bảng 2.3. Các giá trị chu trình tính theo bảng 2.2 .......................................... 36
Bảng 2.4: Điều kiện của chế độ bơm nhiệt đun nước nóng ............................ 37
Bảng 2.5: Giá trị các điểm của chu trình......................................................... 38
Bảng 2.6: Giá trị tính toán chu trình nhiệt đun nước nóng ............................. 38
Bảng 2.7: Bảng tra các thông số của c và m theo Ra ...................................... 40
Bảng 3.1a: Kết quả đo thực nghiệm lần 1 ....................................................... 62
Bảng 3.1b: Kết quả đo thực nghiệm lần 2....................................................... 63
Bảng 3.1c: Kết quả đo thực nghiệm lần 3 ....................................................... 64
Nguyễn Duy Thắng
vii
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ ii
BẢNG CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................iii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................vii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... 1
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................. 3
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ BƠM NHIỆT ĐUN NƢỚC NÓNG .............. 4
1.1 Tổng quan về bơm nhiệt .......................................................................... 4
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài ......................... 20
1.3. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................ 26
1.4. Mục tiêu của đề tài ............................................................................... 26
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 26
1.6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 26
1.7. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 26
CHƢƠNG 2: TÍNH TOÁN XÂY DỰNG THIẾT BỊ BƠM NHIỆT ĐUN
NƢỚC NÓNG ............................................................................................................ 28
2.1. Sơ đồ nguyên lý của máy điều hòa không khí General ........................ 28
2.2. Cải tạo máy điều hòa 2 cụm 2 chiều có thêm chế độ đun nước nóng .. 29
2.2.1. Chế độ làm lạnh .............................................................................. 30
2.2.2. Chế độ sưởi ấm ............................................................................... 31
2.2.3 Chế độ đun nước .............................................................................. 32
2.2.4. Chế độ làm lạnh và đun nóng ......................................................... 33
2.3. Tính toán chu trình điều hòa không khí ............................................... 33
2.4. Tính chu trình bơm nhiệt đun nước nóng ............................................. 36
2.5. Tính toán bình đun nước nóng ............................................................. 39
Nguyễn Duy Thắng
1
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
2.6.Thiết kế bình nước nóng........................................................................ 43
2.7. Tính toán cách nhiệt ............................................................................. 46
CHƢƠNG 3: LẮP RÁP, VẬN HÀNH, CHẠY THỬ & THỰC NGHIỆM .. 49
3.1. Lắp ráp và thi công ............................................................................... 49
3.1.1. Chuẩn bị vật tư như đã thiết kế, cải tạo thêm vào máy .................. 49
3.1.2. Một số hình ảnh thiết bị lắp thêm khi cải tạo lại hệ thống để đun
nước nóng ................................................................................................. 49
3.1.3 Kĩ thuật hàn ống đồng ..................................................................... 50
3.1.4. Lắp ráp ( Hút chân không nạp dầu nạp gas) ................................... 50
3.2. Các thiết bị điện trong máy điều hòa nguyên bản ................................ 52
3.3. Vận hành, chạy thử ............................................................................... 52
3.4. Giới thiệu mạch điện điều khiển ĐHKK một pha, hai chiều ............... 54
3.5. Sơ đồ mạch điện điều khiển chế độ làm việc của bơm nhiệt đa năng . 57
3.6. Bố trí thiết bị đo.................................................................................... 57
3.7. Kết quả chạy thử thiết bị thực nghiệm. ................................................ 62
3.8. Một số hình ảnh thực nghiệm ............................................................... 65
3.9. Đánh giá hiệu quả kinh tế của bơm nhiệt đa năng ............................... 68
3.9.1. Đun nước nóng mùa đông .............................................................. 68
3.9.2. Đun nước kết hợp với làm lạnh phòng ........................................... 69
3.9.3. Đo đạc thực tế ................................................................................. 70
3.10. Tính toán tổng tổn thất nhiệt thường xuyên cho bình đun nước nóng71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 73
A.Kết luận.................................................................................................... 73
B. Kiến nghị................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 74
Nguyễn Duy Thắng
2
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU
Dân số thế giới càng tăng, kinh tế thế giới càng phát triển thì tiêu thụ năng
lượng ngày càng nhiều. Các nguồn năng lượng hóa thạch than đá, dầu mỏ, khí thiên
nhiên của thế giới là hữu hạn. Vì vậy vấn đề tiết kiệm năng lượng được toàn thế
giới quan tâm.
Trong tương lai gần, con người phải nỗ lực tìm kiếm nguồn năng lượng
mới và năng lượng tái tạo để bù đắp cho sự thiếu hụt năng lượng sơ cấp hóa
thạch. Bơm nhiệt sẽ đóng góp vai trò quan trọng trong việc tận dụng nhiệt để giảm
tiêu tốn nguồn năng lượng sơ cấp. Mặt khác, bơm nhiệt được ứng dụng rất rộng rãi
vào các mục đích sưởi ẩm phòng vào mùa đông, làm mát vào mùa hè, đun nước ..
Vì vậy việc nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và thử nghiệm bơm nhiệt đun nước nóng
và điều hòa không khí cho hộ gia đình có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Cũng vì vậy mà các đề tài nghiên cứu tái tạo, phát triển để giảm thiểu sự tiêu
tốn năng lượng. Trong đó, bơm nhiệt cũng đã và đang được nghiên cứu ngày càng
nhiều. Ở đề tài này tập trung vào nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và thử nghiệm bơm
nhiệt đun nước nóng và điều hòa không khí cho hộ gia đình, qua đó đã cải tạo thành
công từ máy điều hòa không khí phòng để có thêm chức năng đun nước nóng.
Nguyễn Duy Thắng
3
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ BƠM NHIỆT ĐUN NƢỚC NÓNG
1.1 Tổng quan về bơm nhiệt
Lịch sử phát triển
Năm1834, Perkin (người Anh) đăng ký bằng phát minh đầu tiên về máy
lạnh. Năm 1852, William Thomson, còn gọi là Lord Kelvin (cũng người Anh)
đăng ký bằng phát minh đầu tiên về bơm nhiệt trên thế giới. Mục đích sử dụng
bơm nhiệt này là để sưởi ấm phòng vào mùa đông. Chu trình làm việc của bơm
nhiệt giống như của máy lạnh. Đó là chu trình nhiệt động ngược chiều. Khác
nhau giữa tên gọi máy lạnh bà bơm nhiệt chỉ là do mục đích sử dụng. Ở máy
lạnh, người ta sử dụng nguồn lạnh ở dàn bay hơi, còn ở bơm nhiệt người ta sử
dụng nguồn nhiệt sinh ra ở dàn ngưng tụ để sưởi ấm hoặc đun nước nóng. Hình
1.1 giới thiệu sơ đồ nguyên lý bơm nhiệt đun nước nóng.
Hình 1.1. Nguyên lý cấu tạo của bơm nhiệt đun nước nóng nguồn gió
Bơm nhiệt đun nước nóng nguồn gió là một trong những loại bơm nhiệt gia
dụng phổ biến nhất hiện nay, đặc biệt do tính nhỏ gọn, hiệu suất cao và khả năng tự
Nguyễn Duy Thắng
4
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
động hóa cao của chúng. Bơm nhiệt nguồn gió gồm 4 bộ phận chính là máy nén,
bình đun nước nóng có dàn trao đổi nhiệt, van tiết lưu và dàn bay hơi thu nhiệt từ
không khí. Bốn bộ phận chính này được kết nối với nhau hợp lý bằng đường ống
thành một hệ thống kín. Bên trong hệ thống nạp môi chất lạnh, thường là freon, để
vận chuyển nhiệt từ môi trường không khí vào bình đu nước nóng. Môi chất tuần
hoàn trong hệ thống nhờ sự làm việc của máy nén. Ở dàn bay hơi, môi chất sôi ở
nhiệt độ thấp và áp suất thấp để thu nhiệt của môi trường, sau đó được máy nén nén
lên áp suất cao đẩy vào dàn ngưng tụ đặt trong bình đun nước nóng. Tại đây, môi
chất truyền nhiệt cho nước để ngưng tụ lại ở nhiệt độ cao và áp suất cao. Lỏng
ngưng sau đó được tiết lưu xuống áp suất thấp và nhiệt độ thấp, trở lại vào dàn bay
hơi, khép kín vòng tuần hoàn trong hệ thống bơm nhiệt.
Hiệu suất bơm nhiệt COP
Hiệu suất bơm nhiệt là yếu tố quyết định khả năng tiết kiệm năng lượng sơ
cấp của bơm nhiệt. Chính vì vậy, COP của bơm nhiệt là yếu tố quyết định đối với
việc có nên xây dựng công trình bơm nhiệt hay không. Theo kinh nghiệm, một công
trình bơm nhiệt chỉ có hiệu quả kinh tế khi hiệu suất bơm nhiệt đạt từ 2,5 trở lên. [1]
Với bằng phát minh của mình, Kelvin về lý thuyết đã chứng minh rằng, với
nguồn lạnh 17oC và nguồn nóng 27oC dùng để sưởi ấm, hiệu suất bơm nhiệt COP
(Coefficient of Performance) của ông lên đến 30. Nghĩa là khi tiêu tốn 1 kWh điện
qua bơm nhiệt có thể thu được tới 30 kWh nhiệt để sưởi ấm hoặc đun nước nóng.
Tuy nhiên, do trình độ khoa học công nghệ thời đó chưa cao, do giá thành của bơm
nhiệt khi đó còn khá cao và đòi hỏi trình độ vận hành nhất định, do giá nhiên liệu
khi đó còn khá rẻ..., nên bơm nhiệt chưa được chú ý phát triển. Trải qua các cuộc
khủng hoảng năng lượng năm 1972 và 2008, với sự cạn kiệt của các nguồn nhiên
liệu hóa thạch, bơm nhiệt ngày nay đã đang bước vào một thời kỳ phát triển vô
cùng rực rỡ. Hình 1.2 giới thiệu hiệu suất COP thông thường của bơm nhiệt trung
bình đun nước nóng gia dụng nguồn gió.
Nguyễn Duy Thắng
5
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
Hình 1.2. Hiệu quả năng lượng trung bình của bơm nhiệt đun nước nóng nguồn gió
Theo các nghiên cứu của Trung Quốc và Nhật Bản thì hiệu quả năng lượng trung
bình COP của bơm nhiệt đun nước nóng nguồn gió gia dụng, nhiệt độ nước nóng 50oC
là khoảng 4[1]. Vào mùa đông khi nhiệt độ ngoài nhà giảm thì COP giảm 3 thậm chí 2,
ngược lại vào mùa hè khi nhiệt độ ngoài nhà tăng thì COP tăng đến 5 hoặc 6 thậm chí
đến 7[1].
Trên thực tế, hiệu suất bơm nhiệt phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt độ ngưng tụ tk và
độ chênh nhiệt độ ngưng tụ và bay hơi Δt = tk - to. Nhiệt độ ngưng tụ càng cao và độ
chênh nhiệt độ càng thấp thì COP của bơm nhiệt càng cao. Hình 1.3 giới thiệu biểu đồ
dự đoán COP của bơm nhiệt theo nhiệt độ ngưng tụ và độ chênh nhiệt độ ngưng tụ và
bay hơi.
Hình 1.3. Biểu đồ dự đoán hệ số bơm nhiệt φ hay COP của bơm nhiệt theo nhiệt độ
ngưng tụ và hiệu nhiệt độ ngưng tụ và bay hơi
Nguyễn Duy Thắng
6
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
Các đường nét đứt phía trên biểu diễn hệ số bơm nhiệt của chu trình lý
thuyết Carnot. Hệ số chu trình Carnot chỉ phụ thuộc tk và to.
Các đường nét liền phía dưới là hệ số bơm nhiệt của chu trình thực. Đường
nét liền phía trên là chu trình thực với nhiệt độ ngưng tụ là 60oC còn đường nét liền
phía dưới là chu trình thực với nhiệt độ ngưng tụ là tk = 20oC. Với nhiệt độ ngưng tụ
từ 20 đến 60oC, ta có thể nội suy từ các đường trên. Tuy nhiên nhiệt độ ứng dụng
của bơm nhiệt sưởi ấm và đun nước nóng thường từ 50 đến 55oC, nếu chọn nhiệt
độ ngưng tụ cho bơm nhiệt bằng 60oC là thích hợp.
Tỷ số giữa hệ số bơm nhiệt thực và lý thuyết được gọi là hiệu suất exergy
hay độ hoàn thiện chu trình ν:
Khảo sát đồ thị hình 1.3 ta thấy
biến thiên không nhiều từ 0,56 đến 0,59.
Chính vì vậy, khi so sánh 2 chu trình bơm nhiệt về hiệu quả năng lượng có không
cần dùng
(có nghĩa chỉ dùng hiệu suất chu trình Carnot lý thuyết φc) mà vẫn thu
được kết quả tương đối chính xác.
Cũng nhờ Biểu đồ này, có thể đánh giá tương đối chính xác COP của bơm
nhiệt bất kỳ dựa vào nhiệt độ ngưng tụ và độ chênh nhiệt độ ngưng tụ bay hơi.
Cũng nhờ Biểu đồ này, có thể dễ dàng so sánh được COP của các phương án bơm
nhiệt bất kỳ.
Phân loại bơm nhiệt
Như đã nói, chu trình của bơm nhiệt tương tự như chu trình máy lạnh là chu
trình nhiệt động ngược chiều. Có bao nhiêu loại máy lạnh thì cũng có bấy nhiêu
loại bơm nhiệt. Tương tự như trong kỹ thuật lạnh, máy lạnh nén hơi là phổ biến
nhất sau đó đến các loại máy lạnh hấp thụ, mát lạnh ejector, máy lạnh nhiệt điện...
thì bơm nhiệt nén hơi cũng là phổ biến nhất sau đó đến các loại bơm nhiệt hấp thụ,
bơm nhiệt ejector, bơm nhiệt điện... Do bơm nhiệt nén hơi chiếm đến 95% các loại
Nguyễn Duy Thắng
7
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
bơm nhiệt và do luận văn này chỉ nghiên cứu về bơm nhiệt nén hơi, nên ở đây,
trong luận án này, khi nói đến bơm nhiệt có nghĩa là bơm nhiệt nén hơi.
Tương tự như máy lạnh, bơm nhiệt nén hơi cũng được phân loại theo:
- Môi chất lạnh sử dụng,
- Kiểu máy nén (ví dụ: máy nén kín, hở, và nửa kín, pit tông, trục vít, rô to, xoắn
ốc, tua bin...)
- Theo cỡ năng suất bơm nhiệt cũng được chia ra loại nhỏ, trung bình, lớn và rất lớn.
- Về ứng dụng, hơi khác so với máy lạnh, bơm nhiệt được phân loại theo mục đích
sử dụng như sưởi, điều hòa không khí, hút ẩm, sấy, bay hơi cô đặc, chưng cất, tách
chất..., cho công nghiệp, thương nghiệp hay gia dụng.
- Khi người ta sử dụng đồng thời nguồn nóng và nguồn lạnh của bơm nhiệt thì khi đó
bơm nhiệt được gọi là bơm nhiệt kết hợp nóng lạnh. Hiệu suất sử dụng sẽ rất cao vì nó
chính là tổng COP lạnh và COP nóng cộng lại, hiệu quả kinh tế gần như gấp đôi.
- Theo đặc điểm cấu tạo, bơm nhiệt nén hơi đặc biệt còn được phân thành các dạng
khác nhau như giới thiệu sau đây.
Nguyễn Duy Thắng
8
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
Các dạng bơm nhiệt ATA, ATW, WTA và WTW
Các dạng bơm nhiệt được phân loại chủ yếu dựa trên nguồn lạnh (nhiệt cấp) và
nguồn nóng (hữu ích) là nước hoặc không khí. Bơm nhiệt được phân làm 4 loại đó là:
-
Bơm nhiệt ATA (gió – gió)
-
Bơm nhiệt ATW (gió – nước)
-
Bơm nhiệt WTA (nước – gió)
-
Bơm nhiệt WTW ( nước – nước)
Bảng 1.1. Giới thiệu phân loại các dạng bơm nhiệt khác nhau.
Đặc
điểm
Tiếng Anh
Bơm nhiệt ATA
(Gió- Gió)
Bơm nhiệt ATW Bơm nhiệt WTA Bơm nhiệt WTW
(Gió – Nước)
(Nước – Gió)
ATA (Air- to-
ATW (Air- to-
Air) heat pump
Water) heat pump Air) heat pump
(Nước – Nước)
WTA (Water- to- WTW (Waterto- Water) heat
pump
Thu nhiệt từ
Thu nhiệt từ
Thu nhiệt từ nước Thu nhiệt từ nước
không khí môi
không khí môi
môi trường (nước môi trường (nước
trường (Dàn bay trường (Dàn bay
giếng, hồ, ao,
giếng, hồ, ao,
hơi trực tiếp)
sông, suối hoặc
sông, suối hoặc
hơi trực tiếp)
Dàn bay hơi
Dàn ngưng tụ
nước thải). Đây là nước thải). Đây là
loại bình ngưng
loại bình ngưng
trao đổi nhiệt
trao đổi nhiệt
giữa môi chất
giữa môi chất
lạnh và nước
lạnh và nước
Tỏa nhiệt vào
Tỏa nhiệt vào
Tỏa nhiệt vào
Tỏa nhiệt vào
không khí (Dàn
nước. Bình ngưng không khí (Dàn
nước. Bình
ngưng tỏa nhiệt
hoặc dàn ngưng
ngưng tỏa nhiệt
ngưng hoặc dàn
trực tiếp cho
tỏa nhiệt trực tiếp
trực tiếp cho
ngưng tỏa nhiệt
không khí)
cho nước
không khí)
trực tiếp cho
nước
Nguyễn Duy Thắng
9
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Ví dụ ứng
dụng
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
- Sưởi ấm phòng - Sưởi ấm sàn
- Sưởi ấm phòng - Sưởi ấm sàn
- Sấy
- Sấy
- Đun nước nóng
- Đun nước nóng
- Hút ẩm
- Hút ẩm
Tên gọi theo
Máy điều hòa hai Máy điều hòa hai
Máy điều hòa hai Chiller hai chiều
kỹ thuật điều
chiều nóng lạnh
chiều giải nhiệt gió chiều giải nhiệt
giải nhiệt nước.
hòa không khí giải nhiệt gió
nước. Nguồn
Nguồn nước giải
đối với khí hậu
nước giải nhiệt và nhiệt và cấp nhiệt
Việt nam
cấp nhiệt như
như nước giếng,
nước giếng,
không phải nước
không phải nước của tháp giải
của tháp giải
nhiệt
nhiệt
Khi nói bơm nhiệt ATA, ATW, WTA và WTW thì phải hiểu là máy chỉ có
một chiều nóng. Các máy này chỉ thích hợp để sưởi hoặc đun nước nóng ở các
vùng khí hậu ôn đới và hàn đới, không cần đến làm mát mùa hè. Tuy nhiên phần
lớn ở các vùng ôn đới và nhiệt đới đều yêu cầu sưởi ấm vào mùa đông và làm lạnh
vào mùa hè nên chúng thường được chế tạo theo dạng hai chiều nóng lạnh. Hình
1.4 đến hình 1.7 mô tả về nguyên lý cấu tạo và làm việc của 4 loại bơm nhiệt trên.
Bởi vậy, chúng có thể là loại 1 chiều nóng hoặc hai chiều nóng lạnh.
Nguyễn Duy Thắng
10
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
Hình 1.4. Bơm nhiệt gió- gió ATA
Hình 1.5. Bơm nhiệt gió – nước ATW
Nguyễn Duy Thắng
11
Cao Học 2015B
Luận văn thạc sĩ khoa học
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
Loại này rất thích hợp cho các vùng khí hậu ôn đới và hàn đới không cần
làm lạnh vào mùa hè. Đối với những khu vực cần làm lạnh mùa hè thì phải sử dụng
loại máy ATW 2 chiều nóng lạnh và thay cho sưởi sàn 11 phải dùng FCU. Khi cần
vẫn có thể bật sang chế độ đun nước nóng. Vào mùa hè sau khi đun xong nước
nóng có thể chuyển sang chế độ làm lạnh phòng, chi tiết có thể xem phần bơm
nhiệt đa năng.
Hình 1.6. Bơm nhiệt nước – gió WTA
2. Tổ dàn ngưng tỏa nhiệt sưởi cho phòng; 3. Tổ dàn bay hơi (hoặc bình bay hơi)
thu nhiệt của nước (gồm dàn bay hơi và máy nén, van tiết lưu); 5. Giếng cấp; 6.
Giếng xả; 7. Bơm nước.
Bơm nhiệt WTA thực chất là loại máy điều hòa giải nhiệt nước hai chiều.
Tuy nhiên nguôn nước yêu cầu là phải có thể giải nhiệt vào mùa hè và cấp nhiệt
Nguyễn Duy Thắng
12
Cao Học 2015B
- Xem thêm -