TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nghiên cứu, thiết kế chế tạo tủ thí nghiệm
môi trường các sản phẩm quốc phòng
tại Công ty TNHH MTV Hóa chất 21
ĐÀO DUY THÁI
Ngành Quản lý công nghiệp
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Đặng Bình Thành
Viện:
Kỹ thuật Hóa học
HÀ NỘI, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nghiên cứu, thiết kế chế tạo tủ thí nghiệm
môi trường các sản phẩm quốc phòng
tại Công ty TNHH MTV Hóa chất 21
ĐÀO DUY THÁI
Ngành Quản lý công nghiệp
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Đặng Bình Thành
Chữ ký của GVHD
Viện:
Kỹ thuật Hóa học
HÀ NỘI, 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Đào Duy Thái
Đề tài luận văn: Nghiên cứu, thiết kế chế tạo tủ thí nghiệm môi trường
các sản phẩm quốc phòng tại Công ty TNHH MTV Hóa chất 21
Chuyên ngành: Quản lý công nghiệp
Mã số SV: 20202505M
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
21/10/2022 với các nội dung sau:
- Sửa lại bố cục và hình thức trình bày trong luận văn.
- Sửa lại thông số kỹ thuật của thiết bị phù hợp với thực tế.
- Bổ sung, sửa đổi tài liệu trích dẫn tham khảo trong luận văn.
Ngày
Giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Đặng Bình Thành
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS.TS La Thế Vinh
tháng 10 năm 2022
Tác giả luận văn
Đào Duy Thái
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, được sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô ở trường Đại
học Bách khoa Hà Nội, tôi đã học xong chương trình khóa học Thạc sĩ. Để có được thành
công này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đối với các giảng viên trường
Đại học Bách khoa Hà Nội, đặc biệt là thầy giáo TS. Nguyễn Đặng Bình Thành người
hướng dẫn khoa học. Thầy đã giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thiện bản luận văn của tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Viện Kỹ thuật Hóa học, Viện Kinh tế và
Quản lý, trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi;
đồng thời, cảm ơn Quý Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Hoá chất 21
đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thiện đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
thông tin tài liệu trích dẫn trong luận văn được ghi rõ nguồn gốc, những nội dung
và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất
kỳ công trình khoa học nào.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Đào Duy Thái
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV HÓA CHẤT 21 .......... 1
1.1. Giới thiệu chung ...................................................................................... 1
1.2. Lịch sử phát triển..................................................................................... 1
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Hoá chất 21 .................. 3
1.4. Công nghệ chủ yếu đang áp dụng tại doanh nghiệp ................................. 3
1.5. Chính sách chất lượng ............................................................................. 4
1.6. Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 5
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỦ THÍ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG........ 6
2.1. Khái niệm về tủ thí nghiệm môi trường ................................................... 6
2.2. Giới thiệu về tủ thí nghiệm môi trường .................................................... 6
2.3. Phân loại tủ thí nghiệm môi trường nhiệt độ, độ ẩm................................. 7
2.4. Ứng dụng của tủ thí nghiệm môi trường .................................................. 7
2.5. Cấu tạo tủ thí nghiệm môi trường nhiệt độ, độ ẩm ................................... 7
2.5.1. Tấm tường, trần ................................................................................ 8
2.5.2. Thiết bị trong khoang tủ ................................................................... 8
2.5.3. Hệ thống làm lạnh/nóng ................................................................... 8
2.5.4. Hệ thống tạo ẩm ............................................................................... 8
2.5.5. Hệ thống thông gió ........................................................................... 8
2.5.6. Hệ thống điều khiển và hiển thị kết quả ............................................ 8
2.6. Nguyên lý hoạt động của tủ thí nghiệm môi trường ................................. 9
CHƯƠNG 3. TIÊU CHUẨN THỬ NGHIỆM VÀ QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH,
HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ ................................................................................. 10
3.1. Yêu cầu về thử nghiệm [2] .....................................................................10
3.1.1. Yêu cầu chung.................................................................................10
3.1.2. Dung sai nhiệt độ ............................................................................10
3.1.3. Giai đoạn tạo ổn định ......................................................................10
3.1.4. Mô tả chu kỳ 24 h............................................................................11
3.2. Quy trình hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị .................................................14
3.2.1. Mục đích .........................................................................................14
3.2.2. Phạm vi áp dụng ..............................................................................14
3.2.3. Định nghĩa.......................................................................................14
3.2.4. Nội dung .........................................................................................15
3.2.4.1. Lưu đồ: .........................................................................................15
3.2.4.2. Quản lý, sử dụng và bảo quản thiết bị đo ......................................16
3.2.4.3. Kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị đo .................................................17
i
a. Quy định chung: ....................................................................................17
b. Lập kế hoạch kiểm định, hiệu chuẩn .....................................................18
c. Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn ..............................................................18
3.2.4.4. Dấu hiệu nhận biết........................................................................19
a. Nhận biết thiết bị đo ..............................................................................19
b. Nhận biết kiểm định, hiệu chuẩn và tình trạng hoạt động của thiết bị đo
..........................................................................................................................19
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ, CHẾ TAO VÀ VẬN HÀNH THIẾT BỊ .................. 20
4.1. Xây dựng yêu cầu kỹ thuật của thiết bị ...................................................20
4.2. Thiết kế chế tạo thiết bị ..........................................................................21
4.2.1. Xây dựng thông số kỹ thuật .............................................................21
4.2.2. Thiết kế hệ thống điện động lực, điều khiển ....................................21
4.2.3. Chế tạo thiết bị ................................................................................26
4.2.4. Xây dựng thuật toán điều khiển PID [6,7] .......................................29
4.3. Chạy thử, hiệu chỉnh và nghiệm thu thiết bị ............................................35
4.4. Hướng dẫn sử dụng thiết bị.....................................................................36
4.4.1. Hệ thống thiết bị bao gồm ...............................................................36
4.4.2. Yêu cầu đối với người vận hành ......................................................39
4.4.3. Điều kiện làm việc...........................................................................40
4.4.4. Các bước thực hiện..........................................................................40
4.4.5. Yêu cầu kỹ thuật..............................................................................41
4.4.6. Quy định an toàn .............................................................................41
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 42
Kết luận ............................................................................................................. 42
Kiến nghị ........................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 43
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4. 1.Bảng kê ký hiệu, quy cách thiết bị điện..............................................24
Bảng 4. 2.Thông số nghiệm thu nhiệt độ độ ẩm .................................................35
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1..Biểu tượng Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21 .................... 1
Hình 1. 2.Trụ sở chính Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21................... 3
Hình 3. 1.Thử nghiệm Db – Giai đoạn ổn định ..................................................12
Hình 3. 2.Thử nghiệm Db – Chu kỳ thử nghiệm – Phương án 1.........................12
Hình 3. 3.Thử nghiệm Db – Chu kỳ thử nghiệm – Phương án 2.........................13
Hình 3. 4.Thử nghiệm Db – Phục hồi tại các điều kiện có khống chế.................14
Hình 4. 1.Bản vẽ mạch điện động lực ................................................................22
Hình 4. 2. Bản vẽ mạch điện điều khiển.............................................................23
Hình 4. 3.Tủ môi trường ....................................................................................26
Hình 4. 4.Khoang tủ môi trường ........................................................................27
Hình 4. 5.Tủ điện điều khiển .............................................................................28
Hình 4. 6.Hệ thống gia nhiệt khô .......................................................................28
Hình 4. 7. Hệ thống bơm nước nóng tuần hoàn ..................................................29
Hình 4. 9. Chốt khóa cửa điều khiển bằng xilanh khí nén ........................................34
Hình 4. 9. Xilanh điều khiển đóng mở cửa ............................................................34
Hình 4. 10..........................................................................................................36
Hình 4. 11. Các tính năng trên tủ điện điều khiển ...................................................37
Hình 4. 12. Bộ điều khiển nhiệt độ .......................................................................38
Hình 4. 13. Bảng cảnh báo khu vực nguy hiểm .....................................................39
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1. Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21 ........ 5
Sơ đồ 1. 3.Cấu tạo thiết bị thí nghiệm môi trường............................................... 9
Sơ đồ 4. 1.Sơ đồ khối của bộ điều khiển PID .....................................................30
Sơ đồ 4. 2. Đồ thị PV theo thời gian, ba giá trị Kp (Ki và Kd là hằng số). ...........31
Sơ đồ 4. 3. Đồ thị PV theo thời gian, tương ứng với 3 giá trị Ki (Kp và Kd không đổi). ........32
Sơ đồ 4. 4. Đồ thị PV theo thời gian, với 3 giá trị Kd (Kp and Ki không đổi). .....33
iii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV HÓA CHẤT 21
1.1. Giới thiệu chung
- Tên doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Hóa chất 21.
- Tên giao dịch nước ngoài: 21 Chemical One Member Limited Liability Company.
- Tên viết tắt: Nhà máy Z121 (hoặc Công ty Hóa chất 21).
- Năm thành lập: 7/9/1966.
- Địa chỉ trụ sở chính: xã Phú Hộ - Thị xã Phú Thọ - Tỉnh Phú Thọ.
- Điện thoại: 0210 3865 055 - 0210 3865 193 Fax: 0210 3865 054.
- Email:
[email protected].
- Họ và tên Giám đốc doanh nghiệp: Đại tá Nguyễn Thanh Bách.
- Họ và tên Chủ tịch Công ty: Đại tá Chu Việt Sơn.
Hình 1. 1..Biểu tượng Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21
1.2. Lịch sử phát triển
Công ty TNHH một thành viên Hoá chất 21 (Nhà máy Z121) được thành
lập ngày 7-9-1966 tại xã Minh Tiến, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ giữa lúc đế
quốc Mỹ mở rộng cuộc chiến tranh phá hoại Miền Bắc XHCN. Tên gọi đầu tiên
của Công ty là xưởng Bộ lửa với 375 người được tổ chức thành 5 Phòng ban và 3
Phân xưởng, nhiệm vụ là sản xuất hoả thuật và hoả cụ dùng trong vũ khí chiến
đấu. Từ 6-1967, Nhà máy mang tên mới là V121. Vừa sản xuất vừa phát triển, đến
7-1968, Nhà máy gồm 610 người với 14 Phòng ban và 4 Phân xưởng. Giữa năm
1970, Nhà máy di chuyển về địa điểm mới tại xã Phú Hộ, huyện Phù Ninh, tỉnh
Phú Thọ (nay là xã Phú Hộ, Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ) nhằm xây dựng Nhà
máy đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới. Đầu năm 1971, Nhà máy được đầu tư nâng
cấp, hiện đại hoá công nghệ và mở rộng quy mô sản xuất. Đến cuối năm 1974, các
dây chuyền mới đầu tiên được đưa vào sử dụng, nâng cao một bước năng lực sản
xuất của Nhà máy.
Sau 30-4-1975, đất nước thống nhất và Nhà máy Z121 (từ tháng 7-1975
đổi là Z121) bước vào thời kỳ sản xuất trong thời bình. Với các dây chuyền công
1
nghệ mới, Nhà máy đã liên tục đưa các chủng loại sản phẩm mới vào sản xuất
thành công, tham gia tích cực vào sự phát triển chung của ngành Quân giới. Song
song với các sản phẩm quốc phòng, từ năm 1974 Nhà máy đã bắt đầu nghiên cứu
và tổ chức sản xuất các mặt hàng phục vụ nền kinh tế quốc dân. Những năm tiếp
theo, các sản phẩm kinh tế phát huy được thế mạnh lưỡng dụng của dây chuyền
công nghệ đã lần lượt ra đời, góp phần ổn định và nâng cao đời sống cán bộ, công
nhân viên trong giai đoạn khó khăn của nền kinh tế đất nước.
Cuối năm 1987, Nhà máy chuyển từ quản lý hành chính bao cấp sang chế
độ hạch toán kinh doanh. Việc chuyển đổi cơ chế đã mang lại hiệu quả thúc đẩy
sản xuất phát triển. Năm 1990, dây chuyền sản xuất dây cháy chậm đi vào sản xuất
đã mở đầu cho một thời kỳ phát triển mới của Nhà máy với một loạt sản phẩm có
giá trị kinh tế cao ra đời.
Tháng 8-1990, một bộ phận của Nhà máy Thông tin M1 với 17.000 m2 nhà
xưởng trên diện tích 40 hecta được điều về Nhà máy quản lý. Tại đây, tháng 51991, dây chuyền sản xuất thuốc nổ Amonit - AD1 đã đi vào sản xuất. Sản phẩm
thuốc nổ Amonit - AD1 đã làm cho tổng giá trị sản lượng hàng hoá của Nhà máy
phát triển vượt bậc đồng thời tạo thêm một chủng loại sản phẩm kinh tế mới là
thuốc nổ bên cạnh chủng loại sản phẩm truyền thống của Nhà máy là phụ kiện nổ.
Tháng 7-1993, Nhà máy trở thành Công ty Hoá chất 21. Từ đây, Công ty
có cơ sở để phát triển sản xuất kinh doanh lên một tầm cao mới. Tháng 9-2010,
Công ty Hóa chất 21 được chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình công ty mới
là Công ty TNHH một thành viên Hóa chất 21. Đến tháng 1/2021, Công ty có 2838
cán bộ, công nhân viên với 4 xí nghiệp thành viên, 2 phân xưởng và 12 phòng ban.
Hiện nay, bên cạnh nhiệm vụ sản xuất quốc phòng phục vụ quân đội, Công
ty TNHH một thành viên Hoá chất 21 là một doanh nghiệp lớn chuyên sản xuất
thuốc nổ, phụ kiện nổ công nghiệp phục vụ ngành công nghiệp khai thác, xây dựng
trong cả nước, sản xuất các loại pháo hoa phục vụ các dịp lễ hội cũng như xuất
khẩu.
Với những thành tích xuất sắc trong sản xuất và phục vụ quốc phòng, tháng
12 năm 1989, Nhà máy Z121 đã được Nhà nước tuyên dương Đơn vị Anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân. Tháng 12 năm 2004, do đạt được những thành tích
đặc biệt xuất sắc trong sản xuất, kinh doanh, xây dựng đơn vị vững mạnh, đảm bảo
việc làm và nâng cao mức sống của người lao động, Công ty đã vinh dự đón nhận
danh hiệu Đơn vị Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới. Trong suốt chặng đường 50
năm xây dựng và phát triển Công ty đã được tặng thưởng nhiều huân, huy chương
cao quý. Năm 2016, Công ty đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ Quốc hạng nhì.
Những năm gần đây, Công ty luôn là đơn vị dẫn đầu ngành Công nghiệp quốc
2
phòng trong cả nước, là một trong số các doanh nghiệp hàng đầu trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ. Mục tiêu của Công ty TNHH MTV Hóa chất 21 là luôn hoàn thành nhiệm
vụ chính trị được giao, cung cấp các sản phẩm chất lượng cao phục vụ quân đội và
nền kinh tế quốc dân; xây dựng Công ty trở thành Công ty phát triển hàng đầu
trong Công nghiệp quốc phòng và Công nghiệp Vật liệu nổ, hỏa thuật của Việt
Nam; không ngừng nâng cao đời sống cán bộ, công nhân viên, xây dựng cộng đồng
văn minh, phát triển.
Hình 1. 2.Trụ sở chính Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Hoá chất 21
- Sản xuất cấu kiện kim loại.
- Rèn, rập, ép và cán kim loại. Luyện bột kim loại.
- Gia công cơ khí, xử lý tráng phủ kim loại.
- Sản xuất dao kéo, dụng cụ kim loại và đồ kim loại thông dụng.
- Sản xuất các sản phẩm kim loại chưa được phân vào đâu.
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc quyền sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê.
- Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng cho nông nghiệp.
- Xây dựng nhà các loại.
- Sản xuất thuốc nổ công nghiệp và phụ kiện nổ.
- Sản xuất pháo hoa, đạn súng săn, đạn thể thao.
- Nhập nguyên liệu sản xuất pháo hoa, xuất khẩu pháo hoa và phụ kiện pháo
hoa.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
1.4. Công nghệ chủ yếu đang áp dụng tại doanh nghiệp
3
- Công nghệ sản xuất thuốc đen.
- Công nghệ sản xuất kíp nổ đốt số 8, kíp nổ điện số 8.
- Công nghệ sản xuất kíp nổ vi sai điện, kíp nổ vi sai phi điện, kíp nổ vi sai
an toàn hầm lò.
- Công nghệ sản xuất dây cháy chậm, dây nổ chịu nước, dây nổ năng lượng
thấp.
- Công nghệ sản xuất đạn tín hiệu – súng bắn đạn tín hiệu, đạn thể thao.
- Công nghệ sản xuất pháo hoa.
- Công nghệ sản xuất sản phẩm tín hiệu an toàn Hàng hải.
1.5. Chính sách chất lượng
Để đạt các mục tiêu trên, toàn thể cán bộ, công nhân viên Công ty cam kết
thực hiện Chính sách chất lượng sau:
1. Luôn cung cấp sản phẩm đạt chất lượng, phù hợp với mọi yêu cầu pháp
luật trong nước và quốc tế là ưu tiên hàng đầu trong định hướng sản xuất phát triển
của Công ty.
2. Tiếp cận và sử dụng dây chuyền thiết bị với công nghệ hiện đại, bắt kịp
sự phát triển của thế giới.
3. Thực hiện chính sách quảng bá, tiếp cận khách hàng phù hợp nhằm duy
trì và gia tăng sức tiêu thụ sản phẩm tại thị trường trong và ngoài nước.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật và các yêu cầu khác có liên quan
đến công tác an toàn vệ sinh lao động và môi trường.
5. Cải thiện môi trường làm việc, đảm bảo các hành động được tiến hành
trên nguyên tắc ngăn ngừa và giảm thiểu những thiệt hại về con người, tài sản, tài
nguyên thiên nhiên, các tác động xấu đến môi trường.
6. Toàn thể cán bộ công nhân viên luôn được đào tạo nâng cao trình độ để
đáp ứng các quá trình sản xuất kinh doanh và phấn đấu vì mục tiêu chung của Công
ty.
4
1.6. Cơ cấu tổ chức
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
CHỦ TỊCH CÔNG TY
-
Phân
Sơ đồ 1. 1. Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21
5
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỦ THÍ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG
2.1. Khái niệm về tủ thí nghiệm môi trường
Tủ thí nghiệm môi trường là một loại thiết bị thử nghiệm được sử dụng với
mục đích kiểm tra sự ổn định về mặt hoạt động của sản phẩm. Chúng có thể tạo ra
môi trường có độ ẩm, ánh sáng, điều kiện nhiệt độ, áp suất khác nhau để kiểm tra
khả năng chịu đựng của các sản phẩm một cách dễ dàng. Từ đó mà có thể điều
chỉnh được các yếu tố liên quan đến thiết kế, vật liệu của sản phẩm để sản phẩm
đó có thể đáp ứng được các điều kiện yêu cầu ngoài thực tế trong quá trình làm
việc.
Nói một cách đơn giản, tủ thí nghiệm môi trường là một thiết bị tạo ra một
môi trường với các thông số nào đó nhằm kiểm chứng các sản phẩm ngay trong
nhà máy mà không cần đến yếu tố môi trường thực tế.
2.2. Giới thiệu về tủ thí nghiệm môi trường
Tủ thí nghiệm môi trường nhiệt độ, độ ẩm (còn được gọi là buồng kiểm tra
vi khí hậu - Temperature humidity chambers/Climate test chambers/Environmental
chamber) được thiết kế để đánh giá chất lượng và độ tin cậy của sản phẩm trong
điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khác nhau.
Mọi sản phẩm đều phải chịu tác động của môi trường. Một sản phẩm cần
phải được đảm bảo an toàn và đáng tin cậy khi được sử dụng, vận chuyển hay bảo
quản. Tủ thí nghiệm môi trường nhiệt độ và độ ẩm giúp đẩy nhanh sự thay đổi của
môi trường hoăc tạo các điều kiện khắc nghiệt để đánh giá chất lượng của sản
phẩm. Tủ thử nghiệm được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và
nghiên cứu như điện tử, điện, truyền thông, giao thông, y tế, hàng không vũ trụ,
v.v.
Một tủ thí nghiệm môi trường nhiệt độ, độ ẩm có thể được sử dụng:
+ Như một thử nghiệm độc lập đối với các tác động của nhiệt độ và độ ẩm
đối với các mẫu thử nghiệm.
+ Chuẩn bị các mẫu thử nghiệm cho các thử nghiệm vật lý hoặc thử nghiệm
hóa học tiếp theo.
+ Là điều kiện môi trường để tiến hành thử nghiệm khác trên các mẫu vật.
Tủ thử nghiệm môi trường nhiệt độ, độ ẩm tốt là điều cần thiết để đánh giá
khả năng thành công hay thất bại của một sản phẩm khi sử dụng trong thực tế. Tủ
thử nghiệm môi trường nhiệt độ, độ ẩm có nhiều kích cỡ khác nhau, từ một hộp
nhỏ đặt vừa trên bàn đến một buồng cỡ một phòng cho các vật lớn hoặc để thử
nghiệm đồng thời các lô sản phẩm lớn. Nhiệt độ dao động từ âm 73 độ C đến 190
độ C và độ ẩm tương đối nằm trong khoảng từ 10% đến 98%.
6
2.3. Phân loại tủ thí nghiệm môi trường nhiệt độ, độ ẩm
Nhiệt độ và độ ẩm là hai thông số chính trong việc lựa chọn tủ thí nghiệm
môi trường. Giá trị hai thông số này cao hay thấp và và tốc độ thay đổi của chúng
là yếu tố phân loại tương ứng với điều kiện môi trường mong muốn áp dụng cho
đối tượng kiểm tra. Phân loại tủ thí nghiệm môi trường theo khả năng thay đổi
nhiệt độ và độ ẩm như sau:
- Ổn định theo hằng số: Trong một khoảng thời gian cụ thể, nhiệt độ và độ
ẩm không đổi.
- Biến đổi theo chu kỳ: Ở các khoảng thời gian khác nhau, nhiệt độ và độ
ẩm thay đổi và lặp lại theo chu kỳ.
- Biến đổi nhanh: Tương tự kiểu biến đổi theo chu kỳ, nhưng tốc độ thay
đổi cao hơn nhiều, lớn hơn 15 độ C/phút.
- Ở điều kiện khắc nghiệt: Hay còn gọi là sốc nhiệt. Nhiệt độ và độ ẩm thay
đổi tới mức cực thấp và cực cao, liên tục với tốc độ nhanh.
Một tủ thí nghiệm môi trường có thể đáp ứng được đồng thời nhiều loại khả
năng thay đổi nhiệt độ và độ ẩm như trên, nhưng độ phức tạp và giá thành sẽ cao
hơn.
Ngoài ra, có thể phân loại tủ thí nghiệm môi trường nhiệt độ, độ ẩm theo
kích thước. Tủ thí nghiệm lớn hay nhỏ không chỉ ảnh hưởng tới kích thước vật
mẫu có thể đưa vào, mà còn phải đánh giá tới khả năng hoạt động hiệu quả của
luồng không khí bên trong. Tủ có thể có kích thước nhỏ, đặt vừa trên các bàn làm
việc, hoặc lớn hơn đủ để một người có thể đi vào thao tác, hoặc kích thước bằng
cả một phòng làm việc đáp ứng vật mẫu lớn hay các lô hàng lớn.
2.4. Ứng dụng của tủ thí nghiệm môi trường
- Sử dụng trong các thí nghiệm khi kiểm tra tác động của môi trường đến
các vật liệu thí nghiệm.
- Chuẩn bị các mẫu thí nghiệm bằng cách kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng
thích hợp để thực hiện công việc xác định tính chất và đặc điểm của vật liệu.
- Thiết bị hỗ trợ hàng đầu trong lĩnh vực nuôi cấy. Nó được áp dụng rất
nhiều trong việc nuôi cấy mô và các loại hạt giống.
- Kiểm tra được tính lâu bền và giới hạn chịu đựng của các vật liệu thí
nghiệm trước sự tác động của các yếu tố môi trường.
- Kiểm tra được độ lão hóa của vật mẫu thí nghiệm.
- Tạo ra một môi trường thích hợp và ổn định để lưu giữ các mẫu thí nghiệm.
- Áp dụng trong các lĩnh vực như: cơ khí, quốc phòng, vận tải,... và các
ngành công nghiệp nói chung.
2.5. Cấu tạo tủ thí nghiệm môi trường nhiệt độ, độ ẩm
7
Một tủ thí nghiệm môi trường là tổng hợp của nhiều hệ thống để có thể tạo,
điều khiển và giữ các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm ổn định. Các thành phần chính
của tủ thí nghiệm môi trường là:
2.5.1. Tấm tường, trần
Các tấm tường và trần đảm bảo tạo một không gian kín, chịu nhiệt và cách
nhiệt và tạo điều kiện lắp đặt các bộ phận khác (cửa, đèn, cảm biến, đường ống
dẫn, ...).
2.5.2. Thiết bị trong khoang tủ
Tủ thí nghiệm trang bị các vật dụng cần thiết để bố trí thử nghiệm như đèn,
giá, kệ. Các thành phần này cũng phải chịu nhiệt và độ ẩm tốt, không gây cháy nổ.
2.5.3. Hệ thống làm lạnh/nóng
Tùy theo các loại nguyên lý được áp dụng, hệ thống làm lạnh có thể bao
gồm các mô dun điều hòa, máy nén, dàn ngưng, đường ống dẫn. Hệ thống làm
nóng có thể bao gồm các thanh nhiệt.
2.5.4. Hệ thống tạo ẩm
Bao gồm các thành phần tạo độ ẩm, hút ẩm, các ống dẫn.
2.5.5. Hệ thống thông gió
Hệ thống cung cấp khả năng thông gió và thoát khí liên tục từ tủ thử nghiệm
ra bên ngoài.
2.5.6. Hệ thống điều khiển và hiển thị kết quả
Bao gồm các cảm biến, bộ vi xử lý, hiển thị nhiệt độ và độ ẩm. Các màn
hình, đồng hồ đo. Các thiết bị báo hiệu an toàn, cảnh báo khẩn cấp trong và ngoài
tủ.
Ngoài ra, tủ thí nghiệm môi trường trang bị nhiều thành phần khác như:
Khoang chứa nước, bộ nguồn điện cấp, kết nối nước/khí với phòng thử nghiệm,
các kết nối quan sát, thu thập dữ liệu và điều khiển từ xa, ...
8
Sơ đồ 1. 2.Cấu tạo thiết bị thí nghiệm môi trường
Thực hiện nhiều bài thử nghiệm bằng cách thay đổi các thông số nhiệt độ
và độ ẩm sẽ cho kết quả thử nghiệm đầy đủ nhất ứng xử của vật mẫu. Theo kiểu
làm mát, làm nóng và tạo ẩm thì độ phức tạp của hệ thống và kiểu điều khiển tương
ứng với những mô hình tủ thí nghiệm môi trường khác nhau, đáp ứng các yêu cầu
thử nghiệm khác nhau.
2.6. Nguyên lý hoạt động của tủ thí nghiệm môi trường
Một tủ thí nghiệm môi trường nhiệt độ và độ ẩm sẽ tạo ra các điều kiện môi
trường có kiểm soát. Nguồn khí và nước cấp cho tủ, được dẫn qua các hệ thống
làm mát và làm nóng để đạt tới tiêu chuẩn nhất định trước khi đưa vào buồng thử
nghiệm. Trong buồng thử nghiệm, các thông số về môi trường, bao gồm cả vận
tốc khí được duy trì và phản hồi liên tục tới hệ thống điều khiển thông qua các cảm
biến để kịp thời đưa ra các lệnh điều chỉnh phù hợp. Vật mẫu trong buồng thử
tương tác với nhiệt độ và độ ẩm môi trường xung quanh để thực hiện các bài kiểm
tra mong muốn. Kết quả thử nghiệm được thu thập thông qua hình ảnh trực tiếp
hoặc camera, hay các cảm biến và thiết bị đo bổ sung khác bên trong buồng thử.
9
CHƯƠNG 3. TIÊU CHUẨN THỬ NGHIỆM VÀ QUY TRÌNH KIỂM
ĐỊNH, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ
3.1. Yêu cầu về thử nghiệm [2]
3.1.1. Yêu cầu chung
Không được đổ mẫu cần thử nghiệm chịu bức xạ nhiệt từ các quá trình chịu
thử của tủ thử.
Nước dùng để duy trì độ ẩm của tủ phải có điện trở suất không nhỏ hơn 500
m.
Nước ngưng tụ phải được xả ra liên tục từ tủ thử và không được sử dụng lại
cho đến khi nước được làm tinh khiết trở lại.
Cần chú ý để đảm bảo rằng không có nước ngưng tụ rơi lên mẫu.
Kích thước, đặc tính và/hoặc mang tải điện của mẫu cần thử nghiệm không
được ảnh hưởng đáng kể lên các điều kiện bên trong tủ.
Mẫu phải được đưa vào tủ thử ở trạng thái không bao gói, ngắt điện, sẵn
sàng để sử dụng hoặc như qui định trong qui định kỹ thuật liên quan.
Trong trường hợp không mô tả giá đỡ cụ thể, độ dẫn nhiệt của giá đỡ phải
thấp để mẫu được cách nhiệt trong tất cả các mục đích cụ thể.
3.1.2. Dung sai nhiệt độ
Dung sai nhiệt độ tổng là ± 2oC và ± 3oC có tính đến sai số tuyệt đối của
phép đo, sự thay đổi chậm về nhiệt độ và sự biến đổi nhiệt độ trong không gian
làm việc. Tuy nhiên, để duy trì độ ẩm tương đối trong phạm vi dung sai yêu cầu,
cần phải giữ chênh lệch nhiệt độ giữa hai điểm bất kỳ trong không gian làm việc
ở bất kỳ thời điểm nào cũng nằm trong các giới hạn hẹp hơn. Các điều kiện độ ẩm
yêu cầu sẽ không đạt được nếu chênh lệch nhiệt độ này vượt quá 1oC. Có thể cần
phải giữ dao động trong thời gian ngắn trong phạm vi ± 0,5oC để duy trì độ ẩm yêu
cầu.
3.1.3. Giai đoạn tạo ổn định
Nhiệt độ của mẫu phải được ổn định ở 250C ± 30C (định nghĩa về nhiệt độ
ổn định được cho trong TCVN 7699-1 [3] (IEC 60068-1) và IEC 60068-5-2). Điều
này đạt được bằng cách:
a) đặt mẫu trong tủ riêng trước khi đưa mẫu vào tủ thử, hoặc
b) điều chỉnh nhiệt độ tủ thử đến 250C ± 30C sau khi đưa mẫu vào và duy
trì mẫu ở mức này cho đến khi mẫu đạt đến nhiệt độ ổn định.
Trong quá trình ổn định nhiệt độ bằng cả hai phương pháp này, độ ẩm tương
đối phải nằm trong các giới hạn qui định cho các điều kiện không khí tiêu chuẩn
10
dùng cho thử nghiệm.
Sau giai đoạn ổn định, với mẫu ở trong tủ thử, độ ẩm tương đối phải được
tăng lên không nhỏ hơn 95 %
RH ở nhiệt độ xung quanh bằng 250C ± 30C.
3.1.4. Mô tả chu kỳ 24 h
a. Nhiệt độ của tủ thử phải được tăng lên nhiệt độ giới hạn trên thích hợp
mô tả trong qui định kỹ thuật liên quan. Nhiệt độ giới hạn trên phải đạt được trong
thời gian là 3 h ± 30 min và với tốc độ nằm trong các giới hạn xác định bởi diện
tích được tô đậm trong hình 2a và 2b.
Trong giai đoạn này, độ ẩm tương đối không được nhỏ hơn 95 % RH. Trong
suốt 15 min cuối, độ ẩm không được nhỏ hơn 90 % RH.
Sự ngưng tụ có thể xuất hiện trên mẫu trong giai đoạn tăng nhiệt độ này.
CHÚ THÍCH: Trạng thái ngưng tụ nghĩa là nhiệt độ bề mặt của mẵu ở dưới
điểm sương của không khí trong tủ thử.
Sau đó, nhiệt độ được duy trì trong các giới hạn qui định đối với nhiệt độ
giới hạn trên ( 2°C) trong vòng 12 h ± 30 min tính từ khi bắt đầu chu kỳ.
Trong giai đoạn này, độ ẩm tương đối phải là 93 % RH ± 3 % RH. Trong
15 min bắt đầu và 15 min kết thúc, độ ẩm phải từ 90 % RH đến 100 % RH.
Sau đó, nhiệt độ phải được hạ xuống tương ứng với một trong hai phương
án cho dưới đây.
Phương án 1 (xem hình 3.2)
Nhiệt độ phải được hạ xuống 25oC ± 3oC trong thời gian từ 3 h đến 6 h. Tốc
độ giảm trong 1h 30 min đầu tiên phải sao cho, nếu duy trì như chỉ ra trên hình 2a
thì nhiệt độ hạ xuống 25oC ± 3oC trong 3 h ± 15 min. Độ ẩm tương đối không được
nhỏ hơn 95 % RH. Trong 15 min đầu tiên, độ ẩm không được nhỏ hơn 90 % RH.
Phương án 2 (xem hình 3.3)
Nhiệt độ phải được hạ xuống 25oC ± 3oC trong từ 3 h đến 6 h nhưng không
có yêu cầu bổ sung cho 1 h 30 min đầu tiên như phương án 1. Độ ẩm tương đối
không được nhỏ hơn 80 % RH.
Sau đó, nhiệt độ phải được duy trì ở 25oC ± 3oC với độ ẩm tương đối không
được nhỏ hơn 95 % RH cho đến khi kết thúc chu kỳ 24 h.
11
Hình 3. 1.Thử nghiệm Db – Giai đoạn ổn định
Hình 3. 2.Thử nghiệm Db – Chu kỳ thử nghiệm – Phương án 1
12
Hình 3. 3.Thử nghiệm Db – Chu kỳ thử nghiệm – Phương án 2
13