Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thiết hế hệ thống điều khiển thiết bị bù cos tĩnh sử dụng thyristor...

Tài liệu Nghiên cứu thiết hế hệ thống điều khiển thiết bị bù cos tĩnh sử dụng thyristor

.PDF
70
2
109

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc .. KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP BỐ CỤC LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ và tên học viên: Trần Xuân Dũng Đơn vị công tác: Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – ĐHTN Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp – ĐH Thái Nguyên Chuyên ngành đào tạo: Kỹ thuật Điện tử Khóa học: 2015 - 2017 Tên đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế hệ thống điều khiển thiết bị bù cos tĩnh sử dụng thyristor”. Mã ngành: 60520203 Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Duy Cương I. Lý do chọn đề tài Công suất tác dụng đặc trƣng cho khả năng sinh ra công hữu ích của thiết bị, đơn vị W hoặc kW. Công suất phản kháng không sinh ra công hữu ích nhƣng nó lại cần thiết cho quá trình biến đổi năng lƣợng, đơn vị VAR hoặc kVAR. Công suất tổng hợp cho 2 loại công suất trên đƣợc gọi là công suất biểu kiến, đơn vị VA hoặc KVA. Tỷ lệ giữa công suất tác dụng và công suất biểu kiến gọi là hệ số công suất cosφ. Hệ số cosφ này liên quan đến tổn hao công suất, tổn thất điện áp trên đƣờng truyền. Để giảm tổn thất điện năng, tăng sự ổn định và hiệu quả truyền tải điện ta cần nâng cao hệ số công suất cosφ – vấn đề này đã và đang đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Một trong các giải pháp thƣờng đƣợc đƣa ra là nâng cao hệ số công suất cosφ gián tiếp thông qua giá trị điện áp và dòng điện phản hồi. Nghiên cứu này đề xuất thiết kế hệ thống điều khiển cho thiết bị bù tĩnh có phản hồi là hệ số công suất cosφ. Bằng cách xây dựng mô hình toán cho đối tƣợng điều khiển, dựa trên cơ sở đó ta thiết kế bộ điều khiển thay đổi góc mở. i thyristor, điều chỉnh dung lƣợng bù của tụ bù phù hợp với tính chất và dung lƣợng của tải. Giải pháp đƣợc làm rõ thông qua việc mô phỏng hệ thống trên phần mềm Matlab/ Simulink. Với những phân tích đã nêu, em thực hiện đề tài “Nghiên cứu, thiết kế hệ thống điều khiển thiết bị bù cosφ tĩnh sử dụng thyristor” 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. - Nguyên lý làm việc của hệ thống bù cos phi tĩnh sử dụng thyristor - Xây dựng mô hình toán của đối tƣợng điều khiển - Thiết kế cấu trúc hệ thống điều khiển - Tính toán thông số bộ điều khiển PID - Mô phỏng, hiệu chỉnh thông số, đánh giá chất lƣợng hệ thống - Triển khai thử nghiệm trên mô hình thực 3. Kết quả dự kiến. - Mô phỏng, hiệu chỉnh thông số, đánh giá chất lƣợng hệ thống. - Triển khai thử nghiệm trên mô hình thực. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. - Các phƣơng pháp bù cos (bù công suất phản kháng); - Nguyên lý làm việc của hệ thống bù cos phi tĩnh sử dụng thyristor; - Bộ biến đổi xoay chiều/Xoay chiều 03 pha tải phụ tải R – L; - Mạch điều khiển pha xung tƣơng tự 03 pha; - Bộ điều khiển PID tƣơng tự dùng khuếch đại thuật toán; - Sensor cos phi. - Mô phỏng, hiệu chỉnh thông số, đánh giá chất lƣợng hệ thống trên nền Matlab/Simulink. 5. Công cụ, thiết bị nghiên cứu. - Xây dựng mô phỏng, hiệu chỉnh thông số, đánh giá chất lƣợng hệ thống trên nền Matlab/Simulink. ii - Xây dựng hệ thống bù cosφ tĩnh sử dụng thyristor thử nghiệm. - Sensor cosφ. - Tải động cơ. - Tụ điện bù. 6. Bố cục đề tài. Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và hƣớng phát triển, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn bao gồm 5 chƣơng sau: Chƣơng 1: Hệ số công suất và các yếu tố ảnh hƣởng tới hệ số công suất. Chƣơng 2: Các phƣơng pháp bù CSPK nâng cao hệ số công suất. Chƣơng 3: Thiết kế cấu trúc hệ thống điều khiển cho hệ thống bù công suất phản kháng kiểu tĩnh FC-TCR và DSVC. Chƣơng 4: Kết quả thực nghiệm. 7. Kế hoạch thực hiện Toàn bộ nội dung của luận văn đƣợc thực hiện trong 6 tháng kể từ ngày có quyết định. Kế hoạch thực hiện đƣợc cụ thể nhƣ sau: STT Nội dung nghiên cứu Thời gian thực hiện 1 Nghiên cứu tính chất của phụ tải đến cosφ 20 ngày 2 Nghiên cứu về các phƣơng pháp bù cosφ 20 ngày 3 4 5 Nguyên lý làm việc của hệ thống bù cosφ tĩnh sử dụng Thyristor Xây dựng mô hình toán của đối tƣợng điều khiển; Thiết kế điều khiển, mô phỏng, hiệu chỉnh thông số, đánh giá chất lƣợng hệ thống; Ghichú 20 ngày 1 tháng 1 tháng iii 6 7 8 Xây dựng hệ thống thực nghiệm. Tiến hành thực nghiệm, hiệu chỉnh, đánh giá kết quả. Hoàn thiện luận văn 1 tháng 20 ngày 20 ngày Học viên Trần Xuân Dũng iv LỜI CAM ĐOAN Họ và tên: Trần Xuân Dũng Học viên: Lớp cao học K18, Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên. Nơi công tác: Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên. Tên đề tài luận văn thạc sĩ: “Nghiên cứu, thiết kế hệ thống điều khiển thiết bị bù cos phi tĩnh sử dụng thyristor”. Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử Tôi xin cam đoan những vấn đề đƣợc trình bày trong bản luận văn này là những nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Duy Cƣơng và sự giúp đỡ của các cán bộ Khoa Điện tử, Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công Nghiệp - Đại học Thái Nguyên. Nội dung đóng góp chính của luận văn đƣợc trình bày trong chƣơng 3,4. Mọi thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong luận văn này. Thái Nguyên, ngày 8 tháng 8 năm 2017 Học viên thực hiện Trần Xuân Dũng v LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn này tôi luôn nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của PGS.TS. Nguyễn Duy Cƣơng, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn luận văn cho tôi. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, cán bộ, kỹ thuật viên trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tốt nhất để tôi có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn những đóng góp quý báu của các bạn cung lớp động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Xin gửi lời chân thành cảm ơn đến các cơ quan xí nghiệp đã giúp tôi khảo sát tìm hiểu thực tế và lấy số liệu phục vụ cho luận văn. Cuối cùng, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã luôn động viên, khích lệ, chia sẻ khó khăn cùng tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thiện luận văn này. Thái Nguyên, ngày 8 tháng 8 năm 2017 Học viên Trần Xuân Dũng vi MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: HỆ SỐ CÔNG SUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HỆ SỐ CÔNG SUẤT .................................................................................................. 3 1.1.Công suất & hệ số công suất ........................................................................... 3 1.1.1. Giới thiệu về các loại công suất .................................................................. 3 1.1.2. Hệ số công suất ........................................................................................... 4 1.2. Ý nghĩa của hệ số công suất ........................................................................... 4 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới hệ số công suất...................................................... 5 1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất .................................................... 7 1.4.1. Giảm tổn thất công suất trong mạng điện ................................................... 7 1.4.2. Giảm tổn thất điện áp trong mạng điện ....................................................... 7 1.4.3. Tăng khả năng truyền tải của đƣờng dây và máy biến áp........................... 7 Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................. 8 CHƢƠNG 2: CÁC PHƢƠNG PHÁP BÙ CÔNG SUẤT .................................... 9 PHẢN KHÁNG (CSPK) NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT ............................ 9 2.1. Các phƣơng pháp bù CSPK nâng cao hệ số công suất truyền thống ............. 9 2.1.1. Phƣơng pháp nâng cao hệ số cos tự nhiên ................................................ 9 2.1.2. Phƣơng pháp nâng cao hệ số cos nhân tạo ............................................. 12 2.1.3. Vị trí đặt thiết bị bù ................................................................................... 19 2.1.4. Xác định dung lƣợng bù ............................................................................ 20 2.2. Phƣơng pháp bù CSPK nâng cao hệ số công suất đề xuất ........................... 24 2.2.1. Bù CSPK sử dụng cấu trúc FC-TCR......................................................... 26 2.2.2. Bù CSPK sử dụng cấu trúc đề xuất DSVC ............................................... 27 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................... 31 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ MÔ PHỎNG CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CHO HỆ THỐNG BÙ CSPK KIỂU TĨNH FC-TCR VÀ DSVC ......... 32 3.1. Thiết kế hệ thống điều khiển bù CSPK kiểu tĩnh FC-TCR ......................... 32 3.1.1. Mô hình hóa hệ thống bù CSPK ............................................................... 32 3.1.2. Tính toán giá trị tụ bù cố định FC ............................................................. 33 vii 3.1.3. Tính toán giá trị điện cảm (L) tại nhánh TCR .......................................... 35 3.1.4. Mối liên hệ giữa điện cảm (L) ở nhánh TCR, góc kích mở thyristor (α), và việc bù CSPK ...................................................................................................... 35 3.2. Thiết kế hệ thống điều khiển bù lai DSVC .................................................. 36 3.2.1. Khối đo lƣờng ........................................................................................... 37 3.2.2. Khối điều khiển ......................................................................................... 39 3.3. Kết quả mô phỏng hệ thống trên phần mềm Matlab/Simulink .................... 42 3.3.1. Mô phỏng hệ thống bù công suất phản kháng FC-TCR ........................... 42 3.3.2. Mô phỏng hệ thống bù lai DSVC cho hệ thống điện một pha .................. 47 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................... 50 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ........................................................ 51 4.1. Hệ thống bù CSPK kiểu tĩnh một pha .......................................................... 51 4.2. Kết quả thực nghiệm .................................................................................... 52 Kết luận chƣơng 4 ............................................................................................... 55 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................. 56  Kết luận ......................................................................................................... 56  Kiến nghị ....................................................................................................... 56  Hƣớng nghiên cứu tiếp theo.......................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 58 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Tam giác công suất................................................................................. 4 Hình 2.1 Bộ bù tĩnh sử dụng các tụ điện mắc song song với nhauvà các bộ đóng ngắt contactor, rơ le ............................................................................................. 13 Hình 2.2 Tủ tụ bù trong thực tế ........................................................................... 14 Hình 2.3 Hệ thống tủ tụ bù đƣợc lắp đặt trong thực tế ....................................... 15 Hình 2.4 Cấu trúc SSSC ...................................................................................... 16 Hình 2.5 Cấu trúc TCSC ..................................................................................... 17 Hình 2.6 Cấu trúc STATCOM ............................................................................ 17 Hình 2.7 Sơ đồ nguyên lý hoạt động của STATCOM ........................................ 18 Hình 2.8 Sơ đồ mạng lƣới bù CSPK ................................................................... 20 Hình 2.9 Dung lƣợng bù CSPK .......................................................................... 21 Hình 2.10 Sơ đồ bù CSPK .................................................................................. 22 Hình 2.11 Sơ đồ bù CSPK .................................................................................. 23 Hình 2.12 Đặc tính V-I của SVC ........................................................................ 25 Hình 2.13 Cấu trúc FC-TCR ............................................................................... 26 Hình 2.14 Cấu trúc bù CSPK sử dụng các chuyển mạch cơ khí......................... 28 Hình 2.15 Nguyên lý hoạt động của bù CSPK sử dụng thiết bị chuyển mạch cơ khí ........................................................................................................................ 29 Hình 2.16 Cấu trúc phƣơng pháp bù lai DSVC đề xuất...................................... 31 Hình 3.1 Mô hình hóa của hệ thống bù CSPK FC-TCR ..................................... 32 Hình 3.2 Sơ đồ mạch TCR .................................................................................. 33 Hình 3.3 Sơ đồ mạch đo hệ số công suất sử dụng vi điều khiển PIC ................. 38 Hình 3.4 Sơ đồ cấu trúc của khối điều khiển trong hệ thống bù lai DSVC ........ 39 Hình 3.5 Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống bù lai DSVC ....................... 39 Hình 3.6 Đáp ứng nấc của hệ hở có dạng S ........................................................ 40 Hình 3.7 Xác định hằng số khuếch đại tới hạn ................................................... 41 Hình 3.8 Đáp ứng nấc của hệ kín khi k = kth ...................................................... 42 Hình 3.9 Sơ đồ mô phỏng hệ thống bù CSPK FC-TCR trên phần mềm Matlab/Simulink .................................................................................................. 43 ix Hình 3.10 Điện áp điều khiển Udk(V), và đáp ứng cos của hệ thống ............... 45 Hình 3.11 Điện áp điều khiển Udk(V), và đáp ứng cos của hệ thống (khi QL tăng thêm 50%) ...................................................................................... 45 Hình 3.12 Xung kích mở thyristor và điện áp trên điện cảm L thuộc nhánh TCR ............................................................................................................................. 46 Hình 3.13 Xung kích mở thyristor và điện áp trên điện cảm L thuộc nhánh TCR (Khi QL tăng thêm 50%)...................................................................................... 46 Hình 3.14 Sơ đồ mô phỏng trên Matlab/simulink của hệ thống bù lai DSVC ... 47 Hình 3.15 Đáp ứng hệ số công suất, tín hiệu điều khiển và sai số cosφ ............. 48 Hình 3.16 Xung kích mở thyristor, dòng điện qua nhánh TCR, góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện từ 0s đến 0.2s. ................................................................... 48 Hình 3.17 Xung kích mở thyristor, dòng điện qua nhánh TCR, góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện từ 0.4s đến 0.6s. ................................................................ 49 Hình 3.18 Xung kích mở thyristor, dòng điện qua nhánh TCR, góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện từ 0.98s đến 1.18s. ............................................................ 49 Hình 4.1 Tủ điều khiển hệ thống bù CSPK FC-TCR một pha thực tế ............... 51 Hình 4.2 Tủ bù thực tế của hệ thống FC-TCR .................................................... 52 Hình 4.3 Kết quả trên máy hiện sóng xung kích mở thyristor ............................ 53 Hình 4.4 Điện áp tƣơng ứng với góc kích mở thyristor ...................................... 53 Hình 4.5 Giá trị cosφ sau khi bù hiển thị trên LCD ............................................ 54 x DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt CSPK Công suất phản kháng CSTD Công suất tác dụng Dynamic - Static Var Compensation Flexible alternating current transmission systems Bộ bù kết hợp phƣơng pháp bù tĩnh và bù động Các hệ thống truyền tải dòng điện xen kẽ linh hoạt FC Fixed Capacitor Tụ điện cố định FC-TCR Fixed Capacitor - Thyristor controller Reactor Tụ cố định – cảm điều khiển đƣợc PF Power factor Hệ số công suất SSSC Static Synchronous Series Controllers Bộ điều khiển bù tĩnh đồng bộ nối tiếp Bộ bù tĩnh đồng bộ mắc song song DSVC FACTS STATCOM Static Synchronous Compensator Bù công suất kiểu tĩnh SVC Static Var Compensation TCR Thyristor controller Reactor TCSC Thyristor Controlled Series Compensation TSC Thyristor Switched Capacitor VAr Volt-ampere reactive VSC Voltage Source Converter Bộ biến đổi điện áp EAF Electric Arc Furnace Lò hồ quang điện Thyristor điều khiển công suất phản kháng Bộ bù bằng tụ mắc nối tiếp điều khiển bằng thyristor Thyristor điều khiển điện dung cung cấp Đơn vị công suất phản kháng xi MỞ ĐẦU Hiê ̣n nay, năng lƣơ ̣ng điê ̣n l à nguồn năng lƣợng chủ yếu phục vụ t rong sản xuấ t và đời số ng , do đó vấ n đề nâng cao chấ t lƣơ ̣ng điê ̣n năng là yêu cầ u cấ p thiế t. Trong các yế u tố ảnh hƣởng đế n ch ất lƣợng điện năng, cos là một yếu tố quan tro ̣ng có ảnh hƣởng lớn đế n tổ n hao công suấ t và tổ n thấ t điê ̣n áp khi truyề n tải điê ̣n năng. Hê ̣ số công suấ t cos  là tỉ số giữa công suất tác dụng và công suất toàn phầ n (hay còn đƣơ ̣c go ̣i là công suấ t biể u kiế n ) trong quá trình truyề n tải điê ̣n năng. Công suất tác dụng đặc trƣng cho khả năng sinh ra công hữu ích của thiết bị, đơn vị W hoặc kW. Công suấ t toàn phầ n là tích số của điê ̣n áp và dòng điê ̣n trên đƣờng dây truyề n tải điê ̣n năng và bằ ng 2 của tổng bình phƣơng công suấ t tác dụng và bình phƣơng công suấ t phản kháng . Công suất phản kháng không sinh ra công hữu ích nhƣng nó lại cần thiết cho quá trình biển đổi năng lƣợng, đơn vị VAR hoặc kVAR. Thông thƣờng cosφ có giá trị nhỏ hơn 1, do có sƣ̣ xuấ t hiê ̣n của thành phầ n công suấ t ph ản kháng. Về lý thuyết cosφ bằ ng 1 là tốt nhất, khi đó , công suấ t tác du ̣ng sẽ bằ ng với công suấ t toàn phầ n . Khi thành phầ n công suấ t phản kháng xuấ t hiê ̣n, sẽ làm cho công suất toàn phần tăng dẫn đến hệ số công suấ t cos phi giảm khi cùng truyền một công suấ t tác du ̣ng tƣ̀ nguồ n đế n tải thì dòng điện trên đƣờng dây tăng. Khi dòng điê ̣n trên đƣờng dây tăng sẽ làm cho công suấ t toàn phầ n tăng , mà công suất tác dụng không đổi , có nghĩa công suấ t phản kháng tăng làm tăng tổn hao công suất trên điện trở đƣờng dây và sụt điê ̣n áp trên tổ ng trở đƣờng dây , giảm chất lƣợng điện năng . Để giảm tổ n hao công suấ t và tổ n thấ t điê ̣n áp trong quá trình truyề n tải điê ̣n năng thì viê ̣c nân g cao hê ̣ số công suấ t cosφ trở nên cấ p thiế t. Để nâng cao hê ̣ số công suấ t cosφ, thì phải giảm công suất phản kháng bằng cách đƣa thêm vào hệ thống điện m ột lƣơ ̣ng công suấ t phản kháng ngƣơ ̣c với lƣơ ̣ng công suấ t phản kháng mà tải tiêu thụ. Phƣơng pháp này gọi là bù hệ số công suất (bù công suất phản kháng). 1 Trong thƣ̣c tế , có nhiều phƣơng pháp bù công suất phản kháng đã và đang đƣơ ̣c áp du ̣ng. Trong đó, phƣơng pháp sƣ̉ du ̣ng các bô ̣ biế n đổ i bằ ng thyristor có nhiề u ƣu thế vƣơ ̣t trô ̣i : thiế t bi ̣bù tiñ h có khả năng điề u chin̉ h trơn dung lƣơ ̣ng bù, thời gian đáp ƣ́ng nhanh. Tuy nhiên, việc điều khiển thiết bị bù bằng sử dụng thyristor là tƣơng đối phức tạp và chất lƣợng bù phụ thuộc nhiều vào thuật toán điều khiển. Luận văn đặt mục tiêu nghiên cứu xây dựng thuật toán điều khiển thiết bị bù sử dụng thyristor Với những phân tích đã nêu, em thực hiện đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế hệ thống điều khiển thiết bị bù cos tĩnh sử dụng thyristor” 2 CHƢƠNG 1: HỆ SỐ CÔNG SUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HỆ SỐ CÔNG SUẤT 1.1.Công suất & hệ số công suất 1.1.1. Giới thiệu về các loại công suất Công suất tác dụng P: Đặc trƣng cho khả năng biến đổi năng lƣợng điện thành các dạng năng lƣợng khác, còn gọi là công hữu ích của thiết bị. Công suất tác dụng P là phần thực của công suất biểu kiến S, có đơn vị là W hoặc kW. Công suất phản kháng Q: Không sinh ra công hữu ích (công suất vô công), là thành phần cần thiết cho quá trình biến đổi năng lƣợng. Công suất phản kháng Q sinh ra do sự tích lũy năng lƣợng trong các thành phần cảm kháng và dung kháng, có đơn vị: VAR hoặc kVAR. Công suất phản kháng Q là phần ảo của công suất biểu kiến S. Công suất biểu kiến S: Còn gọi là công suất toàn phần, là công suất truyền tải trên đƣờng dây điện đến thiết bị sử dụng và bằng tích số của giá trị hiệu dụng của điện áp và dòng điện. Công suất biểu kiến S gồm phần thực công suất tác dụng và phần ảo công suất phản kháng trong mạng điện xoay chiều, có đơn vị là VA hoặc kVA. Ba loại công suất đƣợc trình bày ở trên lại có một mối quan hệ mật thiết với nhau thông qua tam giác công suất nhƣ hình 1.1: 3 Hình 1.1 Tam giác công suất P = S*cosφ (1.1) Q = S*sinφ (1.2) S2 = P2 + Q2 (1.3) 1.1.2. Hệ số công suất Hệ số công suất hay còn gọi là cosφ (PF), là hàm số lƣợng giác cos của góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện. Hay hệ số công suất cosφ là tỷ số giữa công suất tác dụng P (kW) và công suất biểu kiến S (kVA). PF = cosφ = 𝑃 𝑆 (1.4) 1.2. Ý nghĩa của hệ số công suất Nếu xét trên phƣơng diện nguồn cung cấp (máy phát điện hoặc máy biến áp). Rõ ràng cùng một dung lƣợng máy biến áp hoặc công suất của máy phát điện (tính bằng KVA). Hệ số công suất càng cao thì thành phần công suất tác dụng P càng cao và máy sẽ sinh ra đƣợc nhiều công hữu ích. Có thể thấy rằng, việc duy trì cosφ ~1 sẽ giúp máy phát hoặc máy biến áp hoạt động hiệu quả. Trên thực tế, hệ số công suất bao nhiêu phụ thuộc vào tải (thiết bị sử dụng điện). Nhu cầu của tải về công suất tác dụng và công suất phản kháng cần phải đáp ứng đủ thì tải mới hoạt động tốt. Giải pháp trung hòa hơn là nguồn sẽ chỉ cung cấp 4 cho tải 1 phần công suất phản kháng, phần thiếu còn lại, khách hàng tự trang bị thêm bằng cách gắn thêm tụ bù. Nếu xét ở phƣơng diện đƣờng dây truyền tải, ta lại quan tâm đến dòng điện truyền trên đƣờng dây. Dòng điện này sẽ làm nóng dây và tạo ra một lƣợng sụt áp trên đƣờng dây truyền tải. Nếu xét trong hệ thống 1 pha, công suất biểu kiến đƣợc tính bằng công thức: S=U*I. Nếu xét trong hệ thống 3 pha, công suất biểu kiến đƣợc tính bằng công thức: S= 3 ∗ U ∗ I , với U là điện áp dây, I là dòng điện dây. Cả trong hệ thống lƣới điện 1 pha và 3 pha đều cho thấy dòng điện tỉ lệ với công suất biểu kiến S. Vấn đề là công suất biểu kiến là do 2 thành phần công suất tác dụng và công suất phản kháng gộp lại tạo nên. Từ đó ta có 2 nhận xét: Một là: Nếu ta trang bị tụ bù để phát công suất phản kháng ngay tại tải, đƣờng dây chỉ chuyển tải dòng điện của công suất tác dụng thì chắc chắn đƣờng dây sẽ mát hơn. Hai là: Nếu chấp nhận đƣờng dây phát nhiệt ở mức hiện tại và trang bị tụ bù phát công suất phản kháng ở tại tải, ta có thể bắt đƣờng dây tải nhiều hơn hiện nay. 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới hệ số công suất Theo biểu thức (1.3) và (1.4), ta có thể thấy hệ số công suất cosφ chịu sự ảnh hƣởng bởi cả ba loại công suất. Trong đó: Công suất biểu kiến S còn gọi công suất toàn phần, đƣợc các nhà máy điện sản xuất và cấp phát, là đại lƣợng phụ thuộc vào nơi cấp và nguồn cấp phát. Công suất tác dụng P còn gọi là công suất tác dụng là công suất thực phụ tải sử dụng và thay đổi theo yêu cầu của phụ tải. 5 Công suất phản kháng Q còn đƣợc gọi là công suất vô ích (vô công) gây ra do các thành phần có tính cảm và dung của các loại phụ tải trong mạng điện nhƣ: Động cơ điện, máy biến áp, các bộ biến đổi điện áp, cuộn dây, các bộ tụ điện, ...Khi thành phần công suất vô công lớn làm cho công suất toàn phần tăng, dẫn đến dòng điện trên đƣờng dây truyền tải tăng, làm tăng tổn hao năng lƣợng trên đƣờng dây. Mặc dù thành phần công suất vô công gây ra tổn thất điện năng không đáng có thành nhiệt trên dây dẫn và phụ tải trong truyền tải và tiêu thụ, nhƣng nó là thành phần cần thiết trong quá trình biến đổi điện năng thành các dạng năng lƣợng khác. Tuy nhiên, thành phần công suất vô công mà nguồn cấp cho tải có thể điều chỉnh bằng cách thêm hoặc bớt các thành phần cảm kháng hoặc dung kháng trong mạng điện hoặc nơi tiêu thụ. Thành phần vô công bao gồm 2 loại: là thành phần vô công mang tính cảm: Đối với các máy phát, thiết bị mang tính cảm (các loại động cơ điện, cuộn dây, ...) và thành phần vô công mang tính dung: Đối với các máy phát, thiết bị mang tính dung (các loại tụ, ...). Thành phần công suất vô công mang tính cảm tạo ra dòng điện vô công mang tính cảm làm cho dòng điện chậm pha so với điện áp (góc φ dƣơng). Ngƣợc lại thành phần công suất vô công mang tính dung tạo dòng điện vô công mang tính dung làm cho dòng điện vƣợt pha so vói điện áp (góc φ âm). Trong mạng điện, công suất phản kháng bằng trị số của công suất phản kháng mang tính cảm trừ đi trị số của công suất phản kháng mang tính dung. Trên thực tế, phụ tải của mạng điện thƣờng yêu cầu các thành phần vô công mang tính cảm (các động cơ điện, các cuộn dây, ... trong mạng điện công nghiệp và sinh hoạt), do đó dòng điện trên đƣờng dây truyền tải điện năng thƣờng chậm pha so với điện áp. Nếu sử dụng nhiều thiết bị yêu cầu công suất phản kháng lớn thì góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp tăng (góc φ tăng), dẫn đến giảm hệ số công suất làm tăng tổn hao khi truyền tải điện năng. Để giảm tổn hao điện năng khi truyền tải, phân phối và tiêu thụ thì buộc phải giảm công 6 suất phản kháng truyền từ nguồn đến tải để tăng hệ số công suất cosφ từ đó tăng đƣợc hiệu suất sử dụng năng lƣợng. 1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất Hầu hết các thiết bị sử dụng điện đều tiêu thụ CSTD (P) và CSPK (Q). Sự tiêu thụ CSPK này sẽ đƣợc truyền tải trên lƣới điện về phía nguồn cung cấp CSPK, sự truyền tải trên lƣới điện về phía nguồn cung cấp CSPK, sự truyền tải công suất này trên đƣờng dây sẽ làm tổn hao một lƣợng công suất và làm cho hao tổn điện áp tăng lên, đồng thời cũng làm cho lƣợng công suất biểu kiến (S) tăng, dẫn đến chi phí để xây dựng đƣờng dây tăng lên. Vì vậy việc bù CSPK cho lƣới điện sẽ có những tích cực sau: 1.4.1. Giảm tổn thất công suất trong mạng điện Ta có tổn thất công suất trên đƣờng dây đƣợc xác định theo công thức: P = 𝑄2 + 𝑃2 𝑈2 R= 𝑄2 𝑃2 𝑈 𝑈2 R+ 2 R = P(P) + P(Q) (1.5) Khi giảm Q truyền tải trên đƣờng dây, ta giảm đƣợc thành phần P(Q) do Q gây ra. 1.4.2. Giảm tổn thất điện áp trong mạng điện Tổn thất điện áp đƣợc xác định theo công thức: U = 𝑄𝑋+𝑃𝑅 𝑈 R= 𝑄𝑋 𝑈 + 𝑃𝑅 𝑈 = U(P) + U(Q) (1.6) Khi ta giảm Q trên đƣờng dây, ta giảm đƣợc thành phần U(Q) do Q gây ra. Từ đó nâng cao chất lƣợng điện áp cho lƣới điện. 1.4.3. Tăng khả năng truyền tải của đƣờng dây và máy biến áp Dòng điện chạy trên dây dẫn và máy biến áp đƣợc tính nhƣ sau: I= 𝑄2 + 𝑃2 (1.7) 3𝑈 7 Từ công thức (1.7) cho thấy với cùng một tình trạng phát nóng nhất định của đƣờng dây và máy biến áp (tức I = const) chúng ta có thể tăng khả năng truyền tải CSTD P của chúng bằng cách giảm CSPK Q phải tải đi. Vì thế khi vẫn giữ nguyên đƣờng dây và máy biến áp, nếu lƣợng CSPK Q phải truyền tải giảm thì khả năng truyền tải CSTD P sẽ tăng lên, góp phần làm ổn định điện áp, tăng khả năng phát điện của máy phát điện... Việc bù CSPK ngoài việc nâng cao đƣợc hệ số công suất cosφ còn đƣa đến hiệu quả là giảm đƣợc chi phí kim loại màu sử dụng làm dây dẫn, tiết kiệm đƣợc chi đầu tƣ xây dựng, lắp đặt lƣới điện. Kết luận chƣơng 1 Chƣơng 1 của luận văn giới thiệu những khái niệm cơ bản về các loại công suất, mối quan hệ giữa các loại công suất, khái niệm về hệ số công suất cos trong mạch điện. Chƣơng 1 cũng nêu ảnh hƣởng của hệ số công suất cos đến chất lƣợng điện năng mà cụ thể là tổn thất điện áp và tổn thất công suất khi truyền tải điện năng; ý nghĩa của việc bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất khi truyền tải điện năng: Giảm tổn thất điện áp; giảm tổn thất công suất; tăng khả năng truyền tải của đƣờng dây và máy biến áp. 8 CHƢƠNG 2: CÁC PHƢƠNG PHÁP BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG (CSPK) NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT Bản chất của việc nâng cao hệ số công suất là nhằm giảm lƣợng công suất phản kháng phải truyền tải trên đƣờng dây của mạng.Để làm điều này tồn tại 2 phƣơng pháp.Một là, nâng cao hệ số cosφ tự nhiên: (biện pháp tự nhiên) đây là nhóm phƣơng pháp bằng cách vận hành hợp lý các thiết bị dùng điện nhằm giảm lƣợng Q đòi hỏi từ nguồn. Hai là, nâng cao hệ số công suất bằng cách đặt thiết bị bù: không yêu cầu giảm lƣợng Q đòi hỏi từ thiết bị dùng điện mà cung cấp Q tại các hộ dùng điện nhằm giảm lƣợng Q phải truyền tải trên đƣờng dây). Phƣơng pháp này chỉ thực hiện sau khi đã thực hiện biện pháp thứ nhất mà chƣa đạt đƣợc kết quả thì mới thực hiện việc bù. 2.1. Các phƣơng pháp bù CSPK nâng cao hệ số công suất truyền thống 2.1.1. Phƣơng pháp nâng cao hệ số cos tự nhiên Nâng cao cosφ tự nhiên có nghĩa là tìm các biện pháp để hộ tiêu thụ điện giảm bớt đƣợc lƣợng CSPK mà chúng cần có ở nguồn cung cấp. Thay những động cơ không đồng bộ làm việc non tải bằng những động cơ có công suất nhỏ hơn: Khi làm việc bình thƣờng động cơ tiêu thụ công suất phản kháng: 2 𝑄 = 𝑄𝑘𝑡 + ∆𝑄đ𝑚 𝑘𝑝𝑡 (2.1) CSPK khi không tải (chiểm tỷ lệ 60 ÷ 70 % so với Qđm) và có thể xác đinh ̣ theo công thức: 𝑄𝑘𝑡 ≈ 3𝑈đ𝑚 𝐼𝑘𝑡 (2.2) Ikt - dòng điện không tải của động cơ. kpt - hệ số mang tải của động cơ. 𝐾𝑝𝑡 = 𝑃 𝑃 đ𝑚 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan