BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
--------------------
ĐẶNG QUANG VINH
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN
CẠNH TRANH, TỐI ƯU DÒNG CHẢY CÔNG
SUẤT VÀ XÁC ĐỊNH PHÍ TRÊN LƯỚI ĐIỆN
TRUYỀN TẢI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã số ngành: 60520202
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
--------------------
ĐẶNG QUANG VINH
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN
CẠNH TRANH, TỐI ƯU DÒNG CHẢY CÔNG
SUẤT VÀ XÁC ĐỊNH PHÍ TRÊN LƯỚI ĐIỆN
TRUYỀN TẢI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã số ngành: 60520202
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ CAO CƯỜNG
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014
iii
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. NGÔ CAO CƯỜNG
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày ..….
tháng …… năm ……….
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
1
2
3
4
5
Họ và Tên
TS. Võ Ngọc Điều
TS. Nguyễn Hùng
TS. Huỳnh Quang Minh
PGS.TS. Lê Kim Hùng
TS. Trương Việt Anh
Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
iv
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
------------------
TP. HCM, ngày …. tháng ….. năm……
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: ĐẶNG QUANG VINH
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 26/07/1977
Nơi sinh: Ninh Thuận
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Điện
MSHV: 1241830041
I- TÊN ĐỀ TÀI: Nghiên cứu thị trường bán buôn điện cạnh tranh, tối ưu dòng
chảy công suất và xác định phí trên lưới điện truyền tải
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Chương 0: Mở đầu.
Chương 1: Tổng quan về thị trường điện, chủ trương quy định về thị trường hóa thị
trường điện bán buôn ở Việt Nam.
Chương 2: Những vấn đề về truyền tải điện và các lựa chọn cho thị trường điện
cạnh tranh.
Chương 3: Nghiên cứu các phương pháp tối ưu dòng chảy công suất, đề xuất
phương pháp ứng dụng cho thị trường điện Việt Nam.
Chương 4: Nghiên cứu các phương pháp xác định phí truyền tải, đề xuất phương
pháp tính phí truyền tải cho thị trường điện Việt Nam.
Chương 5: Mô phỏng bài toán tối ưu dòng chảy công suất dựa trên ràng buộc thị
trường và tắt nghẽn, tính phí tương ứng cho hệ thống.
Kết luận và kiến nghị
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 12/06/2013
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 12/12/2013
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Ngô Cao Cường
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
TS. NGÔ CAO CƯỜNG
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
v
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
ĐẶNG QUANG VINH
vi
LỜI CÁM ƠN
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn đối với thầy cô giáo Trường Đại học Công
nghệ Tp Hồ Chí Minh, đã truyền đạt những kiến thức quý báo trong suốt quá trình
học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc tới
thầy giáo TS. Ngô Cao Cường - Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh,
người đã luôn tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn
này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô khoa Cơ - Điện - Điện Tử, Phòng Quản
lý Khoa học và Đào tạo sau Đại học đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong
quá trình học tập, nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia đình,
bạn học cùng lớp và đồng nghiệp, những người luôn bên tôi, động viên tôi trong
suốt quá trình hoàn thành khoá học và luận văn này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm ……
Tác giả
ĐẶNG QUANG VINH
vii
TÓM TẮT
Điện là một nguồn năng lượng không thể thiếu trong sự phát triển nền kinh tế của
bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, đặc biệt là đối với những quốc gia đang phát triển
như Việt Nam. Nhằm đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế cũng như sự hội nhập
trong khu vực, ngành điện Việt Nam đã và đang có những sự chuyển biến đáng kể
trong những năm qua, cụ thể là đang tiến hành thị trường hóa ngành điện. Hiện nay
ngành điện Việt Nam đang ở cấp độ thị trường phát điện cạnh tranh (2005 - 2014),
đây là cấp độ đầu tiên trong ba cấp độ của một quá trình thị trường hóa toàn phần
ngành điện. Hai cấp độ tiếp theo đó là cấp độ thị trường bán buôn điện cạnh tranh
(2015-2022) và thị trường bán lẻ điện cạnh tranh (sau 2022), cả hai cấp độ này sẽ có
nhiều vấn đề mà chúng ta cần phải giải quyết, đặc biệt là cấp độ thị trường bán buôn
điện cạnh tranh sắp tới. Trong cấp độ này, những vấn đề như là lựa chọn mô hình
thị trường, nghiên cứu các phương pháp xác định phí, v.v, cũng như ứng dụng
những thuật toán để tối ưu hoạt động của hệ thống. Đó là lý do để chọn đề tài
“Nghiên cứu thị trường bán buôn điện cạnh tranh, tối ưu dòng chảy công suất và
xác định phí trên lưới điện truyền tải”, việc giải quyết vấn đề trong luận văn sẽ
hướng đến một khía cạnh vấn đề cần giải quyết trong cấp độ thị trường bán buôn
điện cạnh tranh ở Việt Nam sắp tới.
Luận văn tập trung vào việc nghiên cứu thị trường bán buôn điện cạnh tranh; trong
đó tập trung vào việc lựa chọn mô hình thị trường, cấu trúc lưới truyền tải điện. Sau
đó nghiên cứu các phương pháp tối ưu dòng chảy công suất (OPF) như phương
pháp Gradient, Newton, ACO, PSO, v.v… trình bày ưu và nhược điểm của mỗi
phương pháp, các ứng dụng OPF trong thị trường điện và chọn phương pháp ứng
dụng cho thị trường điện Việt Nam. Tiếp theo nghiên cứu các phương pháp xác
định phí truyền tải như phương pháp “tem thư”, MW-km, v.v… đề xuất phương
pháp tính phí truyền tải ứng dụng cho thị trường điện Việt Nam. Sau cùng là sự mô
phỏng trên phần mềm PowerWorld Simulator thể hiện bài toán tối ưu và xác định
phí tương ứng, thêm vào đó là sự phân tích các thành phần của giá biên nút (LMP)
trong bài toán tối ưu của hệ thống điện.
viii
ABSTRACT
Electricity is an energy source which is indispensable in economic development of any
country in the world, especially in regard to developing countries like Vietnam. In
order to meet the growth of the country’s economy as well as in regional integration,
Vietnam’s power sector has had a remarkable transformation in recent years, namely
marketization of power sector is in progress. Currently, Vietnam’s power sector is at
the level of competitive electricity market (2005-2014) which is the first of the three
levels of a fully marketizing process of electricity sector. The next two levels are those
competitive wholesale electricity market (2015-2022) and competitive retail electricity
market (after 2022), both of these levels will bring many issues that need to be solved,
especially the level of coming competitive wholesale electricity market. In this level,
issues such as market model selection, research of cost determining methods, etc… as
well as the application of algorithms to optimize the operation of the system. That is the
reason to choose the topic “Researching on competitive wholesale electricity market,
optimal power flow and cost determination of electricity transmission grids”, the
solution of issues mentioned in the thesis will address to an issue aspect that needs to
be solved in the level of competitive wholesale electricity market in Vietnam in future.
The thesis focuses on researching competitive wholesale electricity market; in which
focusing on the selection of the market model, structure of transmission grid. Then,
researching on the methods of Optimal Power Flow (OPF) such as Gradient, Newton,
ACO, PSO, etc…, presenting the advantages and disadvantages of each method,
applications of OPF in electricity markets and selecting application method for
Vietnam’s power market. Next, researching on methods of transmission cost
determination such as “postage-stamp”, MW-km, etc…, proposing method of applied
transmission cost calculation for Vietnam’s power market. The final one is the
simulation shown by PowerWorld Simulator software which presents an optimal
problem and corresponding cost determination, in addition to the analysis on the
compositions of Location Marginal Price (LMP) in the optimal problem of power
system.
ix
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................xv
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................... xvi
CHƯƠNG 0. MỞ ĐẦU .............................................................................................1
0.1
Đặt vấn đề ...............................................................................................1
0.2
Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................2
0.3
Mục tiêu của đề tài ..................................................................................3
0.4
Nội dung nghiên cứu...............................................................................3
0.5
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu......................................4
0.5.1 Phương pháp luận...................................................................................4
0.5.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN, CHỦ TRƯƠNG QUY
ĐỊNH VỀ THỊ TRƯỜNG HÓA THỊ TRƯỜNG ĐIỆN BÁN BUÔN Ở VIỆT NAM
.....................................................................................................................................6
1.1
Tổng quan về TTĐ ..................................................................................6
1.1.1 Giới thiệu chung ....................................................................................6
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ngành điện Việt Nam ........................7
1.1.3 Một số khái niệm chung.........................................................................9
1.1.3.1 Độc quyền và độc quyền tự nhiên ..................................................9
1.1.3.2 Khái niệm TTĐ và TTĐ hoàn hảo ................................................11
1.1.4 Tổng quan hoạt động HTĐ theo cơ chế kín và mở..............................12
1.1.4.1 Hệ thống điện kín ..........................................................................12
1.1.4.2 Hệ thống điện mở .........................................................................13
1.1.5 Các lý do dẫn đến TTĐ ........................................................................14
1.1.6 Các thành phần cơ bản của TTĐ bán buôn ..........................................15
1.1.6.1 Thị trường điện bán buôn..............................................................15
1.1.6.2 TTĐ mở rộng đến bán lẻ...............................................................17
1.2
Chủ trương quy định về thị trường hóa TTĐ bán buôn ở Việt Nam ....18
1.2.1 Lộ trình triển khai TTĐ cạnh tranh ở Việt Nam ..................................18
1.2.1.1 Cấp độ 1: Thị trường phát điện cạnh tranh (2005 - 2014) ............18
1.2.1.2 Cấp độ 2: Thị trường bán buôn điện cạnh tranh (2015 - 2022) ....19
1.2.1.3 Cấp độ 3: Thị trường bán lẻ điện cạnh tranh (từ sau 2022) ..........20
1.2.2 Chủ trương trong TTĐ bán buôn .........................................................21
1.2.2.1 Chủ trương của Chính phủ ............................................................21
1.2.2.2 Chủ trương của Bộ Công thương ..................................................22
1.2.2.3 Chủ trương trong Luật điện lực.....................................................23
CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN VÀ CÁC LỰA CHỌN
CHO THỊ TRƯỜNG ĐIỆN CẠNH TRANH ...........................................................24
2.1
Những vấn đề về truyền tải điện trong TTĐ.........................................24
2.1.1 Vận hành HTĐ .....................................................................................24
2.1.2 Lưới điện trong TTĐ............................................................................25
x
2.1.2.1 Nhiệm vụ của lưới truyền tải điện.................................................26
2.1.2.2 Các dịch vụ cấp cho khách hàng...................................................27
2.1.2.3 Các nhiệm vụ của SO....................................................................28
2.1.3 Các giới hạn truyền tải vật lý ...............................................................29
2.1.4 Tắt nghẽn truyền tải .............................................................................31
2.1.5 SO và giảm tắt nghẽn ...........................................................................32
2.1.6 Giá truyền tải........................................................................................33
2.2
Các lựa chọn cho TTĐ cạnh tranh ở Việt Nam ....................................34
2.2.1 Hiện trạng ngành điện Việt Nam .........................................................34
2.2.1.1 Nguồn điện ....................................................................................34
2.2.1.2 Lưới điện truyền tải.......................................................................38
2.2.1.3 Mô hình tổ chức của EVN ............................................................40
2.2.2 Mô hình quản lý kinh doanh lưới điện truyền tải Việt Nam................41
2.2.2.1 Nguyên nhân độc quyền tự nhiên của lưới điện truyền tải ...........41
2.2.2.2 Thực trạng mô hình tổ chức quản lý lưới điện truyền tải .............42
2.2.2.3 Vị trí của NPT trong TTĐ cạnh tranh ...........................................43
2.2.3 Lựa chọn cấu trúc TTĐ ........................................................................45
2.2.4 Lựa chọn cấu trúc lưới truyền tải điện .................................................45
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU DÒNG CHẢY
CÔNG SUẤT VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP ỨNG DỤNG CHO THỊ TRƯỜNG
ĐIỆN VIỆT NAM.....................................................................................................48
3.1
Giới thiệu...............................................................................................48
3.1.1 Lịch sử tối ưu dòng chảy công suất .....................................................48
3.1.2 Khái niệm dòng chảy công suất ...........................................................48
3.1.3 Khái niệm kiểm soát dòng chảy công suất...........................................49
3.2
Mục đích và công thức chung ...............................................................49
3.2.1 Mục đích...............................................................................................49
3.2.2 Công thức tổng quát .............................................................................50
3.3
Các phương pháp giải quyết tối ưu dòng chảy công suất .....................51
3.3.1 Các phương pháp tối ưu xác định ........................................................54
3.3.1.1 Phương pháp Gradient ..................................................................54
3.3.1.2 Phương pháp Newton....................................................................55
3.3.1.3 Phương pháp đơn hình ..................................................................57
3.3.1.4 Phương pháp lập trình tuyến tính liên tục.....................................59
3.3.1.5 Phương pháp lập trình bậc hai liên tục..........................................60
3.3.1.6 Phương pháp điểm nội suy ...........................................................62
3.3.1.7 Các phương pháp bổ sung.............................................................63
3.3.1.8 Tóm tắt các phương pháp tối ưu xác định.....................................63
3.3.2 Các phương pháp tối ưu không xác định .............................................66
3.3.2.1 Phương pháp tối ưu đàn kiến .......................................................66
3.3.2.2 Phương pháp mạng nơtron nhân tạo ............................................68
3.3.2.3 Phương pháp giải thuật vi khuẩn tìm kiếm thức ăn .....................69
3.3.2.4 Phương pháp giải thuật tối ưu hỗn độn ........................................70
3.3.2.5 Phương pháp giải thuật tiến hóa ...................................................71
xi
3.3.2.6 Phương pháp tối ưu bầy đàn .........................................................72
3.3.2.7 Phương pháp mô phỏng luyện kim ...............................................73
3.3.2.8 Phương pháp tìm kiếm Tabu.........................................................75
3.3.2.9 Tóm tắt các phương pháp tối ưu không xác định..........................76
3.3.3 Các phương pháp lai ............................................................................80
3.3.3.1 Các phương pháp xác định kết hợp...............................................80
3.3.3.2 Các phương pháp xác định và không xác định kết hợp ................80
3.3.3.3 Các phương pháp không xác định kết hợp....................................81
3.3.3.4 Logic mờ kết hợp với OPF............................................................81
3.4
Các ứng dụng thông thường của OPF...................................................82
3.4.1 OPF trong EMS ...................................................................................82
3.4.2 OPF đối với quy hoạch hệ thống..........................................................83
3.5
Các ứng dụng của OPF trong TTĐ .......................................................84
3.5.1 Thị trường giao dịch ngay minh bạch và giá cả ..................................85
3.5.2 Giá truyền tải........................................................................................85
3.5.3 Quản lý tắt nghẽn .................................................................................85
3.5.4 Đánh giá khả năng truyền tải khả dụng................................................86
3.5.5 Mua sắm dịch vụ phụ trợ .....................................................................86
3.5.6 Phân bổ quyền truyền tải tối ưu ...........................................................87
3.6
Đề xuất phương pháp “tối ưu dòng chảy công suất sử dụng giải thuật
tối ưu bầy đàn” ứng dụng cho TTĐ Việt Nam..................................................87
3.6.1 Tổng quan.............................................................................................87
3.6.2 Giải thuật PSO......................................................................................88
3.6.3 Kết quả giải thuật PSO.........................................................................91
3.6.3.1 Trường hợp 1: Giảm thiểu chi phí nhiên liệu................................91
3.6.3.2 Trường hợp 2: Cải thiện hồ sơ điện áp hệ thống ..........................93
3.6.3.3 Trường hợp 3: Tăng sự ổn định điện áp........................................93
3.6.4 Kết luận ................................................................................................94
CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHÍ TRUYỀN
TẢI, ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ TRUYỀN TẢI CHO THỊ TRƯỜNG
ĐIỆN VIỆT NAM.....................................................................................................95
4.1
Những vấn đề cơ bản khi tính phí truyền tải.........................................95
4.1.1 Mục đích và yêu cầu đối với phí truyền tải..........................................95
4.1.1.1 Mục đích........................................................................................95
4.1.1.2 Yêu cầu..........................................................................................95
4.1.2 Các thành phần của phí truyền tải........................................................95
4.1.3 Sơ đồ tính phí truyền tải.......................................................................97
4.1.4 Doanh thu yêu cầu về sử dụng lưới truyền tải .....................................98
4.2
Các phương pháp tính phí truyền tải...................................................100
4.2.1 Phương pháp “tem thư”......................................................................100
4.2.1.1 Phương pháp “tem thư” công suất đỉnh (MW) ...........................101
4.2.1.2 Phương pháp “tem thư” công suất đỉnh kết hợp điện năng ........102
4.2.1.3 Phương pháp “tem thư” công suất đỉnh tháng trước...................103
4.2.2 Phương pháp MW-km........................................................................104
xii
4.2.2.1 Phương pháp MW-km cơ bản.....................................................105
4.2.2.2 Phương pháp MW-km theo module............................................105
4.2.2.3 Phương pháp MW-km với chi phí bằng không cho dòng chảy công
suất ngược chiều......................................................................................106
4.2.2.4 Phương pháp MW-km với dòng chảy công suất vượt trội .........106
4.2.3 Phương pháp tính thành phần công suất do khách hàng u gây ra trên
đường dây k. ................................................................................................107
4.2.3.1 Phương pháp tham gia trung bình...............................................107
4.2.3.2 Phương pháp tham gia biên.........................................................109
4.3
Ví dụ tính phí sử dụng lưới truyền tải bằng một số phương pháp ......111
4.3.1 Tính phí sử dụng lưới truyền tải bằng phương pháp MW-km...........111
4.3.2 Tính phí sử dụng lưới truyền tải bằng phương pháp tham gia biên...117
4.4
So sánh các phương pháp tính phí truyền tải ......................................120
4.5
Giá biên nút trong quản lý tắt nghẽn truyền tải ..................................122
4.5.1 Tắt nghẽn truyền tải ...........................................................................122
4.5.1.1 Khái niệm tắt nghẽn ....................................................................122
4.5.1.2 Nguyên nhân gây ra tắt nghẽn.....................................................122
4.5.2 Giá biên nút .....................................................................................123
4.5.2.1 Khái niệm giá biên nút ................................................................123
4.5.2.2 Xác định giá biên nút trong quản lý tắt nghẽn truyền tải............124
4.6
Đề xuất phương pháp tính phí truyền tải cho TTĐ Việt Nam ............127
CHƯƠNG 5. MÔ PHỎNG BÀI TOÁN TỐI ƯU DÒNG CHẢY CÔNG SUẤT
DỰA TRÊN RÀNG BUỘC THỊ TRƯỜNG VÀ TẮT NGHẼN, TÍNH PHÍ TƯƠNG
ỨNG CHO HỆ THỐNG .........................................................................................129
5.1
Giới thiệu phần mềm mô phỏng và bài toán OPF...............................129
5.1.1 Giới thiệu PowerWorld Simulator .....................................................129
5.1.2 Giới thiệu Primal LP của OPF trong Powerworld Simulator. ...........129
5.2
Mô phỏng bài toán trên PowerWorld Simulator.................................130
5.2.1 Bài toán OPF với giải thuật Primal LP không có ràng buộc và có ràng
buộc .............................................................................................................130
5.2.1.1 Bài toán OPF với giải thuật Primal LP không có ràng buộc.......131
5.2.1.2 Bài toán OPF với giải thuật Primal LP có ràng buộc..................132
5.2.2 Bài toán dùng giải thuật tối ưu Primal LP OPF và xác định phí tương
ứng...............................................................................................................135
5.2.2.1 Bài toán với phương pháp phân bổ kinh tế (ED) thông thường..136
5.2.2.2 Bài toán với phương pháp Primal LP OPF .................................138
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................141
Kết luận: ..........................................................................................................141
Kiến nghị:........................................................................................................142
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................143
xiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AC
ACO
AGC
AIS
ANN
AP
ATC
BFA
CG
COA
DC
DE
DISCO
EA
ED
EMS
EP
EVN
FACTS
FTR
GA
GENCO
GRG
HTĐ
IEEE
IPM
IPP
ISO
LDC
LMP
LP
MO
MP
NLP
Alternating Current: Dòng điện xoay chiều
Ant Colony Optimization: Tôi ưu đàn kiến
Automatic Generation Control: Kiểm soát nguồn phát tự động
Artificial Immune System: Hệ thống miễn nhiễm nhân tạo
Artificial Neural Network: Mạng nơtron nhân tạo
Average Participation: Tham gia trung bình
Available Transmission Capability: Khả năng truyền tải khả dụng
Bacterial Foraging Algorithm: Giải thuật vi khuẩn tìm kiếm thức ăn
Conjugate Gradient: Gradient liên hợp
Chaos Optimization Algorithms: Giải thuật tối ưu hỗn độn
Direct Current: Dòng điện một chiều
Differential Evolution: Tiến hóa vi phân
Distribution Company: Công ty phân phối điện
Evoluation Algorithms: Giải thuật tiến hóa
Economic Dispatch: Phân bổ kinh tế
Energy Management System: Hệ thống quản lý năng lượng
Evolutionary Programming: Lập trình tiến hóa
Vietnam Electricity: Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Flexible AC Transmission System: Hệ thống truyền tải xoay chiều
linh hoạt
Firm Transmission Right: Quyền truyền tải chắc chắn
Genetic Algorithm: Giải thuật Gen
Generation Company: Công ty phát điện
Generalized Reduced Gradient: Gradient suy giảm tổng quát
Hệ thống điện
Institute of Electrical and Electronics Engineers: Viện các kỹ sư điện
và điện tử
Interior Point Method: Phương pháp điểm nội suy
Independent Power Producer: Nhà máy phát điện độc lập
Independent System Operator: Đơn vị vận hành hệ thống điện độc
lập
Local Distribution Company: Công ty phân phối địa phương
Locational Marginal Price: Giá biên nút
Linear Programming: Lập trình tuyến tính
Market Operator: Đơn vị điều hành thị trường điện.
Marginal Participation: Tham gia biên
Nonlinear Programming: Lập trình phi tuyến tính
xiv
NPT
National Power Transmission Corporation: Tổng Công ty Truyền tải
điện Quốc gia
OPF
Optimal Power Flow: Tối ưu dòng chảy công suất
PSO
Particle Swarm Optimization: Tối ưu bầy đàn
RESCO
Retail Sale Company: Công ty bán lẻ
RG
Reduced Gradient: Gradient suy giảm
SA
Simulated Annealing: Rèn luyện bắt chước
SLP
Sequential Linear Programming: Lập trình tuyến tính liên tục
SO
System Operator: Đơn vị vận hạnh hệ thống điện
SQP
Sequential Quadratic Programming: Lập trình bậc hai liên tục
TRANSCO Transmission Company: Công ty truyền tải điện
TRIPMs Trust Region Interior Point Methods: Các phương pháp điểm nội
suy vùng tin cậy.
TS
Tabu Search: Tìm kiếm Tabu
TTC
Total Transfer Capability: Khả năng tải tổng
TTĐ
Thị trường điện
xv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn phát điện toàn quốc năm 2012......................................................35
Bảng 2.2: Phụ tải điện toàn quốc năm 2012 .............................................................36
Bảng 2.3: Khối lượng lưới điện truyền tải dự kiến xây dựng theo từng giai đoạn...40
Bảng 3.1: So sánh các kỹ thuật tối ưu xác định ........................................................64
Bảng 3.2. So sánh các kỹ thuật không xác định........................................................78
Bảng 3.3: Các ứng dụng của OPF trong TTĐ...........................................................84
Bảng 3.4. Thiết lập tối ưu của các biến kiểm soát của PSO .....................................92
Bảng 3.5: Các hệ số chi phí nguồn phát....................................................................93
Bảng 4.1 Dữ liệu hệ thống kiểm tra 5 nút...............................................................112
Bảng 4.2 Các kết quả dòng chảy công suất tương ứng cho từng phương án..........115
Bảng 4.3 Phí cơ bản và phí bổ sung........................................................................115
Bảng 4.4 Phí R1(1) nhà máy điện G1 phải trả.........................................................116
Bảng 4.5 Phí R1(4) nhà máy điện G4 phải trả.........................................................116
Bảng 4.6 Phí R2(1) nhà máy điện G1 phải trả.........................................................116
Bảng 4.7 Phí R2(4) nhà máy điện G4 phải trả.........................................................117
Bảng 4.8 Công suất tại các nút tải và phát ..............................................................117
Bảng 4.9 Dòng công suất các đường dây chế độ cơ sở và tăng thêm 1MW ..........119
Bảng 4.10 Tính hệ số tham gia (uil) của nút i trên đường dây l .............................119
Bảng 4.11 Tính hệ số tham gia biên (Kil) của nút i và đường dây l........................119
Bảng 4.12 Tỷ lệ trả phí của mỗi nút i cho từng đường dây l ..................................120
Bảng 4.13 So sánh các phương pháp tính phí truyền tải trong TTĐ ......................121
Bảng 5.1: Thông số nguồn phát hệ thống 3 nút ......................................................131
Bảng 5.2: Thông số đường dây hệ thống 3 nút .......................................................131
Bảng 5.3: Thông số nguồn phát hệ thống điện 7 nút ..............................................135
Bảng 5.4: Thông số đường dây hệ thống điện 7 nút ...............................................135
Bảng 5.5: Giá biên nút theo phương pháp ED ........................................................137
Bảng 5.6: Giá biên nút theo phương pháp Primal LP OPF không ràng buộc tải
đường dây................................................................................................................139
Bảng 5.7: Giá biên nút theo phương pháp Primal LP OPF có ràng buộc tải đường
dây ...........................................................................................................................140
xvi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Lợi ích xã hội ròng trong điều kiện thị trường cạnh tranh........................11
Hình 1.2: Mô hình HTĐ kín......................................................................................12
Hình 1.3: Mô hình HTĐ mở (TTĐ cạnh tranh).......................................................13
Hình 1.4: TTĐ bán buôn có 1 TRANSCO. ..............................................................16
Hình 1.5: TTĐ bán buôn có nhiều TRANSCO.........................................................17
Hình 1.6: TTĐ bán buôn + bán lẻ .............................................................................18
Hình 2.1: Các nhiệm vụ của SO................................................................................28
Hình 2.2: Nguồn phát điện toàn quốc năm 2012 ......................................................35
Hình 2.3: Phụ tải điện toàn quốc 5 năm gần đây ......................................................36
Hình 3.1: Các phương pháp OPF..............................................................................53
Hình 3.2: Quan hệ giữa OPF và các ứng dụng EMS chủ yếu khác. .........................83
Hình 4.1: Sơ đồ tính phí truyền tải............................................................................98
Hình 4.2: Mô tả tỷ lệ công suất vào/ra tại một nút .................................................108
Hình 4.3: Ví dụ tính theo phương pháp AP ............................................................109
Hình 4.4: Phương pháp tham gia biên ....................................................................111
Hình 4.5 Hệ thống điện đơn giản 5 nút...................................................................112
Hình 4.6 Phương án cơ bản.....................................................................................113
Hình 4.7 Phương án chỉ có nhà máy G1 phát .........................................................114
Hình 4.8 Phương án chỉ có nhà máy G4 phát .........................................................114
Hình 4.9 Hệ thống điện 5 nút với công suất tại các nút..........................................118
Hình 4.10 Hệ thống điện 5 nút với dòng công suất trên các đường dây trong chế độ
cơ sở. .......................................................................................................................118
Hình 5.1: Sơ đồ mô phỏng hệ thống điện 3 nút ......................................................131
Hình 5.2: Kết quả mô phỏng hệ thống điện 3 nút khi không có ràng buộc tải đường
dây ...........................................................................................................................132
Hình 5.3: Kết quả mô phỏng hệ thống điện 3 nút khi có ràng buộc tải đường dây 133
Hình 5.4: Kết quả mô phỏng hệ thống điện 3 nút có ràng buộc với tải tăng thêm .134
Hình 5.5: Sơ đồ hệ thống điện 7 nút .......................................................................136
Hình 5.6: Sơ đồ hệ thống điện 7 nút phân bổ kinh tế (ED) ....................................137
Hình 5.7: Sơ đồ hệ thống điện 7 nút Primal LP OPF không có ràng buộc tải đường
dây. ..........................................................................................................................138
Hình 5.8: Sơ đồ hệ thống điện 7 nút Primal LP OPF có ràng buộc tải đường dây.139
1
CHƯƠNG 0
MỞ ĐẦU
0.1
Đặt vấn đề
Hiện đã có một xu hướng trên toàn thế giới đối với việc tái cơ cấu và bãi bỏ quy
định của ngành công nghiệp điện năng trong thập kỷ qua. Sự cạnh tranh trong thị
trường sản xuất, bán buôn và thị trường bán lẻ cùng với việc tiếp cận với mạng
truyền tải có thể mang lại nhiều lợi ích cho người tiêu dùng cuối cùng, chẳng hạn
như giá điện thấp hơn và dịch vụ tốt hơn. Tuy nhiên, sự cạnh tranh này cũng mang
lại nhiều vấn đề kỹ thuật mới và thách thức đối với hoạt động của HTĐ, được coi là
"độc quyền tự nhiên" do các đặc tính đặc biệt của điện như một thứ hàng hóa. Mặt
khác, điều này có nghĩa là cơ hội và thách thức thực sự đối với các kỹ sư điện và
các nhà nghiên cứu.
Ở các nước này, mục tiêu là nâng cao hiệu quả hoạt động và hiệu quả đầu tư của các
công ty Điện lực Quốc gia (hầu hết là sở hữu Nhà nước), tăng cường tính cạnh tranh
ở cả 3 khâu của thị trường bằng cách thiết lập TTĐ và tư nhân hóa một hay nhiều
bộ phận của Công ty Điện lực Quốc gia. Kết quả cho thấy đây là một tiến bộ
của khoa học quản lý trong ngành năng lượng. Bởi vì, thị trường điện tạo
ra môi trường kinh doanh cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp và là giải
pháp hữu hiệu huy động vốn trong việc đầu tư xây dựng nguồn cũng như hệ thống
truyền tải điện.
Mặc dù quá trình cải tổ cơ cấu tổ chức và thiết lập cạnh tranh trong ngành
công nghiệp điện ở một số nước trên thế giới đã thực hiện được nhiều năm và
còn nhiều nước khác đang và sẽ tiếp tục triển khai, nhưng cho đến nay chưa
có một mô hình thống nhất cho TTĐ ở tất cả các Quốc gia.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế, khi nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh trong những
năm gần đây và đang hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới thì
việc hình thành TTĐ là một tất yếu. Khi đó, cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt
động của ngành điện nói chung và của Công ty Truyền tải điện nói riêng sẽ phải có
những thay đổi cơ bản để đáp ứng phù hợp với các quy định mới trong hoạt động
điện lực, cũng như các quy luật của cơ chế thị trường.
2
Ở Việt Nam, lộ trình cho việc áp dụng TTĐ đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt gồm 3 cấp độ: 1/ 2005 – 2014: Thị trường phát điện cạnh tranh, 2/ 2015 –
2022: Thị trường bán buôn điện cạnh tranh, 3/ Từ sau 2022: Thị trường bán lẻ điện
cạnh tranh. Hiện nay, ở nước ta đã và đang áp dụng những bước thí điểm về cấp độ
thị trường phát điện cạnh tranh nhưng số lượng và công suất còn nhỏ so với tổng
cống suất cả nước, riêng phần thị trường bán buôn điện cạnh tranh và thị trường
bán lẻ điện cạnh tranh chưa được thực hiện. Để tiến tới xây dựng một TTĐ cạnh
tranh hoàn toàn, cần có những nghiên cứu về TTĐ nói chung và những nghiên cứu
về “thị trường bán buôn điện cạnh tranh” nói riêng, cũng như thị trường bán lẻ
điện cạnh tranh thích hợp cho từng giai đoạn để thị trường hóa toàn phần ngành
điện Việt Nam.
Trong thị trường bán buôn điện cạnh tranh thì hệ thống lưới điện truyền tải đóng
vai trò trung tâm, vì vậy một yêu cầu đặt ra là cần lựu chọn mô hình quản lý vận
hành phù hợp; tối ưu dòng chảy công suất, tắt nghẽn truyền tải, cơ chế tính phí sử
dụng, v.v… trên lưới điện truyền tải phải được tiến hành khẩn trương để bắt kịp xu
hướng phát triển của ngành điện, đồng thời thực hiện Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ thực hiện thị trường bán buôn điện cạnh tranh ở cấp độ 2 (2015-2020),
cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và mang lại nhiều lợi ích cho
người tiêu dùng cuối cùng.
0.2
Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình xây dựng mô hình, tối ưu dòng công suất hay tính phí truyền tải trên
đường dây truyền tải còn là vấn đề có nhiều ý kiến khác nhau vì liên quan đến nhiều
loại chi phí của các bên bán điện (nguồn phát) và bên phân phối. Mặc dù phí truyền
tải chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng chi phí của ngành điện, nhưng mạng lưới
truyền tải vẫn đóng một vai trò hết sức quan trọng trong các TTĐ cạnh tranh. Do
đó, việc định phí truyền tải là một chỉ số kinh tế quan trọng để có thể quyết định
việc phân bổ nguồn lực, phát triển và củng cố hệ thống.
Tuy nhiên, việc có được một hệ thống định phí truyền tải hiệu quả, phù hợp với tất
cả các cơ cấu thị trường ở những nơi khác nhau là rất khó khăn. Những nghiên cứu
về định phí truyền tải đang được tiến hành chỉ ra rằng không có một sự thống nhất
chung nào về phương pháp định phí. Trên thực tế, mỗi Quốc gia hoặc mỗi mô hình
3
cấu trúc lại có một phương pháp riêng dựa trên những đặc điểm riêng của mạng lưới
đó.
Với lý do trình bày ở trên cho thấy, việc nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu thị trường
bán buôn điện cạnh tranh, tối ưu dòng chảy công suất và xác định phí trên lưới
điện truyền tải” là một yêu cầu mang tính cấp thiết trên cả hai phương diện lý luận
và thực tiễn trong việc phát triển TTĐ cạnh tranh cấp độ 2 (2015 – 2022) ở Việt
Nam hiện nay.
0.3
Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu chính của đề tài là:
-
Tổng quan về TTĐ cạnh tranh nói chung và phân tích những vấn đề về
truyền tải điện trong thị trường bán buôn điện cạnh tranh.
-
Nghiên cứu các phương pháp tối ưu dòng chảy công suất (OPF), trình
bày ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp cũng như các ứng dụng của
OPF trong TTĐ. Đề xuất lựa chọn phương pháp tối ưu ứng dụng cho
TTĐ Việt Nam.
-
Nghiên cứu các phương pháp xác định phí truyền tải và đề xuất phương
pháp khả dụng cho thị trường bán buôn điện cạnh tranh ở Việt Nam.
-
Sau cùng là sự mô phỏng thể hiện bài toán tối ưu và xác định phí tương
ứng, cũng như phân tích các thành phần của giá biên nút (LMP) trong bài
toán tối ưu.
0.4
Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra của đề tài, quá trình nghiên cứu cần giải quyết các
nhiệm vụ cụ thể sau đây:
-
Thực trạng TTĐ cạnh tranh trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay. Việc
phát triển thị trường bán buôn điện cạnh tranh ở Việt Nam.
-
Các vấn đề liên quan đến thị trường bán buôn điện cạnh tranh như cấu
trúc thị trường bán buôn, lưới điện truyền tải, v.v…
-
Quản lý lưới truyền tải như nghiên cứu các phương pháp tối ưu dòng
chảy công suất cũng như việc tính phí trên lưới điện truyền tải và khả
năng áp dụng.
4
Để giải quyết các nhiệm vụ nêu trên, các nội dung nghiên cứu mà đề tài cần
thực hiện bao gồm:
Nghiên cứu tổng quan thực trạng về TTĐ trên thế giới và ở Việt Nam, tập
trung sâu vào thị trường bán buôn điện cạnh tranh.
Phân tích những vấn đề về truyền tải điện trong thị trường bán buôn điện
cạnh tranh và lựa chọn cấu trúc lưới truyền tải điện cho thị trường bán
buôn điện cạnh tranh phù hợp với HTĐ Việt Nam.
Nghiên cứu các phương pháp OPF, ứng dụng OPF trong thị trường điện
và đề xuất phương pháp ứng dụng cho thị trường bán buôn điện cạnh
tranh ở Việt Nam.
Nghiên cứu các phương pháp xác định phí truyền tải trong thị trường bán
buôn điện cạnh tranh và đề xuất phương pháp tính phí truyền tải cho thị
trường bán buôn điện cạnh tranh ở Việt Nam.
Mô phỏng HTĐ thể hiện dòng chảy công suất tối ưu và xác định phí tương
ứng cũng như phân tích các thành phần của giá biên nút (LMP) trong bài
toán tối ưu.
0.5
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
0.5.1 Phương pháp luận
Phương pháp nghiên cứu là những nguyên tắc và cách thức hoạt động khoa học
nhằm đạt tới chân lý khách quan dựa trên cơ sở của sự chứng minh khoa học. Điều
này có nghĩa rằng, các nghiên cứu khoa học cần phải có những nguyên tắc và
phương pháp cụ thể, mà dựa theo đó các vấn đề sẽ được giải quyết.
Việc nghiên cứu thị trường bán buôn điện cạnh tranh, tối ưu dòng chảy công suất và
xác định phí trên lưới điện truyền tải là nghiên cứu các phương pháp mà đã được
các nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu và ứng dụng.
0.5.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin
-
Thu thập các tài liệu tổng quan về TTĐ cạnh trạnh ở Việt Nam và trên thế
giới. Tài liệu qua mạng Internet, nghị định, thông tư, văn bản Chính phủ,
Bộ Công thương, Cực Điều tiết Điện lực và EVN.
-
Thu thập, tổng hợp các tài liệu báo cáo khoa học, các sách báo, tạp chí
chuyên ngành, các luận án, luận văn trong và ngoài nước.
- Xem thêm -