Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thành phần sâu hại mía và thiên địch; diễn biến mật độ bọ hung đen đụ...

Tài liệu Nghiên cứu thành phần sâu hại mía và thiên địch; diễn biến mật độ bọ hung đen đục gốc (allissonotum impressicolle arrow) và biện pháp phòng chống vụ xuân hè 2010 tại cao phong, hoà bình

.PDF
120
2
146

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ********** VŨ THỊ THANH HUYỀN NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN SÂU HẠI MÍA VÀ THIÊN ðỊCH; DIỄN BIẾN MẬT ðỘ BỌ HUNG ðEN ðỤC GỐC (Allissonotum impressicolle Arrow) VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG VỤ XUÂN HÈ 2010 TẠI CAO PHONG, HÒA BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật Mã số: 60.62.10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần ðình Chiến HÀ NỘI - 2010 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Vũ Thị Thanh Huyền Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ i LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cám ơn sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của Phó giáo sư, Tiến sĩ Trần ðình Chiến, Bộ môn Côn trùng, Khoa Nông học, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Trân trọng cám ơn các Giảng viên bộ môn Côn trùng, Khoa Nông học, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này. Trân trọng cảm ơn Ban Lãnh ñạo và cán bộ Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Hòa Bình; Lãnh ñạo và cán bộ Phòng Kinh tế Thành phố Hòa Bình, Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện Cao Phong, Tân Lạc, Kim Bôi; Lãnh ñạo và cán bộ Trạm Bảo vệ thực vật Thành phố Hòa Bình, Trạm Bảo vệ thực vật các huyện Cao Phong, Tân Lạc, Kim Bôi ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài. Trân trọng cảm ơn Ban Lãnh ñạo Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình, Ban Lãnh ñạo và cán bộ Trung tâm Giống cây trồng tỉnh Hòa Bình ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ về thời gian hoàn thành luận văn. Tác giả luận văn Vũ Thị Thanh Huyền Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ ii MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG..................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH .................................................................................... viii 1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1 1.1. ðặt vấn ñề ............................................................................................ 1 1.2. Mục ñích, yêu cầu và ý nghĩa của ñề tài .............................................. 2 1.2.1. Mục ñích .............................................................................................. 2 1.2.2. Yêu cầu ................................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ................................................. 3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của ñề tài ..................................................................... 4 2.2. Những nghiên cứu ngoài nước.............................................................. 5 2.2.1. Tình hình sản xuất mía trên thế giới ..................................................... 5 2.2.2. Nghiên cứu về thành phần sâu hại mía ................................................. 7 2.2.3. Nghiên cứu về thiên ñịch của sâu hại mía............................................. 9 2.2.4. Nghiên cứu về bọ hung hại mía .......................................................... 11 2.3. Những nghiên cứu trong nước ............................................................ 16 2.3.1. Tình hình sản xuất mía ở Việt Nam .................................................... 16 2.3.2. Nghiên cứu thành phần sâu hại mía .................................................... 18 2.3.3. Nghiên cứu về các loài thiên ñịch của sâu hại mía.............................. 20 2.3.4. Nghiên cứu về bọ hung hại mía .......................................................... 22 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................. 31 3.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 31 3.2. ðịa ñiểm, thời gian, vật liệu và phương pháp nghiên cứu ................... 31 3.2.1. ðịa ñiểm nghiên cứu .......................................................................... 31 3.2.2. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1 ñến tháng 10 năm 2010 ................. 31 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iii 3.2.3. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................ 31 3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 32 3.3.1. Nghiên cứu tình hình sản xuất Mía của tỉnh Hòa Bình........................ 32 3.3.2. ðiều tra thu thập thành phần sâu hại mía, thiệt hại do chúng gây ra trong sản xuất và thiên ñịch của chúng .......................................... 32 3.3.3. ðiều tra diễn biến mật ñộ bọ hung ñen hại mía.................................. 33 3.3.4. Khảo sát một số biện pháp phòng chống bọ hung ñen hại mía............ 34 2.3.5. Phương pháp tính toán........................................................................ 37 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................ 39 4.1. Tình hình sản xuất mía tại tỉnh Hòa Bình ........................................... 39 4.1.1. Tình hình sản xuất mía của nông hộ tại tỉnh Hòa Bình ....................... 40 4.1.2. Hệ thống trồng trọt trong sản xuất mía của nông hộ ........................... 40 4.1.3. Tình hình sâu bệnh hại mía................................................................. 41 4.2. Thành phần sâu hại mía và thiên ñịch của chúng vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình .................................................................... 42 4.2.1. Thành phần sâu hại trên mía vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình ............................................................................................ 42 4.2.2. Thành phần các loài thiên ñịch bắt mồi chính của sâu hại mía vụ xuân hè năm 2010 tại huyện Cao Phong, Hòa Bình ........................... 47 4.3. Diễn biến mật ñộ và mức ñộ gây hại của bọ hung ñen (A.impressicolle) trên mía vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình .... 51 4.3.1. Diễn biến mật ñộ của bọ hung ñen (A.impressicolle) trên các giống mía vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình......................... 51 4.3.2. Diễn biến mật ñộ của bọ hung ñen (A.impressicolle) trên các chân ñất vụ xuân hè 2010 tại Cao phong, Hòa Bình.......................... 54 4.3.3. Ảnh hưởng của thời vụ trồng mía tới mật ñộ bọ hung ñen (A.impressicolle) vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình.............. 56 4.3.4. Ảnh hưởng của mía trồng xen và trồng thuần tới mật ñộ bọ hung ñen (A. impressicolle) vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình ...... 58 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iv 4.3.5. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng mía ñến mật ñộ bọ hung ñen (A. impressicolle) vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình............. 61 4.3.6. Ảnh hưởng của phương thức trồng mía (mía tơ và mía gốc) ñến mật ñộ của bọ hung ñen (A.impressicolle) vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình (trên giống ROC10)......................................... 63 4.4. Mức ñộ gây hại của bọ hung ñen (A.impressicolle) trên các giống mía vụ xuân hè 2010 tại huyện Cao Phong, Hòa Bình ....................... 65 4.5. Ảnh hưởng của giống mía ñến số lượng trưởng thành bọ hung ñen (A.impressicolle) vào ñèn vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình ............................................................................................ 67 4.6. Khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc Bảo vệ thực vật phòng chống bọ hung ñen (A.impressicolle) vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình ................................................................................ 70 4.6.1. Hiệu lực của một số loại thuốc bảo vệ thực vật trong phòng chống bọ hung ñen (A.impressicolle) trong phòng thí nghiệm .......................................................................................... 70 4.6.2. Hiệu lực của một số loại thuốc bảo vệ thực vật phòng chống bọ hung ñen (A.impressicolle) trên ruộng mía vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình ......................................................................... 72 4.7. ðề xuất biện pháp quản lý tổng hợp trong sản xuất mía...................... 75 4.7.1 ðất trồng mía...................................................................................... 75 4.7.2 Giống mía:.......................................................................................... 75 4.7.3 Kỹ thuật canh tác................................................................................ 75 4.7.4 Phòng trừ dịch hại .............................................................................. 75 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ...................................................................... 76 5.1. Kết luận.............................................................................................. 76 5.2. ðề nghị............................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ v DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 4.1. Diện tích gieo trồng mía của tỉnh Hòa Bình (2005-2009) ......... 39 Bảng 4.2: Tình hình bọ hung gây hại mía 5 năm (2005-2009) tại Hòa Bình................................................................................... 41 Bảng 4.3: Thành phần sâu hại trên mía vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình ...................................................................... 43 Bảng 4.4: Tỷ lệ các loài sâu hại trong sinh quần ruộng mía vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình............................................. 46 Bảng 4.5: Thành phần thiên ñịch của sâu hại mía vụ xuân hè 2010 tại huyện Cao Phong, Hòa Bình..................................................... 49 Bảng 4.6: Tỷ lệ các loài thiên ñịch trong sinh quần ruộng mía vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình .............................. 51 Bảng 4.7: Diễn biến mật ñộ của bọ hung ñen (A.impressicolle ) trên các giống mía vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình......... 53 Bảng 4.8: Diễn biến mật ñộ của bọ hung ñen (A.impressicolle ) trên các chân ñất vụ xuân hè 2010 tại Cao phong, Hòa Bình............ 56 Bảng 4.9: Ảnh hưởng của thời vụ trồng mía tới mật ñộ bọ hung ñen (A.impressicolle) vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình .................................................................................. 58 Bảng 4.11: Ảnh hưởng của khoảng cách trồng mía ñến mật ñộ của bọ hung ñen (A.impressicolle) vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình ...................................................................... 62 Bảng 4.12: Ảnh hưởng của phương thức trồng mía (mía tơ và mía gốc) ñến mật ñộ của bọ hung ñen (A.impressicolle) vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình (trên giống ROC10). ................ 64 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vi Bảng 4.13: Mức ñộ gây hại của bọ hung ñen (A.impressicolle) trên các giống mía vụ xuân hè 2010 tại huyện Cao Phong, Hòa Bình .................................................................................. 67 Bảng 4.14: Ảnh hưởng của giống mía ñến số lượng trưởng thành bọ hung ñen (A.impressicolle) vào ñèn vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình ............................................................... 69 Bảng 4.15: Hiệu lực của một số loại thuốc bảo vệ thực vật phòng chống sâu non bọ hung ñen (A.impressicolle ) trong phòng thí nghiệm................................................................................. 72 Bảng 4.16: Hiệu lực của một số loại thuốc bảo vệ thực vật phòng chống trưởng thành bọ hung ñen (A.impressicolle) trong phòng thí nghiệm................................................................................. 73 Bảng 4.15: Hiệu lực của một số loại thuốc BVTV phòng chống sâu non bọ hung ñen (A.impressicolle) trong phòng thí nghiệm........... 107 Bảng 4.16: Hiệu lực của một số loại thuốc BVTV phòng chống trưởng thành bọ hung ñen (A.impressicolle) trong phòng thí nghiệm...... 108 Bảng 4.17: Hiệu lực của một số loại thuốc BVTV phòng trừ sâu non bọ hung ñen (A.impressicolle ) trên ruộng mía vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình .......................................................... 109 Bảng 4.18: Hiệu lực của một số loại thuốc BVTV phòng chống trưởng thành bọ hung ñen (A.impressicolle) trên ruộng mía vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình............................................. 110 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 4.1: Diện tích gieo trồng mía của tỉnh Hòa Bình (2005-2009) ........... 40 Hình 4.2: Tình hình bọ hung gây hại mía 5 năm (2005-2009) tại tỉnh Hòa Bình ........................................................................ 42 Hình 4.3: Tỷ lệ các loài sâu hại trong sinh quần ruộng mía vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình................................................... 47 Hình 4.4: Tỷ lệ các loài thiên ñịch trong sinh quần ruộng mía vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình............................................... 51 Hình 4.5 : Diễn biến mật ñộ của bọ hung ñen (A.impressicolle ) trên các giống mía vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình........... 54 Hình 4.6: Diễn biến mật ñộ của bọ hung ñen (A.impressicolle ) trên các chân ñất vụ xuân hè 2010 tại Cao phong, Hòa Bình............. 57 Hình 4.7: Ảnh hưởng của thời vụ trồng mía tới mật ñộ bọ hung ñen (A.impressicolle) vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình...... 59 Hình 4.8 : Ảnh hưởng của mía trồng xen và trồng thuần tới mật ñộ bọ hung ñen (A. impressicolle) vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình .................................................................................... 61 Hình 4.9: Ảnh hưởng của khoảng cách trồng mía ñến mật ñộ của bọ hung ñen (A.impressicolle) vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình .................................................................................... 63 Hình 4.10: Ảnh hưởng của phương thức trồng mía (mía tơ và mía gốc) ñến mật ñộ của bọ hung ñen (A.impressicolle) vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình (trên giống ROC10). .................. 66 Hình 4.11: Mức ñộ gây hại của bọ hung ñen (A.impressicolle) trên các giống mía vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình................. 68 Hình 4.12: Ảnh hưởng của giống mía ñến số lượng trưởng thành bọ hung ñen (A.impressicolle) vào ñèn vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình ........................................................................ 70 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ viii 1. MỞ ðẦU 1.1. ðặt vấn ñề Mía (Saccharum officiarum. L) là một trong những cây công nghiệp quan trọng của nhiều nước vùng Nhiệt ñới và Á nhiệt ñới, là cây có ý nghĩa kinh tế nhiều mặt, giá trị tổng hợp cao, cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành chế biến ñường, ngoài ra các sản phẩm phụ là nguyên liệu trực tiếp hoặc gián tiếp cho các ngành công nghiệp khác. Mía còn là cây trồng có khả năng thích ứng mạnh, có thể trồng trên nhiều loại ñất khác nhau, cho phép tận dụng, cải tạo những vùng ñất khó khăn. Ở nước ta, cây mía ñã và ñang chiếm một vị trí quan trọng trong việc chuyển ñổi cơ cấu cây trồng và ña dạng hoá sản phẩm theo hướng công nghiệp hoá - hiện ñại hoá nông nghiệp nông thôn. ðặc biệt, do là vùng có khí hậu nhiệt ñới ẩm nên rất thích hợp cho cây mía sinh trưởng phát triển, năng suất tiềm năng có thể ñạt trên 200 tấn/ha, cũng như có trữ lượng ñường cao. Những năm gần ñây, năng suất và sản lượng mía không ngừng ñược cải thiện nhằm ñáp ứng nhu cầu nguyên liệu của các nhà máy ñường trong cả nước. Tuy nhiên, năng suất mía vẫn còn hạn chế; nguyên nhân là do việc ñầu tư thâm canh chưa ñảm bảo và ñặc biệt là các loài dịch hại thường xuất hiện và phá hại mía nghiêm trọng (như sâu ñục thân, rệp, xén tóc, bọ hung...). Trong những dịch hại quan trọng thì bọ hung là một trong những ñối tượng dịch hại nguy hiểm, gây hại ở nhiều vùng nguyên liệu trong cả nước, nhất là những vùng trồng mía mà ñất có thành phần cơ giới nhẹ, ñất cát ven sông, làm ảnh hưởng lớn ñến năng suất, sản lượng mía, gây thiệt hại ñáng kể về mặt kinh tế cho người trồng mía. Tại tỉnh Hòa Bình diện tích mía các loại (mía nguyên liệu, mía tím, mía ép nước...) không ngừng tăng lên, nhằm cung cấp nguyên liệu cho nhà máy Mía ñường Hòa Bình và bán phục vụ nhu cầu ăn tươi của người dân trong và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 1 ngoài tỉnh. Tuy nhiên người trồng mía cũng như ngành sản xuất mía của tỉnh ñang gặp rất nhiều khó khăn trong công tác phòng chống các loại dịch hại mía làm ảnh hưởng tới năng suất, chất lượng cũng như sản lượng mía của cả tỉnh. ðặc biệt ñối tượng bọ hung ñen ñục gốc mía ñã và ñang là ñối tượng dịch hại nguy hiểm nhất ñối với nhiều vùng sản xuất mía của cả tỉnh, trong ñó vùng mía trọng ñiểm là huyện Cao Phong hàng năm bị bọ hung gây hại ở mức ñộ rất nghiêm trọng. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn của sản xuất, chúng tôi thực hiện ñề tài “Nghiên cứu thành phần sâu hại mía và thiên ñịch; diễn biến mật ñộ của bọ hung ñen ñục gốc (Allissonotum impressicolle) và biện pháp phòng chống vụ xuân hè 2010 tại Cao Phong, Hòa Bình”. 1.2. Mục ñích, yêu cầu và ý nghĩa của ñề tài 1.2.1. Mục ñích Trên cơ sở ñiều tra, xác ñịnh ñược thành phần sâu hại mía và thiên ñịch của chúng cũng như theo dõi ñược diễn biến mật ñộ và mức ñộ gây hại của bọ hung ñen ñục gốc từ ñó ñề xuất biện pháp phòng chống bọ hung ñen hại mía tại vùng mía Cao Phong, Hòa Bình ñạt hiệu quả kinh tế. 1.2.2. Yêu cầu - ðánh giá tình hình sản xuất mía tại một số huyện trồng mía trọng ñiểm của tỉnh Hoà Bình (huyện Kim Bôi, Cao Phong và Thành phố Hoà Bình). - Xác ñịnh ñược thành phần các loài sâu hại và thiên ñịch trên mía vụ xuân hè 2010. - Theo dõi diễn biến mật ñộ và mức ñộ gây hại của bọ hung ñen hại mía. - Nghiên cứu các biện pháp phòng chống bọ hung ñen hại mía Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài - Xác ñịnh ñược thành phần và ñịnh danh các loài sâu hại mía và thiên ñịch; diễn biến gây hại của bọ hung ñen ñục gốc mía, là cơ sở ñể xây dựng biện pháp quản lý sâu hại mía có hiệu quả ñể nâng cao năng suất, sản lượng mía. - Việc ñánh giá thực trạng tình hình sản xuất mía tại Hoà Bình sẽ là cơ sở giúp các nhà quản lý, chính quyền ñịa phương có giải pháp phù hợp ñể hỗ trợ, thúc ñẩy phát triển sản xuất. - Việc nghiên cứu, áp dụng biện pháp phòng trừ sâu hại mía phù hợp sẽ góp phần giảm thiểu chi phí sản xuất, ñảm bảo năng suất và ñem lại hiệu quả kinh tế cho người dân. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của ñề tài Việt Nam là nước nhiệt ñới ẩm, có vĩ ñộ ñịa lý từ 8 - 230 vĩ tuyến Bắc là vùng có khí hậu thích hợp cho cây mía sinh trưởng phát triển. Năng suất tiềm năng ñạt trên 200 tấn/ha, trữ lượng ñường cao, do có mùa khô lạnh trùng vào thời gian mía chín, vì vậy mía là cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao. Dưới ánh sáng Nghị quyết ðại hội VIII của ðảng, cây mía ñược phát triển khắp 3 miền ñất nước. Tính ñến niên vụ 2006 - 2007 cả nước có diện tích trồng mía ñạt 310.000 ha với năng suất trung bình 54,8 tấn/ha nên sản lượng thu ñược 17 triệu tấn mía nguyên liệu, so với niên vụ trước sản lượng năm 2007 tăng gần 30% so với cùng kỳ. Sản lượng ñường thu ñược trong niên vụ sản xuất 2006 - 2007 là 1,244 triệu tấn. Niên vụ 2007 - 2008, diện tích mía của cả nước là 316.000 ha (tăng 6.000 ha ở các vùng nguyên liệu tập trung của các nhà máy), cung cấp 13,4 triệu tấn mía cây, cho ra 1,3 triệu tấn ñường thành phẩm cùng khoảng 100.000 tấn ñường thủ công, ñáp ứng cơ bản nhu cầu tiêu dùng trong nước. Có thể nói cây mía ñã góp phần quan trọng trong việc chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, tăng thu nhập, xoá ñói giảm nghèo, giải quyết công ăn việc làm cho hàng triệu lao ñộng trong cả nước và là hình mẫu trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện ñại hóa nông nghiệp và nông thôn Việt Nam. Bên cạnh những thành công nêu trên, do hình thành các vùng sản xuất mía nguyên liệu tập trung, diện tích rộng, cũng như không có ñiều kiện tưới tiêu, luân xen canh cây mía với các cây trồng khác, những ñiều ñó ñã dẫn ñến nhiều loài dịch hại phát sinh, phát triển với mật ñộ cao và tỷ lệ gây hại lớn. Cụ thể là, từ năm 2002 ñến nay tại tỉnh Gia Lai bọ hung ñã bùng phát thành dịch và gây hại trên diện rộng. Theo các thông tin từ Chi cục Bảo vệ thực vật và Ủy Ban nhân dân tỉnh Gia Lai: tại Gia Lai, năm 2005 bọ hung hại với diện tích vào khoảng 1.500 ha, mật ñộ trung bình 0,5 con/khóm, cao nhất tới 6 - 7 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 4 con/khóm; tỷ lệ hại trung bình từ 20 - 30%, cao nhất lên tới 60%. Năm 2006 diện tích bị hại tăng nhanh ñạt tới 3.000 ha. Năm 2007 con số bị hại ñã tăng lên trên 10.000 ha; Ở một số vùng trồng mía huyện Thạch Thành - Thanh Hóa, từ năm 2000-2002, hàng trăm hecta mía bị bọ hung ñen gây hại nặng, nhiều ñồi mía bị chết hoặc xác xơ không có khả năng cho thu hoạch, gây thiệt hại lớn cho người trồng mía, làm giảm năng suất trung bình 35%, diện tích bị hại từ 30-60%; tại tỉnh Hòa Bình, từ năm 2005-2009, bọ hung ñen ñã trở thành ñối tượng nguy hiểm gây thiệt hại 20% diện tích, chủ yếu nhất trên chân ñất có thành phần cơ giới nhẹ, ñất cát pha ven sông. ðể bảo vệ các vùng nguyên liệu mía, người nông dân ñã dùng ñủ loại thuốc trừ sâu có ñộ ñộc cao, bón tràn lan ñể trừ bọ hung, nhưng tỷ lệ và diện tích mía bị hại do bọ hung gây ra vẫn rất cao, làm tăng ñầu tư cho người sản xuất, gây ô nhiễm môi trường và ñặc biệt là gây hoang mang cho người sản xuất. Tuy nhiên cho ñến nay các nghiên cứu về bọ hung hại mía ở các vùng sản xuất mía trọng ñiểm trên cả nước vẫn còn rất ít, chưa có giải pháp phòng trừ hiệu quả. Từ những bức xúc của sản xuất ñòi hỏi cần có công trình nghiên cứu về thành phần loài, các ñặc ñiểm sinh học, sinh thái, tình hình gây hại trên cơ sở ñó nghiên cứu và ñề xuất các biện pháp phòng trừ bọ hung có hiệu quả, ñể duy trì và ổn ñịnh diện tích năng suất mía, giảm thiệt hại do chúng gây ra ở những vùng trồng mía trọng ñiểm ở Hòa Bình nói riêng, của cả nước nói chung góp phần phục vụ mục tiêu sản xuất bền vững và hiệu quả cho ngành sản xuất mía ñường ở nước ta hiện nay. 2.2. Những nghiên cứu ngoài nước 2.2.1. Tình hình sản xuất mía trên thế giới Ngành mía ñường trên thế giới ñã gặt hái ñược nhiều thành công nhờ có sự ñóng góp quan trọng của nhiều công trình nghiên cứu về giống, kỹ thuật Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 5 thâm canh và phòng chống sâu bệnh hại mía. Dưới ñây là một số thông tin liên quan Cây mía có nguồn gốc từ ðông Nam Á, ñã ñược trồng ở nhiều nước trên thế giới. Hiện nay, cây mía ñược trồng nhiều nhất ở Trung Quốc và Ấn ðộ [61]. Ở Mỹ diện tích trồng mía tại bang Florida là 173.200 ha, bang Louisiana là 143.200 ha, chiếm diện tích tương ứng là 12,05% và 11,09% diện tích ñất trồng trọt ở các khu vực này [61]. Năng suất mía ở ðài Loan ñạt 456,95 tấn/ha với mía 24 tháng tuổi, ở Ấn ðộ là 440,85 tấn/ha với mía 18 tháng tuổi và 406,38 tấn/ha với mía 12 tháng tuổi (Theo Mohan Naidu, K. and Arularag - Sugarcane technologies, Sugarcane Breeding institute Ciombatore - 1987) [61]. Trên thế giới có các Cơ sở và Trung tâm lai tạo giống mía, cụ thể là: Châu Úc: Cơ sở nghiên cứu, lai tạo giống mới ở Queensland; Châu Á: Ấn ðộ, Pakistan; Trại Coimbato ở Madrat (1982). Indonexia: Trại giống ðông Java (1982) tạo giống POJ.2878. Philippine: Mía trồng hom ngọn và hom thân non, sản xuất vườn ươm giống. ðài Loan là nước ñạt ñược nhiều thành tựu trong nghiên cứu khoa học nhất là giống. Hiện nay các giống mía ñang trồng với diện tích lớn tại Việt Nam có nguồn gốc từ ðài Loan như các giống; ROC1, ROC10, ROC20... Các công trình nghiên cứu sử dụng những sản phẩm sinh học ñể nâng cao năng suất cây mía như: Mann và cộng sự 1989 ñã nghiên cứu kỹ thuật vùi lá mía có tác dụng làm tăng khả năng hút chất dinh dưỡng của mía, tăng khả năng giữ nước của ñất, hạn chế cỏ dại và nâng cao ñộ phì nhiêu cho ñất. Tủ lá mía còn tiết kiệm ñược 30% lượng nước cần tưới và làm tăng năng suất mía 10%, năng suất ñường 9% so với không tủ lá, vùi ngọn lá mía còn có tác dụng kích thích sinh trưởng (Hagihara, 1975). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 6 2.2.2. Nghiên cứu về thành phần sâu hại mía § tõ l©u viÖc nghiªn cøu s©u bÖnh h¹i trªn c©y mÝa ®−îc nhiÒu n−íc quan t©m; hiÖn nay vÊn ®Ò nµy vÉn ®ang ®−îc chó träng nghiªn cøu ë nh÷ng n−íc cã ngµnh c«ng nghiÖp mÝa ®−êng ph¸t triÓn. Trên thế giới ñã ghi nhận có nhiều loài sâu hại mía, chúng phá hại ở cả trên mặt ñất và dưới mặt ñất. Sâu hại mía luôn có mặt trên ñồng mía, gây hại mía từ khi cây mới mọc cho ñến khi thu hoạch. Những sâu hại quan trọng sống trên mặt ñất thuộc: Bộ Coleoptera (họ Pyralidae, Noctuidae và Castniidae), bộ Homoptera (họ Aphididae, Coccidae, Delphaciae, Diaspididae, Pseudococcidae), bộ Orthoptera (họ Acridoidae). Các sâu hại sống trong ñất thuộc bộ Coleoptera (họ Curculionidae, Elateridae, Scarabaeidae và Cerambycidae), bộ Isoptera, bộ Hymenoptera. Tuy nhiên các loài sâu hại mía quan trọng trên thế giới gây giảm năng suất ñáng kể phải kể ñến là: Rệp, sâu ñục thân, bọ hung, xén tóc, vòi voi, và rầy. Box (1953) [51] thống kê có khoảng 1.300 loài sâu trên ruộng mía, trong ñó rất ít loài có phạm vi phân bố rộng trên toàn thế giới. Có khoảng 75% số loài trong số nói trên chỉ thấy xuất hiện ở một quốc gia hoặc một hòn ñảo, khoảng dưới 4% số loài là thấy xuất hiện ở 4 hoặc 5 nước. Có khoảng 500 loài ñược phát hiện thấy ở châu Mỹ và một số lượng tương tự ñược phát hiện thấy ở các nước châu Á. Gupta B.D. (1959) th× ghi nhËn r»ng trªn thÕ giíi cã 18 loµi s©u h¹i mÝa chñ yÕu, 21 loµi thø yÕu [47]. Pemberton (1963) [66] còn cho biết thêm rằng có 62 loài sâu hại mía chỉ thấy ở Formosa (ðài Loan), 22 loài chỉ thấy ở Philippines, 40 loài chỉ thấy ở ñảo Java, 36 loài chỉ thấy ở Úc, 11 loài chỉ thấy ở Fiji và 13 loài chỉ thấy ở quần ñảo Hawaii mà không thấy ở bất cứ một nơi nào khác trong khu vực Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 7 Thái Bình Dương, mặc dù một số ít loài trong số chúng có thấy xuất hiện ở những khu vực khác trên thế giới. Theo David et al (1986) [54], dựa trên tập tính gây hại, các loài sâu hại mía ñược phân thành 5 nhóm chính: - Nhóm sâu ñục thân: Sâu ñục thân mía 4 vạch, sâu ñục thân mía mình hồng. - Nhóm sâu chích hút: Bọ xít xanh, rầy ñầu vàng. - Nhóm sâu hại dưới ñất: Mối, bọ hung (sùng trắng), xén tóc. - Nhóm sâu ăn lá: Châu chấu, câu cấu xanh, sâu keo. - Nhóm dịch hại không phải là côn trùng: Nhện ñỏ, chuột, chồn. Trong số các nhóm sâu hại kể trên, bên cạnh nhóm sâu ñục thân, nhóm sâu hại dưới ñất cũng ñược các nhà khoa học ở một số quốc gia như Úc, Mỹ, Braxin, Nam Phi… tập trung nghiên cứu, do tính chất nguy hiểm và thiệt hại về kinh tế mà chúng gây nên ñối với sản xuất mía là rất lớn, ñặc biệt là ñối với các loài bọ hung hại mía. David và Ananthanarayana (1991) [55] ñã tổng kết và thấy rằng trên cây mía có khoảng 200 loài sâu gây hại, bên cạnh ñó là một lực lượng rất ñông ñảo các loài thiên ñịch khống chế chúng. Waterhouse F (1993) th× cho r»ng trªn thÕ giíi cã 20 loµi s©u h¹i mÝa chñ yÕu. C¸c t¸c gi¶ thèng nhÊt ph©n c¸c loµi s©u h¹i mÝa thµnh 4 nhãm chÝnh gåm nhãm s©u ®ôc th©n, nhãm s©u h¹i ®Êt, nhãm s©u h¹i l¸ và nhãm s©u chÝch hót. Theo Hiệp hội Kỹ thuật Mía ñường Quốc tế (Internatinal Society of Sugar Cane Technologists - ISSCT) [62], tổng số loài dịch hại mía ñược ghi nhận ñến thời ñiểm tháng 2/1999 là 324 loài. Trong số 324 loài dịch hại mía ñã xác ñịnh ñược trên toàn thế giới, ngành chân khớp (Arthropoda) chiếm số lượng loài nhiều nhất (84,5%), 4,9% số loài là tuyến trùng; 5,9% số loài là ñộng vật gặm nhấm ăn thực vật và 4,7% số loài là các dịch hại khác. Trong Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 8 ngành chân khớp, lớp côn trùng (Hexapoda) chiếm 84,2% tổng số loài. Trong lớp côn trùng, bộ cánh vảy (Lepidoptera) chiếm số lượng loài nhiều nhất 50,3% tổng số loài, tiếp ñến là bộ cánh nửa (Hemiptera) chiếm 16,7% và bộ cánh cứng (Coleoptera) chiếm 11,7%. Các bộ côn trùng khác còn lại chiếm tỷ lệ ít hoặc rất ít. Theo CIRAD (2000) [10], có 4 nhóm ñộng vật ñược coi là gây hại ñáng kể cho sản xuất mía ñường của thế giới bao gồm: Côn trùng, nhện, tuyến trùng và các loài ñộng vật gặm nhấm ăn thực vật. Nếu chỉ dựa vào các thông tin ñại chúng do các viện, cơ quan nghiên cứu cung cấp thì ta có thể thấy rõ rằng côn trùng là nhóm sâu hại quan trọng nhất (8 trong 10 trường hợp) và trong nhóm côn trùng thì sâu ñục thân thường xuất hiện nhiều hơn cả (50% thông tin), kế ñến là nhóm côn trùng chích hút (15 - 20% thông tin), sau ñó là các loài bọ hung ñục gốc (10 -14% thông tin). Tuyến trùng và chuột tương ứng là 5 - 10% và 5 - 6% thông tin. 2.2.3. Nghiên cứu về thiên ñịch của sâu hại mía Việc nghiên cứu lợi dụng các loài côn trùng ký sinh trong phòng trừ sâu hại mía ở Ấn ðộ ñã có từ những năm ñầu thế kỷ XX. ðến những năm ñầu thập kỷ 30, người ta xây dựng và áp dụng thành công quy trình nhân nuôi ong mắt ñỏ, lúc ñầu là ñối với loài Trchogramma chilonis Ishii và sau ñó là T.evanescens minitum Riley sử dụng trong phòng trừ sâu ñục thân mía 5 vạch Chilo infuscatellus Snellen [58]; Quy trình nhân nuôi ong mắt ñỏ sử dụng ký chủ ngài gạo Corcyra này hiện nay vẫn còn ñược áp dụng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Về sau, từ thành công của việc nhập nội và sử dụng 2 loài ong ký sinh Isotima javensis Rohn. và Apanteles flavipes Cam. trong phòng trừ sâu ñục thân mía mình trắng Scirpohaga nivella Fab. Và Diatraeae saccharalis Fabr. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 9 Ở Ấn ñộ và Châu mỹ ñã khẳng ñịnh một lần nữa vai trò to lớn của biện pháp sử dụng kẻ thù tự nhiên (ñấu tranh sinh học) trong phòng trừ sâu ñục thân mía [65,67]. Lợi dụng kẻ thù tự nhiên trong phòng trừ sâu ñục thân hại mía ñược áp dụng rộng rãi ở nhiều nước và thu ñược kết quả khả quan. Ở Ấn ñộ, việc thả ong mắt ñỏ trừ sâu ñục thân 5 vạch và sâu ñục thân Emmalocera deressella ở một số vùng mía như Tamil Nadu, Maharastra, Orissa và bang Bihar ñã làm cho tỷ lệ trứng sâu ñục thân bị ký sinh tăng từ 030% lên 62-90%, dẫn tới năng suất mía cũng tăng ñáng kể [65] Ở Brasil, việc thả ong Apanteles flavipes Cam. phòng trừ sâu ñục thân hại mía trong suốt 10 năm kể từ năm 1974 cũng ñã ñạt ñược những thành công lớn. Trong thời kỳ này, do có thả ong mà tỷ lệ sâu ñục thân bị ký sinh tăng từ 5-6% lên 28,5% ñồng thời tỷ lệ gây hại của sâu ñục thân cũng giảm từ 8,5% năm 1974 xuống còn 2,5% năm 1984, ñem lại lợi nhuận tương ñương với 111 triệu USD cho ngành mía ñường Brasil. Ở Malaysia và Indonesia, thả ong Apanteles flavipes Cam. ñã làm giảm tỷ lệ gây hại của sâu ñục thân từ 15% xuống còn 5% ở Malaysia và từ 45% xuống còn 7% ở Indonesia sau thời gian suốt 3 năm liền tiến hành thả ong [84]. Cho ñến nay trên thế giới cũng ñã có nhiều nghiên cứu về côn trùng bắt mồi ăn thịt sâu ñục thân hại mía, tuy nhiên người ta mới chỉ nêu vấn ñề là cần thiết phải bảo vệ và khuyến khích chúng như làm cỏ ở mức ñộ sạch vừa phải, duy trì một diện tích nhỏ cỏ dại trên ruộng mía sẽ tạo ñiều kiện cho côn trùng bắt mồi ăn thịt sâu ñục thân hại mía giai ñọan gia tăng mật ñộ quần thể trên ñồng ruộng [68]. Chưa thấy có nghiên cứu về vấn ñề nhân nuôi và lợi dụng côn trùng bắt mồi ăn thịt trong phòng trừ sâu ñục thân hại mía. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 10 Năm 2009 Trung tâm BVTV vùng khu 4 thực hiện mô hình nhân nuôi, phóng thích bọ ñuôi kìm (BðK) màu nâu (Prorenus sp) phòng trừ sâu hại trên cây mía tại xã Nghĩa Thắng - huyện Nghĩa ðàn - Nghệ An. Sau 2-3 tháng thả BðK ra ruộng với lượng 1.000 con/ha chia thành 50 ñiểm mỗi ñiểm 20 con vào thời ñiểm sâu bắt ñầu xuất hiện (lượng thả, số lần thả còn phụ thuộc vào sự phát sinh của rệp, sâu trên ñồng ruộng, tuy nhiên lượng thả càng nhiều, thời gian thả càng sớm thì hiệu quả khống chế rệp càng cao). Sức ăn của BðK rất lớn, nuôi trong phòng một con BðK ăn từ 38,5 – 46,5 con rệp/ngày ñêm, 6,7 con sâu ñục thân/ngày ñêm. BðK ñã khống chế ñược sự phát sinh của rệp xơ trắng, sâu ñục thân, thả BðK ñã giảm ñược 50% tỷ lệ rệp hại so với ñối chứng (ruộng mô hình tỷ lệ hại 3% trong lúc ruộng nông dân 6%) tỷ lệ hại của sâu ñục thân cũng giảm ñáng kể (ruộng mô hình 3%, ruộng nông dân 5%), nhờ vậy ñã giảm ñược 1-2 lần phun thuốc so với ñối chứng và mang lại hiệu quả kinh tế cao. 2.2.4. Nghiên cứu về bọ hung hại mía 2.2.4.1. Sự phân bố và phổ ký chủ của bọ hung hại mía Họ bọ hung (Scarabaeidae) có số lượng loài lớn nhất trong bộ Coleoptera và phân bố rộng rãi trên thế giới. Nhiều loài trong ñó có vai trò gây hại rất lớn cho cây trồng, nhất là cây trồng cạn. Tác giả Peter G.Allsopp của Úc và nhiều tác giả của Ấn ñộ như Gireesh K.Sharma, C.P.S. Yadava ñã nghiên cứu và cho biết muốn phòng trừ bọ hung ñen hại mía cần xác ñịnh nguyên nhân hạn chế hiệu quả của thuốc trừ sâu trong phòng trừ, cách sử dụng thuốc trừ sâu ñể tăng hiệu quả sử dụng của thuốc; luân phiên cây trồng ñể giảm việc sử dụng thuốc trừ sâu, phát triển thuốc trừ sâu sinh học cho mỗi loài; xác ñịnh biện pháp canh tác trong tổng thể các biện pháp sản xuất mía mà biện pháp canh tác này có tác dụng hạn chế việc tăng quần thể, chọn tạo giống kháng hoặc chống chịu; dự tính dự báo sự Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất