Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thành phần hóa học thân rễ ngãi đen (Kaempferia parviflora Wall.ex.Ba...

Tài liệu Nghiên cứu thành phần hóa học thân rễ ngãi đen (Kaempferia parviflora Wall.ex.Baker)

.PDF
76
372
145

Mô tả:

64 BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NGUYỄN THỊ VÂN 1201694 BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC THÂN RỄ NGÃI ĐEN (Kaempferia parviflora Wall.ex Baker) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ HÀ NỘI- 2017 i BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI LỜI CẢM ƠN Trong thời gian làm khóa luận tốtTHỊ nghiệp, em đã nhận được quan tâm, động NGUYỄN VÂN viên, giúp đỡ tận tình từ thầy cô, gia đình và bạn bè. 1201694 Cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Lê Việt Dũng, TS. Đỗ Thị Hà - Viện Dược liệu đã giao đề tài và quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ em tận tình NGHIÊN CỨU trong quá trình thực hiện khóa luận tại Viện Dược liệu. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn tới PGS.TS. THÀNH PHẦN HÓA HỌC Vũ Văn Điền–người thầy đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện cho em được thực hiện và hoàn thành khóa luận tại Viện Dược liệu. THÂN RỄ NGÃI ĐEN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Trần Thanh Hà vàcác chị, các (Kaempferia parviflora Wall.ex Baker) bạn tại khoa Hóa thực vật 2- Viện Dược liệu đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình cả về lý thuyết lẫn thực hành cho em trong suốt thời gian làm nghiên cứu trên Viện. LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ Trường đại học Em xinKHÓA chân thành cảm ơn các thầy cô bộ môn Thực vậtDược Hà Nội cùng TS.Trần Thế Bách- Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật đã nhiệt tình giúp đỡ em nghiên cứu đặc điểm thực vật và xác định tên khoa học của cây Lấu. Cuối cùng, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đã luôn bên em, chia sẻ khó khăn, động viên, và giúp đỡ em trong học tập cũng như trong cuộc sống. Người hướng dẫn: 1. TS. Hà Vân Oanh M CL C PGS.TS. Đỗ Thị Hà DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT2.TẮT ................................................ i Nơi thực hiện: DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... i 1. Khoa Hóa thực vật 2 .................................................................................................... LỜI CẢM ƠN Viện Dược liệu Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày2.tỏBộlòng kính trọng ơn sâu môn Dược họcvà cổbiết truyền Trường Đại học Dược Hà Nội ii sắc tới TS. Hà Vân Oanh - người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Hà Vân Oanh - người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến PGS. TS Đỗ Thị Hà và các cán bộ, nhân viên khoa Hóa Thực vật, Viện Dược liệu đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin gửi lời cám ơn đến Ths. Lê Thị Loan - người đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi cũng xin cảm ơn tới những người đã tài trợ kinh phí cho đề tài "Khai thác và phát triển nguồn gen cây thuốc Sâm tố nữ (Pueraria candollei Grah. ex Benth. var. mirifica Airy Shaw & Suv.) và Ngải đen (Kaempferia parviflora Wall. ex Baker)". Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè đã luôn bên cạnh động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. iii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................ i DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................. ii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1 CHƯƠNG I - TỔNG QUAN............................................................................. 2 1.1. Tổng quan về chi Kaempferia...........................................................................2 1.1.1. Vị trí phân loại ..................................................................................... 2 1.1.2. Đặc điểm thực vật ................................................................................ 2 1.1.3. Đa dạng và phân bố ............................................................................. 2 1.1.4. Thành phần hóa học. ............................................................................ 3 1.1.5. Tác dụng sinh học và công dụng ........................................................... 8 1.2.Tổng quan về loài Kaempferia parviflora Wall. Ex Baker. ............................10 1.2.1.Đặc điểm thực vật ............................................................................... 10 1.2.2. Phân bố ............................................................................................. 10 1.2.3. Thành phần hóa học ........................................................................... 11 1.2.4. Tác dụng sinh học .............................................................................. 13 CHƯƠNG II - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 18 2.1. Nguyên liệu, dung môi, hóa chất ....................................................................18 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 18 2.1.2.Dung môi, hóa chất ............................................................................. 18 2.1.3. Dụng cụ, thiết bị, máy móc................................................................. 18 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................18 2.2.1. Định tính nhóm chất thường gặp bằng các phản ứng hóa học đặc trưng 19 2.2.2. Chiết xuất, phân lập các hợp chất từ Ngãi đen ..................................... 23 2.2.3. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được ..................................... 24 CHƯƠNG III - THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...................... 25 i 3.1. Thực nghiệm, kết quả .....................................................................................25 3.1.1. Kết quả định tính các nhóm chất hữu cơ thường gặp bằng phản ứng hóa học đặc trưng .............................................................................................. 25 3.1.2. Chiết xuất, phân lập các hợp chất từ thân rễ Ngãi đen .......................... 26 3.1.3. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được ..................................... 31 3.2. Bàn luận ..........................................................................................................41 3.2.1. Về kết quả định tính các nhóm chất hữu cơ thường gặp .................. 41 3.2.2. Về kết quả chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc ............................ 41 CHƯƠNG IV - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................. 43 4.1. Kết luận ...........................................................................................................43 4.2. Kiến nghị.........................................................................................................43 TÀI LIỆU THAM KHẢO...……………………………………………….44 PHỤ LỤC ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 13 1 C-NMR H-NMR DCM DEPT HMBC Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon 13 (Cacbon 13 Nuclear Magnetic Nesonance Spectroscopy) Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton (Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy) Diclomethan Phổ DEPT (Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer) Phổ cộng hưởng từ hạt nhân hai chiều (Heteronuclear Multiple Bond Coherence) IC50 Nồng độ ức chế 50% KPE Dịch chiết ethanol của Kaempferia parviflora Wall. Ex Baker. MS Phổ khối lượng phân tử (Mass Spectrometry) PDE Phosphodiesterase Ppm 10-6(parts per million) SKLM Sắc ký lớp mỏng TT Thuốc thử TLTK Tài liệu tham khảo i DANH MỤC BẢNG Tên bảng Bảng 1.1 Phân bố của một số loài thuộc chi Kaempferiaở Việt Nam. Bảng 1.2 Bảng tóm tắt thành phần hóa học của chi Kaempferia L Bảng 1.3 Bảng tóm tắt tác dụng sinh học của chi Kaempferia Bảng 1.4 Các flavonoid phân lập từ thân rễ Ngãi đen (Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker) Bảng tóm tắt tác dụng sinh học của thân rễ Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker Kết quả định tính sơ bộ các nhóm chất có trong dược liệu Bảng 1.5 Bảng 3.1 Bảng 3.2 Bảng 3.3 Bảng so sánh dữ liệu phổ của D4 và 5,3-dihydroxy-3,7,4'trimethoxyflavon Bảng so sánh dữ liệu phổ của D6 và 3,5,7trimethoxyflavon i Trang 3 3 8 11 16 25 35 40 DANH MỤC HÌNH ẢNH Tên hình Hình 1.1 Hình 1.2 Hình 1.3 Hình 1.4 Hình 1.5 Hình 1.6 Hình 1.7 Hình 1.8 Hình 1.9 Các hợp chất phân lập từ tinh dầu của một số loài thuộc chi Kaempferia Cấu trúc hóa học của flavonoid phân lập từ một số loài thuộc chi Kaempferia Cấu trúc hóa học của steroid phân lập từ loài Kaempferia angustifolia Cấu trúc hóa học của ester phân lập từ loài Kaempferia angustifolia Cấu trúc hóa học của ester phân lập từ loài Kaempferia rotunda Cấu trúc hóa học của kaempfolienol, panduratin A, βsitosterol, daucosterol. Cấu trúc hóa học của chung của các flavonoid trong cây Ngãi đen Cấu trúc hóa học của một số flavonoid dạng glycosid phân lập từ thân rễ Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker Cấu trúc hóa học của một số glycosid phân lập từ thân rễ Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker Trang 5 5 6 6 7 7 11 12 13 Hình 1.10 Cấu trúc hóa học củaβ-sitosterol, daucosterol 13 Hình 3.1 Sơ đồ chiết xuất các cao phân đoạn 27 Hình 3.2 Hình 3.3 Hình 3.4 Hình 3.5 SKLM cao phân đoạn diclomethan sử dụng các hệ dung môi khác nhau Sơ đồ phân lập chất từ phân đoạn diclomethan của cây Ngãi đen. SKLM cao phân đoạn diclomethan và các chất phân lập được hệ n-hexan:ethylacetat (2 :1) SKLM cao phân đoạn diclomethan và các chất D4, D6 hệ diclomethan : methanol (40:1) 28 30 30 31 Hình 3.6 Tín hiệu phổ 13C của hợp chất D4 32 Hình 3.7 Phổ proton giãn rộng của hợp chất D4 33 ii Hình 3.8 Phổ HSQC của hợp chất D4 34 Hình 3.9 Phổ HMBC của hợp chất D4 34 Hình 3.10 Phổ EI-MS của hợp chất D4 35 Hình 3.11 Cấu trúc hóa học của D4 35 Hình 3.12 Tín hiệu phổ 13C của hợp chất D6 37 Hình 3.13 Phổ proton giãn rộng của hợp chất D6 38 Hình 3.14 Phổ HSQC của hợp chất D6 38 Hình 3.15 Phổ HMBC của hợp chất D6 39 Hình 3.16 Phổ EI-MS của hợp chất D6 39 Hình 3.17 Cấu trúc hóa học của D6 40 iii ĐẶT VẤN ĐỀ Ngãi đen có tên khoa học làKaempferia parviflora Wall. ex. Baker, họ Gừng(Zingiberaceae) là một loài thảo dược lâu năm. Cây phân bố chủ yếu ở Ấn Độ, Trung Quốc, Malaisia, Thái Lan và Lào [12], [21]. Ở Việt Nam loài này mới được phát hiện ở các tỉnh ĐăkLăk, Gia Lai và Thanh Hóa [1]. Ở vùng Đông Bắc Thái Lan, thân rễ của Kaempferia parviflora Wall. ex. Bakerđã được sử dụng để điều trị bệnh đường miệng [11], đau bụng, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa [36], rối loạn colic, loét dạ dày, tá tràng [37], tăng cường sinh lực và điều trị gút, áp xe [38]. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như tác dụng dược lý của cây. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học cho thấy loài Kaempferia parviflora Wall. ex. Bakercó nhiều tác dụng như chống viêm [24], [25], [34], kháng khuẩn[8], chống dị ứng [35], bảo vệ dạ dày [22], giãn mạch [33], ức chế phosphodiesterase [32], ức chế xanthin oxidase [19].Các nghiên cứu ngoài nước về thành phần hóa học từ loài Kaempferia parvifloria cho biết nhóm chất chủ yếu gồm flavonoid[10],[25], chalcon, tecpenoid [17],[37]. Kaempferia parviflora Wall. ex. Bakerlà một loài tiềm năng trong nghiên cứu ứng dụng. Tại Việt Nam, mới có một nghiên cứu về thành phần hóa học và thử tác dụng chống oxy hóa và tác dụng độc tế bào thực hiện bởi Bùi Kim Anh và cộng sự (2017)[1]. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa xác định các nhóm chất chính trong cây, số lượng chất phân lập được còn khiêm tốn so với những nghiên cứu ngoài nước. Xuất phát từ những thực tế trên, đề tài “Nghiên cứu thành phần hóa học từ thân rễ cây Ngãi đen (Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker)” được thực hiện với mục tiêu sau: 1. Định tính các nhóm chất trong cây bằng phản ứng hóa học. 2. Chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất. 1 CHƯƠNG I - TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về chi Kaempferia 1.1.1. Vị trí phân loại Theo hệ thống phân loại thực vật của Takhtajan công bố năm 2009 [40], chi Kaempferiacó vị trí phân loại như sau: Ngành: Ngọc lan (Magnoliophyta). Lớp: Hành (Liliopsida). Phân lớp: Loa kèn (Liliidae). Bộ: Gừng (Zingiberales). Họ: Gừng (Zingiberaceae) Chi: Kaempferia 1.1.2. Đặc điểm thực vật Cây thân thảo nhỏ, đầu rễ thường phình lên thành dạng củ. Thân giả rất ngắn hoặc không có. Lá ít, phiến lá gần tròn đến dạng chỉ; cuống lá ngắn; lưỡi thường nhỏ hay không có. Cụm hoa mọc giữa các bẹ lá hay từ thân rễ, hoa xuất hiện trước hoặc sau khi có lá. Các lá bắc xếp xoắn, mỗi lá bắc chứa một hoa, lá bắc con nhỏ, đầu xẻ thành hai thùy, đôi khi xẻ sâu đến gốc. Hoa có đài dạng ống ở phần dưới, phần trên xẻ vát xuống một bên, đầu chia 2-3 thùy. Tràng có phần dưới dạng ống, dài bằng hoặc hơn đài; phần trên xẻ thành 3 thùy. Cánh môi màu trắng hay hồng, đôi khi có đốm và màu sắc khác ở gần gốc cánh môi, đầu xẻ nông hay sâu thành 2 thùy. Nhị có chỉ nhị dạng bản rất ngắn hay không có; bao phấn 2 ô; phần phụ trung đới kéo dài thành mào. Nhị lép bên dạng cánh tràng. Bầu 3 ô, noãn nhiều. Quả nang hình cầu hay bầu dục dài. Hạt gần tròn hay bầu dục dài, áo hạt xẻ không đều [1]. 1.1.3. Đa dạng và phân bố Theo trang The Plant list [52] có 38 loài thuộc chi Kaempferia, danh sách các loài được trình bày tại phụ lục 5. Chi Kaempferiaphân bố chủ yếu vùng nhiệt đới, Nam Á, Đông Nam Á, tập trung ở một số nước: Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia và Việt Nam [5]. 2 Trong nước, chi Kaempferiacó 9 – 10 loài [5]. Phân bố của một số loài thuộc chi Kaempferiaở Việt Nam được trình bày ở Bảng 1.1 [1], [5], [6]. Bảng 1.1. Phân bố của một số loài thuộc chi Kaempferiaở Việt Nam. STT Loài 1 Kaempferia angustifolia 2 Kaempferia galanga 3 Kaempferia rotunda 4 Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker Phân bố TLTK Đắc Lắc, Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh Tây Nguyên, Hà Giang, Yên Bái, Sơn La, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Nghệ An, Thanh Hóa Cây được trồng phổ biến, đặc biệt là các tỉnh đồng bằng, trung du và miền núi phía Bắc ĐăkLăk, Gia Lai và Thanh Hóa [5] [5] [5] [1] 1.1.4. Thành phần hoá học Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học của các loài thuộc chi Kaempferia L. Kết quả cho thấy chi này chứa các hợp chất chính thuộc nhóm: tinh dầu [3], [5], [28], [30], flavonoid [3], [41], [42], steroid [42], ester [42], [43]. Bảng 1.2. Bảng tóm tắt thành phần hóa học của chi Kaempferia L STT Loài 1 Kaempferia galanga 2 Kaempferia rotunda 3 Kaempferia angustifolia 4 Kaempferia pandurata 5 Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker Thành phần hóa học Tinh dầu, flavonoid TLTK [3], [5] Tinh dầu, ester [3], [28] Tinh dầu, flavonoid, steroid, ester, [30], [42] diterpenoid Flavonoid [41] Flavonoid, steroid, glycosid 1.1.4.1. Tinh dầu 3 [1], [8], [10] Tinh dầuu là thành phần ph điển hình của các loài thuộcc chi này [3]. Hàm lượng tinh dầu từ thân rễ Kaempferia galanga khá cao ( trong khoảng ng ttừ 2,4- 3,9%) [3] còn ở các loài khác tương đối đ thấp như trong thân rễễ loài Cầm địa – Kaempferiarotunda chỉ ch khoảng 0,2 -0,3% [3]. Thành phần tinh dầuu các loài Kaempferia có sự khác biệt.. Thân rrễKaempferia angustifoliacó thành phần ph chính là n-pentadecan, pentadecan, camphen, camphor và bornyl format [30]. Thành phầnn chủ ch yếu trongthân rễKaempferia Kaempferia galanga là acid pmethoxycinnamic, ethyl cinamat và p-methoxy p methoxy ethylcinamat, trong đó đó, hợp chất ethyl cinamat chiếm tớ ới 30%, ngoài ra còn có n-pentadecan, ntadecan, A3 A3-caren, camphen, omethoxy ethylcinamat, borneol, cineol, aldehyd cinamic [3], [5] [5]. Ở loài Kaempferia rotunda thành phần chính trong thân rrễ là benzyl benzoat, n-pentadecan, pentadecan, camphen, cineol [28]. camphen camphor bornyl format A3-caren borneol n-pentadecan pentadecan o-methoxy methoxy ethylcinamat acid p-methoxycinamic methoxycinamic Cineol 4 aldehyd cinamic Hình 1.1. Các hợp chấất phân lập từ tinh dầu của một số loài thu thuộc chi Kaempferia 1.1.4.2. Flavonoid Từ các loài thuộộc chi này, có một số hợp chất thuộcc nhóm flavonoid đđã được phân lập như: pinostrobin, pinocembrin, 2’,6’-dihydroxy2’,6’ -4’-methoxychalcon, cardamonin, boesenbergin A từ thân rễKaempfevia Kaempfevia pandurata pandurata[41], 2-hydroxy-4, 4’,6’-trimethoxychalcon con ở loài Kaempfevia angustifolia [42], kaempferol, kaempferid từ thân rễ Kaempfevia galanga [3]. pinocembrin pinostrobin boesenbergin A 2’,6’-dihydroxy-4’methoxychalcon cardamonin 2-Hydroxy Hydroxy-4,4’,6’trimethoxychalcon kaempferid| Kaempferol aempferol Hình 1.2.Cấuu trúc hóa học h của flavonoid phân lập từ mộột số loài thuộc chi Kaempferia 1.1.4.3. Steroid 5 Từ thân rễKaempfevia angustifoliaphân lập được một số steroid:(24S)-24-methyllanosta-9(11), 25-dien-3 -ol, and -sitosterol-3-O- -D-glucopyranosid [42]. (24S)-24-methyl-lanosta-9(11), 25-sitosterol-3-O- -D-glucopyranosid dien-3 -ol Hình 1.3.Cấu trúc hóa học của steroid phân lập từ loài Kaempferia angustifolia 1.1.4.4. Ester Sook Wahvà cộng sự (2014)đã phân lập được một số ester từKaempfevia angustifolia crotepoxid, boesenboxid, zeylenol, 6-methylzeylenol [42] R= OH, Zeylenol R=CH3: crotepoxid R= OCH3, 6-methylzeylenol R= C6H5: boesenboxid Hình 1.4.Cấu trúc hóa học của ester phân lập từ loài Kaempferia angustifolia Theo Lallovà cộng sự (2014),11 ester đã được phân lập từ rễKaempferia diepoxycyclohexan- rotunda: thân (–)-3-acetyl-4-benzoyl-1-benzoyloxymethyl-1,6- 2,3,4,5-tetrol (1), 2-[(benzoyloxy)methyl]cyclohex-5-en- 1,2,3,4- tetrol,1,4-diacetat (2), cretopoxid (3), diepoxyd cyclohexan I,II,III, (–)-6acetylzeylenol (6), 2-hydroxymethylcyclohex-5-en-1,2,3,4-tetrol,1,4-dibenzoat (7), (–)-zeylenol (8), 2-acetylretopoxid B (9), benzylbenzoat (10) [43]. 1 2 6 3 diepoxyd cyclohexan I,II,III I: R1=H, R2=COCH3 II: R1=COCH3, R2=H III: R1=H, R2= COC6H5 8 6 7 10 9 Hình 1.5.Cấuu trúc hóa học h của ester phân lập từ loài Kaempferia rotunda 1.1.4.3. Các nhóm chấất khác Thân rễKaempfevia angustifolia đãphân lập được mộtt diterpenoid: kkaempfolienol [42]. Thân rễ Kaempferia pandurataphân pa lập được hợp chất panduratin A[48]. A[48].Theo tài liệu [1], từ thân rễ r Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker Bakerphân lập được 2 steroid: β-sitosterol, daucosterol. d kaempfolienol R= H: β-sitosterol sitosterol R= Glucose: Daucosterol panduratin A Hình 1.6. Cấuu trúc hóa học h của kaempfolienol, panduratin A A, β-sitosterol, daucosterol. 1.1.5. Tác dụng ng sinh học h và công dụng Chi Kaempferiađã đượ ợc sử dụng theo kinh nghiệm dân gian tạii nhi nhiều quốc gia, một số tác dụng dược lý đãã được nghiên cứu. 7 1.1.5.2. Công dụng Thân rễKaempferia angustifoliadùng trị ho và được sử dụng trong ngành thú y [3]. Kaempferia rotunda có thân rễ dùnglàm thuốc chữarối loạn kinh nguyệt, đại tiện ra máu, lở láy,lợi tiêu hóa [3]. Phần lá làm thuốc đắp ngoài [3], giúp làm lành nhanh vết thương [3],[6]. Ở Trung Quốc, cả cây dùng trị đau dạ dày [3]. Ở Indonesia, thân rễ trị đau xương, đau bụng [3]. Theo kinh nghiệm dân gian, Kaempferia galangađược dùng để trị tiêu chảy, đau dạ dày [3],[6]. Ở Philipin, nước sắc thân rễ địa liền chữa ăn uống khó tiêu, sốt rét, lá giã nát hơ nóng, đắp chữa tê thấp [6]. Ở Malaysia, thân rễ địa liền được dùng chữa cao huyết áp, lở loét, hen suyễn, cảm lạnh, ho và đau họng [6]. 1.1.5.2. Tác dụng sinh học Có nhiều nghiên cứu về tác dụng sinh học của chi này, tập trung vào một số loài như: Kaempferia galanga, Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker, Kaempferia angustifolia… Bảng 1.3. Bảng tóm tắt tác dụng sinh học của chi Kaempferia STT Loài 1 Kaempferia galanga 2 Kaempferia pandurata 3 Kaempferia angustifolia 4 Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker Tác dụng sinh học TLTK Giảm đau, chống viêm, chống nấm, [5] giãn mạch, chống ung thư Kháng khuẩn, chống nấm [45], [47] Chống ung thư [44] Chống viêm, kháng khuẩn, bảo vệ dạ [7], [21], [23], dày, chống dị ứng… [34] 1.1.5.2.1. Tác dụng giảm đau. Trên mô hình gây đau nội tạng bằng cách tiêm dung dịch acid acetic 0,6%, liều 5g/ kg, dùng đường uống,cao chiết ethanol từ thân rễ Kaempferia galangalàm giảm 69% số lần xuất hiện cơn đau sau 1 giờ ( p< 0,02)[5]. 1.1.5.2.2. Tác dụng chống viêm 8 Trên mô hình gây phù bàn chân chuột cống trắng bằng nhũ dịch kaolin 10%, Kaempferia galanga có tác dụng chống viêm, dùng dạng cao cồn liều 10g/kg, ức chế viêm 63,8% hiệu quả hơn dạng cao nước với liều 10g/kg, ức chế viêm 60% (P< 0,02). Tinh dầu và dạng tinh thể chiết từKaempferia galanga cũng có tác dụng chống viêm tương tự [5]. 1.1.5.2.3. Tác dụng hạ sốt. Trên thỏ gây sốt thực nghiệm bằng pyrogen chuẩn, liều 5g/kg, đường uống, 2 giờ sau khi dùng cao chiết thân rễ Kaempferia galanga, hạ sốt 0,4 – 0,5ºC so với lô đối chứng [5]. 1.1.5.2.4. Tác dụng kháng khuẩn Thân rễ loài Kaempferia pandurata ức chế một số chủng vi khuẩn: Streptococcus mutans, Actinobacillus, Actinomycetemcomitans [46]. Hợp chất panduratin A phân lập từ loài này cũng cho thấy tác dụng ức chế đối với một số chủng: Streptococcus mutans, Streptococcussanguis, Actinomyces viscosus [48], Escherichia coli, Staphylococcus aureus, Bacillus cereus, Listeria monocytogenes [47]. Theo Sukandar và cộng sự, cao chiết ethanol phần thân rễ Kaempferia pandurata có tác dụng ức chế đối với các chủng vi khuẩn: Staphylococcus aureus kháng Methicillin, Coagulase Negative Staphylococci kháng Methicillin, Staphylococcus aureus nhạy cảm Methicillin, Bacillus subtilis, Salmonella typhi với MIC tương ứng là 16 ppm, 4 ppm, 8 ppm, 16 ppm, 8 ppm [45]. 1.1.5.2.5. Tác dụng chống nấm. Loài Kaempferia panduratacó tác dụng chống nấm trên một số chủng như: Aspergillus niger, Aspergillus fumigatus, Mucor sp., Saccharomyces cerevisiae, Cryptococcus neoformans, Candida albicans, Candida tropicalis và Torulopsis glabrata[45]. Thân rễ Kaempferia galangacó tác dụng ức chế sự phát triển của một số nấm thường gây bệnh ngoài da, chất p- methoxycinamic acid ethylester có phổ kháng nấm khá rộng [5]. 1.1.5.2.6. Tác dụng giãn mạch 9 Cao chiết cloroform từ thân rễ Kaempferia galangacó tác dụng ức chế co thắt động mạch chủ chuột cống trắng[5]. Hợp chất ethyl-p- methoxytranscinamatcũng có tác dụng giãn khí phế quản [5]. 1.1.5.2.7. Tác dụng chống ung thư LoàiKaempferia angustifolia có tác dụng gây độc tế bào trên các dòng: tế bào ung thư bạch cầu, tế bào ung thư vú, tế bào ung thư trực tràng và tế bào ung thư cổ tử cung. Một số hợp chất phân lập từ thân rễ Kaempferia angustifolia được chứng minh là có tác dụng gây độc với các dòng tế bào ung thư kể trên. Kaempfolienol ức chế dòng tế bào ung thư bạch cầu và dòng tế bào ung thư vú với IC50 tương ứng là 24,22 ± 0,30 µg/ml, 23,50 ± 1,70 µg/ml. Zeylenol ức chế dòng tế bào ung thư bạch cầu với IC50 là 11,65 ± 0,52µg/ml. Zeylenol diacetat ức chế dòng tế bào ung thư đại trực tràng với IC50 là 6,73 ± 0,68 µg/ml [44]. Cao chiết ethanol của Kaempferia galanga có tác dụng độc tế bào đối với tế bào ung thư cổ tử cung[5]. 1.2. Tổng quan Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker 1.2.1 Đặc điểm thực vật Ngải đen có tên khoa học làKaempferia parviflora Wall. ex. Baker,họ Gừng(Zingiberaceae) là một loài thảo dược lâu năm.Cây có chiều cao đến 90cm, lá mỏng, hình trứng, sáng bóng màu xanh lá cây, cuống lá dài, hoa màu trắng với màu tím nhuốm màu tối hơn ở giữa;mỗi cây có một củ nhiều nhánh, bên trong có màu tím sẫm và có vị đắng [1]. 1.2.2. Phân bố Cây phân bố chủ yếu ở: Ấn Độ, Trung Quốc, Malaisia, Thái Lan và Lào[12], [21]. Ở Việt Namloài này được phát hiện ở các tỉnh ĐăkLăk, Gia Lai và Thanh Hóa [1]. 1.2.3. Thành phần hoá học Kaempferia parviflora Wall. ex. Bakerchứa các nhóm chất chính bao gồm: flavonoid [10], [17], [25], [37],glycosid [8], [10], steroid [1]. Trong đó chủ yếu lànhóm flavonoid với thành phần chính là dẫn xuất 7- methoxy, hàm lượng cao nhất 10 là 5,7-dimethoxyflavon, 5,7,4'-trimethoxyflavon và 3,5,7,3 ', 4'-pentamethoxyflavon [25]. 1.2.3.1. Flavonoid Nhiều hợp chất thuộc nhóm flavonoid đã được phân lập từ thân rễ Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker[10], [17], [25], [37]. Danh sách các flavonoid được trình bày trong Bảng 1.2. Hình 1.7.Cấu trúc hóa học của chung của các flavonoid trong cây Ngãi đen Bảng 1.4.Các flavonoid phân lập từ thân rễ Ngãi đen (Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker) Tên chất R1 R2 R3 R4 R5 OH H H H H 3,5,7-trimethoxyflavon OCH3 CH3 H H H 5-hydroxy-3,7,4’-trimethoxyflavon OCH3 H H OCH3 H 3,5,7,4’-tetramethoxyflavon OCH3 CH3 H OCH3 H 5,3’-dihydroxy-3,7,4’-trimethoxyflavon OCH3 H OH OCH3 H 5-hydroxy-3,7,3’,4’-tetramethoxyflavon OCH3 H OCH3 OCH3 H OCH3 CH3 OCH3 OCH3 H 5-hydroxy-7-methoxyflavon H H H H H 5,7-dimethoxyflavon H CH3 H H H 5-hydroxy-3,7-dimethoxyflavon 3,5,7,3’,4’-pentamethoxyflavon 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan