Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính sinh học của loài trichosanthes baviens...

Tài liệu Nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính sinh học của loài trichosanthes baviensis gagnep. (qua lâu ba vì), trichossanthes anguina l (dưa núi) và trichosanthes kirilowii maxim. (qua lâu nhân)

.PDF
142
130
79

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Hoàng Thị Yến NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA LOÀI Trichosanthes baviensis Gagnep. (QUA LÂU BA VÌ), Trichosanthes anguina L. (DƯA NÚI) VÀ Trichosanthes kirilowii Maxim. (QUA LÂU NHÂN) Chuyên ngành: Hóa Hữu Cơ Mã số: 9 44 01 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. GS. VS. Châu Văn Minh 2. TS. Nguyễn Xuân Nhiệm Hà Nội - 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.VS. Châu Văn Minh và TS. Nguyễn Xuân Nhiệm. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận án Hoàng Thị Yến LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các nhà khoa học, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tôi xin trân trọng bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Viện Hóa sinh biển cùng tập thể cán bộ của Viện, về sự quan tâm và ủng hộ to lớn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Học viện Khoa học và Công nghệ đã hết sức quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại Học viện. Tôi xin cảm ơn, sự cảm phục và kính trọng nhất tới GS.VS. Châu Văn Minh người Thầy đã tận tâm hướng dẫn khoa học, động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Xuân Nhiệm - người Thầy đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Nghiên cứu cấu trúc và Phòng Dược liệu biển - Viện Hóa sinh biển, về sự quan tâm giúp đỡ, với những lời khuyên bổ ích và những góp ý quý báu trong việc thực hiện và hoàn thiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Dược, Trường Đại học Quốc gia Chungnam và Khoa Dược, Trường Đại học Yonsei, Hàn Quốc đã giúp đỡ tôi trong việc thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư và hoạt tính kháng viêm. Tôi xin chân thành cảm ơn Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam (NAFOSTED) đã tài trợ kinh phí theo mã số đề tài 104.01-2011.23. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới toàn thể gia đình, bạn bè và những người thân đã luôn luôn quan tâm, khích lệ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! i MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................. I DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... V DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................VII DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. VIII MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN................................................................................................ 3 1.1. Giới thiệu về chi Trichosanthes .................................................................................... 3 1.1.1. Đặc điểm thực vật của chi Trichosanthes.................................................................................. 3 1.1.2. Tình hình sử dụng trong y học cổ truyền các loài thuộc chi Trichosanthes. ........................ 6 1.1.3. Tình hình nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Trichosanthes ................................. 7 1.1.3.1. Các hợp chất triterpenoid ......................................................................................................... 8 1.1.3.2. Các hợp chất steroid ............................................................................................................... 14 1.1.3.3. Các hợp chất flavonoid ........................................................................................................... 16 1.1.3.4. Các hợp chất lignan ................................................................................................................ 18 1.1.3.5. Các hợp chất có chứa nitơ...................................................................................................... 18 1.1.4. Hoạt tính sinh học của chi Trichosanthes............................................................................... 20 1.1.4.1. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư........................................................................................... 21 1.1.4.2. Hoạt tính kháng viêm .............................................................................................................. 24 1.1.4.3. Tác dụng chống oxy hóa ......................................................................................................... 25 1.1.4.4. Tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm................................................................................... 25 1.1.5. Tình hình nghiên cứu về chi Trichosanthes ở Việt Nam ...................................................... 26 1.2. Giới thiệu về loài T. anguina, T. baviensis và T. kirilowii ........................................ 26 1.2.1. Loài T. baviensis ......................................................................................................................... 26 1.2.2. Loài T. anguina .......................................................................................................................... 27 1.2.3. Loài T. kirilowii........................................................................................................................... 28 CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ .............................................................. 30 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 30 2.1.1. Loài T. baviensis ......................................................................................................................... 30 2.1.2. Loài T. anguina .......................................................................................................................... 30 2.1.3. Loài T. kirilowii........................................................................................................................... 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp phân lập các hợp chất ....................................................................................... 31 2.2.1.1. Sắc ký lớp mỏng (TLC) ........................................................................................................... 31 2.2.1.2. Sắc ký cột (CC) ........................................................................................................................ 31 ii 2.2.1.3. Tinh chế các hợp chất ............................................................................................................. 31 2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc ............................................................................................... 31 2.2.2.1. Phổ khối lượng phân giải cao (HR-ESI-MS)........................................................................ 31 2.2.2.2. Phổ cộng hưởng từ nhân (NMR) ........................................................................................... 32 2.2.2.3. Phổ lưỡng sắc tròn (CD) ........................................................................................................ 33 2.2.2.4. Độ quay cực ([α]) .................................................................................................................... 33 2.2.3. Phương pháp xác định hoạt tính sinh học .............................................................................. 33 2.2.3.1. Phương pháp đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư ................................................... 33 2.2.3.2. Phương pháp đánh giá hoạt tính ức chế enzym tyrosinase................................................. 34 2.3. Phân lập các hợp chất................................................................................................. 36 2.3.1. Các hợp chất phân lập từ loài T. baviensis.............................................................................. 36 2.3.2. Các hợp chất phân lập từ loài T. anguina ............................................................................... 39 2.3.3. Các hợp chất phân lập từ loài T. kirilowii ............................................................................... 41 2.4. Thông số vật lý và dữ liệu phổ của các hợp chất đã phân lập được....................... 43 2.4.1. Các thông số vật lý của các hợp chất phân lập được từ loài T. baviensis............................ 43 2.4.1.1. Hợp chất TB1: 9,26-epoxymultiflorenol (mới) .................................................................... 43 2.4.1.2. Hợp chất TB2: β-amyrin acetate ........................................................................................... 43 2.4.1.3. Hợp chất TB3: ergosta-6,22-dien-3β,5α,8α-triol ................................................................ 43 2.4.1.4. Hợp chất TB4: spinasterol ..................................................................................................... 43 2.4.1.5. Hợp chất TB5: 4α,14α-dimethyl-9,19-cyclo-5α,9β-ergost-24(24ʹ)-en-3β-ol.................... 43 2.4.1.6. Hợp chất TB6: lup-20(29)-en-3β-ol ...................................................................................... 44 2.4.1.7. Hợp chất TB7: (+)-lyoniresinol 3α-O-β-D-glucopyranoside ............................................ 44 2.4.1.8. Hợp chất TB8: (-)-lyoniresinol 3α-O-β-D-glucopyranoside ............................................. 44 2.4.1.9. Hợp chất TB9: demethoxybergenin ...................................................................................... 45 2.4.1.10. Hợp chất TB10: bergenin .................................................................................................... 45 2.4.1.11. Hợp chất TB11: icariside F2 ............................................................................................... 45 2.4.1.12. Hợp chất TB12: nicotiflorin................................................................................................. 45 2.4.1.13. Hợp chất TB13: (6S,9S)-roseoside ..................................................................................... 45 2.4.1.14. Hợp chất TB14: thymidine................................................................................................... 45 2.4.2. Các thông số vật lí của các hợp chất phân lập được từ loài T. anguina.............................. 46 2.4.2.1. Hợp chất TA1: tricanguina A (mới) ...................................................................................... 46 2.4.2.2. Hợp chất TA2: tricanguina B (mới) ...................................................................................... 46 2.4.2.3. Hợp chất TA3: corchoionoside B .......................................................................................... 46 2.4.2.4. Hợp chất TA4: icariside B5 .................................................................................................... 46 2.4.2.5. Hợp chất TA5: (3R,9S) 3,9-dihydroxymegastigman-5-ene 9-O-β-D-glucopyranoside .. 47 iii 2.4.2.6. Hợp chất TA6: icariside B1 .................................................................................................... 47 2.4.2.7. Hợp chất TA7: kaemferol 3-O-β-D-glucopyranoside (1→3) O-β-D-glucopyranoside .. 47 2.4.2.8. Hợp chất TA8: isopentyl 1-O-β-D-glucopyranoside........................................................... 47 2.4.3. Các thông số vật lí của các hợp chất phân lập được từ loài T. kirilowii .............................. 47 2.4.3.1. Hợp chất TK1: trichobenzolignan (mới) .............................................................................. 47 2.4.3.2. Hợp chất TK2: ligballinol ...................................................................................................... 48 2.4.3.3. Hợp chất TK3: (-)-pinoresinol ............................................................................................... 48 2.4.3.4. Hợp chất TK4: ehleticanol C ................................................................................................. 48 2.4.3.5. Hợp chất TK5: luteolin 7-O-β-D-glucopyranoside ............................................................. 48 2.4.3.6. Hợp chất TK6: chrysoeriol 7-O-β-D-glucopyranoside....................................................... 48 2.4.3.7. Hợp chất TK7: 10α-cucurbita-5,24-dien-3β-ol ................................................................... 49 2.4.3.8. Hợp chất TK8: arvenin I ........................................................................................................ 49 2.4.4. Hoạt tính ức chế enzym tyrosinase của các hợp chất phân lập được từ T. baviensis ........ 50 2.4.5. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được từ T. kirilowii ............ 51 CHƯƠNG 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ........................................................................... 52 3.1. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được ................................................. 52 3.1.1. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được từ loài T. baviensis ............................. 52 3.1.1.1. Hợp chất TB1: 9,26-epoxymultiflorenol (mới) .................................................................... 52 3.1.1.2. Hợp chất TB2: β-amyrin acetate ........................................................................................... 58 3.1.1.3. Hợp chất TB3: ergosta-6,22-dien-3β,5α,8α-triol ................................................................ 60 3.1.1.4. Hợp chất TB4: spinasterol ..................................................................................................... 62 3.1.1.5. Hợp chất TB5: 4α,14α-dimethyl-9,19-cyclo-5α,9β-ergost-24(28)-en-3β-ol .................... 62 3.1.1.6. Hợp chất TB6: lup-20(29)-en-3β-ol ...................................................................................... 63 3.1.1.7. Hợp chất TB7: (+)-lyoniresinol 3α-O-β-D-glucopyranoside ........................................... 64 3.1.1.8. Hợp chất TB8: (-)-lyoniresinol 3α-O-β-D-glucopyranoside ............................................. 66 3.1.1.9. Hợp chất TB9: demethoxybergenin ...................................................................................... 67 3.1.1.10. Hợp chất TB10: bergenin .................................................................................................... 69 3.1.1.11. Hợp chất TB11: icariside F2 ............................................................................................... 70 3.1.1.12. Hợp chất TB12: nicotiflorin................................................................................................. 71 3.1.1.13. Hợp chất TB13: (6S,9S)-roseoside ..................................................................................... 73 3.1.1.14. Hợp chất TB14: thymidine................................................................................................... 75 3.1.2. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được từ loài T. anguina............................... 77 3.1.2.1. Hợp chất TA1: tricanguina A (mới) ...................................................................................... 77 3.1.2.2. Hợp chất TA2: tricanguina B (mới) ...................................................................................... 82 3.1.2.3. Hợp chất TA3: corchoionoside B .......................................................................................... 88 iv 3.1.2.4. Hợp chất TA4: icariside B5 .................................................................................................... 89 3.1.2.5. Hợp chất TA5: (3R,9S) 3,9-dihydroxymegastigman-5-ene 9-O-β-D-glucopyranoside .. 91 3.1.2.6. Hợp chất TA6: icariside B1 .................................................................................................... 92 3.1.2.7. Hợp chất TA7: kaemferol 3-O-β-D-glucopyranoside-(1→3)-O-β-D-glucopyranoside . 94 3.1.2.8. Hợp chất TA8: isopentyl 1-O-β-D-glucopyranoside........................................................... 95 3.1.3. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được từ loài T. kirilowii ............................... 96 3.1.3.1. Hợp chất TK1: trichobenzolignan (mới) .............................................................................. 96 3.1.3.2. Hợp chất TK2: ligballinol .................................................................................................... 101 3.1.3.3. Hợp chất TK3: (-)-pinoresinol ............................................................................................. 102 3.1.3.4. Hợp chất TK4: ehletianol C ................................................................................................. 103 3.1.3.5. Hợp chất TK5: luteolin 7-O-β-D-glucopyranoside ........................................................... 105 3.1.3.6. Hợp chất TK6: chrysoeriol 7-O-β-D-glucopyranoside..................................................... 106 3.1.3.7. Hợp chất TK7: 10α-cucurbita-5,24-dien-3β-ol ................................................................. 108 3.1.3.8. Hợp chất TK8: arvenin I ...................................................................................................... 109 3.2. Tập hợp danh sách các hợp chất phân lập từ các loài thuộc chi Trichosanthes ... 112 3.3. Hoạt tính của các hợp chất phân lập được ............................................................. 115 3.3.1. Hoạt tính ức chế enzym tyrosinase của các hợp chất phân lập được từ T. baviensis ...... 115 3.3.2. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được từ loài T. kirilowii ... 116 KẾT LUẬN ............................................................................................................118 KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................120 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ...........................................121 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................122 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu 13 C-NMR A-549 B16F1 Tiếng Anh Carbon -13 nuclear magnetic resonance spectroscopy Proton nuclear magnetic resonance spectroscopy Lung carcinoma cell Mouse melanoma cell BV2 Mouse microglial cell Caco-2 CCRF-CEM CD COSY CS DEPT FBS GC Glc HIF-1 HT-29 Colon carcinoma cell Leukaemia cell Circular dichroism spectroscopy 1 H-1H correlation spectroscopy Cell survival Distortionless enhancement by polarization transfer Dimethyl sulfoxide 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl Epstein-Barr virus Electrospray ionization mass spectrum Fetal bovine serum Gas chromatography Glucose Hypoxia inducible factor-1 Colon carcinoma cell HCT-15 Colon carcinoma cell HCT-116 Colon carcinoma cell HMBC IC50 Heteronuclear mutiple bond correlation Heteronuclear Multiple Quantum Correlation High resolution electrospray ionization mass spectrum Heteronuclear single quantum correlation Inhibitory concentration at 50% ID50 KB Inhibitory dose 50% Epidemoid carcinoma 1 H-NMR DMSO DPPH EBV-EA ESI-MS HMQC HR-ESI-MS HSQC Diễn giải Phổ cộng hưởng từ hạt nhân carbon 13 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton Tế bào ung thư phổi Tế bào ung thư hắc tố ở chuột Tế bào tiểu thần kinh đệm ở chuột Tế bào ung thư ruột kết Tế bào ung thư bạch cầu Phổ lưỡng sắc tròn Phổ 1H-1H COSY Khả năng sống sót của tế bào Phổ DEPT Phổ khối lượng ion hóa phun mù điện tử Huyết thanh bò Sắc ký khí Tế bào ung thư ruột kết HT29 Tế bào ung thư ruột kết HCT-15 Tế bào ung thư ruột kết HCT-116 Phổ tương tác dị hạt nhân qua nhiều liên kết Phổ tương tác dị hạt nhân qua một liên kết Phổ khối lượng phân giải cao phun mù điện tử Phổ tương tác dị hạt nhân qua 1 liên kết Nồng độ ức chế 50% đối tượng thử nghiệm Liều ức chế 50% Tế bào ung thư biểu mô vi Kí hiệu Tiếng Anh LPS LU-1 MCF-7 MDA-MB-435 MIC Lipopolysaccharide Lung carcinoma cell Breast carcinoma cell MTT NCI-H460 NCI-H522 NO NOESY NF-B OD OVCAR-3 OVCAR-6 OVCAR PARP Rha RP18 SN12C SK-LU-1 SK-MEL-2 SK-OV-3 SRB SR-BR-3 T47D TLC TLTK TMS TNF TPA TT U-251 UO-31 Melanoma cell Minimum inhibitory concentration 3-[4,5-dimethylthiazol-2-yl]2,5-diphenyltetrazolium bromide Lung cancer cell Lung cancer cell Nitric oxide Nuclear overhauser enhancement spectroscopy Nuclear factor-kappa B Optical density Ovarian cancer cell Ovarian cancer cell Ovarian cancer cell Poly (ADP-ribose) polymerase Rhamnose Reversed-phase C18 Renal cell Lung cancer cell Melanoma cell Ovarian cancer cell Sulforhodamine B Breast carcinoma cell Breast carcinoma cell Thin layer chromatography Tetramethylsilane Tumor necrosis factor Tissue polypeptide antigen Brain carcinoma cell Renal carcinoma cell Diễn giải người Tế bào ung thư phổi Tế bào ung thư vú Tế bào ung thư vú ác tính Nồng độ ức chế tối thiểu Tế bào ung thư phổi Tế bào ung thư phổi Phổ NOESY Yếu tố nhân kappa B Mật độ quang Tế bào ung thư buồng trứng Tế bào ung thư buồng trứng Tế bào ung thư buồng trứng Protein PARP Pha đảo C18 Tế bào ung thư thận Tế bào ung thư phổi Tế bào ung thư da Tế bào ung thư buồng trứng Tế bào ung thư vú Tế bào ung thư vú Sắc ký lớp mỏng Tài liệu tham khảo Yếu tố hoại tử khối u Thứ tự Tế bào ung thư thần kinh trung ương Tế bào ung thư biểu mô tế bào thận vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Danh sách các loài thuộc chi Trichosanthes ở Việt Nam............................................... 3 Bảng 1.2. Các hợp chất triterpenoid 1-64 từ chi Trichosanthes ..................................................... 8 Bảng 1.3. Các hợp chất steroid 65-90 từ chi Trichosanthes ..........................................................14 Bảng 1.4. Các hợp chất flavonoid 91-110 từ chi Trichosanthes ...................................................16 Bảng 1.5. Các hợp chất lignan 110-114 từ chi Trichosanthes ......................................................18 Bảng 1.6. Các hợp chất có chứa nitơ 115-131 từ chi Trichosanthes............................................19 Bảng 2.1. Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế enzym tyrosinase của TB1-TB10 ........................50 Bảng 2.2. Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế enzym tyrosinase của TA1-TA8 ..........................51 Bảng 2.3. Kết quả đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của TK1-TK8.............................51 Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB1................................................................................54 Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB2 và hợp chất tham khảo ......................................59 Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB3 và hợp chất tham khảo ......................................61 Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB7 và hợp chất tham khảo ......................................65 Bảng 3.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB8 và hợp chất tham khảo ......................................67 Bảng 3.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB9 và hợp chất tham khảo ......................................68 Bảng 3.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB10 và hợp chất tham khảo ....................................70 Bảng 3.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB11 và hợp chất tham khảo ....................................71 Bảng 3.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB12 và hợp chất tham khảo ....................................72 Bảng 3.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB13 và hợp chất tham khảo ..................................74 Bảng 3.11. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB14 và hợp chất tham khảo ..................................75 Bảng 3.12. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA1 .............................................................................78 Bảng 3.13. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA2 và phần hợp chất tham khảo TA1 .................83 Bảng 3.14. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA3 và hợp chất tham khảo ....................................89 Bảng 3.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA4 và hợp chất tham khảo ....................................90 Bảng 3.16. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA5 và hợp chất tham khảo ....................................92 Bảng 3.17. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA6 và hợp chất tham khảo ....................................93 Bảng 3.18. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA7 .............................................................................94 Bảng 3.19. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA8 và hợp chất tham khảo ....................................96 Bảng 3.20. Số liệu phổ NMR của TK1 và phần cấu trúc tham khảo............................................97 Bảng 3.21. Số liệu phổ NMR của hợp chất TK3 và hợp chất tham khảo ..................................103 Bảng 3.22. Số liệu phổ NMR của hợp chất TK4 và hợp chất tham khảo ..................................104 Bảng 3.23. Số liệu phổ NMR của hợp chất TK5 và hợp chất tham khảo ..................................106 Bảng 3.24. Số liệu phổ NMR của hợp chất TK6 và hợp chất tham khảo ..................................107 Bảng 3.25. Số liệu phổ NMR của hợp chất TK7 và hợp chất tham khảo ..................................108 Bảng 3.26. Số liệu phổ NMR của hợp chất TK8 và hợp chất tham khảo ..................................111 viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Các dạng lá của chi Trichosanthes .................................................................................... 4 Hình 1.2. Hoa của một số loài thuộc chi Trichosanthes................................................................... 5 Hình 1.3. Quả của một số loài thuộc chi Trichosanthes................................................................... 5 Hình 1.4. Các dạng hạt trong chi Trichosanthes............................................................................... 6 Hình 1.5. Cấu trúc của các steroid 65-90 .........................................................................................16 Hình 1.6.Cấu trúc các hợp chất flavonoid 91-109 ..........................................................................18 Hình 1.7. Cấu trúc các hợp chất lignan 110-114 ............................................................................18 Hình 1.8. Cấu trúc các hợp chất có chứa nitơ 115-131..................................................................20 Hình 2.1. Quy trình thử hoạt tính ức chế enzym tyrosinase ...........................................................35 Hình 2.2. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài T. baviensis ...........................................................38 Hình 2.3. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài T. anguina.............................................................40 Hình 2.4. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài T. kirilowii.............................................................42 Hình 3.1. Cấu trúc hóa học của TB1 ................................................................................................52 Hình 3.2. Các tương tác HMBC, COSY và NOE chính của TB1.................................................53 Hình 3.3. Phổ HR-ESI-MS của TB1 .................................................................................................55 Hình 3.4. Phổ 1H-NMR của TB1 .......................................................................................................55 Hình 3.5. Phổ 13C-NMR của TB1......................................................................................................56 Hình 3.6. Phổ HMQC của TB1 .........................................................................................................56 Hình 3.7. Phổ HMBC của TB1..........................................................................................................57 Hình 3.8. Phổ COSY của TB1............................................................................................................57 Hình 3.9. Phổ NOESY của TB1.........................................................................................................58 Hình 3.10. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TB2 .......................................58 Hình 3.11. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TB3 .......................................60 Hình 3.12. Cấu trúc hóa học của TB4 ..............................................................................................62 Hình 3.13. Cấu trúc hóa học của TB5 ..............................................................................................62 Hình 3.14. Cấu trúc hóa học của TB6 ..............................................................................................63 Hình 3.15. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC, COSY chính của TB7 ..........................64 Hình 3.16. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC, COSY chính của TB8 ..........................66 Hình 3.17. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC, COSY chính của TB9 ..........................67 Hình 3.18. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC, COSY chính của TB10........................69 Hình 3.19. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TB11.....................................70 Hình 3.20. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TB12.....................................71 Hình 3.21. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TB13.....................................73 Hình 3.22. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TB14.....................................75 Hình 3.23. Cấu trúc hóa học của TA1 và hợp chất tham khảo.....................................................77 Hình 3.24. Các tương tác HMBC và COSY chính của TA1..........................................................78 Hình 3.25. Phổ CD của TA1 ..............................................................................................................79 Hình 3.26. Phổ HR-ESI-MS của TA1 ...............................................................................................79 Hình 3.27. Phổ 1H-NMR của TA1.....................................................................................................80 Hình 3.28. Phổ 13C-NMR của TA1....................................................................................................80 Hình 3.29. Phổ HSQC của TA1.........................................................................................................81 Hình 3.30. Phổ HMBC của TA1 .......................................................................................................81 Hình 3.31. Phổ COSY của TA1 .........................................................................................................82 Hình 3.32. Cấu trúc hóa học của TA2 và hợp chất tham khảo.....................................................82 Hình 3.33. Các tương tác HMBC, COSY và NOE chính của TA2 ..............................................84 Hình 3.34. Phổ HR-ESI-MS của TA2 ...............................................................................................84 Hình 3.35. Phổ 1H-NMR của TA2.....................................................................................................85 ix Hình 3.36. Phổ 13C-NMR của TA2....................................................................................................85 Hình 3.37. Phổ HSQC của TA2.........................................................................................................86 Hình 3.38. Phổ HMBC của TA2 .......................................................................................................86 Hình 3.39. Phổ COSY của TA2 .........................................................................................................87 Hình 3.40. Phổ ROESY của TA2 .......................................................................................................87 Hình 3.41. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TA3 .......................................88 Hình 3.42. Phổ CD của TA3 ..............................................................................................................89 Hình 3.43. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TA4 .......................................89 Hình 3.44. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC, COSY chính của TA5 ..........................91 Hình 3.45. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC, COSY chính của TA6 ..........................92 Hình 3.46. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TA7 .......................................94 Hình 3.47. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TA8 .......................................95 Hình 3.48. Cấu trúc hóa học của TK1 và hợp chất tham khảo (TK1a).......................................96 Hình 3.49. Các tương tác HMBC chính của TK1...........................................................................98 Hình 3.50. Phổ HR-ESI-MS của TK1 ...............................................................................................98 Hình 3.51. Phổ 1H-NMR của TK1.....................................................................................................99 Hình 3.52. Phổ 13C-NMR của TK1....................................................................................................99 Hình 3.53. Phổ HSQC của TK1.......................................................................................................100 Hình 3.54. Phổ HMBC của TK1 .....................................................................................................100 Hình 3.55. Phổ CD của TK1 ............................................................................................................101 Hình 3.56. Cấu trúc hóa học của TK2 ............................................................................................101 Hình 3.57. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TK3 .....................................102 Hình 3.58. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TK4 .....................................103 Hình 3.59. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TK5 .....................................105 Hình 3.60. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TK6 .....................................106 Hình 3.61. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TK7 .....................................108 Hình 3.62. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TK8 .....................................109 Hình 3.63. Cấu trúc hóa học các hợp chất được phân lập từ loài T. baviensis ........................112 Hình 3.64. Cấu trúc hóa học các hợp chất được phân lập từ loài T. anguina ..........................113 Hình 3.65. Cấu trúc hóa học các hợp chất được phân lập từ loài T. kirilowii ..........................114 1 MỞ ĐẦU Việt Nam có vị trí địa lý nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, địa hình nhiều đồi núi chia cắt nên điều kiện khí hậu cũng rất đa dạng, có nhiều tiểu vùng khí hậu khá đặc trưng. Những yếu tố trên đã tạo nên những điều kiện sinh thái, những thảm thực vật nhiệt đới rậm, ẩm, thường xanh, hoặc thưa, nửa rụng lá và cả các thảm thực vật mang tính cận nhiệt đới ở các khu vực núi cao. Theo ước tính của các nhà thực vật Việt Nam, nước ta có khoảng 12.000 loài, trong đó có khoảng 1/3 trên tổng số loài được nhân dân dùng làm thuốc. Rất nhiều loài trong số đó từ xa xưa đến nay đã được sử dụng trong y học cổ truyền và các mục đích khác phục vụ đời sống của con người như mật nhân Eurycoma longifolia, bạc hà Mentha arvensis, khổ qua Momordica charantia, ngũ da bì hương Acanthopanax trifoliatus, đương quy Angelica sinensis, sâm Ngọc Linh Panax vietnamensis, thìa canh Gymnema sylvestre,… đã trở nên rất quen thuộc. Ngày nay, thế giới đang phải đối mặt với hàng loạt căn bệnh nguy hiểm, như: HIV-AIDS, cúm A H5N1, sốt rét, các căn bệnh liên quan đến nhiễm virus,… ngày một gia tăng. Mặc dù khoa học ngày nay đã và đang gặt hái được nhiều tiến bộ mới, cải thiện đáng kể các điều kiện sống của con người nhưng chúng ta ngày càng phải đối phó với các căn bệnh, dịch bệnh mới diễn biến một cách phức tạp và là những mối đe dọa thường trực đối với sức khỏe. Ngoài sự phong phú về thành phần chủng loại, nguồn dược liệu Việt Nam còn có giá trị to lớn trong việc điều trị các căn bệnh khác nhau trong dân gian. Các cây thuốc được sử dụng dưới hình thức độc vị hay phối hợp với nhau tạo nên các bài thuốc cổ phương, đang tồn tại phát triển đến ngày nay. Ngoài ra, hàng trăm cây thuốc đã được khoa học y - dược hiện đại chứng minh về giá trị chữa bệnh của chúng. Xu hướng đi sâu nghiên cứu các cây thuốc và động vật làm thuốc để tìm kiếm các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao nhằm sản xuất các loại thuốc có giá trị cao phục vụ cuộc sống ngày càng được thế giới quan tâm. Ở một số nước châu Á và châu Phi, 80% dân số phụ thuộc vào y học cổ truyền trong việc chăm sóc sức khỏe cơ bản. Thêm vào đó, ở nhiều nước phát triển, 70% đến 80% dân số đã sử dụng các cây thuốc hoặc chế phẩm của nó. Các loài thảo mộc đã được sử dụng trong dân gian và được bổ sung bởi các nghiên cứu dược lý 2 đã tạo ra nhiều loại thuốc Tây có nguồn gốc từ thực vật. Trong vài thập kỉ qua, y học cổ truyền đã cung cấp cho thuốc Tây với hơn 40% tổng các loại thuốc. Do đó, các nghiên cứu đã tập trung vào việc đánh giá khoa học của các loại thuốc truyền thống có nguồn gốc thực vật. Trong số các loài thực vật kể trên, nhiều loài thuộc chi Qua lâu (Trichosanthes) được trồng rộng rãi và nhiều loài mọc tự nhiên ở nước ta và các nước trong khu vực. Trong dân gian, một số loài thuộc chi Qua lâu được sử dụng làm rau ăn, một số loài được sử dụng làm thuốc chữa bệnh như: làm thuốc giải nhiệt, lợi tiểu, lợi sữa, giảm đường huyết hoặc chữa bệnh ngoài da, chữa bệnh đau đầu. Nhằm mục đích nghiên cứu làm rõ thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài thuộc chi Qua lâu (Trichosanthes), tôi đã lựa chọn tên luận án: ‘‘Nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính sinh học của loài Trichosanthes baviensis Gagnep. (Qua lâu Ba Vì), Trichosanthes anguina L. (Dưa núi) và Trichosanthes kirilowii Maxim. (Qua lâu nhân)”. Mục tiêu của luận án: Xác định thành phần hóa học chủ yếu của ba loài T. baviensis, T. anguina và T. kirilowii ở Việt Nam. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư và hoạt tính ức chế enzym tyrosinase của các hợp chất phân lập được để tìm kiếm hợp chất có hoạt tính sinh học. Nội dung luận án bao gồm: 1. Phân lập các hợp chất từ ba loài thuộc chi Trichosanthes (T. baviensis, T. anguina và T. kirilowii) bằng các phương pháp sắc ký. 2. Xác định cấu trúc hoá học các hợp chất phân lập được bằng các phương pháp hoá lý. 3. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư và hoạt tính ức chế enzym tyrosinase của các chất phân lập được. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về chi Trichosanthes 1.1.1. Đặc điểm thực vật của chi Trichosanthes Phân loại thực vật học của chi Trichosanthes được xác định như sau: Giới : Plantae Phân giới : Tracheobionta Ngành : Magnoliophyta Lớp : Magnoliopsida Bộ : Cucurbitales Họ : Cucurbitaceae Chi Qua lâu (Trichosanthes) là một chi lớn trong họ Bầu bí (Cucurbitaceae), bao gồm khoảng 100 loài và đang được các nhà khoa học trên thế giới rất quan tâm. Theo thống kê và mô tả sơ bộ của GS. Phạm Hoàng Hộ, Việt Nam có khoảng 12 loài Trichosanthes trong đó có 2 loài đặc hữu của Việt Nam là qua lâu Ba Vì (T. baviensis) và qua lâu Pierre (T. pierrei) [1]. Bảng 1.1. Danh sách các loài thuộc chi Trichosanthes ở Việt Nam STT Tên gọi thường Tên khoa học Phân bố 1 Mướp tây 2 Qua lâu Ba Vì Trichosanthes Gagnep. 3 Dưa núi 4 Qua lâu nhiều T. fissibracteata C.Y.Wu ex Các tỉnh phía Bắc lá bắc Cheng&Yueh 5 Qua lâu nhân 6 Qua lâu lá bắc Trichosanthes laceribractea Các tỉnh phía Bắc đều Hayata 7 Qua lâu trứng 8 Qua lâu chân Trichosanthes pedata Merr. Quảng Ninh vịt & Chun Trichosanthes anguina L. Hà Giang, Khánh Hoà, Đồng Nai, Hồ Chí Minh baviensis Ba Vì (Hà Nội) Trichosanthes cucumerina L. Đồng Nai đến An Giang Trichosanthes Maxim. Trichosanthes Blume kirilowii Bắc Bộ, Ninh Thuận, Bình Thuận ovigera Khắp nơi 4 9 Qua lâu pierre 10 Qua lâu hoa Trichosanthes đỏ Thorel & Cayla 11 Lâu xác Trichosanthes Lour. 12 Dây đỏ mỏ Trichosanthes villosa Blume Trichosanthes Gagnep. pierrei Bà Rịa-Vũng Tàu rubriflos Khắp nơi tricuspidata Khắp nơi Lào Cai, Ninh Bình, Kon Tum, Lâm Đồng, Bình Phước Các loài thuộc chi Trichosanthes L. hầu hết là những cây sống lâu năm trừ một số ít là cây hàng năm như loài T. cucumerina. Các loài thuộc chi Trichosanthes L. đều là những loài thân thảo, leo quấn. Trên thân thường có khía sọc, có thể có lông hoặc không lông. Hơi rỗng phía trong lõi. Lá: Cuống lá thường có lông măng, đôi khi nhẵn (T. truncata; T. tricuspidata; T. pedata). Lá đơn; phiến lá nguyên (T. baviensis; T. truncata) hoặc phân 3-7 thùy, trong đó có loài T. pedata Merr. & Chun có lá xẻ sâu đến tận gốc tạo thành dạng lá kép giả, với 3-5 lá phụ; các thùy lá thường hình trứng, thuôn dài hay hình mác. Phiến lá thường mỏng, bề mặt nhẵn hoặc có lông tơ hay lông măng. Mép lá thường có răng cưa nhọn, hiếm khi nguyên. Phiến lá của một số loài có nhiều điểm trắng nhỏ, có thể ở cả gân lá (T. rubriflos; T. tricuspidata; T. pedata); một số loài lá có điểm tuyến (T. tricuspidata; T. rubriflos). Tua cuốn thường 2 – 5 tua, ít khi đơn độc. 1. T. baviensis; 2. T. truncata; 3. T. pilosa; 4-5. T. tricuspidata; 6. T. cucumerina; 7. T. rubriflos; 8. T. pedata [1] Hình 1.1. Các dạng lá của chi Trichosanthes 5 Cụm hoa: Cây thường mang hoa phân tính khác gốc, riêng loài T. cucumerina có hoa phân tính cùng gốc. Cụm hoa đực: Hoa đực thường mọc thành cụm, thường ở đỉnh cành ít khi ở nách lá. Có cuống dài. Hoa đực nở từng hoa một đến khi hết, ít khi nở nhiều hoa trên cùng một cụm. Lá bắc hình trứng (T. rubriflos, T. tricuspidata) hoặc hình thoi (T. pedata); kích thước thường từ 1-6,5 cm, hiếm khi là rất nhỏ hoặc tiêu biến (T. cucumerina); ống đài hình trụ, thường xòe ra ở đỉnh, chia 5 thùy, nguyên hoặc có răng cưa hoặc có khía; tràng phân 5 thùy, thường có tua dài ở mép; nhị 3, đính trên ống đài; chỉ nhị rất ngắn, tự do; bao phấn hợp sinh. 1. T. rubriflos (màu đỏ hồng) 2. T. villosa (màu trắng) [1] Hình 1.2. Hoa của một số loài thuộc chi Trichosanthes Hoa cái: Mọc đơn độc; đài và tràng giống với hoa đực; bầu hạ, hình trứng hay hình thuôn dài, 1 ô với 3 giá noãn; noãn nhiều; đầu nhụy 3 thùy, các thùy nguyên hoặc chẻ đôi. 1. Hình trứng (T. truncata); 2-3. Hình gần cầu, có núm (2. T. tricuspidata; 3.T. pedata); 4. Hình cầu (T. vilosa); 5. Hình trứng thuôn dài (T. pilosa); 6. Quả rất dài (T. cucumerina var. anguina) [1] Hình 1.3. Quả của một số loài thuộc chi Trichosanthes Quả: Quả hình cầu hoặc có dạng gần cầu (T. villosa; T. pedata, T. tricuspidata), hình trứng (T. truncata, T. pilosa) hay dạng quả dài (T. cucumerina). Quả chín màu đỏ (T. rubriflos, T. villosa, T. tricuspidata), màu vàng đến đỏ cam (T. pedata) hoặc có sọc (T. baviensis; T. cucumerina). Quả dạng thịt, vỏ quả nhẵn, mịn, hạt nhiều. 6 Hạt: Hạt được bao bởi thịt quả, nhiều hình dạng khác nhau. Hạt thường 1 ô, hoặc 3 ô với 2 ô phụ rỗng (T. baviensis; T. pilosa); hạt dẹt (T. rubriflos, T. vilosa, T. tricuspidata; T. baviensis) hoặc phồng (T. pilosa, T. pedata). Vỏ hạt nhẵn hoặc xù xì, màu nâu vàng đến nâu đất. Mép hạt nhẵn hoặc đôi khi uốn lượn (T. cucumerina). Một số có gờ nổi sát mép hạt hoặc ở giữa hạt [1]. 1. Hạt thuôn dài (T. rubriflos); 2. Hạt hình trứng-tam giác (T. tricuspidata); 3. Hạt hình trứng phồng (T. pedata); 4-5. Hạt hình tam giác, có 2 đường gân nổi (4. T. baviensis; 5. T. pilosa); 6. Hạt gần hình trứng (T. truncata) [1] Hình 1.4. Các dạng hạt trong chi Trichosanthes 1.1.2. Tình hình sử dụng trong y học cổ truyền các loài thuộc chi Trichosanthes. Một số loài trong chi Qua lâu (T. ovigera Blume, T. cucumerina L.) đã được trồng rộng rãi và sử dụng quả làm rau ăn. Nhiều loài được dùng làm thuốc giải nhiệt, lợi tiểu, lợi sữa, giảm đường huyết hoặc chữa bệnh ngoài da như Qua lâu nhân (T. kirilowii Maxim.), Dây đỏ mỏ (T. villosa Blume). Nước ép từ quả của loài T. borneensis Cogn. được dùng để chữa bệnh đau đầu. Quả Dưa núi (T. cucumerina L., mọc hoang dại) được sử dụng làm thuốc tẩy và xổ giun. Củ của loài Qua lâu trứng (T. ovigera Blume) được coi là vị thuốc có hiệu quả đối với các bệnh kí sinh trùng đường ruột... 7 Tại Bắc Kạn, Hoà Bình rễ củ của Qua lâu được sử dụng để phá thai. Củ Qua lâu sau khi cạo sạch vỏ, phơi khô, đồng bào tại Sa Pa sử dụng để điều trị một số bệnh liên quan tới thần kinh. Thân và lá Qua lâu được người dân tại Thừa Thiên Huế, Hoà Bình dùng để điều trị bệnh đau dạ dày hoặc hòa giã nhỏ, trộn lẫn với nước tiểu chữa chứng đau lưng (thân, lá, rễ đem giã nhỏ, trộn với nước tiểu của trẻ em, gói trong lá chuối và dùng bếp than để xông lên chỗ lưng bị đau). Y học cổ truyển Việt Nam sử dụng rễ Qua lâu chữa trị bệnh vàng da ở trẻ em, bệnh người bị đen xạm, chữa tắc sữa, viêm tuyến vú. Rễ Qua lâu kết hợp với một số vị thuốc khác như Sài hồ, Hạ khô thảo, Huyền sâm để chữa viêm màng phổi do lao. Qua lâu nhân cùng với củ Hẹ, nhân hạt Đào, Xuyên khung, Sinh địa, Đương quy, Hồng hoa, Hà thủ ô, Trinh nữ, Thiên ma, Câu đằng dùng để chữa những cơn đau vùng tim, chữa xơ cứng động mạch vành hoặc sau nhồi máu cơ tim. Rễ Qua lâu kết hợp với Thục địa, Hoài sơn, Kỷ tử, Thạch hộc chữa đái tháo đường. Cùng với Quế chi, Cam thảo, Xuyên tiêu, Thảo quả, Qua lâu được sử dụng để điều trị sốt rét. Kết hợp với Trầm hương, Uất kim, Xích thược, Hẹ, Xuyên quy vĩ, sắc uống cùng Qua lâu dùng chữa đau thắt ngực rất có hiệu quả. Đồng bào Cà Tu ở Quảng Nam đôi khi sử dụng ngọn non của một số loài Qua lâu luộc ăn thay rau. Tại Khánh Hoà, Qua lâu được phối hợp với một số vị thuốc khác để chữa trị bệnh cúm gà và sử dụng cho các chủ chăn nuôi tiếp xúc hàng ngày với gia cầm rất có hiệu quả. Thuốc được tán thành bột mịn. Trong những năm gần đây, ở nhiều nước trên thế giới và các nước trong khu vực, đặc biệt là Nhật Bản, xuất hiện nhiều công trình công bố về các kết quả nghiên cứu tách chiết và thử nghiệm tác dụng dược lý của các hoạt chất tự nhiên từ một số loài trong chi Trichosanthes. 1.1.3. Tình hình nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Trichosanthes Khảo sát về thành phần hóa học trong mối liên hệ với hoạt động sinh - dược học của các loài thuộc chi Trichosansthes cũng đã được nhiều nhà khoa học trên thế giới tập trung nghiên cứu. Trong những năm gần đây, cũng đã có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học một số loài thuộc chi Trichosanthes. Theo những công trình đã được công bố cho thấy, thành phần hóa học của chi Trichosanthes, bao gồm các nhóm chất chính như: triterpenoid, steroid, flavonoid, lignan, các hợp chất có nitơ và một số hợp chất khác. Trong đó lớp chất 8 triterpenoid, đặc biệt là các hợp chất khung cucurbitane là các hợp chất khá phổ biến trong các loài thuộc chi Trichosanthes đã được nghiên cứu. Các nghiên cứu thành phần hóa học chủ yếu tập trung ở 8 loài: T. anguina, T. cucumerina, T. cucumeroides, T. dioica, T. fructus, T. kirilowii, , T. pericarpium và T. tricuspidata. 1.1.3.1. Các hợp chất triterpenoid Theo các công trình đã công bố, có 64 hợp chất triterpenoid 1-64 đã phân lập được từ bốn loài T. cucumerina, T. kirilowii, T. tricuspidata, và T. anguina. (Xem bảng và hình dưới). Bảng 1.2. Các hợp chất triterpenoid 1-64 từ chi Trichosanthes KH Tên chất Bộ phận Loài TLTK 1 7-oxo-10α-cucurbitadienol Hạt T. kirilowii [2] 2 10α-cucurbitadienol Hạt T. kirilowii [2] 3 23,24-dihydrocucurbitacin D Quả T. cucumerina [3] 4 cucurbitacin B Quả T. cucumerina [3] 5 23,24-dihydrocucurbitacin B Quả T. cucumerina [3] 6 cucurbitacin E Quả T. cucumerina [3] 7 isocucurbitacin B Quả T. cucumerina [3, 4] 8 23,24-dihydroisocucurbitacin B Quả T. cucumerina [3] 9 23,24-dihydrocucurbitacin E Quả T. cucumerina [3] 10 cyclokirilodiol Hạt T. kirilowii [5] 11 isocyclokirilodiol Hạt T. kirilowii [5] 12 cyclotricuspidosideA Lá, thân T. tricuspidata [6] 13 cyclotricuspidoside B Lá, thân T. tricuspidata [6] 14 cyclotricuspidoside C Lá, thân T. tricuspidata [6] 15 khekadaengoside A Quả T. tricuspidata [7] 16 khekadaengoside B Quả T. tricuspidata [7] 17 khekadaengoside C Quả T. tricuspidata [7] 18 khekadaengoside D Quả T. tricuspidata [7] 19 khekadaengoside E Quả T. tricuspidata [7] 20 khekadaengoside F Quả T. tricuspidata [7] 21 khekadaengoside G Quả T. tricuspidata [7] 22 khekadaengoside H Quả T. tricuspidata [7] 23 khekadaengoside I Quả T. tricuspidata [7] 24 khekadaengoside J Quả T. tricuspidata [7]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan