BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐẶNG VIẾT HẬU
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC, HOẠT TÍNH
SINH HỌC CỦA LOÀI THÔNG NÀNG (DACRYCARPUS
IMBRICATUS) VÀ PƠ MU (FOKIENIA HODGINSII)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐẶNG VIẾT HẬU
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC, HOẠT TÍNH
SINH HỌC CỦA LOÀI THÔNG NÀNG (DACRYCARPUS
IMBRICATUS) VÀ PƠ MU (FOKIENIA HODGINSII)
Chuyên ngành: Hóa học hữu cơ
Mã số: 62.44.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. TRẦN VĂN LỘC
2. PGS.TS. TRỊNH THỊ THỦY
HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả thu được trong luận án là hoàn toàn trung
thực và chưa được công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tác giả luận án
Đặng Viết Hậu
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam.
Với lòng biết ơn chân thành tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Văn Lộc và
PGS. TS. Trịnh Thị Thủy – những người thầy đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, tận tình
hướng dẫn giúp đỡ và có nhiều góp ý quý báu trong thời gian tôi thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể phòng Tổng hợp hữu cơ và phòng Nghiên
cứu các Hợp chất Thiên nhiên đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình làm thực
nghiệm cũng như thời gian hoàn thành luận án.
Tôi xin cảm ơn ban lãnh đạo Viện Hóa học, Sở giáo dục Nam Định và ban giám
hiệu Học viện Khoa học và Công nghệ, Trường THPTC Nghĩa Hưng đã tạo mọi điều
kiện cho tôi trong quá trình làm nghiên cứu sinh.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp, Nghiên cứu sinh, các
em sinh viên Trường Đại học Công nghiệp, bạn bè cùng gia đình đã luôn động viên,
giúp đỡ tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2017
Tác giả luận án
Đặng Viết Hậu
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 2
1.1. Đặc điểm thực vật và tình hình nghiên cứu về chi Dacrycarpus, họ
Podocarpaceae .................................................................................................. 2
1.1.1. Đặc điểm thực vật chi Dacrycarpus......................................................... 2
1.1.1.1. Đặc điểm thực vật loài thông nàng (Dacrycarpus imbricatus) ....... 3
1.1.1.2. Đặc điểm thực vật loài Dacrycarpus dacrydioides ......................... 5
1.1.1.3. Đặc điểm thực vật loài Dacrycarpus vieillardii .............................. 6
1.1.2. Sử dụng trong y học cổ truyền ............................................................. 6
1.1.3. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học chi Dacrycarpus .............. 7
1.1.3.1. Lớp chất diterpene ......................................................................... 7
1.1.3.2. Lớp chất flavonoid glucoside ......................................................... 8
1.2. Đặc điểm thực vật của và tình hình nghiên cứu chi Fokienia A. Henry &
H.H. Thomas, họ Hoàng đàn (Cupressaceae) .................................................... 13
1.2.1. Họ Hoàng đàn (Cupressaceae)............................................................ 13
1.2.2. Đặc điểm thực vật của chi Fokienia A. Henry & H.H. Thomas ....... 15
1.2.3. Đặc điểm thực vật, phân bố của loài Fokienia hodginsii (Dunn)
A. Henry & H.H. Thomas ............................................................................ 15
1.2.4. Sử dụng và ứng dụng trong y học cổ truyền ...................................... 17
1.2.5. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Fokienia hodginsii .... 17
1.2.6. Vài nét về hóa học và hoạt tính sinh học của các hợp chất diterpene .... 20
Chương 2: THỰC NGHIỆM .......................................................................... 28
2.1. Nguyên liệu, hóa chất và thiết bị ............................................................. 28
2.1.1. Nguyên liệu ........................................................................................ 28
2.1.2. Hóa chất............................................................................................. 28
2.1.3. Thiết bị ............................................................................................... 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp chiết tách ..................................................................... 29
2.2.1.1. Phương pháp chiết tách các chất từ loài thông nàng ..................... 29
2.2.1.2. Phương pháp chiết tách các chất từ loài Pơ mu ............................ 29
2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc ........................................................ 30
2.2.3. Phương pháp đánh giá hoạt tính sinh học ........................................ 30
2.2.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư biểu mô (KB) và ung thư gan (HepG2) ... 30
2.2.3.2. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư tủy xương cấp (OCI-AML) ...... 31
2.3. Chiết tách và tinh chế các hợp chất từ hai cây nghiên cứu ..........................32
2.3.1. Cây Thông nàng (Dacrycarpus imbricatus) .............................................32
2.3.2. Cây Pơ mu (Fokienia hodginsii) ...............................................................46
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 53
3.1. Phân tích, xác định cấu trúc các chất phân lập từ loài Dacrycarpus
imbricatus ........................................................................................................ 53
3.1.1. Các hợp chất diterpene ...................................................................... 53
3.1.2. Một số hợp chất khác ......................................................................... 72
3.2. Phân tích, xác định cấu trúc các chất phân lập từ loài Fokienia hodginsii ...... 89
3.2.1. Các hợp chất diterpene ...................................................................... 89
3.2.2. Các hợp chất khác ........................................................................... 104
3.3. Kết quả thử nghiệm hoạt tính sinh học................................................. 112
3.3.1. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào trên hai dòng tế bào ung thư
biểu mô (KB) và tế bào ung thư gan (HepG2). .......................................... 113
3.3.2. Kết quả thử hoạt tính chống tăng sinh tế bào ung thư tủy xương
cấp tính dòng OCI-AML ............................................................................ 113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 116
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN .............................................. 118
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ TRONG
KHUÔN KHỔ LUẬN ÁN ............................................................................ 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 120
PHỤ LỤC PHỔ
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1
Proton Nuclear Magnetic
Resonance Spectrocopy
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
proton
Carbon-13 Nuclear Magnetic
Resonance Spectrocopy
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
cacbon 13
DEPT
Distortionless Enhancement
by Polarisation Transfer
Phổ DEPT
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Phổ HMBC
Coherence
HSQC
Heteronuclear Single
Quantum Coherence
Phổ HSQC
COSY
Correlation Spectrocopy
Phổ tương tác proton hai chiều
1
H-1H
ESI-MS
Electron Spray IonizationMass Spectrocopy
Phổ khối ion hóa phun mù
HR-ESI-MS
High Resolution Electron
Spray Ionization- Mass
Spectrocopy
Phổ khối phân giải cao ion hóa
phun mù điện tử
NOESY
Nuclear Overhauser Effect
Spectrocopy
Phổ NOESY
IR
Infrared Spectrocopy
Phổ hồng ngoại
s
Singlet
d
Doublet
t
Triplet
q
Quartet
dd
doublet of doublet
dt
doublet of triplet
br, br s
broad, br s board singlet
m
multiplet
H-NMR
13
C-NMR
điện tử
Hằng số tương tác tính bằng
Hz
J (Hz)
i
δ (ppm)
part per million
Độ dịch chuyển hóa học
CC
Column Chromatography
Sắc ký cột
Sắc ký bản mỏng
SKBM
KB
Human epidermoid carcinoma Ung thư biểu mô
Hep-G2
Hepatocellular carcinoma
human
Ung thư gan người
MCF-7
Adeno carcinoma
Ung thư vú
Lu
Human lung carcinoma
Ung thư phổi
IC50
Inhibitory concentration 50% Nồng độ ức chế 50% tế bào
thử nghiệm
OCI-AML
Acute
cells
Myeloid
Leukemia Tế bào ung thư bạch cầu myeloid
cấp tính
EA.hy926
Tế bào thường ở người dòng
EA.hy926
HS578T
Tế bào ung thư vú dòng HS578T
CVDs
Các loại bệnh tim mạch
Dp-3-g
Delphinidin-3-glucoside
Phép đo đặc tính của tế bào
Cytometry
P-selectin
P-selectin là một protein mà ở
người được mã hoá bởi gen
SELP
CD63Gen CD63
CD40L
Protein hoạt động trên tế bào T
αIIbβ3
Glycoprotein
HL-60
Tế bào ung thư bạch cầu
promielocytic
SMMC-7721
Tế bào SMMC-7721
Trypanosomabrucei Trypanosoma
Ký sinh trùng kinetoplastid
Spodoptera litura
Loài bướm đêm họ Noctuidae
DPPH
Hoạt tính chống oxy hóa
EMRSA-15
Nhiễm Taphylococcus aureus
kháng methicillin
ii
EBV-EA
Kháng nguyên sớm của virut
EBV
TPA
Protein chống đông máu
Leishmanias
Bệnh gây ra bởi kí sinh trùng
HeLa
Tế bào ung thư HeLa
Hep-G2
HL-60
KB
LU
MCF-7
HSV
HIV
IC50
Human hepatocellular
carcinoma
Human promyelocytic
leukemia
Human epidermoid carcinoma
Human bronchogenic
carcinoma
Human breast
adenocarcinoma
Herpes simplex virus
Human
immunodeficiency
virus
Cellular proteins (protein
annexin)
Ung thư phổi ở người
Ung thư vú ở người
Protein nội bào
Tế bào ung thư phổi
non-small cell lung cancer
Ung thư phổi tế bào lớn
Tế bào BSC-1
BSC-1
Me
Ung thư biểu mô ở người
Pha đầu tiên trong chu kì tế bào
CL1-5
NSCLC
Ung thư máu cấp tính ở người
Virus Herpes simplex
Virus gây suy giảm miễn dịch
ở người
Nồng độ ức chế 50% đối tượng
Inhibitory Concentration 50%
thử
G1
Annexin
Ung thư gan ở người
-CH3
Methyl
DMSO
Dimethylsunfoxit
Py
Pyridine
A
CH3COCH3
Acetone
DCM
CH2Cl2
Dicloromethane
EtOAc
CH3COOC2H5
Ethyl acetate
n-Hexane
n-C6H12
W
H2 O
Nước
iii
M
MeOH
Methanol
TMS
Tetramethyl Silane
n-BuOH
n-Butanol
CDCl3
Chloroform deuteri (d)
DCM
Dichloromethane
DMSO
Dimethylsulfoxide
Phụ lục
PL
CDCl3
Chloroform deuteri (d)
CD3OD
Methanol deuteri (d4)
Rf
Retardation factor
(retention factor)
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các loài và dưới loài thuộc chi Dacrycarpus ................................... 3
Bảng 1.2. Một số chất flavonoid glucoside tách từ lá loài D. dacrydioides ...... 9
Bảng 1.3. Một số hợp chất flavonoid glucoside trong hạt và đế hoa của
loài D. dacrydioides ....................................................................... 10
Bảng 1.4. Danh sách loài và dưới loài của chi Fokienia A. Henry & H.H. Thomas...... 15
Bảng 2.1. Danh sách các chất phân lập từ vỏ thân của loài thông nàng ........... 36
Bảng 2.2. Danh sách các chất được phân lập từ gỗ loài thông nàng ................ 38
Bảng 2.3. Danh sách các chất phân lập từ cành, lá loài thông nàng ................. 45
Bảng 2.4. Danh sách các chất phân lập từ cành lá loài Pơ mu ......................... 51
Bảng 3.1. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 78 và chất 79 (CDCl3) .............. 57
Bảng 3.2. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 80 và chất tham khảo
(500/125 MHz, CDCl3) ................................................................... 63
Bảng 3.3. Số liệu phổ
13
C-NMR của hợp chất 83, 84 và chất tham khảo
(125 MHz, C ppm) ......................................................................... 70
Bảng 3.4. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 85 và chất tham khảo
(500/125 MHz, CDCl3) ................................................................... 73
Bảng 3.5. Số liệu phổ 13C-NMR của chất 87-88 và chất so sánh (125 MHz, CD3OD) ....... 84
Bảng 3.6.
Số liệu phổ 13C-NMR của các chất 81, 90, 91 và 93 (125 MHz, CD3OD) ........ 96
Bảng 3.7. Số liệu phổ 1H-, 13C-NMR, tương tác chính trên phổ HMBC của
chất 94 (500/125 MHz, CDCl3) và chất so sánh ............................ 106
Bảng 3.8. Số liệu phổ 1H-,
13
C-NMR, của chất 95 [CD3OD, δ (ppm), J
(Hz), 125/500 MHz] ..................................................................... 110
Bảng 3.9. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào KB và HepG2...................... 113
v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, CÁC HÌNH
Biểu đồ 3.1.
Số lượng của các tế bào OCI-AML chết theo chương trình
(apoptosis) sau 24 giờ khi thử nghiệm nồng độ 20 g/ml (*p
< 0.05, **p < 0.01, ***p < 0.001)............................................... 114
Biểu đồ 3.2.
Số lượng các tế bào OCI-AML trong các pha của chu kì của
tế bào khi được xử lí ở nồng độ 20 g/ml; ( *p < 0.05,
**
p<
0.01, ***p < 0.001) ................................................................... 115
Hình 1.1.
Thông nàng (Tiêu bản VNMN.B0000050010 tại BảoTàng
Thiên Nhiên Việt Nam) ............................................................... 4
Hình 1.2.
Hình ảnh hoa, quả thông nàng ..................................................... 4
Hình 1.3.
Cây và quả khi chín của Dacrycarpus dacrydioides .................... 5
Hình 1.4.
Lá và quả của Dacrycarpus vieillardii. ........................................ 6
Hình 1.5.
Hình ảnh cành lá và quả của loài Cupressus sempervirens L. .... 13
Hình 1.6.
Hoa và lá của Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry & H.H. Thomas ... 16
Hình 1.7.
Pơ mu - Fokienia hodginsii (Tiêu bản VNMN. B000005002
tại Bảo Tàng Thiên Thiên Việt Nam) ........................................ 16
Hình 2.1.
Sơ đồ chiết và phân lập các chất từ vỏ cây thông nàng .............. 33
Hình 2.2.
Sơ đồ chiết và phân lập các chất từ gỗ cây thông nàng .............. 37
Hình 2.3.
Sơ đồ chiết và phân lập các chất từ cành lá cây thông nàng ....... 40
Hình 2.4.
Sơ đồ chiết và phân lập các chất từ cành, lá cây Pơ mu ............. 46
Hình 3.1.
Phổ 1H-NMR của hợp chất 78 (CDCl3, 500MHz) ...................... 54
Hình 3.2.
Phổ 13C-NMR của hợp chất 78 (CDCl3, 125 MHz) .................... 54
Hình 3.3.
Phổ HSQC của chất 78 (CDCl3, 500 MHz) ............................... 55
Hình 3.4.
Tương tác chính trên phổ HMBC và NOESY của hợp chất 79 .. 56
Hình 3.5.
Phổ HR-ESI-MS của hợp chất 79 .............................................. 58
Hình 3.6.
Phổ 1H-NMR của hợp chất 79 (CDCl3, 500MHz) ...................... 58
Hình 3.7.
Phổ 13C-NMR của hợp chất 79 (CDCl3, 125 MHz) .................... 59
Hình 3.8.
Phổ HSQC của hợp chất 79 ....................................................... 59
Hình 3.9.
Phổ HMBC của hợp chất 79 ...................................................... 60
Hình 3.10.
Phổ COSY của hợp chất 79 ....................................................... 60
vi
Hình 3.11.
Phổ NOESY của hợp chất 79 .................................................... 61
Hình 3.12.
Phổ IR của hợp chất 80 ............................................................. 64
Hình 3.13.
Phổ 1H-NMR của chất 80 (CDCl3, 500 MHz) ............................ 64
Hình 3.14.
Phổ 13C-NMR của hợp chất 80 (CDCl3, 125 MHz) .................... 65
Hình 3.15.
Phổ HSQC của chất 80 .............................................................. 65
Hình 3.16.
Phổ 1H-NMR chất 81 + 82 (500MHz, CDCl3) ........................... 66
Hình 3.17.
Phổ 1H-NMR của hợp chất 83 (CDCl3, 500MHz) ...................... 68
Hình 3.18.
Phổ 13C-NMR của hợp chất 83 (125 MHz, CDCl 3) .................... 68
Hình 3.19.
Phổ HSQC của hợp chất 83 ....................................................... 69
Hình 3.20.
Phổ 1H- NMR của hợp chất 84 (CD3OD, 500 MHz) .................. 71
Hình 3.21.
Phổ 13C-NMR của hợp chất 84 (CD3OD, 125MHz) ................... 71
Hình 3.22.
Phổ DEPT của hợp chất 84 (CD3OD, 125MHz) ........................ 72
Hình 3.23.
Phổ IR của hợp chất 85 ................................................................ 74
Hình 3.24.
Phổ 1H-NMR của hợp chất 85 (CDCl3, 500 MHz) ..................... 74
Hình 3.25.
Phổ 13C-NMR của hợp chất 85 (CDCl3, 125 MHz) .................... 75
Hình 3.26.
Phổ HSQC của hợp chất 85. ...................................................... 75
Hình 3.27.
Phổ HMBC của hợp chất 85. ..................................................... 76
Hình 3.28.
Phổ COSY của hợp chất 85. ...................................................... 76
Hình 3.29.
Phổ NOESY của hợp chất 85 .................................................... 77
Hình 3.30.
Phổ IR của hợp chất 87 ............................................................. 79
Hình 3.31.
Phổ HR-ESI-MS của hợp chất 87 .............................................. 79
Hình 3.32.
Phổ 1H-NMR của hợp chất 87 (CD3OD, 500 MHz) ................... 80
Hình 3.33.
Phổ 13C-NMR của hợp chất 87 (CD3OD, 125 MHz) .................. 80
Hình 3.34.
Phổ DEPT của hợp chất 87 ........................................................ 81
Hình 3.35.
Phổ HSQC của hợp chất 87 ....................................................... 81
Hình 3.36.
Phổ HMBC của hợp chất 87 ...................................................... 82
Hình 3.37.
Phổ NOESY của hợp chất 87 .................................................... 82
Hình 3.38.
Phổ IR của hợp chất 88 ............................................................. 85
Hình 3.39.
Phổ HR-ESI-MS của hợp chất 88 .............................................. 85
Hình 3.40.
Phổ 1H-NMR của hợp chất 88 (CD3OD, 500MHz) .................... 86
Hình 3.41.
Phổ 13C-NMR của hợp chất 88 (CD3OD, 125 MHz) .................. 86
Hình 3.42.
Phổ DEPT của hợp chất 88 (125 MHz, CDCl3) ......................... 87
vii
Hình 3.43.
Phổ 1H-NMR của hợp chất 89 (CD3OD, 500 MHz) ................... 88
Hình 3.44.
Phổ 13C-NMR của hợp chất 89 (CD3OD, 125MHz) ................... 88
Hình 3.45.
Phổ IR của hợp chất 81 ................................................................ 90
Hình 3.46.
Phổ 1H-NMR của hợp chất 81 (500 MHz, CD3OD) ................... 90
Hình 3.47.
Phổ 13C-NMR của hợp chất 81 (125 MHz, CD3OD) .................. 91
Hình 3.48.
Phổ DEPT của hợp chất 81 (125 MHz, CD3OD) ....................... 91
Hình 3.49.
Phổ IR của hợp chất 90 ............................................................. 93
Hình 3.50.
Phổ 1H-NMR của hợp chất 90 (500 MHz, CD3OD) ................... 93
Hình 3.51.
Phổ 13C-NMR của chất 90 (125MHz, CD3OD) .......................... 94
Hình 3.52.
Phổ DEPT của chất 90............................................................... 94
Hình 3.53.
Phổ 1H-NMR của hợp chất 91 (500 MHz, CD3OD) ................... 97
Hình 3.54.
Phổ 13C-NMR của hợp chất 91 (125MHz, CD3OD) ................... 97
Hình 3.55.
Phổ HSQC của hợp chất 91 ....................................................... 98
Hình 3.56.
Phổ HMBC của hợp chất 91 ...................................................... 98
Hình 3.57.
Phổ IR của hợp chất 92 ........................................................... 100
Hình 3.58.
Phổ 1H-NMR của hợp chất 92 (500MHz, CD3OD) .................. 100
Hình 3.59.
Phổ 13C-NMR của hợp chất 92 (125 MHz, CD3OD) ................ 101
Hình 3.60.
Phổ HSQC của hợp chất 92 ..................................................... 101
Hình 3.61.
Phổ HMBC của hợp chất 92 .................................................... 102
Hình 3.62.
Phổ 1H-NMR của chất 93 (500 MHz, CD3OD) ........................ 103
Hình 3.63.
Phổ 13C-NMR của chất 93 (125 MHz, CD3OD) ....................... 103
Hình 3.64.
Phổ DEPT của chất 93 (125 MHz, CD3OD) ............................ 104
Hình 3.65.
Tương tác H/C chính trên phổ HMBC của hợp chất 94 ........... 105
Hình 3.66.
Phổ IR của hợp chất 94 ........................................................... 107
Hình 3.67.
Phổ 1H-NMR của chất 94 (500 MHz, CD3OD) ........................ 107
Hình 3.68.
Phổ 13C-NMR của hợp chất 94 (125 MHz, CD3OD) ................ 108
Hình 3.69.
Phổ HSQC của hợp chất 94 ..................................................... 108
Hình 3.70.
Phổ IR của hợp chất 95 ........................................................... 111
Hình 3.71.
Phổ 1H-NMR của hợp chất 95 (500 MHz, CD3OD) ................. 111
Hình 3.72.
Phổ 13C-NMR của hợp chất 95 (CD3OD, 125 MHz) ................ 112
Hình 3.73.
Phổ HSQC của hợp chất 95 ................................................. 112
viii
MỞ ĐẦU
Sự phát triển của công nghiệp đã làm cho chất lượng cuộc sống của con
người ngày càng được nâng cao, nhưng mặt trái của nó đó là những thảm họa môi
trường ngày càng nhiều hơn. Cùng với đó, việc lạm dụng hóa chất độc hại trong sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp và sự kháng thuốc, biến dị của vi khuẩn, virus được
xem là những nguyên nhân gây ra các chứng bệnh nguy hiểm cho con người như
HIV/AIDS, tim mạch, ung thư, tiểu đường, viêm đường hô hấp cấp SARS, hay gần
đây là các loại cúm do virus …
Trước những thay đổi tiêu cực ấy, một nhiệm vụ cấp thiết được đặt ra cho
các nhà khoa học là phải tìm ra các loại thuốc chữa bệnh mới có tác dụng chọn lọc,
hiệu quả cao, giá thành rẻ hơn trong điều trị các bệnh hiểm nghèo. Trong quá trình
nghiên cứu, các nhà khoa học đã nhận ra rằng phỏng theo tự nhiên là xu hướng tất
yếu để con người có thể tồn tại và thích nghi tốt nhất với tự nhiên. Và con đường
hiệu quả nhất là nghiên cứu tìm ra các chất có cấu trúc mới, có hoạt tính tiềm năng
từ các hợp chất thiên nhiên để có thể phát triển thành thuốc chữa bệnh cho con
người, gia súc và cây trồng. Nguyên nhân là vì trải qua hàng triệu năm tiến hóa, các
hợp chất thiên nhiên có khả năng tương thích dễ dàng, tương đối phù hợp với cơ thể
sống, ít độc hơn và đặc biệt là thân thiện với môi trường.
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nên có thảm
thực vật vô cùng đa dạng và phong phú với khoảng 12.000 loài, trong đó có 309 họ
gồm 4.000 loài dùng để làm thuốc. Đây là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá. Mặc dù đã có rất nhiều loại thảo dược được sử dụng để làm thuốc chữa bệnh cho
người, gia súc và cây trồng, tuy nhiên hiệu quả kinh tế vẫn còn hạn chế bởi việc khai
thác và sử dụng hầu như vẫn dựa vào kinh nghiệm dân gian.
Chi Dacrycarpus thuộc họ Podocarpaceae, họ này có khoảng 20 chi được
công nhận với khoảng 173 loài, phân bố ở bắc Miến Điện, phía Nam Trung Quốc,
Lào, Việt Nam đến Fiji và New Zealand, với đa dạng lớn nhất ở New Guinea. Kết
quả nghiên cứu một số loài thuộc chi Dacrycarpus đã phát hiện ra nhiều hợp chất có
cấu trúc hóa học và hoạt tính sinh học lý thú như cyanidin 3-glucoside có tác dụng
ức chế mạnh sự tăng trưởng tế bào HS578T, delphinidin-3-glucoside có khả năng
làm chậm quá trình tụ máu hay totarol có khả năng kháng khuẩn cao, chống lại vi
khuẩn gram dương, ngăn ngừa tổn thương tế bào thần kinh, cải thiện tình trạng
1
thiếu máu não cục bộ, kháng ung thư.
Chi Fokienia thuộc họ Hoàng đàn hay họ Bách phân bố từ miền Đông Nam
Trung Quốc (các tỉnh Chiết Giang, Quý Châu, Vân Nam và Phúc Kiến) tới miền
Bắc Việt Nam. Pơ mu là loài gỗ quý do mùi thơm đặc trưng, vân gỗ đẹp được sử
dụng làm đồ nội thất, ngoài ra tinh dầu chưng cất dùng trong hóa mĩ phẩm và dược
liệu. Cũng từ loài này ở Trung Quốc các nhà khoa học đã phát hiện một số hợp chất
kháng ung thư khá tốt, trong khi đó loài này ở Việt Nam chưa được nghiên cứu sâu
về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học.
Dựa trên các cơ sở khoa học đó chúng tôi chọn đề tài “Nghiên cứu thành
phần hóa học, hoạt tính sinh học của loài thông nàng (Dacrycarpus imbricatus) và
Pơ mu (Fokienia hodginsii)”.
Mục tiêu của luận án:
- Nghiên cứu thành phần hóa học của loài thông nàng (Dacrycarpus
imbricatus (Blume) de Laub) và loài Pơ mu (Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry
et Thomas).
- Thử nghiệm hoạt tính sinh học các chất sạch tách được.
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Đặc điểm thực vật và tình hình nghiên cứu về chi Dacrycarpus, họ
Podocarpaceae
1.1.1. Đặc điểm thực vật chi Dacrycarpus
Chi Dacrycarpus thuộc họ Podocarpaceae, họ này mới có khoảng 20 chi
được công nhận với khoảng 173 loài.
Chi Dacrycarpus gồm những loại cây bụi và cây gỗ, chiều cao cây từ 55-60 m.
Vỏ cây cứng, màu nâu sẫm hoặc hơi đen đôi khi có màu xám. Trên bề mặt vỏ thì thô
và có các nốt sần, phần giác gỗ màu hồng nhạt hoặc nâu đỏ, xơ có dạng hạt, trên các
cây già vỏ bị nứt thành các mảnh nhỏ, dày hoặc trên nhiều loài bong ra thành các
mảnh dài, mỏng. Lá trên cành chính và các cành chồi màu xanh, lá dẹt hình mác hay
hình tam giác thu nhọn về đầu lá. Trên các cành non mới bắt đầu phát triển lá hình
mác hay hình lưỡi liềm áp sát vào cành trông như cành có lông. Nón phấn non lúc
2
đầu hình trứng sau đó phát triển chúng trở nên thuôn dài. Lá đài khi hạt phát triển
chúng ôm vào hạt như bao hạt, trên bề mặt thường có các nốt sần. Thông thường
chúng màu cam sau đó chuyển sang đỏ dần, ở một số loài thì có màu tím và chuyển
dần sang mầu nâu. Hạt có dạng hình cầu hoặc đôi khi là bầu dục có mầu thẫm [2, 3].
Bảng 1.1. Các loài và dưới loài thuộc chi Dacrycarpus [4]
Dacrycarpus (Endl.) de Laub
Dacrycarpus kawaii (Hayata) Gaussen
Dacrycarpus imbricatus var. imbricatus Dacrycarpus kinabaluensis (Wasscher) de
(Blume) de Laub.
Laub
Dacrycarpus compactus (Wasscher) de Laub
Dacrycarpus leptophyllus (Wasscher) Gaussen
Dacrycarpus cumingii (Parl.) de Laub
Dacrycarpus papuana (Ridley) Gaussen
Dacrycarpus steupii de Laub
Dacrycarpus steupii (Wasscher) de Laub
Dacrycarpus dacrydioides (A.Rich.) de Laub
Dacrycarpus dacrydiifolius (Wasscher) Gaussen
Dacrycarpus expansus (deLaubenfels)
Dacrycarpus vieillardii (Parl.) de Laub
Dacrycarpus imbricatus (Blume) de Laub
Dacrycarpus imbricatus var. patulus de Laub
Dacrycarpus imbricatus var. curvulus
(Miq.) de Laub
Dacrycarpus imbricatusvar. robustus de
Laub
Dacrycarpus cinctus (Pilg.) de Laub
Các loài thuộc chi Dcarycarpus chủ yếu phân bố ở phía bắc Myanma và phía nam
Trung Quốc, Lào, Việt Nam đến Fiji và New Zealand, với đa dạng lớn nhất ở New
Guinea. Chi Dacrycarpus cho đến nay theo nhiều tài liệu thống kê thì có khoảng 15
loài và 4 dưới loài. Ở Việt Nam theo tài liệu [5] mới tìm thấy có một loài là
Dacrycarpus imbricatus.
1.1.1.1. Đặc điểm thực vật loài thông nàng (Dacrycarpus imbricatus)
Cây thông nàng hay còn gọi là kim giao kết lợp, thông lông gà, bạch tùng
mạy hương.
Tên khoa học là Dacrycarpus imbricatus.
Ngành:
Thông (Pynophyta).
Lớp:
Thông hạt trần (Pinopsida).
Bộ:
Thông, Tùng bách (Pinales).
Họ:
Kim Giao, thông tre (Podocarceae).
Chi:
Dacrycarpus.
3
Hình 1.1. Thông nàng (Tiêu bản VNMN.B0000050010
tại BảoTàng Thiên Nhiên Việt Nam)
Hình 1.2. Hình ảnh hoa, quả thông nàng [5]
Loài D. imbricatus chủ yếu phân bố ở Myanmar, Thái Lan, Lào, Campuchia,
Malaixia, Indonexia, Philippin, Papua New Ghine, nhiều đảo Thái Bình Dương.
Ở Việt Nam, loài này phân bố rộng từ bắc và đông bắc (Hà Giang, Lào Cai, Lai
Châu, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Hòa Bình, Thanh Hóa) qua bắc Trường Sơn (Nghệ
4
An, Hà Tĩnh, Quảng Bình) trung Trường Sơn (Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà
Nẵng, Quảng Nam, Gia Lai) đến cuối nam Trường Sơn (Đắk Lắk, Lâm Đồng,
Khánh Hòa, Ninh Thuận và Đắk Nông).
Thông nàng là loại cây gỗ cao từ 30-50 m đường kính từ 1,2-2m có khi
lớn hơn, tán rậm màu xanh đậm, hình vòm. Lớp vỏ thân màu xám trắng, vỏ trong
có nhựa đỏ, cành non và cành không có mang hạt có lá dẹt xếp xòe ra trên một
mặt phẳng giống lông gà. Hạt mọc chúc xuống, đế hạt cỡ 4 mm, có mụn sần sùi,
khi chín từ lục chuyển sang da cam, đỏ mọng sau chuyển thành nâu, mang từ 1-2
hạt nhưng chỉ một hạt phát triển được. Hạt gần giống hình cầu nhẵn bóng, đường
kính khoảng 4-5mm, khi chín màu đỏ rồi chuyển sang màu nâu. Thụ phấn từ
tháng 1-tháng 3 hạt chín từ tháng 9-tháng 11. Cây mọc vượt tán trong rừng cây
tán rộng hay hỗn giao trên sườn núi đá có độ cao 300 - 2400 m, tái sinh tự nhiên
bằng hạt tốt. Tăng cường đường kính chậm, gỗ nhẹ, đẹp, màu nâu nhạt [6, 7].
1.1.1.2. Đặc điểm thực vật loài Dacrycarpus dacrydioides
D. dacrydioides là loài đặc hữu ở Newzeland, phân bố ở phía Nam và phía Bắc
đảo Stewart. Cây cao hơn 50 m, đường kính 1,5 m, thân có rãnh, tán cây hình vương
miện, vỏ màu xám đen phủ trên các mắt lồi nhỏ, vảy hình trứng rộng vào trong dày 1-2
mm. Các cây con mang lá non cho đến khi cao khoảng 1-2 m. Lá non và lá già
Hình 1.3. Cây và quả khi chín của Dacrycarpus dacrydioides [8]
thường xuất hiện trên cùng một cây. Lá non xếp thành hai hàng, hẹp dần,
5
nhọn, thuôn, 3-7 mm chiều dài × 0,5-1 mm chiều rộng. Lá trưởng thành dài 1-2
mm, xếp đè lên nhau, áp vào cành cây, hình mác nhọn, bản rộng. Nón phấn là đế
hoa dài 1 cm, lá bào tử bao kín, đỉnh nhọn. Chỉ có một hạt duy nhất cho mỗi hoa
đế hoa đỏ và mọng nước khi quả chín. Hạt dài 4-5 mm, hình trứng, màu đen.
1.1.1.3. Đặc điểm thực vật loài Dacrycarpus vieillardii
Cây đạt chiều cao đến 25 m. Vỏ cứng, có nhiều mảnh nhỏ phân tán, màu nâu
sẫm nhưng chuyển thành màu xám, hơi xơ hoặc có dạng hạt bên trongtùy theo độ
tuổi. Lá non mọc đối và xếp thành hai dãy, 10 × 1 mm lan rộng và thu gọn dần về
đầu lá. Lá trưởng thành hình kim, đôi khi không phẳng hai mặt, thẳng, lan rộng ở
một góc 300, dài 2-4 mm, rộng 0,4-0,6 mm và dày 0,4-0,8 mm. Phấn hoa hình nón,
có một số lượng nhỏ nhụy hoa trong nách, hiếm khi nhụy hoa có trên cành ngắn,
tuyến tính, dài 7-12 mm và đường kính là 1 mm. Lá bào tử nhỏ hình tam giác, nón
hạt ở trên vảy trùm kín từ đầu đến cuối dài 6-8 mm, đế hoa được bao quanh từ 6-10
lớp lá dài từ 1-2 mm. Hạt hình trứng hoặc hình cầu, màu tím.
Hình 1.4. Lá và quả của Dacrycarpus vieillardii [9].
1.1.2. Sử dụng trong y học cổ truyền
Trong 19 loài và dưới loài thì ở Việt Nam đến nay mới biết có một loài là
Dacrycarpus imbricatus. Theo y học cổ truyền thông nàng có vị nhạt chát, tính
bình, có tác dụng tán nhiệt tiêu thũng, sát trùng, chỉ dương. Có thể dùng trị cảm
6
- Xem thêm -