Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây tam phân (paramignya ...

Tài liệu Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây tam phân (paramignya trimera (oliv.) guill.) và cây nhó đông (morinda longissima y.z. ruan)

.PDF
168
133
119

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Trần Thu Hường NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY XÁO TAM PHÂN (PARAMIGNYA TRIMERA (Oliv.) Guill.) VÀ CÂY NHÓ ĐÔNG (MORINDA LONGISSIMA Y. Z. Ruan) Chuyên ngành: Hóa học các hợp chất thiên nhiên Mã số: 9 44 01 17 LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. NGUYỄN MẠNH CƯỜNG 2. PGS. TS. ĐỖ THỊ THẢO HÀ NỘI – 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Mạnh Cường và PGS.TS. Đỗ Thị Thảo. Các kết quả thu được trong luận án hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Mạnh Cường và PGS. TS. Đỗ Thị Thảo - những người Thầy đã dành cho tôi sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn đề tài VAST.04.05/13-14 và đề tài KC.10.45/14-15 đã hỗ trợ kinh phí thực hiện các nội dung của luận án. Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình của: - Các Thầy Cô giáo, các anh chị và các bạn đồng nghiệp tại Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. - Các Thầy Cô giáo, anh chị và các bạn đồng nghiệp tại Viện Công nghệ Sinh học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. - Các Thầy Cô giáo, anh chị và các bạn đồng nghiệp tại Học Viện quân Y Tôi xin chân thành cảm ơn đến Học Viện Khoa học và Công Nghệ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động viên tôi hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn ! 1 MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................3 1.1. Thành phần hóa học và tác dụng sinh học của chi Paramignya..................................3 1.2 Thành phần hóa học và tác dụng sinh học của chi Morinda ......................................11 1.3 Khái quát về các phương pháp thử hoạt tính sinh học trong luận án .........................23 1.3. 1 Khái quát về mô hình đánh giá tác dụng bảo vệ gan trên động vật ......................23 1.3.2 Khái quát về mô hình kháng viêm gan virus B trên in vitro ..................................26 1.4 Giới thiệu sơ lược về đối tượng nghiên cứu .............................................................30 1.4.1 Cây Xáo tam phân ...................................................................................................30 1.4.2 Cây Nhó đông .........................................................................................................31 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............33 2.1 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................33 2.2 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................34 2.2.1 Phương pháp phân lập, tinh chế các hợp chất .........................................................34 2.2.2 Phương pháp xác định cấu trúc hóa học các hợp chất ...........................................34 2.2.3 Phương pháp đánh giá tác dụng sinh học ................................................................35 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ...........................................38 3.1 Đánh giá tác dụng sinh học của các cao chiết và phân đoạn ...................................38 3.2 Phân lập các hợp chất từ loài Xáo tam phân .............................................................38 3.3 Phân lập các hợp chất từ thân rễ loài Nhó đông ........................................................42 3.4. Đánh giá tác dụng sinh học của các hợp chất sạch ...................................................48 CHƯƠNG 4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ........................................................49 4.1 Sàng lọc tác dụng sinh học của các cao chiết và phân đoạn .....................................49 4.1.1 Sàng lọc tác dụng kháng virus viêm gan B in vitro ................................................49 4.1.2 Đánh giá tác dụng bảo vệ gan trên in vivo của cao chiết thân rễ Xáo tam phân ....52 4.2 Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ loài Xáo tam phân ............56 4.2.1 Hợp chất PT-1: ostruthin .........................................................................................58 4.2.2 Hợp chất PT-2 (chất mới): ninhvanin .....................................................................61 4.2.3 Hợp chất PT-3: 6-(2-hydroxyethyl)-2,2-dimethyl-2H-1-benzopyran ....................64 4.2.4 Hợp chất PT-4: citrusinine-I. .................................................................................65 4.2.5 Hợp chất PT-5 (chất mới): paramitrimerol .............................................................67 4.2.6 Hợp chất PT-6: 6-(6-hydroxy-3,7-dimethylocta-2,7-dienyl)-7-hydroxycoumarin .70 2 4.2.7 Hợp chất PT-7 (chất mới): ninhvanin B.................................................................72 4.2.8 Hợp chất PT-8 (chất mới): paratrimerin A..............................................................75 4.2.9 Hợp chất PT-9 (chất mới): paratrimerin B .............................................................80 4.2.10 Hợp chất PT-10: parabacunoic acid .....................................................................85 4.3 Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ loài Nhó đông ...................89 4.3.1 Hợp chất ML-1: Damnacanthal ..............................................................................91 4.3.2 Hợp chất ML-2: Lucidin-ω-methyl ether ...............................................................92 4.3.3 Hợp chất ML-3: Soranjidiol ....................................................................................94 4.3.4 Hợp chất ML-4: Morindone-5-methyl ether ...........................................................95 4.3.5 Hợp chất ML-5: Rubiadin .......................................................................................97 4.3.6 Hợp chất ML-6: Rubiadin-3-methyl ether ..............................................................98 4.3.7 Hợp chất ML-7: Damnacanthol ............................................................................100 4.3.8 Hợp chất ML-8: Morindone ..................................................................................102 4.3.9 Hợp chất ML-9: 1-hydroxy-2-methyl-6-methoxy anthraquinone ........................103 4.3.10 Hợp chất ML-10: Morindone-6-methyl ether .....................................................105 4.3.11 Hợp chất ML-11: Morindone-6-O-β-Gentiobioside ...........................................106 4.3.12 Hợp chất ML-12: Lucidin-3-O-β-Primeveroside ................................................108 4.3.13 Hợp chất ML-13 (chất mới): morinlongoside A .................................................110 4.3.14 Hợp chất ML-14 (chất mới): morinlongoside B .................................................114 4.2.15 Hợp chất ML-15 (chất mới): morinlongoside C .................................................115 4.3.16 Hợp chất ML-16: Geniposidic acid ....................................................................120 4.3.17 Hợp chất ML-17: 3-O-[β-D-Xylopyranosyl-(1-6)-β-D-glucopyranosyl](3R)-locten-3-ol ................................................................................................................121 4.3.18 Hợp chất ML-18: Acteoside ................................................................................124 4.3.19 Hợp chất ML-19: Cistanoside-E ........................................................................126 4.3.20 Hợp chất ML-20: Ethyl-β-D-Galatopyranoside .................................................128 4.3.21 Hợp chất ML-21: Isoacteoside ...........................................................................129 4.3.22 Hợp chất ML-22: Quercetin. ..............................................................................130 4.4. Đánh giá tác dụng sinh học của các hợp chất sạch .................................................132 4.4.1. Đánh giá tác dụng kháng virus viêm gan B của các hợp chất sạch từ cây Xáo tam phân và Nhó đông ...................................................................................................132 4.4.2. Đánh giá tác dụng bảo vệ gan của hợp chất ostruthin và ninhvanin từ thân rễ cây 3 Xáo tam phân ..........................................................................................................135 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................140 4 DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1 Cây Xáo tam phân (Ảnh Nguyễn Mạnh Cường) ...........................33 Hình 2. 2 Cây Nhó Đông (Ảnh Nguyễn Mạnh Cường) ................................33 Hình 4. 1. Cấu trúc các hợp chất được phân lập từ thân rễ cây Xáo tam phân ...................................................................................................................................57 Hình 4. 2. Phổ 1H-NMR của hợp chất PT-1 .................................................59 Hình 4. 3. Tương tác HMBC của hợp chất PT-1...........................................59 Hình 4. 4. Phổ 1H-NMR của hợp chất PT-2 .................................................62 Hình 4. 5. Phổ HMBC của hợp chất PT-2 ....................................................63 Hình 4. 6. Phổ 1H-NMR của hợp chất PT-5 ..................................................68 Hình 4. 7. Tương tác HMBC và NOESY của hợp chất PT-5 .......................68 Hình 4. 8. Tương tác trong phổ COSY, HMBC, và NOESY của hợp chất PT-6 ..........................................................................................................................70 Hình 4. 9. Phổ 1H-NMR của hợp chất PT-7 ..................................................73 Hình 4. 10. Tương tác COSY, NOESY và HMBC của hợp chất PT-7 .........73 Hình 4. 11 Phổ 1H-NMR của hợp chất PT-8 ................................................76 Hình 4. 12. Tương tác COSY, NOESY và HMBC của hợp chất PT-8 .........78 Hình 4. 13. Phổ 1H-NMR của hợp chất PT-9 ................................................81 Hình 4. 14. Một số tương tác trong phổ COSY, HMBC và NOESY của PT-9 ...................................................................................................................................82 Hình 4. 15. Phổ1H-NMR của hợp chất PT-10 ...............................................86 Hình 4. 16. Một số tương tác chính trong phổ 2Dcủa hợp chất PT-10 .........87 Hình 4. 17. Phổ 1H NMR của hợp chất ML-13 ...........................................111 Hình 4. 18. Phổ 1H -NMR của hợp chất ML-14..........................................115 Hình 4. 19. phổ 1H-NMRcủa hợp chất D-glucose .......................................116 Hình 4. 20. Phổ tương tác HMBC của hợp chất ML-15 .............................119 Hình 4. 21. Hình ảnh tiêu bản vi thể tế bào gan ở độ phóng đại 200X........139 5 DANH MỤC BẢNG Bảng 4. 1. Kết quả thử gây độc tế bào HepG2.2.15 ......................................49 Bảng 4. 2. Kết quả đánh giá mức độ biểu hiện HBsAg .................................50 Bảng 4. 3.Ảnh hưởng của cao metanol và cao nước lên nồng độ aminotransferase huyết thanh chuột BALB/c bị nhiễm độc paracetamol (n=6).......52 Bảng 4. 4.Ảnh hưởng của cao metanol và cao nước lên nồng độ cholesterol toàn phần huyết thanh chuột BALB/c bị nhiễm độc paracetamol (n=6) ..................53 Bảng 4. 5. Khối lượng gan chuột ở các lô thí nghiệm ...................................54 Bảng 4. 6. Quan sát hình thái trực quan gan chuột ở các lô thí nghiệm ........55 Bảng 4. 7. Số liệu phổ hợp chất PT-1 ............................................................60 Bảng 4. 8 Số liệu phổ hợp chất PT-2 .............................................................63 Bảng 4. 9. Số liệu phổ hợp chất PT-3 ............................................................65 Bảng 4. 10. Số liệu phổ hợp chất PT-4 ..........................................................66 Bảng 4. 11. Số liệu phổ hợp chất PT-5 ..........................................................69 Bảng 4. 12. Số liệu phổ hợp chất PT-6 ..........................................................71 Bảng 4. 13. Số liệu phổ hợp chất PT-7 ..........................................................73 Bảng 4. 14. Bảng số liệu phổ hợp chất PT-8 .................................................78 Bảng 4. 15. So sánh dữ kiện phổ của hợp chất PT-8 với hợp chất bisparadin ...................................................................................................................................79 Bảng 4. 16. Số liệu phổ hợp chất PT-9 ..........................................................83 Bảng 4. 17. Số liệu phổ hợp chất PT-10 ........................................................87 Bảng 4. 18. Số liệu phổ hợp chất ML-1 ........................................................91 Bảng 4. 19. Số liệu phổ hợp chất ML-2 ........................................................93 Bảng 4. 20. Số liệu phổ hợp chất ML-3 ........................................................94 Bảng 4. 21. Số liệu phổ hợp chất ML-4 ........................................................96 Bảng 4. 22. Số liệu phổ hợp chất ML-5 ........................................................97 Bảng 4. 23. Số liệu phổ hợp chất ML-6 ........................................................99 Bảng 4. 24. Số liệu phổ hợp chất ML-7 ......................................................101 Bảng 4. 25.Số liệu phổ hợp chất ML-8 .......................................................102 Bảng 4. 26. Số liệu phổ hợp chất ML-9 ......................................................104 Bảng 4. 27. Số liệu phổ hợp chất ML-10 ....................................................105 6 Bảng 4. 28. Số liệu phổ hợp chất ML-11 ....................................................106 Bảng 4. 29. Số liệu phổ hợp chất ML-12 ....................................................108 Bảng 4. 30. Số liệu phổ hợp chất ML-13 ....................................................112 Bảng 4. 31. Số liệu phổ hợp chất ML-15 ....................................................117 Bảng 4. 32. Số liệu phổ hợp chất ML-16 ....................................................120 Bảng 4. 33. Số liệu phổ hợp chất ML-17 ....................................................122 Bảng 4. 34. Số liệu phổ hợp chất ML-18 ....................................................125 Bảng 4. 35. Số liệu phổ hợp chất ML-19 ....................................................127 Bảng 4. 36. Số liệu phổ hợp chất ML-20 ....................................................128 Bảng 4. 37. Số liệu phổ hợp chất ML-21 ....................................................129 Bảng 4. 38. Số liệu phổ hợp chất ML-22 ....................................................131 Bảng 4. 39.Kết quả thử gây độc tế bào HepG2.2.15 ...................................132 Bảng 4. 40. Kết quả mức độ biểu hiện HBsAg của các hợp chất sạch ........133 Bảng 4. 41. Giá trị IC50 làm giảm mức độ biểu hiện HBsAg của các mẫu nghiên cứu ...............................................................................................................134 Bảng 4. 42. Ảnh hưởng của hợp chất ostruthin và ninhvanin lên nồng độ aminotransferase huyết thanh chuột BALB/c bị nhiễm độc paracetamol (PRA) (n=6) ........................................................................................................................136 Bảng 4. 43 Ảnh hưởng của hợp chất ostruthin và ninhvanin lên nồng độ cholesterol toàn phần huyết thanh chuột BALB/c bị nhiễm độc paracetamol (n=6) .................................................................................................................................137 Bảng 4. 44 Khối lượng gan chuột ở các lô thí nghiệm ................................137 Bảng 4. 45.Quan sát hình thái trực quan gan chuột ở các lô thí nghiệm .....138 7 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3. 1. Phân lập các hợp chất từ cao metanol loài Xáo tam phân ...........40 Sơ đồ 3. 2. Phân lập các hợp chất từ cao nước của loài Xáo tam phân .........40 Sơ đồ 3. 3. Qui trình phân lập các hợp chất từ cao etanol thân rễ cây Nhó đông ...........................................................................................................................44 Sơ đồ 3. 4. Phân lập các hợp chất từ cao nước thân rễ cây Nhó đông ...........46 8 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các phương pháp phổ 1 H-NMR 13 C-NMR APCI-MS COSY DEPT ESI-MS HMBC HR-ESI-MS HSQC IR J (Hz) NOESY UV δ (ppm) s q dt singlet quartet double triplet Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy Atmospheric Pressure Chemical Ionization Mass Spectrometry Correlation Spectroscopy Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer Electron Spray Ionization Mass Spectrometry Heteronuclear Multiple Bond Correlation High Resolution Electron Spray Ionization - Mass Spectrometry Heteronuclear Single Quantum Coherence Infrared Spectroscopy Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton Phổ cộng hưởng từ hạt nhân carbon 13 Phổ khối ion hóa hóa học ở áp suất khí quyển Phổ tương chiều1H-1H Phổ DEPT tác hai Phổ khối ion hóa phun mù điện tử Phổ tương tác dị hạt nhân qua nhiều liên kết Phổ khối phân giải cao ion hóa phun mù điện tử Phổ tương tác dị hạt nhân qua một liên kết Phổ hồng ngoại Hằng số tương tác tính bằng Hz Nuclear Overhauser Phổ NOESY Effect Spectroscopy Ultraviolet Spectroscopy Phổ tử ngoại (ppm = part per million) Độ dịch chuyển hóa học tính bằng phần triệu d doublet t triplet quint quintet dd double doublet br broad m multiplet Sinh học: HepG2 Human hepatocellular Tế bào ung thư gan người carcinoma HepG2.2.15 Human hepatoblastoma Tế bào ung thư gan người cell line HepG2 dòng HepG2.2.15 9 AST Aspartate Transaminase Men gan AST ALT Alanine Transaminase Men gan ALT HBsAg Hepatitis B surface kháng nguyên bề mặt của Antigen virus viêm gan B Hepatitis B envelope kháng nguyên e của virus Antigen viêm gan B HBV Hepatitis B virus virus viêm gan B Abs 450 Absorption Độ hấp thụ quang tại bước HBeAg sóng 450nm Inhibitory 50% IC50 concentration Nồng độ ức chế tối thiểu 50% Các ký hiệu khác: CTPT Công thức phân tử DMSO Dimethylsulfoxide EtOAc CH3COOCH2CH3 Ethyl acetate KLPT Khối lượng phân tử TP toàn phần Mp Melting point Điểm chảy MeOH Metanol Metanol MTT 3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)2,5-diphenyltetrazolium bromide thuốc nhuộm dạng muối tetrazolium thử hoạt tính độc tế bào TLC Thin Layer Chromatography Sắc ký bản mỏng TMS (CH3)4Si Tetrametyl Silan M. Morinda Chi Morinda P. Paramignya Chi Paramignya 1 MỞ ĐẦU Cây Xáo tam phân có tên khoa học là Paramignya trimera (Oliv.) Guill., thuộc họ Cam chanh (Rutaceae). Cây phân bố ở tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận. Đã từ lâu đời, người dân tỉnh Khánh Hòa sử dụng cao sắc nước của thân rễ, rễ của cây Xáo tam phân để để chữa trị các bệnh về gan, đặc biệt là xơ gan cổ trướng và ung thư gan. Cây Nhó đông có tên khoa học là Morinda longissima Y. Z. Ruan, thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Cây phân bố ở Sơn La, Thừa Thiên Huế và Quảng Nam. Đồng bào Thái tỉnh Sơn La sử dụng thân rễ và rễ cây để giải độc gan, chữa bệnh vàng da và chữa các bệnh viêm gan và xơ gan. Trước năm 2013 ở nước ta chưa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu về thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây Xáo tam phân. Cây Nhó đông mới có một số công trình bước đầu đánh giá tác dụng của cao chiết trên thực nghiệm. Do đó, việc nghiên cứu sâu về thành phần hóa học và tác dụng sinh học theo định hướng bảo vệ gan của hai loài cây thuốc quí trên là hoàn toàn cấp thiết và có tính thực tiễn. Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây Xáo tam phân (Paramignya trimea (Oliv.) Guill.) và cây Nhó đông (Morinda longissima Y. Z. Ruan)”. Đề tài có mục tiêu nghiên cứu theo định hướng đánh giá tác dụng bảo vệ gan và xác định các thành phần hóa học chính để bước đầu làm sáng tỏ tác dụng chữa bệnh gan của thân rễ cây hai thuốc Xáo tam phân (Paramignya trimera (Oliv.) Guill.) – họ Cam chanh (Rutaceae) và Nhó đông (Morinda longissima Y.Z. Ruan) thuộc họ Cà phê (Rubiaceae) ở Việt Nam. Để đạt được mục tiêu trên, đề tài được tiến hành nghiên cứu theo các nội dung sau: ▪ Sàng lọc tác dụng kháng virus viêm gan B trên in vitro và tác dụng bảo vệ gan trên mô hình chuột gây độc gan bằng paracetamol của các cao chiết và phân đoạn của thân rễ loài Xáo tam phân (Paramignya trimera (Oliv.) Guill.) và thân rễ loài Nhó đông (Morinda longissima Y. Z. Ruan). 2 ▪ Nghiên cứu thành phần hóa học của các cao chiết và phân đoạn có hoạt tính từ thân rễ hai loài Xáo tam phân (Paramignya trimera (Oliv.) Guill.) và loài Nhó đông (Morinda longissima Y. Z. Ruan). ▪ Sàng lọc hoạt tính kháng virus viêm gan B trên in vitro và tác dụng bảo vệ gan trên mô hình chuột gây độc gan bằng paracetamol của một số hợp chất phân lập được. . 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Thành phần hóa học và tác dụng sinh học của chi Paramignya Chi Paramignya thuộc họ Cam chanh (Rutaceae) gồm khoảng 15 loài cây thân gỗ nhỏ, dạng dây leo có nguồn gốc từ phía nam và đông nam châu Á và ở miền bắc nước Úc [1]. Các loài trong chi Paramignya thường là dạng cây gỗ trườn, có gai mọc ở lá nách. Lá dạng kép một lá, mép lá nguyên, có nhiều tuyến tinh dầu. Cụm hoa mọc ở lách ná, hoa lưỡng tính màu trắng. Đài bốn đến năm thuỳ thuỳ dính nhau ở gốc thành hình chén.Tràng hoa có bốn hoặc năm cánh, tiền khai lợp. Bộ nhị có tám đến mười nhị, chỉ nhị rời nhau, bao phấn thuôn dài. Cuống bầu ngắn, các lá noãn dính nhau hoàn toàn, bầu ba đến năm ô, mỗi ô một đến noãn. Quả mọng, hình cầu hoặc trứng, không có long hình túi mọng nước (tép), vỏ quả dày, điểm tuyến dày đặc, có từ một đến năm hạt. Hạt to dẹt hai bên, vỏ hạt mỏng, phồng lên [1]. Theo phân loại thực vật học trên cơ sở dữ liệu thực vật học (theplantlist.org), chi Paramignya bao gồm 30 loài. Trong số 30 loài, hiện chỉ có hai loài được chấp nhận tên khoa học (accepted) là P. confertifolia Swingle và P. rectispinosa W. G. Craib. Hiện nay, cả bốn loài được nghiên cứu về thành phần hóa học và tác dụng sinh học (P. monophylla, P. griffithii, P. trimera, P. scandens), cùng với 22 loài khác đều chưa được chấp nhận tên khoa học (unresolved) trên cơ sở dữa liệu này. Hiện nay, mới có 4 loài được nghiên cứu về thành phần hóa học ở các mức độ khác nhau. Trong đó, có 01 loài thu ở Sri Lanka (P. monophylla), 01 loài ở Thái Lan (P. griffithii) và 02 loài ở Việt Nam (P. trimera, P. scandens). Các lớp chất chính thuộc chi này gồm chủ yếu là các coumarin, triterpene, alcaloid và các dẫn xuất glycoside. Cho đến nay có khoảng 85 hợp chất tự nhiên đã được phân lập ra từ chi Paramignya, bao gồm mười tám coumarin (1–18), mười lăm tirucallan và saponin tirucallan (19–33), chín ancaloit (34–42), mười một flavanon (43-53) và một số hợp chất khác (54–85), cùng với một số đánh giá về tác dụng sinh học của chúng [2 -29] (Bảng 1.2). Bảng 1. 1. Danh mục các hợp chất phân lập từ chi Paramignya stt Hợp chất Loài Bộ phận Tác dụng sinh học Tài liệu 4 Hợp chất stt Bộ phận Loài Tác dụng sinh học Tài liệu Coumarin 1 7-Hydroxycoumarin P. trimera rễ - [2, 3] 2 7-Methoxycoumarin P. trimera rễ - [2, 3] 3 Ostruthin P. trimera rễ gây độc tế bào ung [ 2-7] thư, kháng viêm, chống tiểu đường, chống trầm cảm (8- P. trimera rễ gây độc tế bào ung [2-5] thư, kháng viêm, chống tiểu đường P. trimera rễ chống tiểu đường rễ kháng viêm 4 5 Ninhvanin (Methoxyostruthin) Paratrimerin E (5a) 6-(6′,7′-Dihydroxy-3′,7′ dimethylocta-2′-enyl)-7hydroxycoumarin (5b) - [4], [8] 6 Paratrimerin F P. trimera rễ chống tiểu đường [8] 7 Scopoletin P. trimera rễ chống tiểu đường [8] 8 Xanthyletin P. trimera, monophylla P. rễ chống tiểu đường [8], [9], [5] 9 Pandanusin A P. trimera rễ chống tiểu đường [8] 10 8-Geranyl-7-hydroxycoumarin P. trimera rễ kháng viêm [4] P. trimera rễ - [4] 11 6-(7-Hydroperoxy-3,7dimethylocta-2,5-dienyl)-7hydroxycoumarin 12 Luvangetin P. trimera rễ kháng viêm [4] 13 Poncitrin (dentatin) P. monophylla rễ - [10] 14 Nordentatin P. monophylla rễ - [10] 15 5-hydroxy-8,8-dimethyl-10(3′,7′-dimethyocta-1′,6′dimethylocta-1′,6′-dien-3′-yl) pyranocoumarin P. monophylla rễ - [10] 16 5-methoxy-8,8-dimethyl-10(3′,7′-dimethyocta-1′,6′dimethylocta-3′-dien-3′-yl) pyranocoumarin P. monophylla rễ - [10] 5 stt Hợp chất Bộ phận Loài Tác dụng sinh học Tài liệu 17 5-methoxy-8,8-dimethyl-10-(7hydroxy-3,7-dimethylocta-1,5dien-3-yl) pyranocoumarin P. monophylla rễ - [9] 18 5-hydroxy-8,8-dimethyl-10-(7hydroxy-3,7-dimethylocta-1,5dien-3-yl) pyranocoumarin P. monophylla rễ - [9] tirucallane và saponin tirucallane 19 Flindissone P. monophylla rễ - [11] 20 Deoxyflindissone P. monophylla rễ - [11] 21 Tirucalla-7,24-diene-3β,23-diol P. monophylla rễ - [11] 22 Tirucalla-7,24-diene-3β,21,23triol P. monophylla rễ - [11] 23 3-oxotirucalla-7,24-diene-21,23diol P. monophylla rễ - [11] 24 3-oxo-tirucalla-7,24-dien-23-ol P. monophylla rễ - [11] 25 24,24-dimethyl-lanosta-25-en3β-ol P. monophylla rễ -- [12] 26 3-oxo-tirucalla-7,24-diene-21-al P. grithii rễ - [13] 27 Paramignyol A P. scandens lá gây độc tế bào ung [14] thư 28 Paramignyol B P. scandens lá gây độc tế bào ung [14] thư 29 Paramignyosides A P. scandens lá kháng viêm [15] 30 Paramignyosides B P. scandens lá kháng viêm [15] 31 Paramignyosides C P. scandens lá kháng viêm [15] 32 Paramignyosides D P. scandens lá kháng viêm [15] 33 Paramignyosides E P. scandens lá kháng viêm [15] Citrusinine-I P. trimera rễ gây độc tế bào ung [8, 3] thư, chống tiểu đường alcaloids 34 6 Hợp chất stt Bộ phận Loài Tác dụng sinh học Tài liệu 35 Glycocitrine-III P. trimera rễ gây độc tế bào ung [8, 3] thư, chống tiểu đường 36 Oriciacridone E P. trimera rễ gây độc tế bào ung [8] thư, chống tiểu đường 37 Oriciacridon P. trimera rễ gây độc tế bào ung [3] thư 38 5-hydroxynoracronycin P. trimera rễ chống tiểu đường [8, 3] 39 Paratrimerin C P. trimera rễ chống tiểu đường [8] 40 Paratrimerin D P. trimera rễ chống tiểu đường [8] 41 Paratrimerins G P. trimera thân chống tiểu đường [16] 42 Paratrimerins H P. trimera thân chống tiểu đường [16] 43 Amoradicin P. grithii thân - [13] 44 3′,4′-dihydroxy-7-methoxy-8-(3- P. grithii thân -- [13] P. grithii thân - [13] Flavonoid methylbut-2-enyl)-furano(4′',5′':6,5)flavanone 45 3′,4′-Dihydroxy-7-methoxy-8(3methylbut-2-enyl)-2′''-(1hydroxy-1methylethyl)-furano-(4′',5′':6,5)flavanone 46 Carpachromene P. monophylla cành lá - [12] 47 3′-methoxycarpachromene P. monophylla cành lá - [12] 48 Atripliside B P. scandens lá - [17] 49 hydroxy- P. trimera thân - [16] P. trimera thân - [16] 3,6,7,8,3′,4′-hexamethoxyflavone 50 5,6,7,8,3′,4′-hexamethoxyflavone 7 Hợp chất stt 51 5- Bộ phận Loài Tác dụng sinh học Tài liệu P. trimera thân - [16] hydroxy-3,7,8,3′,4′pentamethoxyflavone 52 5,7,8,3′,4′-pentamethoxyflavone P. trimera thân - [16] 53 5,7,8,4′-tetramethoxyflavone P. trimera thân - [16] Các hợp chất khác 54 Methyl- 4-hydroxybenzoate P. trimera rễ - [18] 55 Methyl -p-(E)-coumarate P. trimera rễ - [18] 56 Methyl syringate P. trimera rễ - [18] 57 Vanillin P. trimera rễ - [18] 58 (E)-methyl3-(4′-hydroxy-3′,5′- P. trimera rễ - [18] dimethoxyphenyl) acrylate 59 Methyl ferulate P. trimera rễ - [18] 60 Methyl 4-hydroxy-3- P. trimera methoxybenzoate rễ - [18] 61 Vanillic acid P. trimera rễ chống tiểu đường [8] 62 Trans-N-p-coumaroyl tyramine P. scandens lá 63 Daedalin A P. trimera rễ chống tiểu đường [8] 64 6-(2-Hydroxyethyl)-2,2dimethyl-2H-1- P. trimera, P. thân rễ kháng viêm [4, 13] [17] grithii benzopyran 65 Gusanlungionoside C P. scandens lá - [17] 66 (6R,9S)-Roseoside P. scandens lá - [17] 67 Limonoid methyl isolimonate P. scandens lá - [17] 68 Lignin glycoside syringaresinol P. scandens di-O-β-dglucopyranoside lá - [17] 69 Nucleoside adenosine lá - [18] P. scandens 8 Hợp chất stt Bộ phận Loài Tác dụng sinh học Tài liệu 70 Sitosterol P. monophylla rễ - [10] 71 methyl protocatechuate P. trimera thân - [19] 72 methyl vanillate P. trimera thân - [19] 73 syringic acid P. trimera thân - [19] 74 methyl syringate P. trimera thân - [19] 75 methyl trans-p-coumarate P. trimera thân - [19] 76 methyl trans-ferulate P. trimera thân - [19] 77 methyl trans-sinapate P. trimera thân - [19] 78 demethylsuberosin P. trimera thân - [19] 79 5-O-methylanisocoumarin B P. trimera thân - [19] 80 psoralene P. trimera thân - [19] 81 (S)-marmesin P. trimera thân - [19] 82 xylobuxin P. trimera thân - [19] 83 liquiritigenin P. trimera thân - [19] 84 trans-3,4-dihydroxy- P. trimera thân - [19] P. trimera thân - [19] 3,4-dihydroanofinic acid 85 dipterocarpol Coumarin Các coumarin 1–18 từ chi Paramignya được tìm thấy nhiều nhất trong hai loài P. monophylla và P. trimera (bảng 1.2). Các coumarin của chi Paramignya thường ở dạng tự do. Cấu trúc hóa học chung của các coumarin này là vòng coumarin hai lần thế ở vị trí 6, 7 (hình 1.1). Về mặt tác dụng sinh học, các coumarin này có phổ hoạt tính khá rộng bao gồm hoạt tính gây độc tế bào, kháng viêm, kháng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan